Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4 TỪ TUẦN 13 ĐẾN TUẦN 14 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.16 KB, 36 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
MÔN TOÁN LỚP 4
TỪ TUẦN 13 ĐẾN TUẦN 14
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Giáo viên giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nhà trường.
Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói chung và làm thế
nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Hiện nay chủ


trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng của môn
học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
/> />Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức,
học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế
và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng
cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức; Việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
MÔN TOÁN LỚP 4
TỪ TUẦN 13 ĐẾN TUẦN 14
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
MÔN TOÁN LỚP 4

TỪ TUẦN 13 ĐẾN TUẦN 14
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
TUẦN 13
Ngày giảng:27/11
Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số
với 11
A. Mục tiêu:
- Giúp H biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số
với 11.
- Biết áp dụng vào thực tế đời sống.
B. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Phiếu học nhóm
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ:
4P
Bài5 trang 70
II. Bài mới:
- 1H chữa bài trên bảng
- H+G nhận xét đánh giá
- G dẫn dắt giới thiệu
/> />1. Giới thiệu bài:
1P
2. Hình thành kiến thức:
a. Trường hợp tổng của 2 chữ
số bé hơn 10
27 x 11 = ?
4P

* để có 297 ta đã viết số 9 là
(tổng của 2 và 7 ) xen kẽ giữa
2 chữ số của 27
b. Trường hợp tổng của 2 chữ
số bằng 10 hoặc lớn hơn 10:
5P
48 x11 = ?
4 cộng 8 bàng 12, viết 2 xen
vào giữa 2 chữ số của 48, được
428.
Thêm 1 vào 4 của 428, được
528
3.Thực hành:
- G nêu phép tính, H đặt
tính rồi tính, 1em làm trên
bảng.
- HD nhận xét KQ: 297 với
27, rút ra KL:
- G cho H làm thêm một số
VD
- H đặt tính nhân thực hiện
rồi nêu KQ.Sau đó cho H
thử nhân nhẩm 48 với 11
theo cách trên.Vì tổng 4 + 8
không phải là số có một
chữ số nên không thực hiện
theo cách đó được
cho H thử nêu cách làm
đúng
- G nhấn mạnh 2 cách

nhẩm
/> />19P
Bài 1: Tính nhẩm:
a. 34 x 11 b. 11 x
95
c. 82 x 11
Bài3:
1 hàng: 11em
Khối4: 17 hàng
Khối 5:15 hàng
Tất cả:… học sinh?
Đáp số: 352 học sinh
4.Củng cố - dặn dò:
2 P
Bài 4 trang71
- Cả lớp tự làm rồi chữa
3H
- G giúp đỡ những em yếu
- 1H đọc bài toán, nêu cách
giải
Làm bài theo nhóm , chữa,
nhận xét 6N
- G chốt
- 2H nêu lại cách nhân
nhẩm nhẩm số có 2 chữ số
với 11.
- G nhận xét tiết học, giao
bài về nhà
/> />Ngày giảng:28/11
TIẾT 62: NHÂN VỚI SÓ CÓ BA CHỮ SỐ

A. Mục tiêu:
Giúp H biết cách nhân với số có ba chữ số
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng
thứ nhất ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
- Ap dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài
toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy-học:
- GV:Phiếu học nhóm, Bảng phụ bài tập 2
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ:
2P
164 x 23
- 1H đặt tính trên bảng, cả
lớp làm vào nháp – G nhận
xét đánh giá.
/> />II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
1P
2.Tìm cách tính: 164 x 123
6P
164 x ( 100 + 20 + 3.)
164 x 100 = 16400
164 x 20 = 3280
164 x3 = 492
Và 164000 + 3280 + 492 = 20
172
3. Giới thiệu cách đặt tính rồi
tính 6P

4. Thực hành:
18P
- G dẫn dắt từ bài cũ
G nêu phép tính, gợi ý để H
thấy: 123 = 100 + 20 + 3.
- H áp dụng “tính chất một
số nhân với một tổng”
- Thực hiện lần lượt 3 phép
tính
H: thực hiện trên giấy nháp
và trên bảng
G giúp H nhận xét để tính
164 phải Thực hiện lần lượt
3 phép tính nhân và phép
cộng 3 số đó.
- G cùng H đặt tính, tính,
lưu ý các em cách viết các
tích riêng.
- H thực hiện vào vở
H tự làm bài
/> />* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 348 x 321 b. 1
163 x 125
* Bài 2:
a 262 262 263
b 130 131 131
A x
b
* Bài 3:
Bài giải:………………………

4.Củng cố - dặn dò:
2 P
Làm lại bài 3 vào vở
H+G: Nhận xét, bổ sung
G chốt KQ:
G treo bảng phụ
G nhắc H làm bài ra giấy
nháp theo nhóm đôi rồi viết
KQ vào bảng
H làm theo nhóm đôi, lên
điền 3H
- G chốt KQ:
H đọc đề bài,
- làm theo nhóm 6N
- Đại diện trình bày
G nhận xét tiết học, giao
bài về nhà
/> />Ngày giảng:29/11
TIẾT 63: NHÂN VỚI SÓ CÓ BA CHỮ SỐ
( TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
Giúp H:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số (trường hợp chữ số
hàng chục là 0)
- Ap dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài
toán có liên quan
B. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:

/> />Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ:
3P
Bài 1(c) trang 73
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
1P
2. Phép nhân 258 x 203
9P
3. Thực hành:
20P
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 523 x 305 b. 308
x 563
- 1H chữa bài tập, cả lớp
nhận xét
- G đánh giá
- G dẫn dắt từ bài trước
- G viết phép tính lên
bảng, 1H làm trên bảng,
cả lớp làm vào nháp
- G hỏi: + Em có nhận xét
gì về tích riêng thứ 2?
G HD các em có thể bớt
tích này, song cần lưu ý
viết túch riêng thứ 3 lùi
sang trái 1 cột so với tích
riêng thứ nhất
- H viết lại phép tính vào
vở

H: Nêu yêu cầu BT
- 2em làm trên bảng,
/> />* Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
* Bài 3:
- 1ngày 1con ăn: 104 g
- 10 ngày 375 con: ….g?
Bài giải:
…1 ngày trại đó cần số thức ăn
là: 104 x 375 = 39
000 (g)…= 39 ( Kg) 10 ngày trại
đó cần số thức ăn là:
39 x 10 = 390 ( Kg)…………
…………………… Đáp số: 390
Kg
4.Củng cố - dặn dò:
2 P
Bài 1 c, Bài 2 phép tính thứ 3
H+G: Nhận xét, bổ sung,
chốt lại cách tính.
H thảo luận nhóm đôi để
phát hiện phép nhân nào
đúng, phép nhân nào sai
và giải thích tại sao
- Chữa bài trên bảng
2H
- 1H đọc đề bài
- G hỏi: + Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết 10 ngày 375
con ăn hết bao nhiêu cần
biết được gì?

- H làm theo nhóm, trình
bày 6N
- G chốt:
/> /> H nhắc lại cách nhân với
số có 3 chữ số
- G nhận xét tiết học, giao
bài về nhà
Ngày giảng:30.11
Tiết 64:Luyện tập ( 74)
A. Mục tiêu:
Giúp H củng cố về:
- Nhân với số có 2, 3 chữ số
- Ap dụng T/C giao hoán, T/C kết hợp của phép nhân, T/C
nhân một số với một tổng( hoặc một hiệu) để tính giá trị của
biểu thức theo cách thuận tiện.
/> /> - Tính giá trị của biểu thức số, giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ:
4P
Bài tập 1 c, bài 2 cột thứ 3
(trang 73)
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
1P
2. Hướng dẫn luyện tập:
28P

Bài1: Tính
a. 345 x 200 b.
237 x 24
Bài 2: Tính
- 2H chữa bài trên bảng,
cả lớp nhận xét
- G đánh giá
- G nêu mục tiêu giờ học,
- G yêu cầu H tự đặt tính
rồi tính
- 2H lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào vở
- G chữa bài và yêu cầu H
nêu cách nhẩm
345 x 200
- H nêu cách thực hiện
biểu thức, nêu cách nhân
/> />a. 95 + 11 x 206 b. 95 x
11 + 206
Bài3: Tính bằng cách thuận tiện
nhất:
a. 142 x 12 + 142 x 18
b. 49 x 365 - 39 x 365
Bài 4: Tóm tắt
- 1phòng 8 bóng, 1 bóng: 3500 đ
- 32 phòng : … đ?
4.Củng cố - dặn dò:
2 P
Bài 1, 2 ( c), 5 trang 74
nhẩm với 11 (2H)

- Làm theo nhóm đôi,
chữa, nhận xét
- G cho H tháy các số
giống nhau, phép tính
khác nhau, kết quả cũng
khác nhau
- G hỏi: + Để tính bằng
cách thuận tiện nhất cần
áp dụng T/C gì của phép
nhân?
- H làm bài theo nhóm 4,
chữa, nhận xét
- H đọc và tóm tắ đề bài
- G gợi ý làm theo 2 cách
- H làm theo nhóm
6N
- G chốt:
- G hệ thống ND luyện
/> />tập, nhận xét tiết học,
hướng dẫn bài về nhà
Ngày giảng:1.12
TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG ( 75)
A. Mục tiêu:
Giúp H ôn tập củng cố về:
- Một số đơn vị đo KL, diện tích, thời gian thường gặp và
học ở lớp 4
- Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và một số tính chất
của phép nhân
- Lập công thức tính diện tích hình vuông
B. Đồ dùng dạy-học:

/> /> - GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ:
4P
Bài 5 trang 74
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
1P
2. Hướng dẫn luyện tập
28P
* Bài1: a. b. c cột 1
* Bài 2: Tính
a. 268 x 235 b.
475 x 205
* Bài3:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 2 x 39 x 5 ; b. 302 x 16
- 1H chữa bài tập phần a.
Cả lớp nhận xét đánh giá
- G nêu mục tiêu của tiết
học
- G treo bảng phụ , H nếu
cách đổi từ đơn vị bé ra
đơn vị lớn và ngược lại
- H làm bài, chữa,. nhận
xét
- H tự làm bài, chữa
2H

- G chốt:
- G gợi ý áp dụng các tính
/> />+ 302 x 4
* Bài4:
- vòi 1: 1 phút: 25 l
- Vòi 2: 1 phút 15 l
- 1 giờ 15 P cả 2 vòi chảy
được…l?
Bài giải:
Đổi 1 giờ 15 P = 75 P
1 giờ 15 P vòi 1 chảy được số lít
là:
25 x 75 = 1 875 (l)
1 giờ 15 P vòi 2 chảy được số lít
là:
15 x 75 = 1 125 ( l)
Cả 2 vòi chảy được là:
1 875 + 1 125 = 3000 ( l)
Đáp số: 3000 l
4.Củng cố - dặn dò:
2 P
Bài 5 trang 75
chất đã học của phép nhân
để tính cho thuận tiện
- H làm theo nhóm đôi,
chữa
- G hỏi: + Để biết sau 1
giờ 15 P cả 2 vòi chảy
được bao nhiêu lít chúng
ta cần biết gì?

- H làm bài theo nhóm ,
trình bày 6N
- G chôt
- G hệ thống ND luyện tập
- Nhận xét tiết học , giao
/> />bài về nhà

Ký duyệt
TUẦN 14:
/> />Ngày giảng: 4/12
TIẾT 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
A. Mục tiêu:
Giúp H:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện
tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập)
- Tập vận dụng T/C nêu trên trong thực hành tính
B. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Phiếu học nhóm
- HS : SGK, vở ô li
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ:
5P
Bài 3 trang 75
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
1P
2. Hình thành kiến thức ( Hướng
dẫn H nhận biết T/C chia một
tổng cho một số )

- H chữa bài trên bảng
3H
- H +G nhận xét đánh
giá
- G dẫn dắt từ bài “ Cách
nhân một tổng với một
số”
/> />
10P
( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 +
21 : 7
* Vậy ta có thể viết:
( 35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
* Khi chia một tổng cho một
số……
3. Luyện tập thực hành
17P
Bài 1 a: Tính bằng 2 cách
( 15 + 35 ) : 5 ( 80 + 4 )
: 4
Bài 2: Tính bằng 2 cách ( theo
mẫu)
- G viết lên bảng 2 biểu
thức, yêu cầu H tính giá
trị và so sánh KQ:
- H tính giá trị và nhận xét
- GKL:
- G cho H nhận xét về
từng thành phần trong 2
biểu thức trên để hướng

dẫn H rút ra cách chia một
tổng cho một số
- G KL: - H nêu lại T/C
- H nêu 2 cách tính:
+ Tính tổng rồi lấy tổng
chia cho số chia
+ Lấy từng số hạng chia
cho số chia rồi cộng kết
quả lại
- H làm bài vào vở, trên
bảng 2H
/> />( 35 – 21) : 7
C1: ( 35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2
C2: 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2
a. ( 27 – 18 ) : 3 b. ( 64
– 32) : 8
Bài 3:
Bài giải:
C1:
Số nhóm của lớp 4 A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm của lớp 4 B là:
28 : 4 = 7 (nhóm )
Số nhóm của cả 2 lớp là:
8 + 7 = 15 ( nhóm)
Đáp số : 15
nhóm
C2:
- G viết biểu thức lên
bảng, yêu cầu H tính giá

trị của biẻu thức trên theo
2 cách
- H làm vào vở, trên bảng
2H
- H nêu cách làm:
+ Tính hiệu rồi lấy hiệu
chia cho số chia.
+ vận dụng T/C một tổng
chia cho một số
- H nêu cách chia một
hiệu cho một số
- H làm các phần còn lại
vào vở, trên bảng
- H đọc yêu cầu của bài
- G hỏi: + Bài toán cho
biết gì?
( Số H của mỗi lớp: 4A có
32 H
/> />Số H của cả 2 nhóm là:
32 + 28 = 60 ( Học sinh)
Số nhóm của cả 2 lớp là:
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số: 15
nhóm
4.Củng cố - dặn dò:
2 P
Bài 1 b trang 76
4B
có 28 H )
( Số H của 1 nhóm là 4 H

)
+ Bài toán hỏi gì?
( Tất cả có bao nhiêu
nhóm)
- G hỏi: + Để tìm được tất
cả có bao nhiêu nhóm ta
phải biết được gì? ( số
nhóm của mỗi lớp. )
+ làm thế nào để biết
được số nhóm của mỗi
lớp? ( Dựa vào số H của
lớp đó và số H của 1
nhóm)
- H làm bài theo nhóm
vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày
- H nhắc lại T/C chia một
tổng ( 1 hiệu ) cho một số.
/> />- G nhận xét tiết học,
- hướng dẫn bài về
nhà
Ngày giảng:5/12
TIẾT 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
/> />A. Mục tiêu:
Giúp H:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số
có một chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài
toán có liên quan
B. Đồ dùng dạy-học

- GV: Phiếu học nhóm
- HS : SGK, vở ô li
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ:
4P
Bài 1 b trang 76
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
1P
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
12P
a. Trường hợp chia hết: 128472 :
6
- H chữa bài tập trên bảng
2H
- H+G nhận xét, đánh giá
- G nêu mục tiêu của bài
- G viết lên bảng phép
chia , yêu cầu H dặt tính
để thực hiện phép chia
- G hỏi: + Chúng ta phải
thực hiện phép chia như
/>

×