MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………..1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiến của đề tài ...................................................... 3
6. Kết quả dự kiến đạt được .............................................................................. 3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ............................... 4
1.1. Tổng quan về kế hoạch tiến độ. ................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ[8]....................................................... 4
1.1.2. Phân loại kế hoạch tiến độ. ............................................................... 4
1.1.3. Vai trò kế hoạch tiến độ. ................................................................... 5
1.1.4. Nội dung kế hoạch tiến độ[8]. ............................................................ 6
1.1.5. Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ[8]. ................................................... 7
1.2. Quản lý tiến độ. .......................................................................................... 9
1.2.1. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình[11]................. 9
1.2.2. Cơng tác quản lý tiến độ trong quản lý dự án. ................................ 11
1.2.3. Sự cần thiết của Quản lý tiến độ. .................................................... 13
1.2.4. Thực trạng công tác quản lý tiến độ hiện nay ................................. 14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới kế hoạch tiến độ. ........................................... 17
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài: .................................................................... 17
1.3.2. Các nhân tố xuất phát từ các chủ thể tham gia: .............................. 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 24
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ KHOA HỌC LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ CÁC
BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN TIẾN ĐỘ TRÊN SƠ ĐỒ MẠNG ....................... 25
2.1. Phương pháp tổ chức xây dựng và trình tự lập kế hoạch tiến độ ............ 25
2.1.1.Các phương pháp tổ chức sản xuất xây dựng[8] ............................... 25
2.1.2. Trình tự và căn cứ lập kế hoạch tiến độ[8] ....................................... 27
2.2. Các hình thức thể hiện kế hoạch tiến độ. ................................................. 30
2.2.1.Cơ sở để thực hiện – Phương pháp WBS[8] ..................................... 30
2.2.2 Sơ đồ đường thẳng[8] ....................................................................... 31
2.2.3. Sơ đồ xiên[8]..................................................................................... 32
2.2.4. Sơ đồ mạng...................................................................................... 32
2.3. Các bài toán điều khiển sơ đồ mạng lưới[7]. ............................................. 38
2.3.1. Điều chỉnh sơ đồ mạng theo thời gian và nhân lực. ....................... 38
2.3.2. Phân phối và sử dụng tài nguyên tối ưu trong lập kế hoạch và chỉ
đạo sản xuất. .............................................................................................. 40
2.3.3. Tối ưu phân bổ tài nguyên thu hồi khi thời hạn xây dựng cơng trình
xác định ..................................................................................................... 42
2.3.4. Tối ưu hóa sơ đồ mạng theo thời gian và chi phí ........................... 45
2.4. Các phương pháp kiểm tra tiến độ [8] ....................................................... 47
2.4.1. Phương pháp đường tích phân dùng để kiểm tra từng công việc ... 47
2.4.2. Phương pháp đường phần trăm ....................................................... 48
2.4.3. Phương pháp biểu đồ nhật ký.......................................................... 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 51
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ VÀ ĐIỀU KHIỂN TIẾN
ĐỘ THI CƠNG HỒN THIỆN NHÀ CHUNG CƯ CAO TẦNG TÒA 103 –
CT1 – KHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN KHÊ ........................................................... 52
3.1. Thực trạng công tác quản lý tiến độ tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng
Long................................................................................................................. 52
3.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long. .................... 52
3.1.2. Các dự án đầu tư xây dựng. ............................................................ 52
3.1.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ................................................ 54
3.2. Giải pháp kiểm soát q trình thi cơng .................................................... 57
3.2.1. Theo dõi các cơng việc[8] ................................................................ 58
3.2.2. Đo lường tiến trình và lập báo cáo[8] ............................................... 59
3.2.3. Phân tích kết quả và điều chỉnh thay đổi[8] ..................................... 59
3.3. Giải pháp kiểm sốt biện pháp thi cơng ................................................... 60
3.3.1. Về trình tự các cơng việc thi cơng .................................................. 60
3.3.2. Về nhân lực ..................................................................................... 61
3.3.3.Về máy móc thiết bị ......................................................................... 61
3.4. Giải pháp về kiểm sốt chi phí ................................................................. 62
3.4.1. Nội dung kiểm sốt chi phí ............................................................. 63
3.4.2. Phương pháp kiểm sốt chi phí ....................................................... 64
3.5. Điều khiển tiến độ thi cơng hồn thiện nhà chung cư cao tầng 103-CT1 –
Khu đô thị mới Văn Khê, ứng dụng phần mềm MS project 2010. ................. 65
3.5.1. Thể hiện tiến độ trên Ms project 2010. ........................................... 65
3.5.2. Tính tốn các thơng số thời gian trên sơ đồ mạng. ......................... 68
3.5.3.Điều khiển tiến độ thi cơng hồn thiện ở chế độ khẩn trương......... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tiến độ cấp vốn theo thời gian .......................................................... 9
Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án ................................................................... 12
Hình 1.3. Biểu đồ mối quan hệ giữa chi phí và các giai đoạn thực hiện dự án
......................................................................................................................... 15
Hình 2.1. Phương pháp thi cơng tuần tự ......................................................... 25
Hình 2.2. Phương pháp thi cơng song song .................................................... 26
Hình 2.3. Phương pháp thi cơng gối tiếp ........................................................ 27
Hình 2.4. Sơ đồ các bước lập kế hoạch tiến độ............................................... 29
Hình 2.5. Phân cấp theo phương pháp WBS .................................................. 30
Hình 2.6. Sơ đồ đường thẳng .......................................................................... 31
Hình 2-8: Mối quan hệ giữa cung và tiêu thụ tài nguyên ............................... 43
Hình 2-9: Mối quan hệ chi phí và thời gian thi cơng ...................................... 46
Hình 2.10. Kiểm tra tiến độ bằng đường tích phân......................................... 48
Hình 2.11. Kiểm tra tiến độ thi công bằng đường phần trăm ......................... 49
Hình 2.12. Biểu đồ nhật ký cơng việc ............................................................. 50
Hình 3.1. Dự án Usilk city .............................................................................. 53
Hình 3.2. Dự án Bãi dương-Nha trang ............................................................ 53
Hình 3.3. Dự án chung cư Usilk Apartment – Tân quy-Q.7-HCM ................ 54
Hình 3.4. Dự án Usilk city năm 2014 ............................................................. 55
Hình 3.5. Quy trình kiểm sốt kế hoạch tiến độ thi cơng[8] ............................ 58
Hình 3.6. Giải pháp quản lý dịng tiền tại cơng ty cổ phần Sông Đà Thăng
Long.( Nguồn biên bản cuộc họp khách hàng quý I- 2013) ........................... 64
Hình 3.7. Sơ đồ đường thẳng kế hoạch tiến độ ban đầu ................................. 75
Hình 3.8. Sơ đồ mạng bản kế hoạch tiến độ ban đầu...................................... 76
Hình 3.9. Sơ đồ mạng điều chỉnh lần 1 ........................................................... 81
Hình 3.10 Sơ đồ mạng điều chỉnh lần 2 .......................................................... 84
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Khối lượng và thời gian thực hiện của tầng điển hình .................... 67
Bảng 3.2 Khối lượng, chi phí thực hiện cơng việc theo thời gian bình thường
......................................................................................................................... 70
Bảng 3.3 Các thông số thời gian theo sơ đồ mạng của bản tiến độ ban đầu .. 73
Bảng 3.4 : Bảng thời gian và chi phí hồn thành cơng việc khẩn trương ....... 77
Bảng 3.5 Chi phí bù cho công việc ................................................................. 79
Bảng 3.6 Thông số sơ đồ mạng điều khiển lần 1 ............................................ 82
Bảng 3.7 Thông số sơ đồ mạng điều khiển lần 2 ............................................ 85
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
MP 2010
: Ms Project 2010
SĐM
: Sơ đồ mạng.
KHTD
: Kế hoạch tiến độ.
MP
: Microsoft project.
ĐM
: Định mức.
ĐV
: Đơn vị.
BQLDA
: Ban quản lý dự án.
VNĐ
: Việt Nam đồng ( đơn vị tiền tệ).
WBS
: Cơ cấu phân tích cơng việc.
AOA
: Sơ đồ hoạt động trên mũi tên
KĐT
:Khu đô thị
CÁC KÝ HIỆU:
Kw
: Công suất máy.
L
: Đơn vị đo lít.
T
: Đơn vị đo tấn.
m2
: Đơn vị đo diện tích.
m3
: Đơn vị đo thể tích.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khoảng những năm 2001-2005, nhà ở cao tầng được xây dựng với tốc
độ nhanh hơn, nhiều tầng hơn, thành phố Hà Nội yêu cầu các khu đô thị mới
phải dành tối thiểu 60% diện tích xây dựng nhà ở cao tầng. Nhà ở cao tầng
dần trở thành loại hình nhà ở ưu tiên phát triển của thành phố. Nhận thấy tiềm
năng phát triển của Thành phố Hà Nội trong thời đại mới, đặc biệt về nhu cầu
nhàở của đại đa số người dân sinh sống và làm việc tại thành phố và các địa
phương lân cận tháng 12/2006 công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long được
thành lập và là thành viên của Tổng công ty Sông Đà. Công ty cổ phần Sông
Đà Thăng Long hoạt động chủ yếu trong các lĩnhvực : Bất động sản, xây lắp
thi công, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ quản lý và các lĩnh vực khác. Kể từ
thời điểm thành lập tháng 12/2006, Công ty CP Sông Đà Thăng Long đã
nhanh chóng ghi dấu trên thị trường bất động sản và thi công, xây lắp tại Việt
Nam với Dự án KĐT Văn Khê, đặc biệt là tổ hợp chung cư Usilk City.
Trong những năm 2006-2010 là khoảng thời gian mà đơn vị lần lượt
lập, đầu tư các dự án và triển khai xây dựng thi công, chủ yếu là các dự án
như: Khu đô thị mới Văn khê bao gồm khối nhà biệt thự, nhà liền kề thấp tầng
và tổ hợp chung cư, đặc biệt là tổ hợp chung cư kết hợp trung tâm thương mại
Usilk City (Hà Đơng-Hà Nội với diện tích sàn 19.000 m2), dự án chung cư
Uplaza( Bãi Dương – Nha Trang với diện tích 2.238m2), dự án chung cư Sao
Mai-Usilk Apartment ( Q.7-TPHCM, diện tích 2.000 m2).
Từ năm 2011-đến nay tình hình thực hiện hoàn thành các dự án đầu tư
xây dựng của cơng ty bước sang giai đoạn khó khăn sau khi thực hiện khởi
cơng các dự án, đặc biệt là tình trạng thi cơng trì trệ, tiến độ hồn thành các
cơng trình thuộc dự án liên tục bị kéo dài, thậm chí ngừng thi cơng cụ thể như
2
: Khu chung cư kết hợp trung tâm thương mại Usilk City hồn thành 30%(
khởi cơng 9/2008), chung cư Uplaza hoàn thành 100%, chung cư Sao mai
hoàn thành 20% ( khởi cơng 8/2010), chung cư Anh Tuấn hồn thành 15% (
khởi cơng 11/2010)...vv.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, có thể thấy rằng ngồi các yếu tố về
kinh tế ,xã hội(vốn đầu tư, tình trạng đi xuống của nền kinh tế cả nước, tình
hình giá cả vật liệu tăng cao,lao động phổ thơng ít) ảnh hưởng tới thời gian
hồn thành các dự án thì các yếu tố khác nằm chính trong bộ máy quản lý của
đơn vị. Các cơng tác như quản lý dự án, quản lý tiến độ và quản lý chất lượng
cơng trình, quản lý an tồn lao động thì cơng tác quản lý tiến độ là một trong
công tác quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian hồn thành của dự án.
Theo đó cơng tác quản lý tiến độ là một khâu quan trọng ngay từ khi
dự án được bắt đầu chấp thuận đầu tư cho tới khi khởi công và thi công, tuy
nhiên vấn đề này tại công ty chưa được quan tâm xây dựng một cách khoa
học, chi tiết và triệt để. Việc xây dựng các biện pháp, các phương án quản lý
về tiến độ còn nhiều lúng túng và yếu kém. Nhận thấy các vấn đề thực trạng
đã nêu trên, việc lựa chọn đề tài“ Nghiên cứu giải pháp quản lý tiến độ trong
giai đoạn thi cơng hồn thiện nhà chung cư cao tầng của công ty cổ phần
Sông Đà Thăng Long" là đề tài có ý nghĩa thực tiễn, khơng chỉ riêng đơn vị
doanh nghiệp được đề cập nêu trên mà còn cả đối với các đơn vị doanh
nghiệp khác trong nước về cơng tác quản lý tiến độ.
2. Mục đích của đề tài
- Nghiên cứu các giải pháp quản lý tiến độ trong thi cơng hồn thiện
nhà chung cư cao tầng.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lý thuyết kết hợp với thực tế.
- Phương pháp thu thập tài liệu liên quan tới cơng trình.
3
- So sánh lựa chọn phương án tối ưu.
- Vận dụng kinh nghiệm thực tế và lý thuyết thực tiễn.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu các
giải pháp quản lý tiến độ trong thi cơng hồn thiện chung cư cao tầng. Đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý tiến độ.
- Phạm vi nghiên cứu:Trong công tác nghiên cứu này, đề tài tập trung
vào việc sử dụng các cơ sở lý thuyết, cở sở khoa học về kế hoạch tiến độ, để
xây dựng một cách tiếp cận lơgíc cho việc quản lý tiến độ các dự án và đề
xuất các giải pháp quản lý tiến độ cụ thể cho đơn vị doanh nghiệp đã được đề
cập.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Hệ thống hóa có phân tích một số vấn
đề lý luận có liên quan đến cơng tác quản lý tiến độ xây dựng chung cư cao
tầng. Luận văn đưa ra cơ sở khoa học về kế hoạch tiến độ đồng thời đề ra các
giải pháp công tác quản lý tiến độ thi cơng cơng trình chung cư cao tầng.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá
thực trạng công tác quản lý tiếnđộ thi công chung cư cao tầng tại công ty cổ
phần Sông Đà Thăng Long, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp quản lý tiến độ tại
các dự án của công ty.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Đề xuất giải pháp quản lý tiến độ thi công nhà chung cư cao tầng.
- Đánh giá, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tiến độ thi
công chung cư cao tầng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý tiến độ tại công ty cổ phần Sông
Đà Thăng Long.
4
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ
1.1. Tổng quan về kế hoạch tiến độ.
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ[8].
Để thực hiện thành công việc xây dựng cơng trình của dự án cần phải
có một mơ hình khoa học tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất xây
dựng. Mơ hình đó chính là kế hoạch tiến độ xây dựng cơng trình. Kế hoạch
tiến độ xây dựng cơng trình là kế hoạch thực hiện các hoạt động xây dựng
bằng những công nghệ xây dựng, kỹ thuật xây dựng và biện pháp tổ chức
thích hợp nhằm hồn thành cơng trình xây dựng đảm bảo chất lượng kỹ thuật
trong mức hạn phí và thời hạn đã đề ra, bảo đảm an tồn lao động và vệ sinh
mơi trường.
Kế hoạch tiến độ thường được lập sau khi đã xác định được phương
pháp tổ chức sản xuất xây dựng và đã thiết kế dây chuyền thi công xây dựng .
Thông thường kế hoạch tiến độ được thể hiện theo các dạng sơ đồ nhằm bảo
đảm cho công tác quản lý tiến độ được tối ưu nhất.
1.1.2. Phân loại kế hoạch tiến độ.
1.1.2.1. Căn cứ theo giai đoạn.
a. Kế hoạch tổng tiến độ: kế hoạch tổng tiến độ được lập cho tồn bộ
cơng trình kể từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình, kế hoạch
tổng tiến độ là cơ sở cho các bản kế hoạch tiến độ sau đó, kế hoạch tổng tiến
độ cung cấp thời gian pháp lệnh cho cơng trình.
Kế hoạch tổng tiến độ thường được lập ở giai đoạn thiết kế sơ bộ và
thiết kế kỹ thuật. Ngồi ra cịn được lập trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi
công.
5
b. Kế hoạch tiến độ chi tiết: kế hoạch tiến độ chi tiết được lập cho cơng
trình, bộ phận cơng trình và hạng mục cơng trình. Kế hoạch tiến độ chi tiết do
nhà thầu lập trong giai đoạn thi công.
1.1.2.2. Căn cứ theo tính chất của đối tượng.
a. Kế hoạch tiến độ cung ứng vật tư, vật liệu: bản kế hoạch này được
lập nhằm mục đích xác định thời gian, khối lượng, trình tự cung ứng của các
loại vật liệu, vật tư thường được sử dụng tại các công trường thi cơng.
b. Kế hoạch tiến độ tài chính: bản kế hoạch này tương tự như kế hoạch
cung ứng vật tư, vật liệu.
c. Kế hoạch tiến độ khảo sát địa chất thủy văn
1.1.3. Vai trò kế hoạch tiến độ.
Ngày nay, cùng với sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin, thì
cơng nghệ trong xây dựng cũng có những bước phát triển rất mạnh mẽ, lần
lượt các công cụ để quản lý thi cơng cơng trình ra đời nhằm đảm bảo cho
cơng trình thi cơng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và giảm chi phí.
Vì vậy việc lập kế hoạch tiến độ địi hỏi có sự hệ thống, bài bản, khả
[8]
năng phân tích, nhìn nhận xa và có sự hiểu biết về các công việc xây dựng. Kế
hoạch tiến độ phải được nhìn nhận như một mơ hình động của dự án và không
phải là cái không thể điều chỉnh. Lập kế hoạch không thể được xem xét như
một hoạt động chỉ xảy ra một lần. Lập kế hoạch và kiểm sốt kế hoạch là một
q trình liên tục, hài hịa với các cơng tác quản lý khác. Đó là một chu trình
lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát phát hiện vấn đề để cần thiết thì lại điều
chỉnh kế hoạch. Vì lý do đó kế hoạch sẽ khơng có ý nghĩa nếu khơng có các
thơng tin phản hồi, khơng có sự kiểm tra, giám sát. Theo thời gian, bất cứ kế
hoạch nào cũng có thể trở nên lạc hậu và sự xem xét lại kế hoạch theo từng
giai đoạn hoặc khi có thay đổi, có sự cố là cần thiết. Vai trị lập kế hoạch tiến
độ trong cơng tác quản lý dự án:
6
- Là căn cứ để bảo đảm cho việc hoàn thành dự án giữa chủ đầu tư và
các nhà thầu.
- Xác định định lượng được thời gian hồn thành cơng trình.
- Là cơ sở xác định nhu cầu nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị.
- Là cơ sở để lập chí phí và điều phối chi phí.
- Là căn cứ để cán bộ quản lý các đơn vị có thể thực hiện nhiệm vụ.
- Dự trù được các rủi ro gặp phải trong công tác sản xuất xây dựng.
- Là tài liệu quan trọng để sắp xếp việc thực hiện công việc xây dựng,
biết rõ về thời gian tập kết máy móc, thiết bị vật tư qua đó có biện pháp sắp
xếp khoa học tại công trường xây dựng.
1.1.4. Nội dung kế hoạch tiến độ[8].
Kế hoạch tiến độ là kế hoạch sản xuất xây dựng được thể hiện bằng sơ
đồ có gắn thời gian bao gồm các số liệu tính tốn, các giải pháp được áp dụng
trong xây dựng về công nghệ, thời gian, địa điểm, khối lượng các công việc
xây lắp cùng với các điều kiện để thực hiện chúng.
Kế hoạch tiến độ xây dựng cơng trình là bộ phận không thể tách rời của
thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công. Các nội dung cơ bản
của kế hoạch tiến độ là:
- Kế hoạch tiến độ trong thiết kế tổ chức xây dựng: Do cơ quan tư vấn
thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công việc thiết kế, chuẩn bị, thi
cơng xây dựng cơng trình, cung cấp vật tư thiết bị lắp đặt cho cơng trình ..vv,
được gọi là tổng tiến độ. Trong bảng tổng tiến độ chỉ ra các thời điểm chủ
chốt như ngày hoàn thành hạng mục, thời điểm phải cung cấp thiết bị, ngày
hồn thành cơng trình.
- Kế hoạch tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công: là kế hoạch tiến độ
chi tiết do nhà thầu thi công lập. Trong tiến độ thi công chi tiết thể hiện các
công việc chuẩn bị mặt bằng, công tác lán trại, xây dựng tạm, xây dựng chính,
7
thời gian đưa hạng mục hoàn thành, thời gian đưa cơng trình vào sử dụng, tiến
độ thi cơng chi tiết thể hiện các khối lượng công việc từng hạng mục, từng
công việc xây dựng trực tiếp trên công trường thi công.
1.1.5. Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ[8].
1.1.5.1. Chọn thứ tự thi công hợp lý.
Việc chọn thứ tự thi công hợp lý là rất quan trọng, công việc nào được
xác định trước sau có ảnh hưởng lớn tới tiến độ thi cơng cơng trình. Khi chọn
thứ tự các cơng việc triển khai cần phải được chú ý tới:
- Tuân thủ trình tự cơng nghệ thi cơng, biện pháp thi cơng đã đề ra.
- Đảm bảo tính liên tục cho các tổ thợ chính.
- Tùy theo từng cơng trình và tính chất cơng nghệ của nó mà người ta
chọn thứ tự thi công hợp lý nhất. Thông thường người ta thi cơng từ trong ra
ngồi, phần kết cấu từ dưới lên, từ hệ chính sang hệ phụ, phần hồn thiện thi
cơng từ trên xuống, từ trong ra ngoài.
1.1.5.2. Đảm bảo thời hạn thi cơng.
Để có thể hồn thành và đưa cơng trình vào sử dụng đúng thời hạn đã
đặt ra thì trước hết, kế hoạch tiến độ phải đảm bảo thỏa mãn điều kiện này. Kế
hoạch tiến độ càng có ít thời gian dự trữ thì khả năng điều chỉnh và đối phó
với các rủi ro có thể xảy ra trong q trình thi cơng cũng như khả năng thỏa
mãn u cầu của chủ đầu tư về việc sớm đưa công trình vào khai thác sử dụng
càng thấp.
1.1.5.3. Sử dụng nhân lực điều hòa trong sản xuất
Biểu đồ nhân lực được coi là điều hịa khi số cơng nhân tăng từ từ trong
thời gian ban đầu, giảm dần trong khi công trường kết thúc và không tăng
giảm đột biến. Nếu số cơng nhân sử dụng khơng điều hịa, nghĩa là có lúc
dùng nhiều người, có lúc lại dùng ít người làm cho phụ phí tăng lên. Tập
8
trung đơng người trong thời gian ngắn gây lãng phí về cở sở vật chất và máy
móc.
Đánh giá kế hoạch tiến độ thể hiện bằng sơ đồ đường thẳng[2]:
- Hệ số ổn định nhân lực : K 1 =S d / S
(1-1)
Trong đó:
S d : Thời gian mà nhân lực vượt quá mức trung bình.
S: Thời gian kế hoạch.
- Lượng cơng nhân trên cơng trường nhiều hay ít : K 2 = N max / N tb
(1-
2)
Trong đó:
N max : Số người trong ngày cao nhất.
N tb : Số người trung bình trong ngày.
Qua hệ số ổn định K 2 ta thấy khi biểu đồ nhân lực có những biến động
bất thường, phải tuân theo quy tắc không được nhô cao ngắn hạn và trũng sâu
dài hạn.
- Năng suất lao động: W tb = G dt / (TxN tb )
(1-3)
Trong đó :
Wtb :Năng suất bình qn tính bằng tiền trên một ngày cơng.
G dt : Giá thành dự tốn cơng trình.
Nếu W tb càng cao thì càng tốt, chứng tỏ thời gian thi cơng hoặc sử
dụng nhân lực trung bình ít.
1.1.5.4. Đưa tiền vốn vào cơng trình một cách hợp lý.
Vốn đầu tư là lượng tiền bỏ vào cơng trình. Đây là loại tài nguyên sử
dụng một lần và nó chỉ sinh lời khi cơng trình hoạt động. Khi cơng trình chưa
hoạt động thì tiền vốn bỏ vào cơng trình là tiền vốn bị ứ đọng. Kế hoạch tiến
độ xây dựng quyết định tiến độ cung cấp vốn. Nếu nhà thầu phải ứng vốn của
mình ra để xây dựng thì chí phí vốn là do nhà thầu phải chịu, chừng nào nhà
9
thầu cịn chưa được thanh tốn vốn hoặc tạm ứng thì chừng đó nhà thầu cịn
phải chịu chí phí vốn. Nếu chủ đầu tư bỏ vốn ra thi chủ đầu tư chịu chí phí về
ứ đọng vốn. Tiến độ vốn vào cơng trình có 3 dạng : đều đặn, tăng dần và giảm
dần.
Hình 1.1. Tiến độ cấp vốn theo thời gian
1.2. Quản lý tiến độ.
1.2.1. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình[11].
1.2.1.1. Tn thủ quy hoạch, kiến trúc, bảo vệ mội trường, phù hợp với điều
kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa xã hội.
Quy hoạch xây dựng là cơ sở để triển khai các hoạt động xây dựng,
kiểm sốt q trình phát triển đơ thị và các khu chức năng, bảo đảm trật tự, kỷ
cương trong hoạt động xây dựng, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội,
an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường. Các yêu cầu về quy hoạch, kiến
trúc, cảnh quan môi trường nhằm định hướng việc xây dựng có trọng tâm,
10
trọng điểm, tạo lập sự cân bằng giữa môi trường tự nhiên và môi trường xã
hội, đảm bảo sự hài hịa trong việc tổ chức khơng gian và sự đồng bộ việc kết
nối các cơng trình hạ tầng kỹ thuật. Hoạt động xây dựng cũng đòi hỏi phải
phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa, xã hơi từng vùng nhằm
khai thác hài hòa các nguồn lực, tạo cơ sở phát triển bền vững kinh tế - xã hôi
của vùng miền.
1.2.1.2. Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng.
Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng là công cụ quan trọng để
quản lý hoạt động xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
xây dựng ban hành còn tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ
thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc, các chỉ
tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự nhiên được tổ chức, cơ quan có thẩm
quyền ban hành, hoặc cơng nhận để áp dụng trong hoạt động xây dựng. Việc
tuân thủ quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng là cơ sở tăng cường hiệu
quả quản lý Nhà nước và xây dựng; giúp các chủ đầu tư, nhà thầu sử dụng tiết
kiệm, hợp lý các nguồn lực, đảm bảo chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình
và tính đồng bộ trong từng cơng trình, và tồn dự án.
1.2.1.3. Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng con
người và tài sản.
Chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng con người và tài sản
là các yêu cầu quan trọng khi đầu tư xây dựng cơng trình. Do vây cơng trình
xây dựng thường có quy mơ lớn địi hỏi có nhiều nguồn lực, có khả năng tác
động, ảnh hưởng lớn tới khu vực không gian xung quanh, nên vấn đề chất
lượng tiến độ và an toàn trong xây dựng có ý nghĩa rất lớn. Việc đảm bảo chất
lượng, tiến độ, an tồn khi xây dựng cơng trình khơng những là yêu cầu mà
còn là trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, đặc biệt đối
với chủ đầu tư và nhà thầu.
11
1.2.1.4. Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả kinh tế, đồng bộ trong từng cơng trình,
trong dự án.
Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình là vấn đề quan trọng
cần được xem xét trước khi quyết định đầu tư. Mục tiêu tiết kiệm, hiệu quả
kinh tế, tạo lập tính đồng bộ trong từng cơng trình, tồn dự án đòi hỏi các chủ
thể tham gia hoạt động xây dựng phải thực hiện theo nhưng phương pháp
khoa học về tính toán hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, về lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, về giám sát thi cơng, về quản lý dự án.
1.2.2. Công tác quản lý tiến độ trong quản lý dự án.
Quản lý dự án đóng vai trị quan trọng trong việc đẩy nhanh tiến độ thi
công công trình. Đẩy nhanh tiến tiến độ khơng có nghĩa là xây dựng một cách
vội vàng và càng không bao giờ có nghĩa là thi cơng xây dựng trong sự hỗn
loạn và vô tổ chức.
Theo TS. Trịnh Quốc Thắng: Quản lý dự án là điều khiển một kế hoạch
đã được hoạch định trước và những phát sinh sảy ra, trong một hệ thống bị
ràng buộc bởi các yêu cầu về pháp luật, tổ chức, về con người về tài nguyên
nhằm đạt được các mục tiêu đã định ra về chất lượng, thời gian, giá thành, an
tồn lao động và mơi trường.
Quản lý dự án cũng có đầy đủ các chức năng như quản lý truyền thống.
Các chức năng cơ bản là lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra. Đối với
quản lý truyền thống, lập kế hoạch được coi là quan trọng nhất, vì lập kế
hoạch là xuất phát điểm của mọi q trình quản lý, nó gắn liền việc lựa chọn
mục tiêu và chương trình hành động trong tương lai, dựa vào nó mà các nhà
quản lý xác định được chức năng còn lại khác nhằm bảo đảm đạt được mục
tiêu đã đặt ra.
12
- Lập kế hoạch: Là việc xây dựng các mục tiêu, xác định những cơng
việc hồn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển
kế hoạch hành động theo một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ
đồ hệ thống.
- Tổ chức, điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn
lực bao gồm tiền vốn, lao động, máy móc thiết bị và đặc biệt là điều phối
quản lý tiến độ thời gian. Nội dung này chi tiết hóa thời hạn thực hiện cho
từng cơng việc và tồn bộ dự án.
- Kiểm tra, giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án,
phân tích tình hình hồn thành, giải quyết các vấn đề liên quan và thực hiện
báo cáo hiện trạng.
Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án
Theo nghị định 12/2009/NĐ-CP, tại điều 27: Quản lý thi cơng xây dựng
cơng trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng,
quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý an tồn lao động
trên cơng trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng. Riêng quản lý chất
lượng xây dựng được thực hiện theo các quy định của Nghị định về quản lý
13
chất lượng cơng trình xây dựng. Vậy quản lý tiến độ chính là một trong
những nội dung quản lý dự án trong giai đoạn thi công. Quản lý tiến độ cũng
mang đầy đủ những nội dung và nguyên tắc của quản lý dự án (trong phạm vi
và đối tượng quản lý được thu hẹp hơn). Do đó cơng tác quản lý tiến độ
thường được hiểu là công tác quản lý trong giai đoạn thi cơng xây dựng vì
vậy đối tượng và phạm vi quản lý chủ yếu nằm trong giai đoạn này. Chính vì
vậy ta có thể đưa ra các nội dung chủ yếu của công tác quản lý tiến độ trong
giai đoạn thi công xây dựng như sau :
- Lập kế hoạch tiến độ, điều khiển kế hoạch tiến độ phù hợp với cơng
trình.
- Điều phối (thời gian, chi phí, nguồn lực) bản kế hoạch tiến độ với tình
hình thực tế.
- Kiểm tra, theo dõi, đánh giá cập nhật các thơng tin.
- Đo lường tiến trình thực hiện và lập báo cáo tiến độ thực hiện (các chỉ
tiêu chi phí, thời gian, nguồn lực và chất lượng).
- Điều chỉnh kế hoạch tiến độ khi có sự thay đổi.
1.2.3. Sự cần thiết của Quản lý tiến độ.
Quản lý tiến độ là một trong những công tác nhận được sự quan tâm rất
lớn trong lĩnh vực xây dựng trong những năm gần đây. Việc thực hiện quản lý
tiến độ hợp lý và phù hợp với mỗi cơng trình đã đem lại nhiều lợi ích cho các
chủ thể tham gia thực hiện dự án đầu tư xây dựng (như vấn đề về vốn đầu tư,
thời gian thi công,..vv), tuy nhiên những nguyên nhân chủ yếu cần thiết phải
quản lý tiến độ đó là :
14
- Đảm bảo cơng trình hồn thành đúng thời hạn.
- Các công việc thực hiện không bị gián đoạn hay chậm chễ, giảm thiểu
các công việc phải thực hiện lại.
- Hạn chế sai lầm và tăng tính hiểu biết của mọi người về tình hình dự
án.
- Báo cáo tiến trình dự án có ý nghĩa.
- Có thể điều khiển được dự án thay vì bị dự án điều khiển.
- Biết được thời gian thực hiện các cơng việc chính của dự án.
- Biết được cách thức phân phối chi phí dự án.
- Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của mọi người.
- Biết rõ ai làm ?, làm gì ?, khi nào ? và chi phí bao nhiêu.
- Hợp nhất các công việc để đảm bảo chất lượng dự án theo yêu cầu của
chủ đầu tư.
1.2.4. Thực trạng công tác quản lý tiến độ hiện nay
Mục tiêu cơ bản của dự án là hồn thành cơng việc theo u cầu, đảm
bảo chất lượng, chí phí khơng vượt q giới hạn cho phép, đúng thời gian,
đảm bảo ổn định cho quá trình thực hiện dự án. Các chỉ tiêu chi phí, thời gian,
nguồn lực, chất lượng, là những chỉ tiêu cơ bản của công tác quản lý tiến độ
và giữa chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Các chỉ tiêu này có sự khác nhau
giữa các giai đoạn của dự án, và công tác quản lý tiến độ ở mỗi giai đoạn
cũng có sự khác nhau phụ thuộc vào các chỉ tiêu cơ bản nêu trên.
15
- Xét về chi phí[6] : có thể thấy rằng ở các giai đoạn, cơng tác phân bổ
chi phí có sự khác nhau, hiện nay ở nước ta chủ yếu tập trung chi phí trong
giai đoạn thực hiện dự án, ở các giai đoạn khác kế hoạch chi phí ít được quan
tâm và nguồn chi phí thấp hơn rất nhiều.
Hình 1.3. Biểu đồ mối quan hệ giữa chi phí và các giai đoạn thực hiện dự án
Có nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn tới sự chênh lệch
về chi phí trong các giai đoạn như trên, tuy nhiên chủ yếu là : các công việc
thực hiện thường phải tuần tự, xong công tác này mới tiếp tục xử lý các thơng
tin của cơng tác trước, tình trạng căng thẳng trong cơng việc hầu như khơng
xảy ra, ví dụ như các công việc điều tra kinh tế xã hội hoặc báo cáo lập dự án
đầu tư đều căn cứ vào tình hình thực tế thu được tại các vị trí khảo sát.
- Xét về thời gian thực hiện[6] : thời gian thực hiện các bước trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư thường rất khó xác định và kế hoạch điều chỉnh hoặc
thay đổi thường kéo dài do đây là các cơng việc mang tính thực tế, u cầu
nắm bắt các thơng tin về tình hình xã hội vùng miền nơi dự án đặt vị trí, nắm
bắt về tình hình kinh tế chung của khu vực,..vv. Thời gian thực hiện trong giai
16
đoạn thực hiện đầu tư được xác định cụ thể, được định lượng tương đối chính
xác thơng qua các báo cáo, tổng mức đầu tư, dự toán, khối lượng đo bóc từ
các bản vẽ đã có, do đó cơng tác quản lý tiến độ trong giai đoạn này thường
có được các thơng tin chính xác, cập nhật và điều chỉnh nhanh chóng mặc dù
sự căng thẳng trong cơng việc được đẩy lên cao nhất. Thời gian trong giai
đoạn kết thúc đầu tư phụ thuộc vào các cam kết, kết quả và chất lượng của
cơng trình sau thời gian thi cơng xây lắp.
- Xét về nguồn lực : Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, các nguồn lực tập
trung cho dự án khơng căng thẳng, thậm chí một số nguồn lực chưa cần tới
nhưng yếu tố về con người lại đặc biệt quan trọng, đặc biệt là khả năng làm
việc, kết quả làm việc của các cán bộ, nhân viên được giao nhiệm vụ là những
thông tin cần thiết cho công tác chuẩn bị đầu tư ví dụ cơng tác thu thập thông
tin về thu nhập trên đầu người tại địa phương có dự án, tổ chức hội thảo đánh
giá về dự án sắp triển khai..vv . Trong giai đoạn tiếp theo các nguồn lực được
tập trung tối đa nhằm đảm bảo cho cơng tác thi cơng xây lắp cơng trình hoàn
thành đúng kế hoạch, là kết quả cuối cùng để đánh dấu kết thúc giai đoạn thực
hiện đầu tư.
- Xét về chất lượng (kết quả) : kết quả thực hiện ở cả hai giai đoạn đầu
tiên đều rất quan trọng tuy nhiên kết quả thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư
có vai trị đặc biệt vì nó ảnh hưởng tới kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư
do phụ thuộc vào các thông tin, phương pháp đánh giá, báo cáo về xã hội, thị
trường, môi trường, các quy hoạch tổng thể, quy hoạch vùng, quy hoạch chi
tiết..vv, các thơng tin có ý nghĩa quan trọng như các thơng tin về mật độ dân
số, quy hoạch tổng thể của chính phủ với địa phương nơi có dự án được đầu
tư. Kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư là sự phản ánh rõ nét về các công
tác quản lý. Cơng trình có hồn thành đúng thời gian, đảm bảo chi phí, đảm
17
bảo kế hoạch đề ra thì cơng tác quản lý dự án cần phải được nâng cao, và
trọng tâm chính là quản lý tốt công tác tiến độ.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới kế hoạch tiến độ.
Trong thực tế việc hồn thành các cơng việc theo bản kế hoạch đã định
ra rất khó được như mong muốn, ln ln có những sự kiện, cơng việc phải
tạm thời ngừng lại, thậm chí có thể mất rất nhiều ngày để tiếp tục các cơng
việc đề ra. Theo đó ln có lý do khách quan, chủ quan, các nhân tố ảnh
hưởng tới tiến độ thi công, dẫn tới công tác quản lý tiến độ cũng bị ảnh
hưởng.
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài:
1.3.1.1. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên:
- Điều kiện thời tiết khí hậu: Ảnh hưởng của thời tiết khí hậu là không
nhỏ đối với công tác thực hiện kế hoạch sản xuất xây dựng, thông thường khi
khởi công một công trình xây dựng, việc đánh giá và theo dõi điều kiện thời
tiết khí hậu của vùng miền, địa phương nơi có cơng trình xây dựng chưa được
quan tâm, theo dõi hàng ngày, việc xác định và cảnh báo nhằm đưa ra giải
pháp để công việc xây dựng được thực hiện theo đúng kế hoạch. Ví dụ như:
khi thi cơng phần tầng hầm của tịa nhà cao tầng thì trong thời gian mùa mưa
bão sẽ ảnh hưởng như thế nào, khu vực thi công tại miền Trung lượng mưa
trong tháng sẽ ảnh hưởng tới tiến độ bao nhiêu ngày, hay mùa mưa tại miền
Nam thường kéo dài liên tục trong tháng, và ln thất thường, ngồi ra cịn có
ảnh hưởng của triều cường do khu vực thi cơng có địa lý lận cận với biển, tại
miền Bắc thì điều kiện thi công khắc nghiệt vào mùa Đông với thời tiết lạnh
giá.
- Điều kiện về địa chất, thủy văn: Khi tiến hành thực hiện một dự án,
tài liệu khảo sát về địa chất, thủy văn là rất quan trọng, nó là cơ sở để đánh
giá và xác định kết cấu cho công trình. Nếu khơng đánh giá chính xác được về
18
địa chất, thủy văn cơng trình(Các lớp đất, đá, cấu tạo của địa chất khu vực,
mực nước ngầm..vv.) dẫn tới việc thực hiện thiết kế kết cấu quá phức tạp hoặc
quá đơn giản sẽ làm cho việc sản xuất xây dựng bị ảnh hưởng khơng nhỏ,
ngồi ra tài liệu về địa chất thủy văn của cơng trình cũng là tài liệu để các nhà
thầu thi công thu thập đánh giá, qua đó để đưa ra được các biện pháp thi công
cụ thể, nhằm tránh xảy ra các sự cố ảnh hưởng tới q trình thi cơng.
1.3.1.2. Do sự biến động của giá cả thị trường:
- Giá cả thị trường luôn là một vấn đề đối với các nhà thầu cũng như
chính bản thân Chủ đầu tư, khi giá cả vật tư, vật liệu xây dựng tăng cao đồng
nghĩa với chi phí xây dựng tăng theo, điều đó làm cho cơng tác quản lý chi
phí khơng thể đáp ứng kịp so với kế hoạch thi công dẫn tới sự xáo trộn, chậm
trễ trong việc cung ứng vật tư, máy móc thiết bị. Vấn đề này ln ln xảy ra
trong q trình thi cơng xây dựng, do đó ảnh hưởng của nó tới công tác quản
lý tiến độ trong thi công là không thể tránh khỏi.
1.3.1.3. Do sự biến động về nền kinh tế - xã hội:
- Đó là sự ảnh hưởng của nền kinh tế xã hội ở trong và ngoài nước, như
ta đã biết những năm gần đây liên tiếp xảy tình trạng khủng hoảng kinh tế ở
các nước trên thế giới, điều đó ảnh hưởng khơng nhỏ tới mơi trường kinh tế
xã hội của Việt Nam, dẫn tới các hệ lụy như các ngành nghề sản xuất ngừng
trệ, công nhân thiếu việc làm, do đó việc đáp ứng một môi trường thuận lợi
cho sản xuất xây dựng là không thể, nhất là đối với công tác quản lý chi phí,
nhân lực, máy móc thiết bị, các chỉ tiêu này ảnh hưởng trực tiếp tới công tác
quản lý tiến độ.
- Đó là sự ảnh hưởng về mặt xã hội khi ở Việt Nam đang có sự mất căn
bằng về lao động, theo đó lượng các kỹ sư thất nghiệp ln ở tình trạng cao
thì theo chiều ngược lại lượng cơng nhân lành nghề xây dựng ngày càng
thiếu, điều đó dẫn tới chi phí cho nhân cơng tăng lên theo từng năm, ví dụ:
19
năm 2011 lương của 1 công nhân phụ hồ là 110.000 (VNĐ/ngày) tại TP.HCM
thì đến năm 2013 con số đó đã tăng lên là 150.000 (VNĐ/ngày) thậm chí có
thể hơn. Đối với các dự án lớn kéo dài vài năm thì chênh lệch này sẽ ảnh
hưởng là khơng nhỏ.
1.3.1.4. Các văn bản pháp lý của nhà nước.
- Việc hàng năm liên tục có sự thay đổi về văn bản pháp lý trong lĩnh
vực xây dựng luôn làm cho Chủ đầu tư cũng như Nhà thầu thi công lúng túng,
các văn bản pháp lý bao gồm luật, nghị định, thông tư hướng dẫn, các quyết
định thay đổi hàng năm sẽ dẫn tới sự xáo trộn về các công tác tổ chức, thực
hiện, nghiệm thu công việc sản xuất xây dựng, nhất là đối với các quy phạm,
quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng.
1.3.2. Các nhân tố xuất phát từ các chủ thể tham gia:
Đối với một dự án xây dựng nói chung có rất nhiều chủ thể tham gia
xây dựng, do đó các yếu tố ảnh hưởng tới tiến độ thường đến từ các chủ thể
tham gia này.
1.3.2.1. Cơ cấu tổ chức
- Chủ đầu tư: Việc sắp xếp nhân lực, bộ máy tổ chức sao cho đáp ứng
được việc thực hiện các công việc quản lý tiến độ đúng là bước để đảm bảo
cho KHTĐ được thực hiện đúng như thời hạn đã định. Việc phân công, giao
nhiệm vụ cũng như chia tách phịng ban chun mơn nghiệp vụ để giám sát,
kiểm tra, điều chỉnh công việc xây dựng là rất khó khăn, địi hỏi đơn vị chủ
đầu tư phải hiểu rõ, nắm chắc được các công việc cần phải quản lý, không thể
ỷ lại cho đơn vị thi công hoặc tư vấn giám sát.
- Đơn vị thi công: đối với đơn vị thi công, việc tổ chức bộ máy quản lý
là nhằm thực hiện thi công xây dựng công trình, việc tổ chức thi cơng, quản lý
thi cơng và trực tiếp thi cơng nhằm hồn thành cơng trình đúng với cam kết
trong hợp đồng, đúng với bản kế hoạch tiến độ đã đề ra, do đó đơn vị thi công