Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an lop 2 tuan 28-CKTKNS(anh ngoc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.3 KB, 28 trang )


Tiểu học Diễn Thịnh
Tuần 28:
Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trờng
*****************************************************************
Tiết 2+3 Tập đọc:

Kho báu.
I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, ngời đó có cuộc
sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3, 4 HS khá, giỏi trả lời đợc câu
hỏi 4)
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì
II.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng
đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn
*Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:


- Gọi học sinh đọc chú giải .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2
câu văn đầu tiên của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo
dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
- Học sinh lắng nghe .
- 1 HS khá đọc lại toàn bài
- HS đọc chú giải, lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi sách
giáo khoa.
- Học trả lời và dùng bút chì đánh
dấu từng đoạn vào bài theo kết luận
của giáo viên.
- 3, 4 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Học sinh tìm cách ngắt giọng câu
khó.
- Học luyện đọc theo hớng dẫn của
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
1

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu học sinh đọc lời của ngời cha,
sau đó cho học sinh luyện đọc câu này.
*Luyện đọc câu :
Cha không sống mãi để lo cho các con đ-
ợc.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con
hãy tự đào lên mà dùng.// ( Giọng thể hiện

sự lo lắng ).
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
- Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong
nhóm
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối
tiếp từng đoạn.
- Nhận xét và tuyên dơng học sinh đọc tốt .
giáo viên.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh đọc lời ngời cha.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 2 .
- 1 Học sinh khá đọc.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 3 .
- Lần lợt từng học sinh đọc trớc
nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn
nối tiếp.

Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc cả bài.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù,
chịu khó của vợ chồng ngời nông dân?
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt đợc điều
gì?

- Tính nết của hai ngời con trai của họ nh
thế nào?
- Tìm những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi,
già nua của hai ông bà?
- Trớc khi mất, ngời cha cho các con biết
điều gì?
- Theo lời cha hai ngời con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4.
- Giáo viên treo bảng phụ có 3 phơng án trả
lời.
- 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo.
- 1 học sinh đọc .
- Học sinh tìm và đọc .
- Học sinh trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc 3 phơng án.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
2

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc thầm, chia nhóm thảo
luận để chọn ra phơng án đúng nhất.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
Kết luận: Vì ruộng đợc hai anh em đào
bới để tìm kho báu , đất đợc làm kĩ nên lúa
tốt.
- Theo em, kho báu mà hai anh em tìm đợc
là gì?

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại
truyện .
- Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên d-
ơng .
3.Củng cố , dặn dò:
- Qua chuyện em hiểu đợc điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về đọc lại bài và chuẩn bị
bài sau.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến(HS khá, giỏi).
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- 1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh trả lời .
- HS đọc lại truyện.
*Chúng ta phải chăm chỉ lao động.
Chỉ có chăm chỉ lao động cuộc sống
chúng ta mới no ấm , hạnh phúc.
*************************************************************
Tiết 4 Toán
Kiểm tra định kì giữa kì II.
I. Yêu cầu cần đạt:
Kiểm tra HS về:
- Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).
- Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bẳng nhau.

- Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc chia.
- Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đờng gấp khúc.
II. Đồ dùng dạy học: Đề bài kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học:
1. GV ghi đề bài lên bảng:
B i 1. Tớnh nhm : (2)
2 x 3 = 4 x 9 = 3 x 6 = 5 x 6 =
18 : 2 = 27 : 3 = 20 : 5 = 16 : 4 =
B i 2. Tỡm x : (1,5)
x x 3 = 12 x : 5 = 4 4 x x = 32
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
3

Tiểu học Diễn Thịnh
B i 3. Tớnh di ng gp khỳc (theo hỡnh v) (1)
B
D
3cm 4cm
2cm
A C


B i 4. Cú 15 hc sinh chia u thnh 3 nhúm. Hi mi nhúm cú my hc sinh ?(2 )
B i 5. Lp 2B cú 20 hc sinh c xp mi bn 2 em. Hi cú bao nhiờu bn? (2 )
B i 6. Tính (1,5 đ)
3 x 5 + 5 =
=
3 x 10 14 =
=
2 : 2 x 0 =

=
2. HS suy nghĩ làm bài.
3. Thu vở về chấm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS về xem trớc bài mới.
*******************************************
Buổi 2
Tit 1 : LUYN TON

A/ Muùc tieõu:
- Cng c v bng nhõn v bng chia .
- Tớnh c phộp tớnh cú 2 du tớnh v gii bi toỏn cú li vn cú liờn quan n phộp tớnh nhõn
v chia .
B/ Hot ng dy hc
Bi 1. Tớnh nhm:
2 x 3 = 4 x 8 = 3 x 1 = 4 x 3 =
12: 2= 27: 3 = 0: 5 = 3: 4 =
4x7 = 5x6 = 1x8 = 12:3 =
36:4 = 18:2= 0:3 = 12:3 =
Bi 2: tớnh
4 x 4 + 4= 5 x 10- 25=
15 :5 x 6= 0 : 4 + 16 =
Bi 3. Tỡm x:
X x 4 =20 X : 5 = 3

.
Bi 4. Cú 15l du rút u vo 5 cỏi can.Hi mi cỏi can cú my lớt du ?
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
4


Tiểu học Diễn Thịnh
Túm Tt
5 can : 15 l du
1 can : l du ?
Bi gii
Mt can cú s lớt du l .
15 : 5 = 3 ( lớt )
ỏp s : 3 Lớt du .

******************************************************************
Tiết 2 Kể chuyện :
Kho báu.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Dựa vào gợi ý cho trớc, kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện. (BT 1)
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2)
II. Đồ dùng dạy và học:
Bảng phụ ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng mỗi em
kể 1 đoạn nối tiếp đến hết câu chuyện: Tôm
Càng và Cá Con.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm , tuyên d-
ơng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện .
*Bớc 1: Kể trong nhóm.
- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và các

câu gợi ý trên bảng phụ.
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
kể một đoạn theo gợi ý.
*Bớc 2: Kể trớc lớp .
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể trớc
lớp.
- Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng.
- Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung.
- GV tuyên dơng các nhóm có HS kể tốt.
- Nếu học sinh kể còn lúng túng giáo viên
có thể gợi ý.
+Đoạn 1:
- Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm nh thế
nào?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào
- 3 em lên bảng kể.

- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh đọc thầm .
- HS tập kể chuyện trong nhóm, mỗi
học sinh kể một lần, các bạn khác
nghe nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi học
sinh kể 1 đoạn.
- 6 em lên tham gia kể.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- Học sinh trả lời .
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
5


Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
ngơi tay nh thế nào?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt đ-
ợc ?
- Tơng tự đoạn 2 và 3.
b. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu
chuyện .
- Gọi 3 HS khá, giỏi xung phong lên kể lại
c/c
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- GV nhận xét, tuyên dơng các nhóm kể tốt.
- Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố , dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe và chuẩn bị bài sau.
*Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c thi
kể.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 3 HS khá, giỏi kể cả chuyện.
- Mỗi nhóm 3 học sinh lên thi kể.
Mỗi em kể 1 đoạn.
- Nhận xét bạn kể.
- 1 đến 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ
câu chuyện.
***********************************************
Tiết 3:GDNGLL: (Tổng phụ trách đội điều hành)
*************************************************

Thứ t, ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tiết 1

Toán:
.
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ
giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết đợc số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
- Làm đợc các BT 1, 2.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Bộ đồ dùng học toán có các hình vuông biểu diễn đơn vị , 1 chục, 100
- Mỗi học sinh chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số nh trên, kích thớc mỗi ô
vuông là 1cm x 1cm.
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục và

- Học sinh lắng nghe để rút kinh
nghiệm.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
6

Tiểu học Diễn Thịnh

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
trăm.
- Gắn lên bảng một ô vuông và hỏi: Có mấy
đvị?
- Tiếp tục gắn 2, 3, , 10 ô vuông nh phần
bài học trong sách giáo khoa và yêu cầu học
sinh nêu số đơn vị tơng tự nh trên.
- 10 đơn vị còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục .
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn
chục và yêu cầu học sinh nêu số chục từ 1
chục (10 ) đến 10 chục (100) tơng tự nh đã
làm với phần đơn vị.
H: 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết lên bảng 10 chục = 100.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
*Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và
hỏi: Có mấy trăm?
- Gọi 1 em lên bảng viết số 100 xuống dới vị
trí gắn hình vuông biểu diễn 100 .
- Gắn 2 hình vuông nh trên lên bảng và hỏi :
Có mấy trăm?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2
trăm.
- Lần lợt đa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình
vuông nh trên để giới thiệu các số 300, 400.
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì
chung?


*Giới thiệu số 1000:
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy
trăm?
- Giới thiệu : 10 trăm còn gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng : 10 trăm = 1 nghìn.
GV: Để chỉ số lợng là 1 nghìn, ngời ta dùng
số 1 nghìn, viết là 1000.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết số 1000.
- 1 chục bằng mấy đơn vị?
- 1 trăm bằng mấy chục?
*Có 1 chục.
*Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 10 đơn vị.
*10 đơn vị còn gọi là 1chục.
*1 chục bằng 10 đơn vị.
*Nêu : 1 chục 10 ; 2 chục 20;
10 chục 100.
*Đọc: 10 chục bằng 1 trăm.
*Có 1 trăm.
*Viết số 100.
*Có 2 trăm.
* Để chỉ số lợng là 2 trăm, ngời ta
dùng số 2 trăm, viết là 200.
*Cùng có chữ số 0 đứng cuối cùng.
* Những số này đợc gọi là số tròn
trăm.
*Có 10 trăm.
*Số 1000 đợc viết bởi 4 chữ số, chữ
số 1 đứng đầu tiên sau đó là 3 chữ
số 0 đứng liền sau.

*1 chục bằng 10 đơn vị.
*1 trăm bằng 10 chục
*1 nghìn bằng 10 trăm.
- Một vài em lên bảng làm
lớp làm vào vở .
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
7

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu học sinh nêu lại quan hệ giữa đơn
vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và
nghìn.
c. Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành
*Đọc và viết số:
- Giáo viên gắn các hình vuông biểu diễn một
số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì
lên bảng, sau đó gọi học sinh lên bảng đọc và
viết số tơng ứng.
*Chọn cho phù hợp với số:
- Giáo viên đọc một số chục hoặc tròn trăm
bất kì, yêu cầu học sinh sử dụng bộ hình cá
nhân của mình để lấy số ô vuông tơng ứng với
số mà giáo viên đọc.
3 .Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu học sinh lên đọc và viết số 100,
500, 700, 1000
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dơng .
-Về nhà học thuộc các bảng nhân .

- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- 2 em lên thực hành.
- 2 HS lên bảng đọc và viết số
********************************************************
Tiết 2 Tập đọc :
Cây dừa
.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND: Cây dừa giống nh con ngời, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả
lời đợc các Ch 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu)
- HS khá, giỏi trả lời đợc CH 3.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Tranh minh họa bài tập đọc phóng to .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc 1 đoạn bài Kho báu và
trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Đọc mẫu:
- 2 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
8

Tiểu học Diễn Thịnh

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- Giáo viên đọc mẫu bài 1 lần.
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
- Luyện ngắt giọng các câu khó: Hớng dẫn
học sinh ngắt giọng các câu thơ khó.
- Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ : đánh
nhịp, canh, đủng đỉnh
Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu/
Dang tay đón gio/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/
Quả dừa /đàn lợn con/ nằm trên cao.//
- Giáo viên đọc mẫu các từ này sau đó gọi
học sinh đọc lại ( tập trung vào học sinh mắc
lỗi phát âm ).
- Giáo viên nghe chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
*Luyện đọc đoạn.
- Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Các
đoạn phân chia nh thế nào ?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn thơ trớc lớp
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc bài theo
nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 4 học sinh .
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn .
*Thi đọc giữa các nhóm :
- Tổ chức cho học sinh thi đọc từng đoạn thơ,
đọc cả bài .
- Giáo viên và các em khác nhận xét .
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc toàn bài và phần chú giải .
- Các bộ phận của cây dừa ( lá, ngọn, thân,
quả.) đợc so sánh với những gì?

- Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả
cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói
lên điều gì?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên( gió, trăng,
mây, nắng, đàn cò) nh thế nào?
- HS theo dõi và đọc thầm theo.
- 1 em học khá đọc, HS đọc chú
giải, lớp đọc thầm

- 1 số HS đọc
- HS trả lời.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Lần lợt từng HS đọc trong nhóm .
Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến hết
bài, các em khác theo dõi chỉnh sửa
cho bạn .
- Mỗi nhóm cử 2 học sinh đọc, các
em khác chú ý theo dõi , nhận xét
bài bạn .
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
+Ngọn dừa: nh ngời biết gật đầu để
gọi trăng.
+Thân dừa: bạc phếch, đứng canh
trời đất.
+Quả dừa: nh đàn lợn con, nh
những hũ rợu.
*Tác giả đã dùng những hình ảnh
của con ngời để tả cây dừa. Điều
này cho thấy cây dừa rất gắn bó với
con ngời, con ngời cũng rất yêu quý

cây dừa.
+Với gió: dang tay đón , gọi gió
cùng đến múa reo.
+Với trăng: gật đầu gọi.
+ Với mây: là chiếc lợc chải vào
mây xanh.
+Với nắng: làm dịu nắng tra.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
9

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- Em thích câu thơ nào ? Vì sao?
c. Hoạt động3 : Học thuộc lòng.
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng từng
đoạn.
- GV xoá dần từng dòng chỉ để lại chữ đầu
dòng.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau học thuộc lòng
bài.
- GV và HS nhận xét, cho điểm học sinh .
3. Củng cố , dặn dò:
- Gọi 1 học sinh đọc hết cả bài thơ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
+Với đàn cò:hát rì rào cho đàn cò
đánh nhịp bay vào bay ra.
- 5 em trả lời theo ý thích của mình.
- Mỗi đoạn 1 học sinh đọc.
- 6 em nối tiếp nhau đọc bài.

- 1 học sinh đọc bài thơ.
*************************************************
Tiết 3 : Chính tả (Nghe viết)
Kho báu.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm đợc BT 2 ; BT 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy và học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập .
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài
thi giữa kỳ II của học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết .
- Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu
cầu học sinh đọc lại đoạn chép .
- Nội dung đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần
cù?
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc. Các em khác theo
dõi .
*Nói về sự chăm chỉ làm lụng của 2
vợ chồng ngời nông dân.
*Hai sơng một nắng, cuốc bẫm cày
sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến
lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại

trồng khoai, trồng cà.
- Tìm và nêu các từ khó .
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
10

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Hãy tìm trong bài các chữ bắt đầu bởi âm s,
ng, m
- Yêu cầu học sinh viết những từ : Cuốc bẫm,
trở về, gà gáy, quanh năm, sơng, lặn
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.
*Hớng dẫn cách trình bày :
- Câu chuyện có mấy câu?
- Trong đoạn văn những dấu câu nào đợc sử
dụng?
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ?
*Viết bài :
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh chép
bài.
*Soát lỗi :
- Đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó
cho học sinh soát lỗi.
*Chấm bài: Thu và chấm 1 số bài, nhận xét
tuyên dơng
b. Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài .

- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
lớp.
- Giáo viên nhận xét , nêu đáp án đúng:
+ Voi huơ vòi, mùa màng
+ thuở nhỏ, chanh chua
- Gọi học sinh đọc các từ vừa điền.
*Bài 3 a:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV chép 2 bài lên bảng cho HS lên thi tiếp
sức.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên
dơng nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nxét tiết học , tuyên dơng 1 số em viết đẹp.
- Về viết lại lỗi chính tả .
- 2 em lên bảng viết , dới lớp viết
vào bảng con.
*Có 3 câu
*Dấu chấm và dấu phẩy.
*Các chữ đứng đầu câu văn
- Học sinh chép bài .
- Học sinh soát lỗi .
- 1 em đọc .
- 2 em lên bảng làm , dới lớp làm
vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét bài bạn
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc .
- Thi giữa 2 nhóm.

*********************************************************
Tiết 4: HĐTT:
TIấNG VIấT
*

Luyện đọc: Bạn có biết?
I. Mục tiêu
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
11

Tiểu học Diễn Thịnh
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ đúng hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. Bớc đầu biết
đọc diễn cảm.
II Đồ dùng :
-Bảng phụ chép câu từ cần luyện đọc
III . Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Luyện đọc
- GV đọc mẫu
+ Luyện đọc câu
- GV nghe sửa phát âm
+ Luyện đọc đoạn
- Đọc đoạn trớc lớp
- Đọc đoạn trong nhóm
+Thi đọc đoạn giữa các nhóm
Nhận xét đánh giá
Hoạt động 3: Luyện đọc din cm
- GV hng dn HS c
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu

- Nhận xét đánh giá
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- GV lu ý HS cách phát âm l/ n
- HS đọc nối tiếp câu
-HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc N2
- HS thi đọc theo nhóm nhận xét đánh giá
- HS thi đọc diễn cảm cả bài nhận xét đánh giá
- HS nêu lại nội dung bài

********************************************************
***
Buổi 2:
Toán:
So sánh các số tròn trăm.
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết cách so sánh các số tròn trăm
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. Làm đợc BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học :
10 hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, kích thớc 25cm x 25cm, có vạch chia
thành 100 hình vuông nhỏ.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài tập :
+ Đọc, viết các số: 100, 300, 500, 700, 200
+ 10 chục bằng bao nhiêu?
- Giáo viên sửa bài và ghi điểm.


- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
12

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn so sánh các số
tròn trăm.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm
và hỏi : Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 200
xuống dới hình biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vuông , mỗi hình vuông
biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trớc
nh phàn bài học trong sách giáo khoa và hỏi:
Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 300
xuống dới hình biểu diễn.
- 200 ô vuông và 300 ô vuông bên nào có
nhiều ô vuông hơn?
- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
- 200 và 300 số nào bé hơn?
- Gọi học sinh lên điền dấu >, < hoặc dấu =
vào chỗ trống của :200 300 và 300 200
- Tiến hành tơng tự với số 300 và 400.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho biết : 200
và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?

b. Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập .
*Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c bài.
- Y/c HS tự làm bài vào vở
*Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh .
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
- Các số đợc điền phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh đếm các số tròn trăm từ
100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn
đến bé.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Có 200 ô vuông.
- 1 HS viết lên bảng số: 200
*Có 300 ô vuông.
- 1 HS viết lên bảng số: 300
*300 ô vuông có nhiều hơn 200 ô
vuông.
*300 lớn hơn 200
*200 bé hơn 300.
*200 < 300 ; 300 > 200.
*200 bé hơn 400 ; 400 lớn hơn 200;
400 > 200 ; 200 < 400
*500 > 300 ; 300 < 500
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS nêu y/c.

- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài .
- 2 học sinh lên bảng , dới lớp làm
bài vào vở bài tập .
- Nhận xét, sửa bài.
- 2 HS nêu y/c bài.
*Điền số còn thiếu vào ô trống.
*Các số cần điền là các số tròn trăm,
số đứng sau lớn hơn số đứng trớc.
- HS cả lớp cùng nhau đếm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp
làm vào vở bài tập .
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
13

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Giáo viên vẽ một tia số lên bảng sau đó gọi
học sinh lên điền các số còn thiếu lên tia số.
3. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu học sinh đọc lại các số tròn trăm từ
100 đến 900.
- Nxét tiết học, tuyên dơng những em học tốt.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
của giáo viên .
- 2, 3 học sinh đọc.
*********************************************
Tiết 2: Tập viết
Chữ hoa: Y

I. Yêu cầu cần đạt:
Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần)
II. Đồ dùng dạy và học học.
- Chữ hoa Y đặt trong khung chữ mẫu , có đủ các đờng kẻ và đánh số các dòng kẻ
- Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh viết chữ X và cụm từ ứng
dụng
Xuôi chèo mát mái.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chữ hoa .
*Quan sát số nét, quy trình viết chữ Y
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ Y
- Yêu cầu học sinh quan sát chữ Y và hỏi :
- Cô có chữ gì ?
- Chữ Y hoa cao mấy li ?
- Chữ Y hoa gồm mấy nét? Là những nét
nào?
- Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí
nào?
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
- Hãy tìm điểm đặt bút và điểm dừng bút
của nét khuyết dới.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào vở nháp.

- Cả lớp quan sát và TLCH
*Chữ Y hoa.
*Cao 8 li, 5 li trên và 3 li dới.
*Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét
khuyết dới.
*Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm
trên ĐKN 5, giữa ĐKD 2 và 3.
*Nằm trên ĐKĐ 5, giữa ĐKĐ 2 và 3.
+Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của
ĐKN 6 và ĐKĐ 5.
+Điểm dừng bút nằm trên ĐK ngang
thứ 2.
- 2 em nhắc lại.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
14

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết .
- Giảng lại quy trình viết chữ Y hoa , vừa
giảng vừa viết mẫu trong khung chữ .
*Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh luyện viết chữ Y hoa
trong không trung, sau đó viết vào bảng
con .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết cụm từ
*Giới thiệu cụm từ:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng: Yêu luỹ tre làng

- Giáo viên giảng từ: Luỹ tre làng là hình
ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.
*Quan sát và nhận xét
- Giáo viên hỏi :
+Cụm từ có mấy chữ ? Là những chữ nào ?
+Nêu chiều cao các chữ trong cụm từ.
+Khi viết chữ Yêu ta viết nét nối giữa chữ
y và ê nh thế nào?
+Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong
cụm từ ?
+Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào ?
*Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết chữ Yêu vào bảng
con.
- GV nhận xét uốn nắn sửa cho từng học
sinh .
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn viết vào vở tập
viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn .
- Thu và chấm 10 bài
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Tuyên dơng những em viết chữ đẹp.
- Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong
vở .
- Viết vào bảng con.
- 1 em đọc cụm từ.
- HS chú ý nghe và ghi nhớ.

- Quan sát và trả lời .
*Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau:
Yêu, luỹ , tre, làng.
*Chữ l, g cao 2 li rỡi.
*Chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1
li .
*Từ điểm cuối của chữ y viết tiếp luôn
chữ ê.
*Dấu ngã đặt trên chữ y,dấu huyền đặt
trên chữ a.
*Bằng 1 con chữ o .
- Viết vào bảng con.
- Học sinh viết theo yêu cầu.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
15

Tiểu học Diễn Thịnh
****************************************************
Tiết 3 : Luyện viết chữ y
I. Mục tiêu
KT: - Viết úng chữ hoa Y
KN: - Ren ky nng viờt
T: - Gi gin sach v va viờt ung mõu ch .
II. Đồ dùng dạy- học
- Mẫu chữ hoa Y, v luyờn viờt.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
*Hoạt động 1. Giới thiệu bài
* Hoạt động 2. Hớng dẫn tập viết
2.1 Hớng dẫn viết chữ hoa
+ Quan sát số nét, quy trình viết chữ Y

- GV treo chữ mẫu yêu cầu HS nêu cấu tạo
chữ Y
- GV nhận xét viết mẫu nêu quy trình viết
- Yêu cầu HS viết chữ Y hoa trong không
trung và bảng con.
- Sửa cho từng HS.
2.2 H ng dõn viờt trong v luyờn viờt
+Hớng dẫn viết
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết về độ cao
khoảng cách vị trí dấu thanh
2.3 Hớng dẫn hoan thanh bai viết vào vở
tập viết 2
- Lu ý HS viết đủ số chữ trong vở và t thế
ngồi viết
- Chấm bài nhận xét đánh giá chữa lỗi chung
* Hoạt động 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát chữ mẫu nhận xét nêu cấu
tạo chữ mẫu
- HS nhận xét bổ sung
- Viết bảng hai chữ nhận xét sửa sai
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- Quan sát nêu cách viết
Các chữ viết liền mạch khoảng cách bằng
1 con chữ o viết thờng
+ HS viết bài vào vở, HS tự sửa lỗi
- HS về nhà viờt thờm oan th ma cac em
thich vao v luyờn viờt nha.
**********************************************


Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm
2011
Tiết 1 Toán
Các số tròn trăm từ 110 đến 200
.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết đợc các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
- Làm đợc BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy và học
- Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
16

Tiểu học Diễn Thịnh
- Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số nh phần bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên làm bài tập sau:
- Gọi học sinh lên so sánh số 300 600
400 200
- Gọi HS lên viết các số tròn chục mà em
biết.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục
từ 110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi:

Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Số này đọc là: Một trăm mời.
- Số 110 có mấy chữ số , là những chữ số
nào?
- Một trăm là mấy chục?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục?
- Có lẻ ra đơn vị nào không?
- Đây là số tròn chục.
- Hớng dẫn tơng tự dòng thứ 2 của bảng để
học sinh tìm ra cách đọc, viết và cấu tạo số
120.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ thảo luận để
tìm ra cách đọc, viết các số :130, 140, 150,
160, 170, 180, 190, 200
- Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả thảo
luận.
- Y/c cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến
200.
b. Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn 120 và hỏi:
Có bao nhiêu hình vuông?
- Gắn lên bảng hình biểu diễn 130 và hỏi:
Có bao nhiêu hình vuông?
- 120 hình vuông và 130 hình vuông thì bên
nào có hình vuông nhiều hơn, bên nào có
hình vuông ít hơn?
- Vậy 120 và 130 số nào lớn hơn, số nào bé
hơn?
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, dấu <
- 2 em lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. Sau
đó, lên bảng viết số nh phần bài học.
- Cả lớp đọc: Một trăm mời.
*Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng
trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ
số hàng đơn vị là 0 .
*Một trăm là 10 chục.
*Có 11 chục
*Không lẻ ra đơn vị nào.
- Học sinh trả lời .
- Cả lớp đọc.
*Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng
viết số 120.
*Có 130 hình vuông , sau đó lên
bảng viết số 130.
*130 hình vuông nhiều hơn 120 hình
vuông, 120 hình vuông ít hơn 130
hình vuông.
*130 lớn hơn 120, 120 bé hơn 130.
*Điền dấu: 120 < 130 ; 130 > 120
+Số 120 và 130 có cùng số hàng trăm
là 1, số hàng chục ta thấy số 2 bé hơn
số 3. Vì vậy số
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
17

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

vào chỗ trống.
- Hớng dẫn cách so sánh các chữ số cùng
hàng của hai số với nhau.
c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó gọi 2
em lên bảng , 1 em đọc số 1 em viết số.
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của
bạn
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng
*Bài 2(cột 2) :
- Đa ra hình biểu diễn số để học sinh so
sánh, sau đó yêu cầu học sinh so sánh số
thông qua việc so sánh các chữ số cùng
hàng.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
*Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
120< 130.
*Đọc số
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả
vào bảng số trên giấy khổ to.
- 2 học sinh lên bảng , 1em đọc số,
1em viết số, cả lớp theo dõi nxét.

- Một số học sinh trả lời .
*Điền dấu.
- 2 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp
làm vào vở.
************************************************
Tiết 2: Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi-
Để làm gì?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu đợc 1 số từ ngữ về cây cối (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì?(BT2); điền đúng dâu chấm, dấu
phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy và học :
- Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét bài KTĐK giữa kì II.
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
- HS nghe và rút kinh nghiệm.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
18

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn kể tên các loài cây
mà em biết theo nhóm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài và phần mẫu.

- Chia lớp thành 5 nhóm, phát giấy bút để các
em thảo luận.
- Yêu cầu học sinh lấy các cây đã su tầm đợc
để trên bàn. Học sinh trong nhóm cùng thảo
luận phân nhóm cho các cây trên, sau đó ghi
ra giấy theo từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên dán kết quả trên
bảng.
- Giáo viên tổng kết và tuyên dơng những
nhóm phân nhóm cây đúng và tìm đợc nhiều
cây.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn hỏi đáp theo mẫu.
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh hỏi đáp theo cặp.
Ví dụ
+Học sinh 1: Ngời ta trồng cây bàng để làm
gì?
+Học sinh 2: Ngời ta trồng cây bàng để lấy
bóng mát cho sân trờng
- Gọi một số cặp lên thực hành.
- GV nhận xét, tuyên dơng, cho điểm học
sinh .
c. Hoạt động 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 3.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh lên làm bài
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm học sinh .
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
- Vì sao lại điền dấu phẩy vào ô trống thứ
hai ?

3. Củng cố , dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về học bài và hoàn thành bài tập số 3 ở vở
bài
tập.
- 2 Học sinh đọc .
- Học sinh chia nhóm theo y/c.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện các nhóm lên dán kết
quả.
- 1 Học sinh đọc .
- 10 cặp lên thực hành.

- 1 em nêu yêu cầu của bài
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
*Vì câu đó cha thành câu.
*Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu
câu sau đã viết hoa.

*****************************************************
Tiết 3 : Chính tả (Nghe viết)
Cây dừa.
I. Yêu cầu cần đạt:
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
19


Tiểu học Diễn Thịnh
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm đợc BT 2 a/b.
II. Đồ dùng dạy và học:
Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng phụ ghi sẵn nội quy tắc chính tả .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho
học sinh viết: lúa chiêm, búa liềm, thuở nhỏ,
quở trách, bền vững, bến bờ
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu 8 câu thơ đầu và yêu cầu
học sinh đọc lại .
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của
cây dừa?
- Các bộ phận đó đợc so sánh với những gì?
*Hớng dẫn cách trình bày:
- Đoạn thơ có mấy câu ?
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng?
- Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết
lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
- Các chữ cái đầu dòng thơ viết nh thế nào?
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và

các từ dễ viết .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm đợc.
*Viết bài:
Giáo viên đọc bài thong thả từng dòng cho
học sinh viết .
*Soát lỗi:
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vàogiấy nháp.
- 2 học sinh đọc.
*Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân
dừa, quả dừa, ngọn dừa.
*Đợc so sánh :
+Lá : nh bàn tay dang ra đón gió,
nh chiếc lợc chải vào mây xanh.
+Ngọn dừa: nh ngời biết gật đầu để
gọi trăng.
+Thân dừa: bạc phếch, đứng canh
trời đất.
+Quả dừa: nh đàn lợn con, nh
những hũ rợu.
*8 dòng thơ.
*Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
*Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Học sinh tìm và đọc .
* Các từ : dang tay, gọi trăng, bạc
phếch, chiếc lợc, hũ rợu, quanh,
ngọt, tàu dừa
- 4 học sinh lên bảng viết, dới lớp
viết vào vở nháp .
- Nghe và viết vào vở .

- Học sinh soát lỗi .
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
20

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
*Chấm bài:
- Chấm 10 bài nhận xét bài viết .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dán 2 tờ giấy lên bảng , chia lớp thành 2
nhóm, yêu cầu học sinh lên tìm từ tiếp sức.
- Giáo viên tổng kết trò chơi và nêu đáp án:

Tên cây bắt đầu
bằng s
Tên cây bắt đầu
bằng x
Sắn, sim, sung, sâm,
sấu, sậy
Xoan, xà cừ, xà
nu, xơng rồng

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- 1 em đọc đề.
- Học sinh làm bài theo nhóm.

- 2 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
***************************************
Tiết 4:HĐTT: TIấNG VIấT
*

NGHE VIấT: cây dừa
I. Mục tiêu :
KT: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
KN:- Làm đợc BT2, BT3.
TĐ: - Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng : SBT va SGK.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Gi i thiờu bai
* Hoạt động 2: Nghe viết - Chấm chữa
- Lu ý HS cách trình bày, t thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết bài
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu
- GV chấm bài chữa lỗi chung
* Hoạt động 3 : Hớng dẫn làm bài tập
+ Bài 2
- Goi hs oc yờu cõu
- Yờu cõu hoc sinh lam viờc ca nhõn
- GV nhận xét tổng hợp kiến thức
+ Bài 3
- Yờu cõu hoc sinh oc õu bai
- HS lam viờc theo c p
- Trao ụi kờt qua cho nhau ờ sa
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò

- 2-3 HS đọc bài viết
- HS quan sát bài viết, HS nối tiếp nêu viết
hoa đầu câu, đầu đoạn , đầu bài và viết hoa
tên riêng
- HS nhận xét sửa sai đọc lại
+ HS nghe viết bài
+ HS nhìn bảng tự soát lỗi đổi vở kiểm tra
nhận xét đánh giá
+ HS tự sửa lỗi ( bảng con )
+ Nhõn xet
- oc
- T s a
- Nhận xét đánh giá
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
21

Tiểu học Diễn Thịnh
- Nhận xét giờ học HS theo dõi
****************************************************************
*************
buổi 2
Tiết 1: Luyện tiếng việt
Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi
Để làm gì?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu đợc 1 số từ ngữ về cây cối (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì?(BT2); điền đúng dâu chấm, dấu
phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy và học :
- Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét bài KTĐK giữa kì II.
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn kể tên các loài cây
mà em biết theo nhóm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài và phần mẫu.
- Chia lớp thành 5 nhóm, phát giấy bút để các
em thảo luận.
- Yêu cầu học sinh lấy các cây đã su tầm đợc
để trên bàn. Học sinh trong nhóm cùng thảo
luận phân nhóm cho các cây trên, sau đó ghi
ra giấy theo từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên dán kết quả trên
bảng.
- Giáo viên tổng kết và tuyên dơng những
nhóm phân nhóm cây đúng và tìm đợc nhiều
cây.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn hỏi đáp theo mẫu.
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh hỏi đáp theo cặp.
Ví dụ
+Học sinh 1: Ngời ta trồng cây bàng để làm
gì?
+Học sinh 2: Ngời ta trồng cây bàng để lấy
bóng mát cho sân trờng
- Gọi một số cặp lên thực hành.
- HS nghe và rút kinh nghiệm.

- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 Học sinh đọc .
- Học sinh chia nhóm theo y/c.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- 1 Học sinh đọc .
- 10 cặp lên thực hành.

- 1 em nêu yêu cầu của bài
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
22

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dơng, cho điểm học
sinh .
c. Hoạt động 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 3.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh lên làm bài
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm học sinh .
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
- Vì sao lại điền dấu phẩy vào ô trống thứ
hai ?
3. Củng cố , dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về học bài và hoàn thành bài tập số 3 ở vở
bài

tập.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
*Vì câu đó cha thành câu.
*Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu
câu sau đã viết hoa.

**********************************************
Ôn luyện tiếng việt
Tiết 2: Luyện tập đọc Kho báu.
I. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
a. Hoạt động 1:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng
đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn
*Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
- Gọi học sinh đọc chú giải .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu
văn đầu tiên của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo dõi
học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
- Học sinh lắng nghe .
- 1 HS khá đọc lại toàn bài
- HS đọc chú giải, lớp đọc thầm
theo.

- 1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi
sách giáo khoa.
- Học trả lời và dùng bút chì đánh
dấu từng đoạn vào bài theo kết luận
của giáo viên.
- 3, 4 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Học sinh tìm cách ngắt giọng câu
khó.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
23

Tiểu học Diễn Thịnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc lời của ngời cha, sau
đó cho học sinh luyện đọc câu này.
*Luyện đọc câu :
Cha không sống mãi để lo cho các con đợc.//
Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự
đào lên mà dùng.// ( Giọng thể hiện sự lo lắng
).
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
- Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong
nhóm
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối
tiếp từng đoạn.
- Nhận xét và tuyên dơng học sinh đọc tốt .
- Học luyện đọc theo hớng dẫn của
giáo viên.

- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh đọc lời ngời cha.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 2 .
- 1 Học sinh khá đọc.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 3 .
- Lần lợt từng học sinh đọc trớc
nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
đoạn nối tiếp.
********************************************************
Tiết 3: Ôn luyện Toán

Các số tròn chục từ 110 đến 200
I. Mục tiêu
KT: - Củng cố nhận biết các số tròn chục và cách đọc các số đó.
KN: - Ren ky nng tinh toan.
T: - GDHS tinh cõn thõn, ti mi.
II. Đồ dùng: SBT
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ * Hoạt động 1 : Luyện tập
+ Bài 1 : Củng cố cách nhận biết các số
tròn chục từ 110 đến 200.
- GV quan sát giúp đỡ HS
+Bài 2 : Củng cố cách đọc các số tròn
chục từ 110 đến 200.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu
+ Bài 3 : Củng cố cách giải bài toán có lời
văn.

- GV quan sát giúp đỡ HS
- GV nhận xét tổng hợp kiến thức
- GV nhận xét đánh giá củng cố kiến thức
* Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- HS thực hành vào SGK
- Chữa bài nhận xét nêu cách làm
+ HS làm bảng nhận xét đánh giá nêu cách làm
+HS làm bài bảng con nhận xét đánh giá nêu
cách làm
- HS nhận xét đánh giá
+ HS làm vở chữa bài nhận xét nêu cách làm
+ HS theo dõi
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
24

Tiểu học Diễn Thịnh
**********************************************
*******************************************************
Thứ sáu, ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán

Các số từ 101 đến 110.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết đợc các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
- Làm đợc BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy và học

- Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các
hình vuông nhỏ biểu thị đơn vị.
- Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số nh phần bài học.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên làm bài tập sau:
- Gọi học sinh lên so sánh số 130 160
140 120
- Gọi học sinh lên viết các số tròn chục mà
em biết.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101
đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và
hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có
mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị,
trong toán học, ngời ta dùng số 1 trăm linh
1 và viết 101.
- Giới thiệu 102 , 103 tơng tự nh giới thiệu
số 101.
- Yêu cầu học sinh tự tìm cách đọc và viết
số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107,
108, 109, 110
- Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
nháp.

- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh trả lời(Có 1 trăm), sau đó
lên bảng viết số 1 vào cột trăm
- Học sinh trả lời (Có 0 chục và 1 đơn
vị), sau đó lên bảng viết số 0 vào cột
chục, số 1 vào cột đvị.
- Học sinh đọc và viết số 101.
- Học sinh thảo luận cặp đôi và viết số
vào bảng .
- 2 học sinh lên bảng, 1 em đọc số, 1
em viết số, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh các số trong
bảng.
Gv:Phạm Thị Ngọc Năm học: 2010 - 2011
25

×