Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.49 KB, 33 trang )

GIÁO ÁN - LỚP 3
TUẦN 24
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1+2
Tập đọc-Kể chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Rèn kó năng đọc thành tiếng
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : hốt hoảng, vùng vẫy,
cứng cỏi, cởi trói…
2. Rèn kó năng đọc hiểu
-Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa
giá, đối, tức cảnh, chỉnh…)
-Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lónh từ
nhỏ.
B . Kể chuyện
1 . Rèn kó năng nó i:
- Biết sắp xếp tranh đúng theo trình tự của câu chuyện;
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện “Đối
đáp với vua”.
2 . Rèn kó năng nghe :
- Chăm chú nghe bạn ke; học được ưu điểm của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra : - 2HS đọc 2 đoạn của bài “Chương trình xiếc đặc sắc”
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt về lời văn, trang trí?
- GV nhận xét – Ghi điểm


3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu ø bài đọc
Trong tuần 24 các em sẽ được học các bài gắn với chủ điểm nghệ thuật; qua đó
cac em sẽ có hiểu biết về những người làm công tác nghệ thuật, những hoạt động nghệ
thật, các bộ môn nghệ thuật… bài học hôm nay cho chúng ta làm quen với Cao Bá Quát –
một người thông minh có bản lónh từ nhỏ qua bài “Đối đáp với vua”.
Hoạt động 1:Luyện đọc
a. Đọc mẫu
+ GV treo tranh bài , nói về nội dung tranh.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
*Đọc từng câu
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em.
-Hướng dẫn đọc câu văn dài
*Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Bài có mấy đoạn ? (Coi như mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn)
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc.
+2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp.
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp
- GV nhận xét cách đọc của HS
GV giới thiệu về Minh Mạng, Cao Bá Quát : Minh Mạng là vua thứ hai của triều Nguyễn,
Còn Cao Bá Quát là nhà thơ nổi tiếng văn hay chữ tốt, có tài đối đáp.
Giải nghóa các từ trong SGK: xa giá, ngự giá, đối, tức cảnh, chỉnh.
*Luyện đọc đoạn trong nhóm
- HS đọc đoạn trong nhóm.
*4HS thi đọc tiếp nối.
* Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.

Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài.
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?( Ở Hồ Tây.)
* Cả lớp đọc thầm đoạn 2 , trao đổi nhóm đôi:
+ Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn gì?
… muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi
người, không cho ai đến gần.
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
… Cậu nghó ra cách gây chuyện ầm ó náo động rồi nhảy xuống hồ tắm làm quân
lính hốt hoảng, xúm vào bắt trói, cậu la hét, vùng vẫy, khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu
tới
GV tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3-4
+Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
… Vì vua thấy cậu xưng là học trò nên muốn thử tài cho cậu cơ hội chuộc tội.
GV:Đối đáp thơ văn là cách ngươiø xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học tài
năng, khuyến khích người học giỏi, của phạt kẻ lười biếng, dốt nát.
+Vua ra vế đối thế nào?
… Nước trong leo lẻo, cá đớp cá
+Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
… Trời nắng chang chang, người trói người
GV phân tích cho HS thấy câu đối của Cao Bá Quát hay ở chỗ:
+ Biểu lộ sự nhanh trí, lấy ngay cảnh mình đang bò trói để đối lại.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
+ Biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng
chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé).
+ Em hiểu nội dung chuyện nói lên điều gì?
- Các nhóm thảo luận câu hỏi. Sau cử đại diện báo cáo kết quả.
GV chốt lại :Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính

cách khẳng khái tự tin.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-HS tiép nối đọc 3 đoạn truyện. GV hướng dẫn đọc đúng một số câu ,đoạn văn :
Thấy nói là học trò,/vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối./ thì mới tha.//Nhìn thấy
trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau ,/vua tức cảnh đọc vế đối như sau:
Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá.//
Chẳng cần nghó ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bò trói đối lại luôn:
Trơì nắng chang chang/ người trói người//
-Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 3
B.Kể chuyện
*GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và bốn tranh minh hoạ bốn đoạn câu chuyện “Đối
đáp với vua”. Kể lại câu chuyện .
*Hướng dẫn kể chuyện
- GV nhắc các em sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện “Đối đáp với
vua“ rồi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV nhắc :HS quan sát kó 4 tranh, tự sắp xếp lại các tranh đúng thứ tự bốn đoạn
trong truyện và khẳng đònh trật tự đúng của các tranh là:3-1-2-4.
-HS khá kể.
-Tổ chức cho HS tập kể
+HS tập kể theo nhóm tổ.
+ GV nhận xét .
-Kể lại một đoạn của câu chuyện.
+4HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện
-Một HS kể toàn bộ chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.
- GV nhận xét lời kể của mỗi , bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò
+ Qua câu chuyện này, em học được ở Cao Bá Quát điều gì?
? Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau không ?
+ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

+ Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa….
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bò bài” Tiếng đàn”

NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
TIẾT 3
Toán
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ :
- 3HS làm bài tập.
+ HS1 làm bài 1 cột 2.
+ HS 2-3 giải bài 2-3.
- GV nhận xét – Ghi điểm
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếpâ “ Luyện tập “
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : GV hướng dẫn HS luyện tập cách đặt tính rồi tính .
-Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai
+Bài 1 ta luyện tập điều gì?
…Luyện tập phép chia hết và chia có dư, thương có chữ số 0 ở hàng chục.
Bài 2 :
Hướng dẫn Mẫu
X x 7 = 2107
X = 2107 : 7

X = 301
Lớp làm bảng con –2HS làm bảng lớp
8 x X = 1640 X x 9 = 2763
X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
X = 205 X = 307
Nhận xét bài bạn
+ Bài 2 củng cố cho ta gì ?
…Tìm thừa số chưa biết.
Bài 3: 2 HS đọc bài toán
+ Bài cho ta biết gì ?
… Cửa hàng có 2024kg-đã bán
4
1
số gạo đó.
+ Bài hỏi gì ?
…Tìm số gạo còn lại.
GV: Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại ta làm phép tính gì ?
- HS giải vào vở –1 HS giải bảng lớp.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Giải
Số kg gạo đã bán là :
2024 : 4 = 506(kg)
Số kg gạo còn lại là :
2024 - 506 = 1518(kg)
Đáp số 1518 kg gạo
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề
Tính theo mẫu : 6000:2 =?
Nhẩm :6nghìn :2 = 3 nghìn
Vậy : 6000 : 2 =3000

Tính nhẩm theo mẫu .
4 . Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập
- GV nhận xét tiết học.

TIẾT 4
Thể dục
ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
(GV CHUN DẠY)
óóóóó&óóóóó
Thứ ba ngày 2 tháng3 năm 2010
(NGHỈ- LÀM VIỆC TỔ)
óóóóó&óóóóó

Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1
Tập đọc
TIẾNG ĐÀN
I. MỤC TIÊU
1 . Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ : Vi –ô – lông, ắc- sê; khuôn mặt, ửng hồng, sẫm màu,
khẽ rung động, vũng nước, lướt nhanh …
- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm
2 . Rèn kó năng đọc -hiểu :
Hiểu các từ ngữ trong bài (lên dây, ắc- sê, dân chài).
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Hiểu nội dung và ý nghóa của bài : Ca ngợi tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn
nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà nhập với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung

quanh.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc SGK (phóng to), ảnh đàn vi ô lông.
- Một khóm hoa mười giờ.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài “Đối đáp với vua” và trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1:Luyện đọc
a.GV đọc bài : giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục, kính trọng.
b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
-Đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt)
- Đọc từng đoạn trước lớp :
+ HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ chưa hiểu :+ 3 HS đọc chú giải cuối bài
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng .
- 2 HS thi đọc cả bài
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài .
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
*1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm
+ Thuỷ làm những gì để chuẩn bò vào phòng thi?
… Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
+Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
… Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- 1 HS đọc thầm đoạn văn tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn lên và trả lời

+ Cử chỉ nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì ?
Thuỷ rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc – vầng trán tái đi. Thuỷ
rung động với bản nhạc – gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài
khẽ rung động
GV : Tóm ý đoạn 1 và chuyển ý
* 1 HS đọc đoạn còn lại. Cả lớp đọc thầm.
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng
đàn
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
… Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi; lũ trẻ dưới đường đang rủ
nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa;
Hoạt động 3:Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm bài văn :
-HD HS đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn.
- 2 HS đọc thi đoạn văn
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp theo dõi nhận xét – bình chon cá nhân đọc hay nhất.
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV nêu lại nội dung bài
-GV nhận xét tiết học

TIẾT 2
Toán
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã để xem và đọc được đồng hồ hoặc
viết về thế kỉ(đọc và viết thế kỉ XX,XXI).

II . CHUẨN BỊ
- Mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
- 4 HS làm bài tập 2
- Lớp theo dõi nhận xét .
-GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1:Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
- GV giới thiệu mặt đồng hồ.
Hỏi: đồng hồ chỉ mấy giờ
Giới thiệu những số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. GV viết
bảng: I-đây là chữ số La Mã đọc là một ;II-đọc là hai; V-đọc là năm; X là mười, XX-hai
mươi…
-HS đọc , viết bảng con các số vừa nêu.
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Cho HS đọc các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kì, giúp
HS nhận dạng các chữ số La Mã thường dùng
- 4 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
- HS nhận xét bài của bạn .
Bài 2 : Cho HS tập xem đồng hồ ghi bằng số La Mã
-HS làm việc theo nhóm
+4 HS lên bảng – 4 nhóm làm giấy nháp.
-Cử một số bạn thi đọc đúng số chỉ giờ trên đồng hồ
Bài 3 (HS gi ỏi làm cả bài ) : HS viết vào vở theo thứ tự từ bé đến lớn các chữ số La Mã từ I
đến XX

-HS viết vào vở.
-Hai HS lên bảng viết,lớp nhận xét
-GV nhận xét,tuyên dương
Bài 4:
HS làm bài,sau đó 1 em lên bảng chữa bài
4 . Củng cố – Dặn dò
BT nâng cao: Cho dãy số La Mã: IX; VI; XV; XXII; XIV; XX
a, Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
b, Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Về nhà ôn lại bài cách đọc và viết các số theo chữ số La Mã
- Nhận xét tiết học.

TIẾT 3
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY.
I . MỤC TIÊU :
- Củng cố, hệ thống hoá và mở rộngvốn từ ngữ về nghệ thuậtù.
- Ôn luyện về dấu phẩy
II . CHUẨN BỊ
-Bảng phụ
-3 tờ phiếu to kẻ bảng trả lời câu hỏi ở BT1, Phôto các tờ phiếu cỡ nhỏ đủ phát cho
từng HS.
- Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT3.
III . LÊN LỚP :
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
- Một HS làm bài tập tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau
“Hương rừng thơm đồi…đường em đi”
- Lớp,GV nhận xét –đánh giá
3 .Bài mới :

Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Mở rộng vốn từ :Nghệ thuật
Bài 1 :
- 3HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
-HS trao đổi theo nhóm, làm vào phiếu.
-Các nhóm gắn phiếu.HS nhận xét, góp ý, bổ sung.
-GV chốùt lời giải đúng.HS đọc lại các từ ngữ trong bảng.
Người hoạt động nghệ thuật Diễn viên, ca só, nhà văn, nhà thơ, hoạ só.
Các hoạt động nghệ thuật. Đóng phim, ca hát, quay phim ,viết kòch…
Các môn nghệ thuật. Điện ảnh, kòch nói, ảo thuật, kiến trúc, âm nhạc, hát
,xiếc, cải lương…
Hoạt động 2:Luyện đặt dấu phẩy
Bài 2 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc các em đọc kó từng câu văn, xác đònh đúng rồi ghi dấu phẩy
-HS làm bài vào vở.
-3HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng dấu phẩy.
-GV chốt lời giải đúng:
Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kòch, mỗi cuốn phim,… đều là
một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc só, hoạ só, nhà
văn, nghệ só sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho
chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc
sống mỗi ngày càng tốt đẹp hơn.
3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-GV biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu nhắc lại ND bài học
-GV nhận xét tiết học .

TIẾT 4

ÂM NHẠC
ƠN TẬP 2 BÀI HÁT ĐÃ HỌC
(GV CHUN DẠY)
óóóóó&óóóóó

Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1
Toán
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :- Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trò của các số la mã từ I (một) dến
XII (mười hai). Để xem được đồng hồ và các số XX (hai mươi) và XXI (hai mươi mốt) khi
đọc sách.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
-3 HS lên làm bài tập 3
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Cho HS tự nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc
- HS lần lượt đứng lên nêu miệng
- HS khác nhận xét
A. 4 giờ; B. 8 giờ 15 phút; C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút
Bài 2 : Cho HS đọc xuôi và ngược các số La Mã
GV NX –TD
Bài 2 củng cố cho ta gì ?(Đọc số La Mã )

Bài 3 : cho HS làm
Lưu ý :khi viết số La Mã mỗi chữ số không được viết lặp lại liền nhau quá 3 lần ,
VD: số bốn không viết la øIIII mà viết IV
- Số chín không viết là VIIII mà viết IX
Bài 4 : Cho HS làm bài
- GV nhận xét sửa sai
- Xếp được các số : I, III, IV,VI, IX, XI
Bài 5(HS khá giỏi) : Có 4 que diêm có thể xêùp được những số nào?
Trả lời :VII, XII, XX. X
+ Bài 4 -5 củng cố cho ta gì ?
Xếp que thành số La Mã
4 . Củng cố - Dặn dò :
BT nâng cao: Viết chữ số La Mã thích hợp vào ơ trống:
4 9 11 17 25
Về nhà học và làm bài tập .

TIẾT 2
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa R
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ hoa
R
- HS viết đúng tên riêng :
Phan Rang

- Viết câu ứng dụng :
Rủ nhau đi cấy đi cày / bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu
bằng chữ cỡ nhỏ.
II . CHUẨN BỊ:
- Mẫu các chữ R

- Các chữ
Phan Rang
và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra sự chuẩn bò của HS :
Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
Hai HS viết bảng lớp các từ: Quang Trung, Quê
-Gv nhận xét.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp ôn chữ hoa
R
Hoạt động 1:Luyện viết bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
-GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài
-GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
P(Ph), R.
* GV giới thiệu chữ mẫu
-GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
-GV hướng dẫn HS viêt bảng con .GV nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-GV giới thiệu : Phan Rang là tên một thò xã thuộc tỈnh Ninh Thuận.
-GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2
lần)
c. Luyện viết câu ứng dụng .
-HS đọc đúng câu ứng dụng :
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu

-GV giúp các em hiểu câu ca dao : Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để
có ngày được sung sướng đầy đủ
-Yêu cầu HS viết bảng từ: Rủ, Bây giờ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở tập viết
- HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
-HS đọc lại câu ca dao đã viết
-Về nhà viết bài ở nhà
- Chuẩn bò bài sau

TIẾT 3
CHÍNH TẢ (nghe– viết)
TIẾNG ĐÀN.
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Rèn kó năng viết chính tả :
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Tiếng đàn.
- Làm đúng các bài tập điền âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (x/s , hỏi/ngã)
II . ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
- Bảng lớp viết nội dung (bài tập 2a)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con : lũ trẻ, chiếc thuyền, lướt nhanh, Hồ
Tây.
GV nhận xét – sửa sai
3 .Dạy bài mới :

* Hướng dẫn nghe viết chính tả
a.Hướng dẫn chuẩn bò
-GV đọc 1 lần đoạn văn. 2 HS đọc lại.
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
…Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
+Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
- HS tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai như : mát rượi, vũng nước, thuyền,
tung lưới, lướt nhanh.
b.GV đọc để HS viết
- HS nghe viết bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
c) Chấm chữa bài
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ
viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b: GV yêu cầu HS đọc đề.
- HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó.
-GV chốt lại lời giải đúng
Tiếng có âm đầu s Sung sướng, sạch sẽ, sẵn sàng, so sánh.
Tiếng có âm đầu x Xinh xắn, xôn xao, xào xạc, xao xuyến.
-Cả lớp viết vào vở .
4 . Củng cố dặn dò
- 1 HS đọc lại bài văn Tiếng đàn
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Thanh hỏi Đủng đỉnh, tủm tỉm, thỉnh thoảng, hể hả.
Thanh ngã Rỗi rãi, vónh viễn, dễ dãi.
GIÁO ÁN - LỚP 3

TIẾT 4

Tự nhiên xã hội
HOA
I . MỤC TIÊU :
* Sau bài học HS có khả năng .
-Quan sát ,so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài
hoa.
Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.
Phân loại các bông hoa sưu tầm được
-Nêu được chức năng và ích lợi của hoa
II . CHUẨN BỊ :
- Các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91và một số bông hoa
- Phiếu bài tập.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ:HS trả lời:
+Cây gồm có những bộ phận nào ?
+La ùcó ích gì đối với cây?
- GV nhận xét
3 . Bài mới : Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận theo nhóm
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý :
-Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong hình 90,91
+Trong những bông hoa đó, bông nào có hương thơm, bông nào không có
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, đâu là cánh hoa, nhò hoa của bông hoa đang quan sát
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV kết luận :

- Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng,màu sắc và mùi hương
-Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhò hoa.
Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật
 Cách tiến hành :
Lớp trưởng diều khiển các nhóm sắp xếp bông hoa sưu tầm được tuỳ theo tiêu chí nhóm
đặt ra
- Vẽ các bông hoa bên cạnh những bông hoa thật
- Các nhóm trình bày sẩn phẩm của nhóm và tự đánh giá, có sự so sánh với sản phẩm của
nhóm bạn
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi
 Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏiHS trao đổi nhóm đôi, nêu trước lớp:
+ Hoa có chức năng gì?(…Là cơ quan sinh sản của cây)
+ Hoa thường được dùng để làm gì?(…Hoa dùng để trang trí, để ăn ,làm nước hoa)
Quan sát các hinh 91, những hoa nào dùng để trang trí, dùng để ăn.
Kếtluận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
- Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác
4 . Củng cố - Dặn dò:
-HS đọc phần bài học ở GK; GV liên hệ thực tế
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài để tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
óóóóó&óóóóó

Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1
Toán

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian.
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Đồng hồ thật và đồng hồ bằng bìa
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- 3 HS làm bài tập về nhà
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới
- GTB
* Hướng dẫn cách xem đồng hồ .
- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ ( các vạch chia phút).
-GV treo tờ bìa vẽ mặt đồng hồ .
* Hướng dẫn HS quan sát tờ bìa
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS quan sát hình thứ nhất
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?(6 giờ 10 phút )
Hướng dẫn lớp quan sát hình thứ 2 để xác đònh vò trí kim ngắn và kim dài
+ Kim ngắn ở vò trí quá số 6 .Như vậy là hơn 6 giờ
+ Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2(tính theo chiều quay của kim đồng hồ)
Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút .
Tương tự GV hướng dẫn HS vẽ đồng hồ thứ 3.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?-6 giờ 56 phút
+Với cách đọc giờ thứ 2:GV hướng dẫn xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Như

vậy ta đọc như thế nào ? (bảy giờ kém bốn phút)
+ GV có thể cho HS xem đồng hồ và đọc theo 2 cách:
VD: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 22 phút.
Lưu ý:Thông thường ta chỉ đọc giờ theo một trong hai cách :
- Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều quay của kim đồng hồ thì nói theo cách
thứ 1.
- Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách thứ 2
* Thực hành
Bài 1 :GV hướng dẫn làm phần đầu(xác đònh vò trí kim ngắn, kim dài, từ đó nêu được đồng
hồ A chỉ: 2 giờ 9 phút
-Yêu cầu HS làm phần còn lại.
Bài 1 củng cố cho ta điều gì?(-Cách xem và đọc đồng hồ)
Bài 2 :HS tự làm bài.
Chú ý nhắc HS đặt trước kim giờ như hình vẽ sau chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã
cho.
- HS tự làm
- HS khác nhận xét
Bài 2 củng cố cho ta điều gì?- Củng cố thực hành chỉnh đồng hồ đúng giờ quy đònh
Bài 3 hướng dẫn HS làm một phần
VD :Chọn thời gian “3 giờ 27 phút”.Quan sát các đồng hồ, thấy đồng hồ b chỉ 3 giờ 27
phút .Ta kết luận: “Đồng hồ B ứng với thời gian 3 giờ 27 phút”
-Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét ,tuyên dương
4 . Củng cố – Dặn dò
- Hỏi lại bài
- Trò chơi: Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp.
- Chon đội thắng cuộc,tuyên dương
- Về tập xem đồng hồ.

TIẾT 2

Tập làm văn
Nghe – kể: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
I . MỤC TIÊU
Rèn kó năng nói : nghe kể câu chuyện “Người bán quạt may mắn”, nhớ nội dung
câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.
II . ĐỒ DÙNG D HỌC
- Tranh, ảnh minh hoạ SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1 . Ổn đònh
2 .Kiểm tra bài cũ :
-3HS đọc bài tuần 23
- GV nhận xét - Ghi điểm
B .Dạy bài mới
Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể lại câu chuyện Người bán
quạt may mắn – Câu chuyện này còn giúp các em biết thêm 1 số từ chỉ người hoạt động
nghệ thuật (nhà thư Pháp )bổ sung cho bài mở rộng vốn từ mà các em vừa học (LTVC)
Hoạt động:Hướng dẫn nghe kể
*GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung tranh
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bức tranh vẽ cảnh bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây ,Vương Hi Chi ngồi viết
chữ lên những chiếc quạt .
* GV kể chuyện
- GV kể lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ phù hợp với diễn biến câu
chuyện .
Giải nghóa từ :lem luốc (bò dây bẩn nhiều chỗ )
Cảnh ngộ :là tình trạng không hay khi người ta gặp phải
- GV kể lần 2. nêu câu hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?

… Ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có
cơm ăn.
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
…Ông Vương Hi Chi viết chữ đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng
cách ấy sẽ giúp được bà lão.
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
… Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt
như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
*Tổ chức choHS tập kể
+ Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện.
+ Các nhóm thi kể trước lớp
+ Hai ba HS thi kể đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét – chấm điểm
+ Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì về Vương Hi Chi?
… Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Em biết thêm thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
GV chốt: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ só, có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa
cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá
ngàn vàng để trang trí nhà của, lưu giữ như một tài sản quý. Ở nước ta cũng có một số
nhà thư pháp. Đến Văn Miếu, Quốc Tự Giám (ở thủ đô Hà Nội) có thể gặp họ. Quanh họ
luôn có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ.
4 . Củng cố dặn dò :
NX tiết học
Biểu dương những HS kể hay .
Về nhà kể lại cho người thân nghe
Tìm đọc trước sách báo viết về hội vật để chuẩn bò cho tiết sau.

TIẾT 3

Tự nhiên xã hội
Bài : QUẢ
I . MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết.
- Quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau của một số loại quả
- Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả
- Nêu được chức năng của hạt. Kể ra một số ích lợi của quả.
II . CHUẨN BỊ :
- Các hình trong sách giáo khoa trang 92,93.
- Một số quả thật hoặc ảnh chụp (nếu có)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
1 .Ổn đònh ; Lớp hát bài Quả
2 . Bài cũ
- Em hãy nêu một số loại hoa ?
- Hoa có chức năng gì ? Hoa thường dùng để là gì ?
- GV nhận xét
3 . Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận cả lớp
*Cách tiến hành :
Bước 1 :Quan sát các hình trong SGK.
Nhóm trưỏng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả trong SGK trang 92 – 93 và
trả lời các câu hỏi theo gợi ý sau:
+ Chỉ nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả.
+ Trong các quả đó bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vò loại quả đó.
+ Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thừơng
ăn bộ phận nào của quả đó?
Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý

sau:
- Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.
- Quan sát bên trong:
+ Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ của quả.
+ Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó.
+ Nếm thử để nói về mùi vò của quả đó.
Bước 3: làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vò.
Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thòt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thòt hoặc vỏ và hạt.
Hoạt động 2 : Thảo luận
 Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:
- Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
- Quan sát các hình SGK trang 92-93, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn
tươi, qủa nào dùng để chế biến thức ăn?
- Hạt có chức năng gì?
Bước 2 :Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu, làm mứt …
Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
4 . Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Ai đúng, ai nhanh.
Bốn nhóm thi đua viết tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc sau:
+Ăn tươi, Làm mứt, Làm rau, Ép dầu.
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài tiết sau

TIẾT 4

ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG(Tiết2)
I . MỤC TIÊU
1 . HS hiểu
-Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
2 . HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3 . HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nổi đau khổ của những gia đình có
người vừa mất.
II . CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh dùng cho hoạt động 2, tiết 2.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
- Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới : Giới thiệu – Ghi tựa.
Hoạt đông 1 : Bày tỏ ý kiến
- GV đọc lần lượt từng ý kiến
HS suy nghó bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng
cách giơ các tấm bìa (hoặc giơ tay )theo quy ước chung.
-Các ý kiến :
a)Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết.
b)Tôn trọng đám tang là tôn trọng những người đã khuất ,tôn trọng gia đình họ và những
người cùng đi đưa tang .
c)Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá .
-Sau mỗi ý kiến ,HS thảo luận về lý do của mình
* Kết luận : Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
- Các ý đúng là b,c
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống

-Chia nhóm,GV phát phiếu học tập cho từng nhóm :
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
Nhóm 1: Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang.
Nhóm 2: Bên nhà hàng xóm có tang.
Nhóm 3: Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang.
Nhóm 4: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cời nói, chỉ trỏ.
-Các nhóm thảo luận nêu cách ứng xử của nhóm mình.
Đại diện nhóm báo cáo.
Lớp trao đổi nhận xét.
-GV kết luận :
+Nhóm 1: Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em đi
cùng với bạn một đoạn đường.
+Nhóm 2: Em không nên chạy nhảy cười đùa, vặn to đài ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.
+Nhóm 3: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+Nhóm 4: Em nên khuyên ngăn các bạn
Hoạt động 3 : Trò chơi nên và không nên
 Mục tiêu :Củng cố bài
 Cách tiến hành :
-GV chia nhóm phát mỗi nhóm một tờ rôki. Nêu luật chơi: trong một thời gian nhất đònh (5
phút) các nhóm thảo luận, kê, viết những việc nên làm và không nên làm vào hai cột.
Nhóm nào ghi được nhiều việc nhóm đó sẽ thắng cuộc.
-GV nhận xét và khen những nhóm thắng cuộc.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó
là một biểu hiện của nếp sống văn hoá.
Hướng dẫn thực hành :
Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
Chuẩn bò bài : Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
óóóóó&óóóóó

Thể dục
ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
I . MỤC TIÊU
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
Chơi trò chơi “Ném trúng đích”
II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
1) Đòa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
2) Phương tiện :còi, kẻ vạch cho trò chơi và một số dụng cụ như ở bài 47
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .
1)Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học
-Đứng thành vòng tròn xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông .
Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
Tập bài thể dục phát triển chung:1 lần, 2x8 nhòp.
2)Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- GV thường xuyên chỉ dẫn, sửa chữa động tác chưa đúng cho HS, động viên kòp thời
những em nhảy đúng
*Chơi trò chơi “Ném trúng đích ”
- GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi, và luật lệ chơi .
- GV cho HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi chính thức.
- Khuyến khích thi đua giữa các tổ.
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật
GV hướng dẫn các em tập lại một lần 8 động tác đã học 1 lần (nhòp 2 x8 )
3)Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay và hát .
-GV hệ thống bài
Dăn dò :về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.

AN TỒN GIAO THƠNG
GIAO THƠNG ĐƯỜNG SẮT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS nắm được đặc điểm của giao thơng đường sắt, những qui định bảo đảm an tồn giao
thơng.
2.Kĩ năng
HS biết thực hiện các qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ(có rào chắn
và khơng có rào chắn).
3. Thái độ
Có ý thức khơng đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt, khơng ném đất đá hay vật cứng lên tàu.
II.CHUẨN BỊ
Biển báo hiệu nơi có đường sắt đi qua có rào chắn và khơng có rào chắn.
Tranh ảnh về đường sắt, nhà ga tàu hỏa.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Bản đồ tuyến đường sắt VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
 Giới thiệu bài:GV treo bản đồ VN , giới
thiệu tuyến đường sắt VN, giới thiệu
bài, ghi tựa.
 Hoạt động 1: Đặc điểm của giao thông
đường sắt
 Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của
GTĐS và hệ thống ĐSVN.
 Cách tiến hành
-GV đặt câu hỏi:
+Để vận chuyển người và hàng hóa, ngoài
các phương tiện ô tô, xe máy, em biết còn co

ùloại phương tiện nào?
+Tàu hỏa đi trên loại đường như thế nào?
+Em hiểu thế nào là đường sắt?
+Em nào đã đã được đi tàu hỏa, em hãy nói
sự khác biệt giữa tàu hỏa và ô tô?
-GV dùng tranh ảnh đường sắt, nhà ga, tàu
hỏa để giới thiệu.
+Vì sao tàu hỏa phải có đường riêng?
+Khi gặp tình huống nguy hiểm, tàu hỏa có
dừng ngay được không? Vì sao?
-GV kết luận.
 Hoạt động 2:Giới thiệu hệ thống
đường sắt ở nước ta
 Mục tiêu:
-HS biết đường sắt của nước ta đi những
đâu.
-Tiện lợi của GTĐS
 Cách tiến hành
-Gvhỏi HS biết đường sắt đi dến những đâu
-GV dùng bản đồ giới thiệu 6 tuyến đường
sắt chủ yêu của nước ta đi các tỉnh, thành
phố. Đó là:+Hà Nội –Hải Phòng
+Hà Nội- thành phố Hồ Chí Minh(tuyến
đường sắt Thống Nhất)
+Hà Nội-Lào Cai
+Hà Nội-Lạng Sơn
+Hà Nội –Thái Nguyên
+Kép- Hạ Long
3 HS nhắc tựa
…tàu hỏa

…đường sắt
…là loại đường dành riêng cho tàu hỏa có
hai thanh sắt nối dài còn gọi là đường ray.
Tàu hỏa gồm có đầu máy và và các toa chở
hàng, toa chở khách, tàu hỏa chở được nhiều
người và hàng hóa.
Tàu hỏa gồm có đầu tàu, kéo theo nhiều toa
tàu, thành đoàn dài, chở nặng, tàu chạy
nhanh, các phương tiện khác phải nhường
đường cho tàu đi qua.
Tàu hỏa không dừng ngay được vì rất dài,
chở nặng, chạy nhanh.
HS quan sát bản đồ, trả lời.
HS chỉ bản đồ nhắc lại 6 tuyến đường sắt .
NGUYEÃN THÒ THU HAÈNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
-GV nêu lợi ích :Đường sắt là PTGT thuận
tiện vì chở được nhiều hàng hóa, người đi
tàu không mệt vì có thể đi lại trên tàu,đi
đường dài có thể ngủ qua đêm trên tàu.
 Hoạt động 3: Những quy định đi trên
đường bộ có đường sắt cắt ngang
 Mục tiêu:
-HS nắm chắc qui định khi đi đường gặp nơi
có đường sắt cắt ngang.
-Biết được những nguy hiểm khi đi lại hoặc
chơi đùa trên đường sắt. Thực hiện nghiêm
chỉnh không chơi đùa trên đường sắt. Không
ném đất đá lên tàu.
 Cách tiến hành

Yêu cầu HS quan sát hình trang9,10 và nêu
câu hỏi
+Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang
đường bộ chúng ta cần phải tránh như thế
nào?
GV giới thiệu biển báo hiệu GTĐB số 210 và
211, nơi có tàu hỏa đi qua có rào chắn và
không có rào chắn.
+Những tai nạn có thể xảyï ra trên đường
sắt là gì?
+Khi tàu chạy qua, nếu đùa nghịch ném đất
đá lên tàu sẽ như thế nào?
 Kết luận: không đi bộ, ngồi chơi trên
đường sắt. Không ném đất đá vào
đoàn tàu gây tai nạn cho người trên
tàu.
 Hoạt động 4:Luyện tập
 Mục tiêu:
Củng cố nhận thức về đường sắt và và bảo
đảm an toàn GTĐS
 Cách tiến hành:
Phát phiếu bài tập cho HS và nêu yêu cầu.
HS quan sát hình
…nếu có rào chắn, cần đứng cách xa rào
chắn 1m. nếu không có rào chắn phải đứng
cách đường ray ngoài cùng ít nhất 5m.
họp chợ, ngồi chơi trên đường sắt, đứng quá
gần đường sắt, cố chạy qua đường sắt lúc
tàu chạy qua nên gây ra nguy hiểm.
người ngồi trên tàu sẽ bị thương…

2 HS đọc nội dung phiếu bài tập
Ghi chữ Đ vào ô trống ở câu đúng, và chữ S
ở câu sai:
1.Đường sắt là đường dành riêng cho tàu
hỏa.
2.Đường sắt là đường dùng chung cho các
phương tiện giap thông.
3.Khi gặp tàu hỏa chạy qua, em cần đứng
cách xa đường tàu 10m
4.Em có thể ngồi chơi hoặc đi bộ trên đường
sắt.
5.Khi tàu sắp đến và rào chắn đã đóng, em
NGUYEÃN THÒ THU HAÈNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Tổ chức cho HS làm.
GV nhận xét
 Củng cố:
-Đường sắt là đường dành riêng cho tàu
hỏa.
-Cần nhớ những qui định trên để giữ an toàn
cho mình và nhắc nhở mọi người thực hiện.
lách qua rào chắn để sang bên kia đường
tàu.
6.Khi tàu chạy qua đường nơi không có rào
chắn, em có thể đứng sát đường tàu để xem.
HS làm vào phiếu
HS nêu kết quả và phân tích lí do đã chọn.
3HS đọc ghi nhớ SGK.
óóóóó&óóóóó


TIEÁT 3
NGUYEÃN THÒ THU HAÈNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Đạo đức
Thứ ba
Tập đọc
MẶT TRỜI MỌC Ở ĐẰNG… TÂY !
I . MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ : ứng tác, thủa nhỏ, nghó mãi, ngơ ngác, ngộ
nghónh, hãnh diện ,…
- Biết ngắt, nghó hơi đúng chỗ, đọc đoạn thơ khác với văn xuôi.
2. Rèn kó năng đọc - hiểu.
- Nắm được nghóa và biết cách dùng từ mới : Pu-skin, thi hào, ứng tác, vô
lí, thiên hạ, ngộ nghónh, hãnh diện
- Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi tài ứng tác thơ của nhà thơ Pu-skin.
II . CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- nh hoặc bức vẻ chân dung Pu-skin .
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Ổn đònh
2 . Bài cũ:
-GV lắng nghe nhận xét - ghi điểm.

- 3HS đọc nối tiếp bài“Đối đáp với vua”
Sau trả lời các câu hỏi .
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×