Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIÁO ÁN LỚP 1 - TUẦN 13(SÁNG - OANH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.88 KB, 18 trang )

Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
TuÇn 13
c a b d o0oc a b d
THỨ 2 Ngµy d¹y: 22/ 11 /2010
CH O CÀ Ờ
___________
TiÕng viÖt «n tËp
I.Mục tiêu:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến
bài 51.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể “Chia phần”
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng ôn.
HS: Tự ôn trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết, đọc: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
- HS đọc SGK.
3. Bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài:
- HS nêu các vần mới học có kết thúc bằng n. GV ghi tên bài lên bảng.
- GV treo bảng ôn. HS kiểm tra, bổ sung.
b. Ôn tập:
- GV đọc âm, HS chỉ chữ. HS chỉ chữ và đọc âm.
*Ghép âm thành vần:
- HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang.
- HS nêu, GV ghi bảng. HS đọc các vần tạo thành, GV chỉ HS đánh vần một
lượt.


GV chỉ HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự các vần (cá nhân, cả lớp).
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- HS đọc từ ngữ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm, giải thích các từ: cuộn cuộn (tả sự chuyển động như
cuộn lớp này tiếp lớp khác dồn dập mạnh mẽ).
GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp).
d. Tập viết từ ứng dụng
- GV đọc. HS viết vào bảng con: cuồn cuộn, con vượn.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. HS viết vở tập viết từ: cuồn cuộn.
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
- HS đọc lần lượt các vần trong bảng ôn và các từ ngữ theo: nhóm, bàn, cá nhân.
-HS đọc SGK (cá nhân, cả lớp). HS đọc câu ứng dụng:
- HS quan sát tranh.
+ Bức tranh vẽ gì? (vẽ gà mẹ và đàn gà con đang đi kiếm ăn)
- GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn gà con ra bãi cỏ. Gà mẹ
vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.
- HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, cả lớp). GV đọc mẫu , 3 HS đọc lại, lớp đọc.
b. Luyện viết:
- HS viết các từ ngữ trong vở Tập viết. GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế khi
viết.
- GV chấm 1 số bài. Nhận xét.
c. Kể chuyện: Chia phần
- HS đọc tên truyện. GV kể nội dung truyện (2 lần).
- HS thảo luận, tập kể theo nhóm.
- Một số HS tập kể trước lớp, mỗi em tập kể 1 đoạn ứng với 1 tranh:

Tranh 1: Có 2 người đi săn. Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có 3 chú sóc
nhỏ.
Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không bằng
nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì.
Tranh 3: Có 1 anh kiếm củi đi qua. Anh kiếm củi liền đặt gánh củi xuống rồi
nghe 2 người nói. Ngẫm nghĩ 1 lúc, anh kiếm củi lấy số sóc ra và chia: “Các
anh đi săn, công lao vất vả. Mỗi anh được nhận 1 con. Còn tôi chia giúp các
anh, tôi cũng nhận 1 con”.
Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả 3 người vui vẻ
chia tay, ai về nhà nấy.
+ Qua câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
Ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
4. Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại bài trong SGK 1 lần. HS tự tìm các vần vừa ôn trong sách, báo.
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
- GV dặn HS khá, giỏi xem lại bài, xem trước bài 52. HS yếu về đọc lại bài 2
lượt.
______________________
To¸n PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 7, viết được phép tính thích
hợp với hình vẽ.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV, HS: Bộ đồ dùng học Toán 1
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc lại bảng trừ trong phàm vi 7.

- HS lên bảng làm: 6 - 4 = 6 - 2 =
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại. GV ghi tên bài lên
bảng.
b. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
*Hướng dẫn HS học phép cộng: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
Bước 1:
- HS lấy 6 que tính. GV lấy 6 que tính: Có mấy que tính? (6)
- HS lấy thêm 1 que tính. GV lấy thêm 1 que tính: Thêm mấy que tính? (1)
+ 6 que tính thêm một que tính tất cả có mấy que tính? (7)
+ Thêm ta chuyển thành phép tính gì? (cộng)
+ 6 cộng 1 bằng mấy? (7)
- HS nêu phép tính, GV ghi bảng: 1 + 6 =7
- HS đọc phép tính (cá nhân, cả lớp).
Bước 2:
- GV: “ 6 cộng 1 bằng mấy? HS trả lời. GV ghi bảng: 6 + 1=7. GV ,HS đọc.
- GV hướng dẫn HS tự điền 7 vào kết quả của phép tính 6 + 1=
Bước 3:
- GV nêu: “ 1 cộng với 6 bằng mấy?”. HS trả lời. GV viết bảng: 1+6 = 7
- Gọi HS đọc: 6 + 1 =7 ; 1+ 6 =7
- GV giúp HS nhận xét: Lấy 1 cộng với 6 cũng như lấy 6 cộng với 1.
. Hướng dẫn HS học phép cộng: 5 + 2 = 7 và 2 +5 = 7 (tương tự)
. Hướng dẫn HS học phép cộng: 4 + 3 = 7 và 3 + 4 = 7 (tương tự)
. GV chỉ lần lượt vào từng công thức, yêu cầu HS đọc và học thuộc
-Để giúp HS ghi nhớ, GV nêu các câu hỏi để HS trả lời: 7 bằng mấy cộng mấy?
- GV che kết quả, HS đọc bảng cộng. HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm
vi 7.
c. Thực hành:
Bài 1
- HS nêu yêu cầu của bài (tính).

Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
- Hướng dẫn HS vận dụng bảng cộng vừa được học vào việc thực hiện các phép
tính trong bài. Chú ý: các số phải viết thẳng cột.
- HS tự làm bài. Làm xong đổi chéo vở để kiểm tra
- 1 HS đọc các phép tính, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV chốt lại ý đúng.
Bài 2 (dòng 1)
- HS nêu yêu cầu của bài. HS làm miệng
7 + 0 = 1 + 6 =
0 + 7 = 6 + 1 =
+ Em có nhận xét gì về 2 phép tính 1 + 6 và 6 + 1 ?
+ Ta có thể nói 1 + 6 = 6 + 1được không?
Bài 3 (dòng 1)
- HS nêu yêu cầu của bài. HS làm lần lượt từng phép tính vào bảng con.
5 + 1 + 1 = 3 + 2 +2 =
Bài 4
- HS quan sát tranh, nêu bài toán theo nhóm. GV yêu cầu 1 số nhóm thảo luận.
HS viết phép tính.
- GV chấm 1 số bài. Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- HS yếu đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7.
- Nhắc HS khá, giỏi xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau.
***********************
THỨ 3 Ngµy d¹y: 23 / 11 /2010
TiÕng viÖt ONG - ÔNG
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông và câu ứng dụng
- Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Luyện nói 2 -4 câu theo chủ đề: Đá bóng.
II. Đồ dùng dạy - học:

GV: Tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1. ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết và đọc các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
- 2 HS đọc câu: Gà mẹ. . .
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc
lại.
b. Dạy vần:
*ong
. Nhận diện vần: :
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
- GV giới thiệu ghi bảng: ong. HS nhắc lại: ong.
- GV giới thiệu chữ in, chữ thường.
+ Vần ong được tạo nên từ âm nào? (o và ng)
+ Vần ong và on giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
(Giống nhau: Đều bắt đầu bằng o
Khác nhau: vần ong kết thúc bằng ng)
- GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: ong. HS phát âm: ong.
. Đánh vần và đọc tiếng từ:
- HS phân tích vần ong (o đứng trước âm ng đứng sau). HS đánh vần: o - ng -
ong (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: ong (cá nhân; nhóm).
+ Có vần ong muốn có tiếng võng ta làm thế nào? (thêm âm v dấu ngã)
- HS ghép tiếng: võng. HS nêu. GV ghi bảng: võng. HS phân tích tiếng: võng
(âm v đứng trước vần ong đứng sau dấu ngã trên o).
- HS đánh vầnH: vờ - ong - vong - ngã - võng (cá nhân; nhóm; cả lớp).

- HS đọc: võng (cá nhân; nhóm; cả lớp).
- GV cho HS quan sát tranh.
+ Bức tranh vẽ gì? (cái võng)
- GVgiới thiệu và ghi từ: cái võng. HS đọc: cái võng (cá nhân; nhóm; cả lớp).
- HS đọc: ong - võng - cái võng.
+ Vần mới vừa học là vần gì?(ong)
+ Tiếng mới vừa học là tiếng gì?(võng)
- HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược.
*ông
- Quy trình tương tự vần: ong
- Lưu ý ông được tạo nên từ ô và ng.
- HS so sánh vần ông với vần ong:
. Vần ông và vần ong giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
(Giống nhau: Kết thúc bằng ng
Khác nhau: ông bắt đầu bằng ô)
. Đánh vần: ô - ng - ông, sờ - ông - sông; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần.
. Luyện viết:
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ong, ông, cái võng,
dòng sông.
- HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai.
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng lên bảngG: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên.
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc
tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từH: con ong (là loại sâu bọ
cánh màng, có ngòi đốt ở đuôi thường sống thành đàn, một số hút mật hoa để
làm mật.
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp).


Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
- HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- Đọc câu ứng dụng. GV cho HS quan sát tranh.
+ Bức tranh vẽ gì? (vẽ lớp sóng nhấp nhô)
- GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
- HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. GV gạch chân. HS đọc tiếng mới. HS
đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp).
b. Luyện viết:
- GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại
bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài
c. Luyện nói:
- GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Đá bóng. HS đọc tên bài luyện nói
- GV gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì? Em thường xem bóng đá ở đâu?
+ Em thích cầu thủ nào nhất?
+ Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà không bị phạt?
+ Trường em có đội đá bóng không? Em có thích đá bóng không?
- HS thảo luận theo nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ
xung.
4. Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại toàn bài 1 lần
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhắc HS khá, giỏi về xem lại bài và chuẩn bị bài 53. HS yếu về đọc lại bài 2
lần.
______________________

To¸n PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 7, viết được phép tính thích
hợp với hình vẽ.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV, HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7.
- HS làm bảng con: 6 + 1 = 5 + 2 =
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
4 + 3 = 2 + 5 =
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại. GV ghi tên bài lên
bảng.
b. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
7 - 1 = 6 và 7 - 6 = 1
- GV gắn 7 hình tam giác. Bớt đi 1 hình tam giác.
+ Có 7 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác còn mấy hình tam giác?
+ Em nào giỏi nêu cho cô bài toán?
- HS nêu bài toán. HS nhận xét.
+ Muốn biết có mấy hình tam giác ta phải làm phép tính gì? (trừ)
+ 7 - 1 bằng mấy?
- HS trả lời. HS nêu phép tính. GV ghi phép tính. 1 số HS đọcH: 7 - 1 = 6
+ 7 - 1 = 6 vậy 7 - 6 bằng mấy?
- HS nêu nhanh kết quả của phép tính: 7 - 6 = 1
- HS đọc lại 2 phép tính.

7 - 5 = 2 và 7 - 2 = 5
- HS lấy ra 7 que tính, cất đi 5 que tính. HS nêu bài toán. Tự viết 2 phép tính vào
bảng con.
7 - 3 = 4 và 7 - 4 = 3
- HS quan sát SGK, ghi kết quả sau 2 phép tính.
c. HS học thuộc bảng trừ.
- GV che kết quả, HS thi đua nhẩm thuộc. Gọi HS đọc thuộc bảng trừ trong
phạm vi 7.
. Đọc, viết số 9.
d. Thực hành
Bài 1
- HS nêu cách làm. HS tự làm bài. Đổi chéo vở để kiểm tra. HS báo cáo kết
quả. GV khen những HS làm bài tốt.
Bài 2
- HS tính nhẩm, nêu miệng kết quả.
7 - 6 = 7 - 3 = 7 - 2 = 7 - 4 =
7 - 7 = 7 - 0 = 7 - 5 = 7 - 1 =
+ Em hãy nêu cách tính kết quả phép tính 7 - 0 =
Bài 3(dòng 1)
- HS nêu yêu cầu của bài.
7 - 3 - 2 = 7 - 6 - 1 =
7 - 5 - 1 = 7 - 2 - 3 =
- 2- 3 HS nêu cách làm phép tính 1. HS tự làm bài, HS chữa bài. GV ghi điểm.
Bài 4
- HS quan sát tranh. HS nêu bài toán. Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính. HS nhận
xét. GV chốt lại kết quả đúng.
4.Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 số HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7, GV nhận xét giờ học.
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1

- Nhắc HS khá giỏi về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HS yếu về học thuộc
bảng trừ trong phạm vi 7. Đọc, viết số 9.
_________________
mÜ thuËt (gv bé m«n d¹y)
************************
THỨ 4 Ngµy d¹y: 24 / 11 /2010
TiÕng viÖt ĂNG - ÂNG
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng
- Luyện nói 2 -4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1. ổn định tổ chức : Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết và đọc các từ: con ong, cây thông, vòng tròn, công viên.
- 2 HS đọc bài 52 trong SGK.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi tên bài lên
bảng.
b. Dạy vần
* ăng
. Nhận diện vần
- GV giới thiệu ghi bảng: ăng. HS nhắc lại: ăng.
- GV giới thiệu chữ in, chữ thường.
+ Vần ăng được tạo nên từ âm nào? (ă và ng¨)
+ Vần ăng vần ông giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?

(Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng
Khác nhau: Vần ăng bắt đầu bằng ă)
- GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: ăng. HS phát: ăng.
. Đánh vần và đọc tiếng từ:
HS phân tích vần ăng (ă đứng trước âm ng đứng sau). HS đánh vần: ă - ng -
ăng (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc ăng (cá nhân; nhóm).
+ Có vần ăng muốn có tiếng măng ta làm thế nào? (thêm âm m)
- HS ghép tiếng: măng. HS nêu. GV ghi bảng: măng.
- HS phân tích tiếng: măng (âm m đứng trước vần ăng đứng sau). HS đánh vần:
mờ - ăng - măng - măng (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: măng (cá nhân;
nhóm; cả lớp)
- GV cho HS quan sát tranh. G
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
+ Bức tranh vẽ gì? (măng tre)
- GVgiới thiệu và ghi từ: măng tre. HS đọc: măng tre (cá nhân; nhóm; cả lớp).
- HS đọc: ăng - măng - măng tre.
+ Vần mới vừa học là vần gì?
+ Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
- HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôiH, đọc ngược.
* âng
- Quy trình tương tự vần: ăng
- Lưu ý: âng gồm â và ng
- HS so sánh vần ăng với vần âng
. Vần âng và vần ăng giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
(Giống nhau: Kết thúc bằng ng
Khác nhau: âng bắt đầu bằng â)
. Đánh vần: â - ng - âng, tờ - âng - tâng - huyền - tầng;
Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần.
. Luyện viết:

GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. HS viết bảng con: ăng, âng, măng tre, nhà
tầng.
- GV sửa sai.
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng lên bảngG: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu
- Gọi 1 HS giỏi đọc từ. 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng
mới.
- HS đọc từ kết hợp phân tích tiếng mới. GV giải nghĩa từ “rặng dừa: một hàng
dừa dài”.
“Nâng niu“:cầm trên tay tình cảm trân trọng, yêu quí”.
- GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp).
Tiết 2

3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
- HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh.
+ Bức tranh vẽ gì? (vầng trăngv, rặng dừa).
- GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa
cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào.
- HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng
dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp).
b. Luyện viết:
- GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại
bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài.
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
c. Luyện nói:
- GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Vâng lời cha mẹ.
- HS đọc tên bài luyện nói: Vâng lời cha mẹ. HS quan sát tranh trong SGK.

GV gợi ý:
+ Trong tranh vẽ những? Em bé trong tranh đang làm gì?
+ Bố mẹ em thường khuyên em điều gì?
+ Em có hay làm theo lời khuyên của bố mẹ không?
+ Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói gì?
+ Đứa con biết vâng lời bố mẹ được gọi là gì?
- HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bầy. HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhắc HS khá, giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. HS yếu về đọc lại bài 2
lần.
____________________
Tnxh CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể được một số công việc thường làm ở nhà của một số người trong gia đình.
- Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các hình trong bài 13 ( sgk )
HS: Sgk, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức: lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động 1: Quan sát hình
* Mục tiêu: Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình.
* Tiến hành:
- HS thảo luận nhóm về các hình trang 28.
1 số nhóm trình bày trước lớp về công việc được thể hiện trong mỗi hình và tác

dụng của việc làm đó đối với cuộc sống gia đình.
* Kết luận: Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng vừa thể
hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong gia đình với nhau.
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình
mình, kể được các việc thường làm để giúp đỡ mẹ.
* Cách tiến hành:
- HS làm việc theo cặp. HS nêu câu hỏi và trả lời về công việc thường ngày của
những người trong gia đình và của bản thân mình cho bạn nghe và nghe bạn kể.
+ Hằng ngày em đã làm gì để giúp bổ mẹ?
- 1 số nhóm trình bầy trước lớp.
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
* Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo
sức của mình
d.Hoạt động : Hoạt động cả lớp
* Mục tiêu: HS hiểu điều gì xẩy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp
* Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh tìm điểm giống nhau và khác nhau.
+ Nói xem em thích căn phòng nào, tại sao?
+ Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì để giúp bố mẹ?
* Kết luận: Mỗi người trong nhà đều phải quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa
thì nhà ở sẽ gọn gàng, ngăn nắp. Các em nên giúp đỡ bố mẹ những công việc tuỳ
theo sức của mình.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà cần giúp gia đình, bố mẹ những công
việc vừa sức
_______________________
ThÓ dôc gvbé m«n d¹y
**********************

THỨ 5 Ngµy d¹y: 25 / 11 /2010
TiÕng viÖt UNG - ƯNG
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và các câu ứng dụng
- Viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết và đọc các từ: rặng dừa, phẳng lặng, . . .
- 2 HS đọc bài 53 trong SGK. 2
3. Bài mới Tiết 1
a. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài trực tiếp, GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại.
b. Dạy vần
* ung
. Nhận diện vần
- GV giới thiệu ghi bảng: ung. HS nhắc lại: ung.
- GV giới thiệu chữ in, chữ thường.
+ Vần ung được tạo nên từ âm nào? (u và ng)
+ Vần ung vần ông giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
(Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
Khác nhau: Vần ung bắt đầu bằng u)
- GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: ung. HS phát âm: ung.
. Đánh vần và đọc tiếng từ:

- HS phân tích vần ung (u đứng trước âm ng đứng sau).
- HS đánh vần: u - ng - ung (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc ung (cá nhân;
nhóm).
+ Có vần ung muốn có tiếng súng ta làm thế nào? (thêm âm s, dấu sắc)
- HS ghép tiếng: súng. HS nêu. GV ghi bảng: súng.
- HS phân tích tiếng: súng (âm s đứng trước vần ung đứng sau).
- HS đánh vần: sờ - ung - sung - sắc - súng (cá nhân; nhóm ; cả lớp).
- HS đọc: súng (cá nhân; nhóm; cả lớp). GV cho HS quan sát tranh.
+ Bức tranh vẽ gì? (bông súng)
- GVgiới thiệu và ghi từ: bông súng. HS đọc: bông súng (cá nhân; nhóm ; cả
lớp).
- HS đọc: ung - súng - bông súng.
+ Vần mới vừa học là vần gì?(ung)
+ Tiếng mới vừa học là tiếng gì?(súng)
- HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược.
* ưng
- Quy trình tương tự vần: ung.
- Lưu ý ưng được tạo nên từ ư và ng.
- HS so sánh vần ưng với vần ung:
- Vần ưng và vần ung giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
(Giống nhau: Kết thúc bằng ng
Khác nhau: ưng bắt đầu bằng ư)
. Đánh vần: ư - ng - ưng, sờ - ưng - sưng - huyền - sừng;
- HS đọc lại cả hai vần.
. Luyện viết:
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ung, ưng, bông súng,
sừng hươu. HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai.
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng lên bảng: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng. HS đọc nhẩm
và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS

đọc từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa từ: cây sung: cây to có quả mọc từng chùm trên thân và các
cành to, khi chín quả mầu đỏ, ăn được.
Trung thu: là ngày tết của thiếu nhi
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
- GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp).
Tiết 2

3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
- HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. HS đọc SGK . (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh.
+ Bức tranh vẽ gì? (mưa, sấm. . .)
- GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không kều mà rụng.
- HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng
dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp).
b. Luyện viết:
- GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại
bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài.
c. Luyện nói:
- GV ghi chủ đề luyện nói: Rừng, thung lũng, suối đèo
- HS đọc tên bài luyện nói: Rừng, thung lũng, suối đèo. HS mở SGK quan sát
tranh.
GV gợi ý:
+ Trong tranh vẽ những gì? Trong rừng thường có những gì?
+ Em thích nhất thứ gì ở rừng? Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không?
+ Em chỉ xem trong tranh đâu là suối, đèo, thung lũng?

+ Có ai trong lớp ta đã được vào rừng kể cho mọi người nghe!
- HS thảo luận theo nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhắc HS Khá giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. HS yếu về đọc lại bài 2
lần.
____________________
To¸n luyÖn tËp
I.Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7.
- Giaó dục HS yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Kế hoạch bài dạy.
HS: SGK, bút.
III.Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc bảng trừ trong phạm vi 7
- HS làm bảng con: 7 - 6 = 7 - 5 =
3. Bài mới
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại. GV ghi tên bài lên bảng.
b. HS làm bài tập
Bài 1
- HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài. HS đổi chéo vở. Kiểm tra kết quả. Gọi 2 HS
lên bảng chữa bài. HS nhận xét. GV chốt lại ý đúng.
-
3

7
+
5
2
+
3
4
-
1
7
-
0
7

Bài 2 (cột 1,2)
- HS nêu yêu cầu. 3 HS làm bài trên bảng.
6 + 1 = 7 - 6 = 4 + 3 =
1 + 6 = 7 - 1 = 3 + 4 =
- Dưới lớp kiểm tra, nhận xét kết quả.
+ Em có nhận xét gì về hai phép tính cộng trên? (hai phép tính đều có kết quả
bằng nhau)
+ 6 cộng 1có bằng 1 cộng 6 được không? vì sao?
Bài 3(cột 1,3)
- HS nêu yêu cầu. Mỗi tổ cử 1 em đại diện thi tài.
2 + = 7 7 = 4
+ 3 = 7 1 + = 5
- HS nhận xét, nêu rõ lý do. GV công bố tổ thắng cuộc.
Bài 4(cột 1,2)
- HS nêu yêu cầu. HS làm lần lượt từng phép tính vào bảng con.
3 + 4 7 5 + 2 6 7 - 5 3

7 - 4 4 7 - 2 5 7 - 6 1
+ Muốn điền dấu vào ô trống ta phải làm gì?
Bài 5 (HS khá – giỏi)
- 2 HS lên bảng viết phép tính.
- HS nêu bài toán tương ứng. Dưới lớp quan sát, nhận xét
- Trò chơi: Làm phép tính tiếp sức: GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu dạng:
7
- 3 - 2 + 5 + 1 - 4
- HS các nhóm thi làm đúng, làm nhanh (mỗi em làm 1 phép tính; số ô trống
bằng số em trong nhóm)
- GV nhận xét giờ học, động viên, khen ngợi HS.
4. Củng cố, dặn dò (2')
GV nhận xét, tuyên dương.
Nhắc HS yếu về xem lại bài 1, bài 2. HS khá, giỏi về chuẩn bị bài tiết 52.
__________________________
Thñ c«ng: CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
(GVbộ môn dạy)
**************************
THỨ 6 Ngµy d¹y: 26 / 10 /2010
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
TiÕng viÖt tËp viÕt tuÇn 11
NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN, YÊN NGỰA, CUỘN DÂY, VƯỜN NHÃN

I. Mục tiêu
- HS viết được các từ: Nền nhà, nhà in, cá biển. . . đúng mẫu chữ, kiểu chữ viết
thường, cỡ chữ vở tập viết 1, tập một
- Rèn tính cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Viết toàn bài lên bảng.

HS: Bảng con, phấn, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ 2
- 2 HS lên bảng viết từ: Chú cừu, rau non. Lớp viết bảng con: Thợ hàn.
- HS nhận xét. GV ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS viết
- Gọi 1 HS đọc bài viết. GV giảng từ: Nhà in, cá biển.
+ Bài viết hôm nay gồm mấy dòng?
- HS đọc từ: Nền nhà.
+ Từ “nền nhà” gồm mấy chữ? Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
+ Con chữ h cao mấy li? Các con chữ còn lại cao mấy li?
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau như thế nào?
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa.
. Nhà in
+ Từ “nhà in'' bắt đầu viết bằng con chữ gì? Có con chữ nào cao năm li?
+ Chữ nhà có dấu gì và được đánh ở đâu?
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa.
. Cá biển. . . . (Hướng dẫn tương tự)
c. HS viết bài vào vở.
- HS mở vở tập viết. 1 HS đọc bài trong vở.
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế. HS viết bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ
HS yếu.
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1

- GV chấm và nhận xét 1 số bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ. Dặn HS yếu về viết lại 2
dòng đầu. HS khá, giỏi về xem lại bài viết. Chuẩn bị trước bài hôm sau.
TiÕng viÖt tËp viÕt tuÇn 12
CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG, CÂY SUNG, CỦ GỪNG, RẶNG DỪA
I.Mục tiêu:
- HS viết được các từ: con ong, cây thông, . . . đúng mẫu chữ, kiểu chữ viết
thường, cỡ chữ vở tập viết 1, tập một
- Rèn tính cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài viết.
HS: Bảng con, phấn, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng viết từ: Nền nhà, nhà in. Lớp viết bảng con: Cá biển.
- HS nhận xét. GV ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Gọi 1 HS đọc bài viết. GV giảng từ: Cây thông, công viên.
+ Bài viết hôm nay gồm mấy dòng? Từ “con ong” gồm mấy chữ ghép lại?
+ Con chữ g cao mấy li? Các con chữ còn lại có độ cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa 2 chữ cách nhau như thế nào?
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết từ “con ong”
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV hướng dẫn HS viết từ “cây thông, . . . . . . . . . ” (tương tự”t)
c. Hướng dẫn HS viết vở:
- HS đọc bài trong vở. HS nhắc lại và thực hiện đúng cách cầm bútH, tư thế ngồi

viết.
- HS viết bài vào vở Tập viết. GV quan sát, uốn nắn thêm cho những HS cần
giúp đỡ
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
- GV nhận xét giờ học, khen những em viết chữ đẹp và những em có nhiều cố
gắng.
- Dặn HS yếu về viết lại 2 dòng đầu. HS khá, giỏi về xem lại bài viết. Chuẩn bị
trước bài hôm sau.
________________________
To¸n PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 8, viết được phép tính thích
hợp với hình vẽ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV, HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng làm: + 3 = 7 7 = 4
- Viết số 10.
3. Bài mới
a. giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài trực tiếp, GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại.
b. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
- GV gắn 7 hình tam giác. Thêm 1 hình tam giác.

+ Có 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác tất cả có bao nhiêu hình tam giác?
+ Em nào giỏi nêu cho cô bài toán?
- HS nêu bài toán. HS nhận xét.
+ Muốn biết có bao nhiêu hình tam giác ta phải làm phép tính gì? (cộng)
+ 7 + 1 bằng mấy?
- HS trả lời. HS nêu phép tính. GV ghi phép tính. 1 số HS đọcH: 7 + 1 = 8
+. 7 + 1 = 8 vậy 1+7 bằng mấy?
- HS nêu nhanh kết quả của phép tính: 1 +7 = 8
- HS lấy 6 que tính, sau đó lấy thêm 2 que tính. HS nêu bài toán. HS viết phép
tính.
- HS đọc lại 2 phép tính.
6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8
- HS lấy ra 5 que tính, lấy thêm 3 que tính. HS nêu bài toán. Tự viết 2 phép tính
vào bảng con.
5 + 3 = 8 và 3 + 5 = 8
- HS quan sát SGK, ghi kết quả sau 2 phép tính.
4 + 4 = 8 và 4 + 4 = 8
c. HS học thuộc bảng cộng.
- GV che kết quả, HS thi đua nhẩm thuộc. Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong
phạm vi 8.
*. Đọc, viết các số từ 0 đến 10.
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011
Trường tiểu học thị trân Cửa việt Giáo án: Lớp 1
c. Thực hành:
Bài 1
- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
- GV lưu ý HS phải viết số thẳng cột. HS làm bài. HS chữa bài. GV khen những
HS làm bài tốt.
Bài 2(cột 1,3,4)
- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tính nhẩm các phép tính. GV hướng dẫn HS quan sát 2 phép tính đầu ở 3
cột tính và đặt câu hỏi giúp HS rút ra nhận xét: Khi đổi chỗ các số trong phép
cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3(dòng 1)
- GV cho HS tính nhẩm rồi viết kết quả.
- Gọi 1 số HS nêu cách làm miệng. HS nhận xét. Gv chốt lại ý đúng.
Bài 4a
- Cho HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
- HS chữa bài. GV ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 số HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 8G, GV cho điểm để
khuyến khích HS. GV nhận xét giờ học. Nhắc HS yếu về học thuộc bảng
cộng trong phạm vi 8. HS khá, giỏi về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
*. Viết các số từ 0 đến 10
_______________________
©m nh¹c (gv bé m«n d¹y)
Giáo viên: Trần Thị Oanh Năm học: 2010 - 2011

×