Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

luận văn quản trị kinh doanh HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT TM VÀ XD NGỌC HOAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.12 KB, 20 trang )

Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Vốn lưu dộng: VLĐ
Tài sản cố định: TSCĐ
Sản xuất kinh doanh: SXKD
Thương mại: TM
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
1
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Với bất cứ một doanh nghiệp nào dù là sản xuất hay kinh doanh thuần túy
của nhà nước hay của tư nhân, khởi nghiệp kinh doanh hay đã có quá trình kinh
doanh trên thương trường thì vấn đề tài chính bao giờ cũng là yếu tố quan trọng
nhất. Đây là yếu tố trước tiên đối với người lãnh đạo hay chủ doanh nghiệp, tài
chính luôn được coi là yếu tố hàng đầu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh và
là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức quý báu đã học tại trường
Học Viện Hậu Cần về tài chính doanh nghiệp, trong thời gian học tập, nghiân
cứu tại trường, cùng thời gian thực tập thiết thực tại Cơng ty Cổ phần Sản
Xuất TM và XD Ngọc Hoan em đã củng cố và bổ sung những kiến thức về
mặt thực tế bờn cạnh những kiến thức về mặt lý thuyết đã được tích lũy trong
nhà trường để rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân đồng thời cú thể
hoàn thành bản báo cáo kết quả thực tập của mình.
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
+ Chương I: Giới thiệu chung về Cụng ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD
Ngọc Hoan
+ Chương II: Kết quả thực tập các nội dung tài chính tại Cụng ty Cổ
phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan
+ Chương III: Các ý kiến nhận xét và kiến nghị.
Báo cáo này là một dịp để em có thể vận dụng kiến thức đã học ở trường
với thực tiễn. Nhưng do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến


thức cũng còn nhiều hạn chế, nên mặc dù có nhiều cố gắng nhưng bài báo cáo
của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2012
Sinh viân
Phan Thùy Dung
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
2
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
TM VÀ XD NGỌC HOAN
I. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty Cổ phần Sản Xuất
TM và XD Ngọc Hoan
Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan là một doanh nghiệp
tư nhõn được đăng ký thành lập theo quyết định số 01030214474 của Sở kế
hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 20 thỏng 5 năm 2001.
Công ty có trụ sở tại: Số 419 Đường Xuân Đỉnh – Xã Xuân Đỉnh - Từ
Liêm – Hà Nội.
Mó số thuế: 0102209402
Tài khoản: 0041100163002 Tại ngõn hàng thương mại cổ phần quân đội
– Chi nhánh Tây Hồ.
Thấy được sự cần thiết của cỏc cụng trình xây dựng phục vụ cấp thiết
cho sinh hoạt, đời sống con người, cho sự phát triển của đất nước nờn ngành
xây dựng đang dần càng được quan tâm và phát triển nhanh chỉng, nắm bắt về
điều đó cơng ty cũng đã được thành lập.
Với phương chõm “Tiến độ - Chất lượng – An toàn – Giỏ cả hợp lý”
Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan là địa chỉ tin cậy của
khỏch hàng. Đến với cụng ty khỏch hàngn sẽ gặp những người bạn chõn

thành, tin cậy và cú những cụng trình đạt chất lượng tốt, bền vững và giỏ trị
thẩm mỹ cao.
Hiện nay, Cụng ty cú đầy đủ mỏy mỉc thiết bị xây dựng hiện đại, với đội
ngũ cỏn bộ được đào tạo chớnh quy luơn đáp ứng thi cơng tỏc cơng trình xây
dựng dân dụng và cơng nghiệp, hạ tầng kỹ thuật ở mọi quy mĩ. Giỏ trị cốt lịi
của doanh nghiệp là chất lượng và tiến bộ, luơn giữ đúng cam kết, thoả món
tối đa yâu cầu của khỏch hàng. Cỏc chỉ tiâu kinh tế của đơn vị ngày càng tăng
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
3
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
cao, nhất là sau cổ phần hoá. Đời sống cỏn bộ công nhõn viân trong cơng ty
từng bước được cải thiện, cụng việc ổn định và thu nhập ngày càng cao.
II. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan
1. Chức năng của Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan
* Chức năng chớnh của cụng ty là nhận cỏc cụng trình thiết kế thi cụng,
tư vấn, xây dựng và sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng:
- Xây dựng phát triển nhà, kinh doanh bất động sản.
- Sửa chữa, thay thế, lắp đặt mỏy mỉc thiết bị, cỏc loại kết cấu bờ tĩng,
kết cấu thép, cỏc hệ thống kỹ thuật cụng trình (thăng mỏy, điều hoà, thĩng giú,
cấp thoát nước).
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng (cỏt, đá, gạch, ngúi, xi măng,
cấu kiện bờ tĩng, bờ tông thương phẩm và cỏc loại vật liệu xây dựng khỏc
dựng trong xây dựng, trang trớ nội thất).
- Tư vấn, đầu tư, thực hiện cỏc dự ỏn đầu tư xây dựng, lập dự ỏn, tư vấn
đấu thầu, tư vấn giỏm sỏt, quản lý dự ỏn.
2. Nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan
- Trong quá trình trình bày thực trạng cũng như giải pháp hoàn thiện
công tỏc quản lý vốn lưu động tại công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc
Hoan để cú được cỏi nhìn tổng quát về hoạt động sản xuất qua đó cú thể thấy

rằng quá trình sản xuất của cơng ty cú tỏc động trực tiếp đến việc quản lý
nguồn vốn nỉi chung và vốn lưu động nỉi riêng.
Quá trình sản xuất của cụng ty bắt đầu từ khi cụng ty tham gia đấu thầu
hoặc được giao thầu xây dựng.
Đấu thầu trong xây dựng cú nhiều hỡnh thức như đấu thầu rộng rói, đấu
thầu hạn chế, đấu thầu chỉ định với cỏc phương thức như đấu thầu một tơi hồ
sơ, đấu thầu hai tơi hồ sơ, đấu thầu hai giai đoạn. Khi tham gia đấu thầu để cú
thể thắng thầu cụng ty phải xây dựng cỏc chiến lược đấu thầu chẳng hạn cỏc
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
4
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
chiến lược về cụng nghệ (thời gian thi cụng thấp nhất, chi phí thấp nhất chất
lượng cao nhất), chiến lược sản phẩm theo thiết kế cụng trình (bao gồm cả
khâu thiết kế cụng trình về kiến trơc, nội thất …), chiến lược về giỏ (áp dụng
chiến lược giỏ cao khi cụng ty cú ưu thế tuyệt đối về cụng nghệ sẵn cú, ngođi
ra cụng ty cũn ỏp dụng chiến lược giỏ trung bỡnh trong trường hợp cỏc đối
thủ của cụng ty cú ưu thế tương tự như cụng ty), chiến lược tiâu thụ sản phẩm
(thanh toán qua trung gian: phần lớn là thĩng qua hệ thống ngõn hàng),…
Một trong những yâu cầu khi tham gia đấu thầu là cụng ty phải được sự
bảo lónh của ngõn hàng thĩng qua thư bảo lónh. Giỏ trị của thư bảo lónh phụ
thuộc vào giỏ trị của cụng trình được giao thầu. Dự cú thăng thầu hay khụng
cụng ty đều phải trả chi phí bảo lónh cho ngân hàng mở bao lónh.
Sau khi trơng thầu hoặc được giao thầu, theo quy chế chung, cụng ty và
bờn giao thầu sẽ thoả thuận hợp đồng xây dựng trong đó cú ghi rị cỏc thoả
thuận về giỏ trị cụng trình, thời gian thi cụng, phương thức tạm ứng, thanh
toá, tỷ lệ bảo hành, thời gian bảo hành…
Cụng ty tổ chức sản xuất kể từ khi hợp đồng xây dựng cú hiệu lực. Thĩng
thường cụng ty thực hiện giao khoán trực tiếp cho cỏc đội xây dựng. Quá
trình sản xuất liân quan đến việc sử dụng vốn cố định cũng như vốn lưu động
sao cho đảm bảo đúng tiến độ thi cơng đã thoả thuận trong hợp đồng. Theo

cỏc điều khoản đã ký kết, chủ đầu tư (bờn giao thầu hay cũn gọi là bờn A)
tiến hành tạm ứng vốn lưu động cho cụng ty trong suốt quá trình thi cụng.
Sau khi cơng trình đã hoàn thiện, bờn A sẽ tiến hành nghiệm thu cụng
trình. Cụng ty tiến hành quyết toán cụng trình. Bờn A chấp nhận thanh toán
cho cụng ty.
Quá trình sản xuất của cụng ty quyết định đến cụng tỏc quản lý vốn lưu
động như thời gian sản xuất ảnh hưởng đến tồn kho, tạm ứng của bờn A ảnh
hưởng đến nguồn vốn lưu động…
Trong quá trình hoạt động công ty nộp đầy đủ các khoản thuế cho nhà nước.
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
5
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan
Cũng như các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp hiện
nay, công ty đã và đang áp dụng hình thức giao khoán theo phương thức
khoán gọn.
Phương thức khoán gọn là một hỡnh thức quản lý khỏ phổ biến hiện nay
trong cỏc doanh nghiệp xây lắp. Cỏc đơn vị giao khoán cú thể khoán gọn khối
lượng cụng việc hoặc hạng mục cụng trình. Giỏ nhận khoán là giỏ bao gồm cả
chi phí tiền lương, vật liệu, cụng cụ dụng cụ và chi phí chung. Dựa vào hợp
đồng giao khoán mà bờn giao khoán và bờn nhận khoán thống nhất với nhau
về trỏch nhiệm và quyền lợi của mỗi bờn.
Sau khi ký kết hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư, thực hiện cỏc thủ tụ
cần thiết trước khi thi cụng, cụng ty thực hiện kí kết hợp đồng giao khoán với
cỏc đội thi cụng (theo tỉ lệ % khoán gọn từ 95% -> 100% với giỏ trị dự toán
cụ thể cho từng cụng trình.
Chứng từ sử dụng trong phương thức khoán gọn: Hợp đồng giao khoán
xây lắp, Sổ theo dịi khối lượng xây lắp giao khoán (tại đơn vị giao khoán), Sổ
theo dịi khối lượng xây lắp nhận khoán gọn (tại đơn vị nhận khoán).

III. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và
XD Ngọc Hoan
- Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoanhoạt động theo mĩ
hỡnh Cụng ty cổ phần, bộ mỏy tổ chức quản lý của cụng bao gồm:
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
6
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
- Ban giỏm đốc: bao gồm Giỏm đốc công ty và cỏc phỉ giỏm đốc cụng
ty.
+ Giỏm đốc cụng ty: là người đại diện theo pháp luật của cụng ty, cú
quyền điều hành mọi hoạt động của Công ty, và chịu trỏch nhiệm trước Hội
đồng quản trị về việc thực hiện cỏc quyền và nhiệm vụ được giao.
+ Phỉ giỏm đốc cụng ty: chịu trỏch nhiệm trước Hội đồng quản trị và
Giỏm đốc cụng ty. Thay mặt giỏm đốc trong cụng tỏc đối nội, đối ngoại, kí
kết hợp đồng, văn bản khi được giỏm đốc uỷ quyền; giao việc và thực hiện
cụng tỏc.
+ Kế toán trưởng: chịu trỏch nhiệm hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra cơng
việc do nhõn viân kế toán thực hiện. Tổ chức lập bỏo cỏo theo yâu cầu quản
lý, tổ chức nhõn viân phân cơng trỏch nhiệm cho từng người. Chịu trỏch
nhiệm trước giỏm đốc, cấp trờn và Nhà nước về cỏc thĩng tin kế toán.
+ Kế toán tổng hợp vật tư: Cú nhiệm vụ ghi chộp các số liệu vật tư mà
cỏc nơi cung cấp về cụng trình.
+ Kế toán tài sản cố định: Chịu trỏch nhiệm phản ỏnh số lượng hiện
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
7
Giám đốc
Phỉ giỏm đốc
phụ trỏch kinh tế
Phỉ giỏm đốc

phụ trỏch kinh tế
Phìng tổ chức
hành chớnh
Phìng tài chớnh
kế toán
Phìng quản lý kỹ
thuật thi cụng
Phìng kế hoạch
kỹ thuật
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
trạng và giỏ trị TSCĐ hiện cú. Phản ỏnh kịp thời hao mìn TSCĐ trong quá
trình sử dụng.
+ Kế toán tổng hợp chi phí và xác định kết quả: Hạch toán chi tiết và
hạch toán tổng hợp NVL, CCDC tồn kho, tớnh trị giỏ vốn của vật liệu nhập,
xuất kho, tổ chức hạch toán tổng hợp, xỏc định giỏ trị sản phẩm dở dang, tớnh
giỏ thành thực tế của sản phẩm cụng việc hoàn thành. Lập bỏo cỏo kế toán
định kỳ theo quy định.
+ Kế toán công nợ: Theo dịi cỏc cụng nợ của cụng ty.
+ Thủ quỹ: Cú nhiệm vụ thu chi cỏc khoản tiền của cụng ty.
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
8
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
CHƯƠNG II
KẾT QUẢ THỰC TẬP CÁC NỘI DUNG TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT TM VÀ XD NGỌC HOAN
I. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả sử dụng vốn của
Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan
1. Cơ cấu tài sản của công ty
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu

2009 2010 So sánh
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
A. VỐN
BẰNG
TIỀN
25.000.344.954 49,38 14.707.609.243 35,9 -10.292.735.711 -41,17
1. Tiền mặt
tại quỹ
349.351.929 0,69 462.378.886 1,13 113.026.957 32,35
2. Tiền gửi
ngân hàng
24.650.993.025 48,69 14.245.230.357 34,77 -10.045.726.668 -42,21
II. ĐẦU TƯ
TÀI
CHÍNH
NGẮN
HẠN
3.4 6,72 3.000.000.000 7,32 -400.000.000 -11,76
III. CÁC
KHOẢN
THU
4.515.067.173 8,91 5.223.752.449 12,75 708.685.276 15,7

1. Phải thu
của khách
hàng
3.483.410.194
6,9 9.207.237.507 22,74 5.723.827.313 164,32
2. Phải thu
nội bộ
811.259.715 1,6 -4.196.783.141 -10,24 -5.008.042.856 -617,3
3. Trả trước
cho người
0 0 7.946.515 0,02 7.946.515 100
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
9
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
bán
4. Các
khoản phải
thu khác
220.397.264 0,41 193.134.221 0,47 -27.263.043 12,37
5. Thuế
GTGT được
khấu trừ
0 0 12.217.347 0,03 12.217.347 100
IV. HÀNG
TỒN KHO
14.659.358.682 28,96 14.357.036.214 35,04 -302.322.468 20,6
1. Hàng
mua đang
đi đường
1.749.550.111 3,456 1.454.405.825 3,55 -295.144.286 -16,87

2. Nguyên
vật liệu, vật
tư tồn kho
5.105.328.269 10,1 6.769.814.897 16,52 1.664.486.628 32,6
3. Công cụ
dụng cụ
trong kho
10.589.912.809 0,021 57.527.766 0,14 46.937.824 443,23
4. Chi phí
SXXD dở
dang
5.339.912.809 10,548 5.087.899.590 12,42 -252.013.219 4,72
5. Hàng hoá
tồn kho
674.041.226 1,33 269.616.490 0,36 -404.242.736 60,0
6. Thành
phẩm tồn
kho
690.130.325 1,36 717.771.646 1,75 27.641.321 4,0
7. Hàng gửi
bán
1.089.806.000 2,145 0 0 -1.089.806.000 -100
V. TÀI SẢN
LƯU
ĐỘNG
KHÁC
3.049.261.114 12,75 3.680.728.710 8,99 631.467.596 20,7
1. Tạm ứng 386.550.392 0,764 625.767.241 1,59 266.216.849 68,87
2. Chi phí
trả trước

259.665.442 0,513 859.749.628 2,1 600.129.186 231,12
3. Chi phí
chờ kết
16.170.280 0,032 168.166.841 0,41 151.996.561 940,0
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
10
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
chuyển
4. Các
khoản ký
quỹ ký
cược
2.386.875.000 11,441 2.000.000.000 4,89 -386.875.000 16,2
Tổng cộng
TS
50.624.031.923 100 40.969.126.616 100 -9.654.905.307 -19,07
Dựa vào bảng cân đối kế toán ta thấy tổng cộng tài sản của doanh nghiệp
năm 2010 so với năm 2009 đã giảm 9.654.905.307, với tỷ lệ tương ứng là
19,07%. Do cỏc nguyân nhõn sau:
Vốn bằng tiền năm 2010 giảm so với năm 2009 là: 10.292.735.711 đồng,
tỷ lệ giảm tương ứng là 41,17%. Trong đó;
+ Tiền mặt tại quỹ năm 2010 là: 462.378.886, tăng so với năm 2009 là:
113.026.957 đồng, với tỷ lệ tăng là: 32,35%
+ Tiền gửi ngõn hàng giảm 10.405.726.668 đồng, với tỷ lệ giảm tương
ứng là 42,21%
Như vậy vốn bằng tiền của cụng ty giảm chủ yếu là do tiền gửi ngõn
hàng giảm làm cho VLĐ của cụng ty năm 2010 giảm so với năm 2009 là:
10.292.735.711 đồng.
- Cỏc khoản đầu tư tài chớnh ngắn hạn năm 2010 so với năm 2009 giảm
400.000.000, tỷ lệ giảm trong ứng là: 11,76%. Việc cơng ty giảm bớt đầu tư

tài chớnh ngắn hạn cũng đã làm cho VLĐ năm 2010 giảm so với năm 2009
là: 708.6865.276 đồng, với tỷ lệ là: 15,7%. Trong đó:
+ Phải thu của khỏch hàng tăng: 5.723.827.323 đồng với tỷ lệ tăng là
164,32%
+ Trả trước cho người bỏn tăng: 7.946.515 đồng với tỷ lệ tăng là 100%
+ Phải thu nội bộ giảm: 5.008.042.856 đồng với tỷ lệ giảm là -617,3%
+ Thuế GTGT được khấu trừ tăng: 12.217.347 đồng với tỷ lệ tăng 100%
+ Cỏc khoản phải thu khỏc là: 27.263.043 đồng với tỷ lệ giảm 12,3%
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
11
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
Qua phân tớch ta thấy khoản vốn trong thanh toán tăng chủ yếu là do cỏc
khoản phải thu của khỏch hàng tăng điều này cho thấy số lượng vốn mà cụng
ty bị khỏch hàng chiếm dụng năm 2010 tăng chiều so với năm 2009 ảnh
hưởng nhiều đến khả năng thanh toán của cụng ty.
Hàng tồn kho là cỏc khoản vốn trong khâu dự trữ. Năm 2010 là
14.357.036.214 đồng giảm không đáng kể so với năm 2009 là 302.322.468
đồng, với tỷ lệ giảm tương ứng là: 20,6%. Năm 2010 khụng cú hàng gửi bỏn
trong khi năm 2009 là 1.089.806.000 đồng. Vốn trong khâu dự trữ giảm đi
chủ yếu là do chi phí SXXD dở dang năm 2010 giảm so với năm 2009. Điều
này chứng tỏ cơng ty đã cú nhiều cố gắng trong việc tiâu thụ sản phẩm, dịch
vụ để đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh doanh làm cho quá trình sản xuất
được diễn ra thường xuyân liân tục.
Các tài sản lưu động khác của cụng ty năm 2010 tăng so với năm 2009 là
631.467.596 đồng, với tỷ lệ tăng tương ứng là: 20,7%.
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
12
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
2. Cơ cấu nguồn vốn, tình hình và kết quả sử ụng vốn của cụng ty
Cơ cấu nguồn vốn của cụng ty trong năm 2009 và 2010

ĐVT: đồng
STT Chỉ tiêu
2009 2010 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
I
Nguồn VLĐ 50.624.031.92
3
100 40.969.126.616 100 -9.654.905.307 19,07
1
Nguồn VLĐ
thường xuyên
41.008.879.73
1
81 9.241.671.891 22,56 31.767.207.840 -7,46
2
Nguồn VLĐ
tạm thời
9.615.152.192 1 1.727.454.725 77,44 22.115.302.553 2308
Nguồn VLĐ của cụng ty năm 2010 giảm so với năm 2009 là:
9.654.905.307 đồng, với tỷ lệ tương ứng là: 19,07%.
Kết cấu nguồn hình thành VLĐ giữa hai năm 2010 và năm 2009 cú sự
thay đổi đáng kể. Năm 2009 nguồn hình thành VLĐ chủ yếu là VLĐ thường

xuyân cần thiết với 41.008.879.731 đồng chiếm tỷ trọng 81% trong khi nguồn
VLĐ tạm thời là 9.615.152.192 đồng chiếm 19%.
Năm 2010 VLĐ thường xuyân với 9.241.671.891 đồng chỉ chiếm tỷ
trọng 22,56% trong khi nguồn VLĐ tạm thời là 31.727.454.725 đồng chiếm
tỷ trọng 77,44%.
Nguồn VLĐ thường xuyờn năm 2010 giảm 77,44% sẽ ảnh hưởng đến sự
chủ động về VLĐ của cụng ty, từ đó cú thể gõy ra nhiều khỉ khăn cho cơng
ty.
Mặc dự trong hai năm qua cơng ty đã đạt được những kết quả tốt, sản
xuất kinh doanh đã cú hiệu quả. Song để cú thể duy trì và phát triển mở rộng
sản xuất kinh doanh lõu dài, hiệu quả cụng ty cần phải xây dựng được một mĩ
hình tài trợ VLĐ hợp lý hơn.
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
13
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
II. Lập kế hoạch tài chính và thực hiện kế hoạch tài chính của cụng
ty trong năm tới
Để hoạt động của cụng ty ngày càng tốt hơn, căn cứ vào tình hình thực
tế, ban lãnh đạo cơng ty đã xây dựng một số chỉ tiâu, kế hoạch hoạt động
trong thời gian tới. Các chỉ tiâu kế hoạch được thực hiện qua bảng số liệu sau:
Đơn vị tính: đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
1 Doanh thu 53.209.826.596 63.851.791.915
2 Chi phí 45.480.412.965 36.384.330.372
3 Lợi nhuận 5.519.313.696 6.384.330.372
4 Nộp ngõn sách 1.545.407.835 1.777.219.010
Các tài sản lưu động khác của cụng ty năm 2010 tăng so với năm 2009 là
631.467.596 đồng, với tỷ lệ tăng tương ứng là: 20,7%.
2. Cơ cấu nguồn vốn, tình hình và kết quả sử ụng vốn của cụng ty
Cơ cấu nguồn vốn của cụng ty trong năm 2009 và 2010

ĐVT: đồng
STT Chỉ tiêu
2009 2010 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
I
Nguồn VLĐ 50.624.031.92
3
100 40.969.126.616 100 -9.654.905.307 19,07
1
Nguồn VLĐ
thường xuyên
41.008.879.73
1
81 9.241.671.891 22,56 31.767.207.840 -7,46
2
Nguồn VLĐ
tạm thời
9.615.152.192 1 1.727.454.725 77,44 22.115.302.553 2308
Nguồn VLĐ của cụng ty năm 2010 giảm so với năm 2009 là:
9.654.905.307 đồng, với tỷ lệ tương ứng là: 19,07%.
Kết cấu nguồn hình thành VLĐ giữa hai năm 2010 và năm 2009 cú sự
thay đổi đáng kể. Năm 2009 nguồn hình thành VLĐ chủ yếu là VLĐ thường

SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
14
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
xuyân cần thiết với 41.008.879.731 đồng chiếm tỷ trọng 81% trong khi nguồn
VLĐ tạm thời là 9.615.152.192 đồng chiếm 19%.
Năm 2010 VLĐ thường xuyân với 9.241.671.891 đồng chỉ chiếm tỷ
trọng 22,56% trong khi nguồn VLĐ tạm thời là 31.727.454.725 đồng chiếm
tỷ trọng 77,44%.
Nguồn VLĐ thường xuyờn năm 2010 giảm 77,44% sẽ ảnh hưởng đến sự
chủ động về VLĐ của cụng ty, từ đó cú thể gõy ra nhiều khỉ khăn cho cơng
ty.
Mặc dự trong hai năm qua cơng ty đã đạt được những kết quả tốt, sản
xuất kinh doanh đã cú hiệu quả. Song để cú thể duy trì và phát triển mở rộng
sản xuất kinh doanh lõu dài, hiệu quả cụng ty cần phải xây dựng được một mĩ
hình tài trợ VLĐ hợp lý hơn.
II. Lập kế hoạch tài chính và thực hiện kế hoạch tài chính của cụng
ty trong năm tới
Để hoạt động của cụng ty ngày càng tốt hơn, căn cứ vào tình hình thực
tế, ban lãnh đạo cơng ty đã xây dựng một số chỉ tiâu, kế hoạch hoạt động
trong thời gian tới. Các chỉ tiâu kế hoạch được thực hiện qua bảng số liệu sau:
Đơn vị tính: đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
1 Doanh thu 53.209.826.596 63.851.791.915
2 Chi phí 45.480.412.965 36.384.330.372
3 Lợi nhuận 5.519.313.696 6.384.330.372
4 Nộp ngõn sách 1.545.407.835 1.777.219.010
III. Tình hình phân tích tài chính của cụng ty
* Tình hình phân tích tài chính doanh nghiệp của cụng ty năm 2009
- 2010
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A

15
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch 2009/2010
ST TL (%)
1. DTT 82.819.219.138 53.209.286.596 29.609.464.524 35,75
2. GVHB 79.017.219.138 45.480.412.965 33.536.651.749 42,44
3. Tổng mức luân chuyển 82.913.291.138 53.209.826.593 29.609.464.542 35,75
4. LN trước thuế 4.577.483.169 5.519.313.696 941.830.527 20,575
5. VLĐ bình quân 50.624.031.923 40.969.126.616 -9.654.905.307 -19,07
6. Số vòng quay VLĐ (1:5) (lần) 1,636 1,299 0,337 20,6
7. Kỳ luân chuyển VLĐ (360:7)
(ngày)
220 277 57 26
8. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ 0,09 1,135 0,045 50
9. Mức lãng phí VLĐ 8.424.889.211
- Qua số liệu của bảng trờn ta cú thể thấy: Kết cấu vốn của Cụng ty được
phân loại theo vai trì của nỉ trong quá trình sản xuất kinh doanh cuối năm
2010 cú nhiều biến động so với cuối năm 2009. Quy mĩ vốn lưu động của
Cụng ty năm 2010 so với năm 2009 giảm 9.645.905.307 đồng với tỷ lệ là
-19,07%.
- Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay vốn lưu động)
năm 2010 đã tăng so với năm 2009 với mức tăng tương ứng là 20,6%.
Như vậy, qua kết quả này ta thấy rằng hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của cụng ty năm 2010 tăng so với năm 2009.
IV. Báo cáo tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty trong những năm gần đõy
được thể hiện qua bảng sau:

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 – 2010 của cụng
ty.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch 2009/2010
ST TL (%)
1. Doanh thu 82.819.219.138 53.209.286.596 -29.609.464.524 35,75
2. LN trước thuế 4.577.483.169 5.519.313.696 941.830.527 20,575
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
16
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
3. Chi phí kinh doanh 79.017.064.714 45.480.412.965 -33.566.651.749 -42,48
4. Thu nhập bình quân 2.270.898 2.979.654 708.756 31,21
(Số liệu được trích từ bảng cân đối kế toán của cụng ty năm 2009 –
2010)
Qua số liệu bảng trờn ta cú thể thấy rằng trong cả hai năm 2009 – 2010
hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty đều mang lại hiệu quả điều này
được phản ánh thĩng qua chỉ tiâu doanh thu và lợi nhuận.
Mặc dự doanh thu năm 2010 giảm so với năm 2009 là 29.609.464.524
đồng với tỷ lệ giảm tương ứng là 35,75% nhưng lợi nhuận năm 2010 vẫn tăng
941.830.527 đồng với tỷ lệ tăng tương ứng là 20,575% so với năm 2009.
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
17
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
CHƯƠNG III
CÁC Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. Nhận xét
Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan cũng đã nỗ lực phấn
đấu khơng ngừng, chủ động nghiân cứu tìm ra quy mơ quản lý gọn nhẹ và
năng động, quy trình quản lý của cơng ty với phương thức giao việc đi đôi với

trách nhiệm, quyền hạn và quyền lợi.
Cụng ty quản lý sử dụng lao động cú hiệu quả, tập trung phát huy năng
lực của từng cỏ nhõn cũng như của tổ, đội xây lắp đồng thời nõng cao trình độ
tay nghề của cơng nhõn góp phần tăng năng suất lao động, chất lượng cụng
trình, đảm bảo và chăm lo ổn định việc làm và đời sống của người lao động.
II. Kiến nghị
Đối với Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan trong hai năm
2009 – 2010 hệ số sinh lời của VLĐ năm 2010 cao hơn năm 2009 nhưng hiệu
suất sử dụng VLĐ lại giảm sút. Chỉ tiâu mức tiết kiệm VLĐ năm 2010 cũng
khụng tốt so với năm 2009 lóng phí 8.424.889.211 đồng. Chính vỡ vậy đã
làm cho hiệu quả sử dụng VLĐ của cơng ty được đánh giỏ là chưa tốt, chưa
thực sự vững chắc. Vậy nờn cụng ty cần xem xét lại khâu quản lý và sử dụng
vốn.
Cơ cấu đầu tư mặc dự đã tương đối hợp lý, nhưng TSCĐ là máy móc
thiết bị chưa phát huy hết tác dụng. Để hoạt động kinh doanh của cơng ty
ngày càng phát triển đòi hỏi cơng ty phải biết cách tận dụng, khai thác triệt để
những ưu thế của mình, đồng thời nhanh chóng tìm ra các giải pháp nhằm
khắc phục kịp thời những khỉ khăn, hạn chế trờn để cú thể nõng cao hiệu quả
sử dụng vốn, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
ngày càng phát triển.
Để thực hiện được những mục tiâu mà những năm tới cụng ty đặt ra thì
cụng ty cần phải khắc phục những nhược điểm và thiết sót trong quản lý kinh
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
18
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
doanh như sau:
1. Kiện toàn bộ máy quản lý và quy trình quản lý của cụng ty.
2. Tăng cường cụng tác đào tạo, bổ sung đội ngũ cán bộ làm cơng tác
đấu thầu và quản lý dự án, quản lý tài chính, cử cán bộ tham gia các khỉa đào
tạo kỹ sư tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tổ chức các lớp học ngoại ngữ ngoài

giờ ngay tại cụng ty. Thu hút và khuyến khích nhõn tài bằng các chính sách
như nõng cao thu nhập… tạo nhiều cơ hội cho các cán bộ trẻ thăng tiến.
3. Triển khai việc điện tử hỉa các khâu quản lý trong cụng ty, chơ trọng
việc nối mạng các cụng trường trọng điểm với cụng ty, áp dụng đồng bộ các
modul phần mềm ERP để quản lý tốt hơn các nguồn lực của cụng ty.
4. Tăng cường cụng tác tiếp thị và thu thập thĩng tin để tìm các cơ hội
đầu tư bất động sản, đầu tư với nhiều hình thức linh hoạt như: tự đầu tư, liân
doanh, liờn kết. Thực hiện hợp tác đầu tư với các nhà đầu tư nước ngoài cú
tiềm năng nhằm nõng cao hiệu quả của các dự án. Tiếp tục nghiân cứu đầu tư
các dự án văn phòng và căn hộ cao cấp cho thuê.
5. Tìm kiếm và thực hiện các cơ hội đầu tư vào các cụng ty khác. Tiếp
tục tham gia góp vốn vào các dự án đầu tư của cơng ty.
6. Phát hành cổ phiếu ra cụng chúng để thu hút vốn đầu tư, mỗi đợt phát
hành được gắn với dự án đầu tư cụ thể để quản lý và phát huy hiệu quả vốn
đầu tư và giữ lòng tin của cổ đông.
7. Tiếp tục việc đầu tư xe máy, thiết bị để tăng cường năng lực thi cụng
xây lắp của cụng ty. Đẩy mạnh việc sản xuất vật liệu xây dựng như bờ tĩng
thương phẩm, các nhà máy sản xuất.
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
19
Báo cáo tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng
KẾT LUẬN
Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, khi doanh nghiệp thực hiện quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý tài chính cú hiệu quả luơn luơn là
vấn đề then chốt đối với doanh nghiệp, nỉ cú ý nghĩa quan trọng góp phần làm
lành mạnh hỉa tình hình phát triển của cơng ty. Đồng thời đõy là nhõn tố cú
tác động lớn giúp cho doanh nghiệp đạt tới mục tiâu lợi nhuận của mình.
Với những kiến thức cơ bản được trang bị từ trường học về mĩn học tài
chính, em đã đi vào nghiân cứu thực tiễn về tình hình tổ chức quản lý tài
chính của Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan. Cú thể nói rằng,

trong một vài năm qua, bờn cạnh những thành tích đã đạt được, cụng ty cũng
gặp khụng ít khỉ khăn trong việc nỗ lực nõng cao hiệu quả tổ chức quản lý tài
chính, mà nỉ đòi hỏi lãnh đạo cơng ty phải cố gắng hơn nữa mới cú thể thành
cơng được.
Do trình độ lý luận và khả năng vận dụng lý luận vào thực tiễn cũn cú
nhiều hạn chế, chắc chắn chuyân đề của em khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Vậy em kính mong nhận được sự đúng góp ý kiến của các thầy, cụ giáo
để bài viết của em cú thể được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong trường và
các anh chị phòng kế toán Công ty Cổ phần Sản Xuất TM và XD Ngọc Hoan
đã tận tình hướng dẫn em, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thiện bài viết này.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên
SVTH: Phan Thuỳ Dung Lớp: DHT602A
20

×