GIÁO ÁN – LỚP 3
TUẦN 25
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1+2
Tập đọc – Kể chuyện
HỘI VẬT
I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Rèn kó năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : quắm đen, thoát
biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã, nhễ nhại,…
2. Rèn kó năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (tứ xứ, sới vật, khơn lường, chán
ngắt, giục giã nhễ nhại,… )
- Hiểu nội dung truyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già một, trẻ,
cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tónh,
giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi
B . Kể chuyện
1 . Rèn kó năng nó i:
- Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, HS kể được từng đoạn của câu chuyện Hội
vật – lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù
hợp với diễn biến của câu chuyện.
2 . Rèn kó năng nghe
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.Tập đọc
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm mới :Lễ hội và bài học
Trong các môn thi tài ở lễ hội, vật là môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho
sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài tập đọc ngày
hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội
vật.
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.Đọc mẫu
+ GV treo tranh bài : nêu nội dung
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
+ GV đọc diễn cảm toàn bài :
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
*Đọc từng câu
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
- 2 HS đọc lại câu được hướng dẫn trước lớp
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp
- Giải nghóa các từ trong SGK
*Đọc từng đoạn trong nhóm
-HS đọc theo nhóm bàn (GV đi đến từng nhóm động viên… tích cực đọc)
-5HS thi đọc đoạn tiếp nối đoạn.
- GV nhận xét cách đọc của HS
*1 HS đọc cả bài văn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
*1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
tiếng trồng dồn dập, người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn
xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem
*Cả lớp đọc thầm đoạn 2 , trao đổi nhóm đôi
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
… Quắm đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ
ngớ, chủ yếu chống đỡ.
*- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
+Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
… Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông,
ôm một bên chân ông, bốc lên.
*1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 + 5, HS trao đổi nhóm đôi:
+ Ông cản ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ?
… Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình
nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm lấy khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như
con ếch có buột sợi rơm ngang bụng.
+Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
… Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất
điềm đạm, giàu kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc đoạn 3.
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn .
-Vài HS thi đọc đoạn
- Một HS đọc cả bài
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
GV tổng kết bài.
B.Kể chuyện
*GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, kể được từng đoạn của câu
chuyện Hội vật – kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
* Hướng dẫn kể chuyện
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý.
- GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của
cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội
vật.
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện
- HS nhận xét bổ sung.
- 5 HS khá kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
-Một HS kể toàn bộ chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.
- GV nhận xét .
C. Củng cố – Dặn dò
-HS nhắc lại nội dung bài
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bò bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên”
TIẾT 3
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT)
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS
-Tiếp tục củng cố biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt
đồng hồ có ghi số La Mã.
- Có hiểu biết vể thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ :
- 3HS làm bài tập.
- HS1 làm bài 1 cột 2.
- HS2-3 giải bài 2-3.
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Xem và trả lời các câu hỏi
- HS đọc yêu cầu bài.
- 6HS lần lượt trả lời 6 câu hỏi , giải thích cách làm
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d) An ăn cơm chiều lúc 17 giờ 45 phút.
e) An đang xem truyền hình lúc 20 giờ lúc 20 giờ 8 phút.
g) An đang ngủ lúc 21 giờ 55 phút.
- HS nhận xét bài của bạn.
Bài 2 : Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ?
-HS nêu yêu cầu, trao đổi nhóm đôi, thi đua báo kết quả: Các đồng hồ có cùng
thời gian:
H-B ; I-A ; K-C ; L-Gø ; M-D; N-E.
- Nhận xét bài bạn
Bài 3 : Trả lời các câu hỏi sau.
- HS đọc yêu cầu bài, trả lời câu hỏi, làm bài vào vở:
+ Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
+ Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5phút.
+ Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút hoặc
2
1
giờ (nửa giờ)
4 . Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập
- GV nhận xét tiết học.
TIẾT 4
Thể dục
Bài 49 : ÔN NHẢY DÂY -TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
(GV CHUN DẠY)
óóóóó&óóóóó
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
(NGHỈ- LÀM VIỆC TỔ)
óóóóó&óóóóó
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1
Tập đọc
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I . MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
-Chú ý đọc đúng các từ ngữ : man-gát, vuông vải đỏ thắm, bình tónh, bỗng dưng, điều
khiển, trúng đích, h vòi…
2. Rèn kó năng đọc - hiểu.
-Nắm được nghóa các từ mới : trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
- Hiểu nội dung bài thơ : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó, cho
thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vò và bổ ích của hội
đua voi.
II . CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
nh voi hoặc hội đua voi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 .Ổn đònh
2 . Bài cũ:
- 3HS đọc nối tiếp bài“Hội vật” Sau trả lời các câu hỏi .
- GV nhận xét - ghi điểm.
3 .Bài mới :Giới thiệu bài : Các em thường được xem các cuộc đua thuyền, đua xe đạp,
đua mô tô, đua ngựa … Nhưng ở Tây Nguyên còn có hội đua voi. Bài học hôm nay sẽ giới
thiệu về một ngày hội đua voi như vậy.
Hoạt động 1:Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm,Gợi ý cách đọc :Giọng vui sôi nổi. nhòp nhanh, dồn dập hơn ở
đoạn 2.
-HS quan sát tranh hội đua voi
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp .
GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em .
GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bò cho cuộc đua ? … voi đua từng tốp 10 con
dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lung voi. Họ ăn
mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tónh vì vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
*1HS đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm, trao đổi nhóm đôi:
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
… chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay.
Bụi cuốn mù mòt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng
đích.
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, dễ thương ?
… những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, h vòi chào những khán
giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
HS q/s Tranh minh hoạ trong SGK .
GV nhận xét , tổng kết bài
Hoạt động 3:Luyện đọc lại.
- GV treo bảng phụ đọc diễn cảm đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc .
- 2 HS thi đọc lại đoạn
- Hai HS nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn của bài
- HS đọc thi theo nhóm. Các bạn khác nhận xét góp ý
- GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay nhất
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài.
- Dặn dò về nhà chuẩn bò bài sau
- GV nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Toán
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vò”, tính chu vi chữ
nhật
II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
- 4 HS làm bài tập 2
- Lớp theo dõi nhận xét .
-GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu“Luyện tập” - Ghi đề.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Hướng dẫn phân tích
+ Bài toán cho biết gì ?
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
… Trong vườn ươm, người ta ươm 2032 cây giống trên 4 lô đất, các lô đất đều có
sô cây như nhau.
+ Bài toán hỏi gì ?
… Mỗi lô đất có bao nhiêu cây ?
Tóm tắt
4lô – 2032 cây
1 lô - ? cây
– GV hướng dẫn HS giải
Bài 2
-2 HS đọc bài toán
-Hướng dẫn phân tích
Tóm tắt
7 thùng – 2135 quyển sách
5 thùng - ? quyển sách
-HS xác đònh dạng toán, nêu các bước giải
- HS làm vào vở– 1 HS làm bảng phụ.
-Gắn bài làm của HS, chữa bài
Bài giải
Số quyển sách 1thùng là:
2135:7=305(quyển)
Số quyển sách 5 thùng là:
305x 5=1525(quyển)
Đáp số: 1525 quyển
Bài 3 : HS nêu yêu cầu
Lập đề toán theo tóm tắt, rồi gỉai bài toán đó.
Tóm tắt
4 xe : 8520 viên gạch
3 xe : ? viên gạch
- Các nhóm thảo luận – Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Bài toán: Bốn xe chở 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
Đáp số : 6390 viên gạch
Bài 4 :HS đọc bài toán
-Hướng dẫn phân tích đề.
-Gợi ý cách giải.
-HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.HS tự làm bài.
Giải
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật:
25 – 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
Đáp số : 84 mét
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
4 . Củng cố – Dặn dò
-GV hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
TIẾT 3
Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI :VÌ SAO ?
I . MỤC TIÊU :
- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá : nhân ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm
nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
- Ôn luyện về câu hỏi Vì sao ? : Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ?, trả
lời đúng các câu hỏi Vì sao ?
II . CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
- 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1, tiết tuần 24.
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT2, 3.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
-1HS làm bài tập1b;(Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật)
-1 HS làm BT1c?( Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật)
- GV nhận xét, đánh giá
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động 1:Rèn luyện về nhân hoá
Bài tập 1:3HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK :
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ.
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?
+Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay ?
-Tổ chức cho HS làm bài
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi nhóm 5 em nối tiếp
nhau điền câu hỏi vào bảng. HS thứ 5 trình bày toàn bộ bảng kết quả, trả lời miệng câu
hỏi : cách gọi và tả các sự vật và con vật có gì hay ?
Hoạt động 2:n luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
Bài tập 2
-2 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm vào giấy nháp
- 1 HS lên bảng (gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao ? trong từng câu văn trên
bảng.
GV chốt lời giải đúng:
Câu a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Câu b) Những chàng man-gát rất bình tónh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi
nhất.
Câu c) Chò em Xô phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người
khác.
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu
- HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
-Từng cặp HS thi hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
-GV chốt lời giải đúng :
Câu a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem
tài ông Cản Ngũ.
Câu b) Lúc đầu xem chừng keo vật chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh
rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ.
Câu c) Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra ông vờ bước hụt.
Câu d) Quắm Đen thua ông cản ngũ vì về cả mưu trí, kinh nghiệm và sức lực anh
đều kém xa ông Cản Ngũ.
3 . Củng cố – Dặn dò
-Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học.
-GV biểu dương những HS học tốt.
-GV nhận xét tiết học .
TIẾT 4
ÂM NHẠC
HỌC HÁT: CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ
(GV CHUN DẠY)
óóóóó&óóóóó
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1
Toán
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vò”
- Rèn luyện kó năng viết và tính giá trò của biểu thức.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
-3 HS lên làm bài tập 3
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Giới thiệu bài :“Luyện tập ”
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- 2 HS đọc bài toán
HS phân tích đề, xác đònh dạng toán
Tóm tắt
5 quả trứng : 4500 đồng
3 quả trứng : … đồng?
- 1 HS lên bảng – Cả lớp làm giấy nháp.
Giải
Số tiền một quả trứng là :
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là :
900 x 3 = 2700(đồng)
Đáp số : 2700 đồng
Bài 2:HS tự làm bài vào vở.
Bài 3 : Số ?
- HS đọc bài toán – Cả lớp theo dõi SGK – làm vào giấy nháp. Sau nêu miệng kết quả.
Một người đi bộ mỗi giờ được 4km
Thời gian đi 1gi
ờ
2 giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ
Quãng
đường đi
4km 8km 16km 12km 20km
Bài 4 :
-HS nêu yêu cầu:Viết biểu thức rồi tính giá trò biểu thức :
-HS làm việc theo nhóm.
N1 : 32 : 8 x 3 N2: 45 x 2 x 5
= 4 x 3 = 90 x 5
= 12 450
N3 : 49 x 4 : 7 N4 : 234 : 6 : 3
= 196 : 7 = 39 :3
= 29 = 13
4 . Củng cố - Dặn dò :
BT nâng cao: Chia đều 32 kg gạo cho 8 người. Hỏi 3 ngưòi có bao nhiêu kg gạo?
A. 8kg B. 4 kg C. 12kg D. 6kg
-GV nhận xét giờ học
-Chuẩn bò bài sau Tiền Việt Nam
TIẾT 2
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa S
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ hoa
S
- HS viết đúng tên riêng :
Sầm Sơn
- Viết câu ứng dụng
Côn Sơn nước chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
bằng chữ
cỡ nhỏ.
II . CHUẨN BỊ:
- Mẫu các chữ
S
- Tên riêng
S ầm Sơn
và câu thơ trên viết trên dòng kẻ ô li
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Hai HS viết bảng lớp các tư ø:
Phan Rang, Rủ
-Gv nhận xét.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài ôn chữ hoa
S
Hoạt động 1:Luyện viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
S, C, T.
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại
- HS viêt bảng con chữ :
S
b.Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-GV giới thiệu : Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi
tiếng của nước ta.
-GV treo mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)
c.Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
-GV giúp các em hiểu nội dung câu thơ của Nguyễn Trãi : Ca ngợi cảnh đẹp yên tónh,
thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa … ở huyện Chí Linh tỉnh Hải
dương.
-Tổ chức cho HS viết bảng con chữ:Côn Sơn, Ta
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tập viết
-HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
-2 Hs đọc lại câu thơ dã viết.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
-Về nhà viết bài ở nhà
- Chuẩn bò bài sau
TIẾT 3
CHÍNH TẢ
Nghe– viết:HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.
I . MỤC TIÊU
-Nghe viết lại chính xác, trình bày đẹp một đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
-Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr/ch hoặc
ưt/ưc
II . ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
- Bảng lớp viết nội dung (bài tập 2b)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ,
sung sức,…
GV nhận xét – sửa sai
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả
a.Hướng dẫn chuẩn bò
- GV đọc 1 lần đoạn văn.
-2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
+ HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết những từ các em dễ mắc lỗi, ghi nhớ chính tả.
b.GV đọc để HS viết
c.Chấm chữa bài
-Chấm 5-7 bài, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
- HS đọc đề.
- 1HS lên bảng viết bảng lớp - lớp làm vở nháp
-HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
- GV chốt lại lời giải đúng
- Thức nâng nhòp cối thậm thình suốt đêm.
- Gió đừng làm đứt giây tơ.
-Cả lớp viết vào vở.
4 . Củng cố dặn dò
-1 Hs đọc lại bài chính tả đã viết
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
- Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài sau
TIẾT 4
Tự nhiên xã hội
ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học , HS biết:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tơ màu con vật mà em thích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 94;95
- Sưu tầm ảnh các con vật
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.BÀI CŨ
Kể tên các bộ phận thường có của một quả?
Nêu chức năng của hạt và lợi của quả?
B.BÀI MỚI
1.Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận
Bước 1: quan sát các hình ở SGK
HS quan sát và thảo luận các câu hỏi sau:
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật?
- Hãy chỉ đâu là đầu, mình và chân của từng con vật?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
GV kết luận
Hoạt động 2: LÀM VIỆC CÁ NHÂN
Bước 1:Vẽ và tơ màu
- Hs tự vẽ con vật mà mình thích
Bước 2: Trình bày
Gọi 1 số HS trình bày bài vẽ của mình
GV và HS đánh giá bài vẽ của cả lớp.
C.CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- Hs đọc bài học ở SGK.
- Về nhà học bài à chuẩn bị bài Cơn trùng
óóóóó&óóóóó
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1
Toán
TIỀN VIỆT NAM
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Nhận biết các tờ giấy bạc : 2000đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại tiền đã học.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
-3 HS làm bài tập về nhà
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000đồng, 10000 đồng .
- GV giới thiệu khi mua bán hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi :
+Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào ?
GV nói :Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000
đồng.
GV cho HS quan sát kó cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc
điểm như :
- Màu sắc của tờ giấy bạc.
- Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000
- Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000
- Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10000.
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 :HS nêu yêu cầu.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-HS đếm và cộng số tiền trong mỗi con lợn – Ghi bảng con:
a) 6200 đồng
b) 8400 đồng
c) 4000 đồng
-Gọi 1 số HS lên lấy đủ số tiền ở từng câu trả lời rồi giơ cho các bạn xem.
Bài 2
HS nêu yêu cầu
-GV tổ chức cho thực hành bằng tiền thật.
Bài 3
-Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài
a) Trong các đồ vật đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay (1000đồng)
b) Mua một quả bóng và một chiếc bút chì thì hết 2500 đồng
c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng.
4 . Củng cố – Dặn dò
- Hỏi lại bài
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn giờ HS chuẩn bò bài sau.
……………………………………………………….
TIẾT 2
Tập làm văn
KỂ VỀ LỄ HỘI
I . MỤC TIÊU
Dựa vào quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn,
kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những
người tham gia lễ hội trong bức ảnh.
II . ĐỒ DÙNG D HỌC
- Hai bức ảnh lễ hội trong SGK(ảnh phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
A .Kiểm tra bài cũ :
-3HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn.
- GV nhận xét - Ghi điểm
B .Dạy bài mới
Giới thiệu bài :
Hướng dẫn HS kể
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV viết bảng lớp 2 câu hỏi :
+ Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát từng tranh
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung tranh.
- Từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về
quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia
lễ hội.
- Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn đạt) bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên,
hấp dẫn nhất.
4 . Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Biểu dương những HS kể hay.
- Chuẩn bò trước nội dung tiết Tập làm văn Kể về một ngày hội mà em biết.
TIẾT 3
Tự nhiên xã hội
CÔN TRÙNG
I . MỤC TIÊU
Sau bài học HS biết.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
- Chỉ vào nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
- Nêu một số cách tiêu diệt những con trùng có hại.
II . CHUẨN BỊ
- Các hình trong sách giáo khoa trang 96, 97.
- Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có
ích, diệt trừ những côn trùng có hại.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1 .Ổn đònh
2 . Bài cũ
- Em hãy những đặc điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.?
- GV nhận xét
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận
Bước 1 : làm việc theo nhóm
- Gv yêu cầu HS quan sát các hình ảnh côn trùng trong SGK trang 96, 97 và sưu tầm
được.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng có trong
hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ?
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương không ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm báo kết quả. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận
xét bổ sung. Sau đó cả lớp rút ra đặc điểm chung của côn trùng
Kết luận : Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân
và chân không phân thành các đốt. Phần lớn các loại con trùng đều có cánh.
Hoạt động 2 : Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm
được.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh theo 3
nhóm : có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. (có thể viết tên hoặc
vẽ thêm những côn trùng khác không sưu tầm được.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và thuyết minh về những côn
trùng có hại và cách diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và cách nươi những côn
trùng đó. Các nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét và khen các nhóm làm việc tốt, sáng tạo.
- GV gợi ý HS tìm hiểu thêm các thông tin về việc nươi ong lấy mật …
4 . Củng cố - Dặn dò:
-GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài tiết sau
TIẾT 4
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU
- HS thực hành 1 số kĩ năng đơn giản đã học từ đầu học kì 2 đến nay.
- Có ý thức tự giác thực hiện các kĩ năng đó.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu giao việc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Khởi động: HS hát bài Trái đất này là của chúng mình
2. Tiến hành:
HS chơi trò chơi sắm vai: Đóng vai 5 thiếu nhi đến từ các đất nước khác nhau tham gia
liên hoan thiếu nhi thế giới.
1 HS - thiếu nhi Việt Nam
1 HS - thiếu nhi Nhật Bản
1 HS - thiếu nhẩnNm Phi
1 HS - thiếu nhi Cu Ba
1 HS - thiếu nhi Pháp
Nội dung:Các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước, sau đó lần
lượt các bạn khác giới thiệu về đất nước của mình.
Ví dụ:
Việt Nam: Chào các bạn, rất vui được đón các bạn đến thăm đất nước tơi.
Nhật Bản: Chào các bạn, tơi đến từ Nhật Bản. Ở nước tơi, trẻ em rất thích thả diều
cá chép và giao lưu với các bạn bè gần xa.
Cu Ba: Chào các ban, còn tơi đến từ Cu Ba. Đất nước tơi có rất nhiều mía đường
và mến khách.
Nam Phi: Tơi đến từ một nước Châu Phi. Mặc dù thời tiết bao giờ cũng nóng nhưng
chúng tơi rất thích chơi đá bóng ngồi trời và giao lưu với các bạn nước ngồi.
Pháp: Còn tơi đến từ đất nước có tháp Epphen, đất nước du lịch. Chúng tơi rất vui
được đón các bạn khi có cơ hội đến thăm đất nước chúng tơi.
Việt Nam: Hơm nay chúng ta đến đây để giao lưu học hỏi lẫn nhau.
Tất cả cùng hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tun dương .
- Chuẩn bị bài Tơn trọng thư ttừ, tài sản của người khác
………………………………………………………
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
THỂ DỤC
NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”
I . MỤC TIÊU
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối
đúng.
Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
Chơi trò chơi “Ném trúng đích” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối
chủ động
II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
Phương tiện :còi, hai em một dây nhảy, mỗi HS 1 bông hoa để đeo ở ngón tay (nữ)
cờ nhỏ để cầm (nam)và kẻ sân cho trò chơi.
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .
1.Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học
- Đi theo vòng tròn và hit sâu (8-10 lần) vừa đi vừa đưa tay từ thấp lên cao rồi đưa
ngang (hít vào từ từ bằng mũi), đưa tay ngược chiều trở lại (thở ra bằng miệng). Sau
đứng lại, quay mặt vào tâm vòng tròn, mỗi em cách nhau một cánh tay.
Trò chơi “Tìm những con vật bay được ”
- Chạy chậm theo đòa hình tự nhiên.
2.Phần cơ bản
* Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
+ GV thực hiện trước một số động tác với hoa và cờ để các em nắm cách thực hiện các động
tác.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- GV thường xuyên chỉ dẫn, sửa chữa động tác chưa đúng cho HS, động viên kòp thời những em nhảy đúng
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến ”
- GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi
- GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình.
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật
3)Phần kết thúc :
- Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu
- GV hệ thống bài
Dăn dò : Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
óóóóó&óóóóó
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
An toàn giao thông
Bài 3 :BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .
I./MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức
HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm biển báo giao
thông: biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn.
HS giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu: 204,210,211,423(a,b),434,443,
424.
2 . Kĩ năng
HS nhận dạng và vận dụng, hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làmtheo hiệu
lệnh của biển báo hiệu.
3. Thái độ
Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người phải chấp hành.
II./CHUẨN BỊ :
3 biển báo đã học ở lớp 2
Các biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn.
HS ôn lại các biển báo đã học ở lớp 2
III./LÊN LỚP :
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
.Kiểm tra bài cũ
GV KT sự chuẩn bị của học sinh.
Gọi 3 HS lên bảng.
-Đường sắt là PTGT thuận tiện vì sao?
-Nêu tên biển số 210 và 211?
-Nêu những quy định đi trên đường bộ có đường
sắt cắt ngang?
GV nhận xét
Giới thiệu bài:giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
Hoạt động 1: Ôn các biển báo đã học:
-Ở lớp 2 em học những biển báo nào?
-Nêu TD của biển báo hiệu GT?
GV nhận xét tuyên dương
KL: Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy
giao thông. Mọi người phải chấp hành
.
HS1: Đường sắt là PTGT thuận lợi vì tàu chở
được nhiều người và hàng hoá. Người đi tàu
không mệt có thể ngủ lại trên tàu
HS2: Biển số 210 là nơi có tàu hoả đi qua có
rào chắn. 211 là nơi có tàu hoả đi qua không có
rào chắn.
HS3: Khi đi đường gặp nơi có đường sắt cắt
ngang ta phải quan sát kỹ. Không chạy chơi trên
đường sắt không ném đất đá lên tàu.
Không cố vượt qua đường sắt khi tàu sắp chạy
đến hoặ¨c khi rào chắn đã đóng
Nhắc Tựa .
-Biển báo cấm:101,biển báo cấm người đi bộ.
112,biển báo cấm đi ngược chiều. 102.
3HS lên nêu tên và chọn đúng biển báo.
Nhận xét
HS làm việc theo nhóm.
T/L:Nêu đăc điểm và n/dung mỗi b/ tranh.
Biển số 204 là biển báo nguy hiểm giới thiệu
đường hai chiều.
NGUYEÃN THÒ THU HAÈNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biển báo hiệu
G/Tmới.
-GV chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm 2
loại biển yêu cầu HS nhận xét, nêu đặc điểm của
loại biển đó về: hình dáng, màu sắc hình dáng
bên trong.
GV viết ý kiến của HS lên bảng.
+Hình dáng: hình tam giác.
+Màu sắc: nền màu vàng xung quanh viền màu
đỏ.
+hình vẽ màu đen thể hiện nội dung.
-GV giảng đường 2 chiều là đường có 2 làn xe
chạy ngược chiều nhau ở 2 bên đường.
Đường bộ giao nhau với đường sắt là đoạn
đường có đường sắt cắt ngang qua đ/ bộ.
+Các em nhìn thấy những biển này ở đoạn đường
này, tác dụng của những biển báo nguy hiểm là
gì?
-GV tóm tắt biển báo nguy hiểm có hình tam giác
viền đỏ nền màu vàng, hình vẽ màu đen báo hiệu
cho ta biết những nguy hiểm cần tránh khi đi trên
đoạn đường đó.
-Giới thiệu biển chỉ dẫn giao thông
Mời đại diện nhóm lên trình bày
GV ghi tóm tắt: Hình dáng:Hình vuông.
Màu xanh. Hình vẽ bên trong màu trắng.
-GV kết luận: Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc
HCN nền màu xanh bên trong có ký hiệu hoặc
chữ chỉ dẫn màu trắng(hoặc màu vàng để chỉ dẫn
cho người đi đường những điều được làm theo
hoặc cần biết.
Hoạt động 3: Nhận biết đúng biển báo.
Trò chơi tiếp sức: Đọc tên các biển báo.
GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 3 em.
Đội 1 đọc tên nhóm biển báo cấm.
Đội 2 đọc tên nhóm biển báo nguy hiểm.
Đội 3 đọc tên nhóm biển báo chỉ dẫn
GV nhận xét tuyên dương
Biển số 210 là đường giao nhau với đường sắt
có rào chắn.
Biển số 211 là đường giao nhau với đường sắt
không có rào chắn.
HS làm việc theo nhóm
đại diện báo cáo.
Cả lớp nhận xét
Những biển báo này thường được gắn ở những
đoạn đường nguy hiểm. Có tác dụng báo cho
người đi đường biết để tránh những tai nạn có
thể xảy ra.
Biển số 423: là đường dành cho người đi bộ qua
đường.
Biển số 434: là biển chỉ dẫn bến xe Buýt.
Biển số 443:là biển chỉ dẫn có chợ
HS nhắc lại tên các biển báo
HS tham gia trò chơi.
Mỗi nhóm 3 bạn cùng đọc: “chúng tôi là biển
báo cấm” một em đọc “tôi là biển báo đường
cấm”. HS2 đọc “tôi là đường dành riêng cho
người đi bộ”. HS3 đọc “tôi là biển báo cấm
người đi bộ”.
Lớp theo dõi nhận xét.
NGUYEÃN THÒ THU HAÈNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Củng cố:
+Em vừa học an toàn giao thông bài gì?
+Nêu tên các loại biển báo mà em biết?
GV nhận xét tuyên dương
GDTT: Các em tìm hiểu về đường bộ thực hiện
đúng luật đi đường Ta phải tuân theo sự chỉ dẫn
của biển báo hiệu.
Về nhà thực hành và chuẩn bị bài: kỹ năng đi bộ
và qua đường an toàn.
Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
HS nêu.
NGUYEÃN THÒ THU HAÈNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
MĨ THUẬT
VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu
HS nhận biết thêm về hoạ tiết trang trí.
-Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu ở hình chữ nhật.
-Thấy được vẻ đẹp của trang trí hình chữ nhật.
II.Đồ dùng dạy học
-Phóng to hình vẽ mẫu trong vở tập vẽ.
_Phấn màu để vẽ.
-Một số bài vẽ trang trí khác nhau.
III.Các hoạt động lên lớp
Giới thiệu bài: GV đưa các mẫu vật hình chữ nhật cho HS quan sát, giới thiệu nội dung
bài.
GV ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
-Yêu cầu HS quan sát hình chữ nhật đã trang trí có trong vở Tập vẽ để HS nhận biết.
-Gợi ý HS quan sát bài tập thực hành để các em thấy:
+Hoạ tiết vẽ chưa xong,
+Cần nhìn mẫu để vẽ: các hoạ tiết giống nhau phải vẽ bằng nhau.
Hoạt động 2:Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật
-GV yêu cầu HS xem hình vẽ tiếp ở vở tập vẽ 3, đặt câu hỏi gợi ý:
+Hoạ tiết chính ở hình chữ nhật làgì?
+Bông hoa có bao nhiêu cánh?
+Hoạ tiết trang trí các góc có dạng gì?
-GV vẽ trên bảng, nhấn mạnh: cần vẽ tiếp các hoạ tiết cho hoàn chỉnh; hoạ tiết giống
nhau cần vẽ bằng nhau;
vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
GV theo dõi nhắc nhở HS:
+Vẽ hoạ tiết phải đều,
+Không nên vẽ quá nhiều màu. Các hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm
nhạt;
+Không vẽ màu ra ngoài hoạ tiết;
+Nên vẽ màu kín hình chữ nhật.
Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá
Tổ chức cho HS chọn ra một số bài, nhận xét.
GV nhận xét
Dặn dò
Sưu tầm các hình chữ nhật có trang trí trong sách, báo.
Quan sát con vật quen thuộc.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Đạo đức
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC(Tiết 1)
I . MỤC TIÊU
1 . HS hiểu
- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Vì sao càn tôn trọng thư tư,ø tài sản của người khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
2 . HS biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sảncủa những người trong gia
đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng… .
3 . HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II . CHUẨN BỊ
- Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò đóng vai (hoạt động 1, tiết 1).
- Phiếu thảo luận nhóm (hoạt động 2, tiết 2)
- Phiếu học tập (hoạt động 1, tiết 2)
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư, … để chơi đóng vai(hoạt động 2, tiết 2)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, – Ghi tựa.
Hoạt đông 1 : Xử lí tình huống
Mục tiêu: HS Biết được một biểu hiện về tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác.
Cách tiến hành :
HS nhắc tựa.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
* GV yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí tình
huốngsau, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai:
- Nam và Minh đang chơi bài thì bác đưa thư ghé qua
nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi
vắng. Nam nói với Minh :
+ Đây là lá thư của chú Hà, con ông Tư gửi từ nước
ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
Nếu là Minh. Em sẽ làm gì khi đó ? Vì Sao ?
*GV : Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa
ra, cách nào là phù hợp nhất ?
- Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghó gì về Nam và
Minh nếu thư bò bóc ?
Kết luận : Minh cần khuyên bạn không được bóc thư
của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Mục tiêu : HS hiểu thế nào là tôn trọng thư từ,
tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn
trọng.
Cách tiến hành
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo
luận những nội dung sau :
a) Điền những từ : bí mật, pháp luật, của riêng em,
sai trái vào chỗ thích hợp.
b) Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm sau đây
vào 2 cột “Nên làm” hoặc “không nên làm” liên
quan đến thư từ, tài sản của người khác.
- Tự ý sử dụng khi chưa được phép.
- Giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn.
- Hỏi mượn khi cần.
- Xem trộm nhật kí của người khác.
- Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà.
- Sử dụng trước, hỏi mượn sau.
- Tự ý bóc thư của người khác.
Gvkết luận :
- Thư từ, tài sản của người khác là của riêng của mỗi
người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là
việc làm sai trái vi phạm pháp luật.
- Mọi công dân cần tôn trọng bí mật của trẻ em .
- Tôn trọng tài sản của người khác là hỏi mượn khi
- Các nhóm thảo luận tìm cách
giải quyết, rồi phân vai cho nhau.
- Một số nhóm đóng vai.
HS thảo luận, tìm cách giải quyết
hay nhất.
HS đọc yêu cầu
HS làm bài cá nhân
HS đọc bài làm, giải thích cách
làm
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
cần ; chỉ sử dụng khi được phép ; giữ gìn, bảo quản
khi sử dụng.la
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
Mục tiêu : HS tự đánh giá việc mình tôn trọng
thư từ, tài sản của người khác.
Cách tiến hành
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau theo câu
hỏi :
- Em đã tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai ?
- Việc đó xảy ra như thế nào ?
GV khen ngợi những HS biết tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác và đề nghò lớp noi theo.
* Hướng dẫn thực hành
- Thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác.
- Sưu tầm những tấm gương, mẩu chuyện về tôn trọng
thư từ, tài sản của người khác.
- Từng cặp HS trao đổi với nhau.
- Một số HS trình bày trước lớp.
Những HS khác có thể hỏi để làm
rõ những chi tiết mà mình quan
tâm.
Thứ ba
Chính tả
Nghe viết:HỘI VẬT
I . MỤC TIÊU
Rèn kỹ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài :
“Hội vật”.
Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu
bằng tr/ca6h
(hoặc từ chứa các tiếng có vần ưt/ưc) theo nghóa đã cho
II . CHUẨN BỊ :
Bảng lớp viết nội dung BT2a
II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu, ghi tựa bài .
- 3 HS viết bảng cả lớp làm giấy
nháp các từ : nhún nhẩy, dễ dãi,
bãi bỏ, sặc sỡ.
- Vài HS nhắc lại.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG