Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.86 KB, 33 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Tuần 34
Thứ ngày tháng 5 năm 2009
TIẾT 1+2
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
A- Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các từ và tiếng khó : Lăn quay , quăng rìu , lừng lững , cựa quậy
* Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ .Đọc trôi chảy toàn bài , bước
đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
2. Đọc hiểu :
* Hiểu nghóa các từ trong bài : Tiền phu , khoảng giập bã trầu , phú ông .
* Hiểu được nội dung bài : Cho thấy tấm long nhân nghóa , thuỷ chung của chú
Cuội ; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi
dưới gốc cây ;
B – KỂ CHUYỆN
* Dựa vào nội dung truyện và gợi ý kể lại được câu chuyện ,kể tự nhiên ,Đúng
nội dung truyện ,biết phối hợp cử chỉ , nét mặt khi kể .
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
• tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
1.Ốn đònh :
2.KTBC :
- GV gọi 3 hs đọc thuộc lòng một đoạn và trả lời câu hỏi bài Quà của đồng nội
3. Bài mới :
a) Giới thiệu :
b) Luyện đọc :
* GV đọc mẫu toàn bài một lượt , chú ý giọng đọc từng đoạn .


* GV yêu cầu hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài , theo dõi và chỉnh sữa lỗi
phát âm cho hs .
* GV treo bảng phụ viết sẵn các từ khó , dễ lẫn kho ùdo ảnh hưởng của phương ngữ .
c) Đọc từng đoạn :
* GV gọi 3 hs đọc bài nối tiếp theo đoạn .Nhắc hs chú ý ngắt giọng ở các dấu câu.
+ Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ mới .
* GV gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc bài theo 2 lần .
d) Luyện đọc theo nhóm
* Chia nhóm và yêu cạu HS luyện đọc theo nhóm .
e) Đọc trước lớp :
* Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn
GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
g) 1 HS đọc toàn bài
. Tìm hiểu bài :
+ Cho 1 HS đọc toàn bài
+ Nhờ đâu Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
* Vì Cuội thấy được hổ mẹ cứu sống hổ con bằng là thuốc nên anh đã phát hiện ra
cây thuốc quý và mang về nhà trồng .
+ Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc gì ?
* Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người .
+ Vì sao vợ Cuội mắc chứng bệnh hay quên ?
* Vì vợ Cuội trượt chân ngã vỡ đầu .Cuội ròt là thuốc mãi mà không tỉnh lại ,
anh liền lấy đất nặn cho vợ một bộ óc khác rồi ròt thuốc lần nữa .Vợ Cuội sống lại
ngay nhưng cũng từ đó mắc chứng hay quên.
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
* Vì một lần vợ Cuội quên lời anh dặn đã lấy nước giải tưới cho cây thuốc , vùa
tưới xong thì cây thuốc lừng lững bay lên trời .
. Luyện đọc lại bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2 , sau đó hướng dẫn lại về giọng đọc .
GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 hs luyện đọc theo nhóm .

Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài trước lớp .
KỂ CHUYỆN
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 132 .
HƯỚNG DẪN KỂ CHUYỆN
Yêu cầu hs đọc phần gợi ý nội dung truyện trong sách giáo khoa ,
Đoạn 1 gồm những nội dung gì ?
* Đoạn 1 gồm 3 nội dung : Giới thiệu về chàng tiền phu tên Cuội , chàng tiền phu gặp
hổ , chàng tiền phu phát hiện ra cây thuốc quý .
Gọi 1 HS khá kể lại nội dung đoạn 1
KỂ THEO NHÓM
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 hs , yêu cầu hs trong từng
nhóm tiếp nối nhau kể lại từng đoạn .
Gọi 1 hs kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện .
5.Củng cố -Dặn dò :
-Hỏi lại nội dung bài
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét giờ học

TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TIẾT 3
TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT)
I.MỤC TIÊU
Giúp hs :
Tiếp tục củng cố về cộng trừ, nhân, chia (ttính nhẩm ,tính viết )các số trong
phạm vi 100 000 ,trong đó có trường hợp cộng nhiều số .
Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính .
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
1- KTBC: HS lên bảng chữa bài tập số 3

2- Bài mới : a) Giới thiệu :
* GV tổ chức cho hs tự làm bài rồi chữa bài .
Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài :
- GV gọi 1 hs lên bảng chữa bài:
a) 3000 + 2000 x 2 = 7000. Nhẩm như sau :
3 nghìn + 2nghìn x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn
= 7 nghìn
Với biểu thức ( 3000 + 2000) x 2 = 10000. Nhẩm như sau:
(3nghìn + 2nghìn ) x 2 = 5 nghìn x2
= 10 nghìn
Bài 2 Cho hs tự làm bài rồi chữa bài .Khi chữa bài yêu câu hs nêu cách tính .
Bài 3 : Cho hs tự đọc bài rồi giải bài toán :
Bài giải
Số lít dầu đã bán là :
6450 : 3 = 2150(lít)
Số lít dầu còn lại :
6450 – 2150 = 4300( lít )
Đáp số : 43000 lít
+ GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 :Hướng dẫn hs giải :
4¨7 Có thể nêu như sau : 3 nhân 7
X 3 bằng 21 , viết 1 nhớ 2 ( viết 1
¨ ¨ 8¨ vào ô trống thuộc hàng đơn vò
của tích ) ; 3 x¨ được bao nhiêu thêm 2 là 8 ,vậy 3 x ¨ = 6 , chữ số
thay thể vào ô trống thuộc hàng chục của thừa số thứ nhất là 2 ; viết 2 vào ô trống
thuộc hàng chục .
( có thể xảy ra vì không có 3 x ¨ = 16 và 3 x ¨ = 26 ) ; 3 x 4 = 12 viết 2 vào ô trống
thuộc hàng trăm , viết 1 nhớ 1 vào ô trống thuộc hàng nghìn của tích.
4 . Củng cố-Dặn dò :
- Chuẩn bò bài sau

- Nhận xét giờ học
GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG

TIẾT 4
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
DẪN HS ĐI THẮP HƯƠNG Ở NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
óóóóó&óóóóó
Thứ ngày tháng 5 năm 2009
TI Ế T 1
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯNG
I. MỤC ĐÍCH
* Giúp hs : Ôn tập , củng cố về các đơn vò đo của các đại lượng đã học ( độ dài
khối lượng , thời gian , tiền Việt Nam).
* Rèn kó năng làm tính với các số đo theo các đơn vò đo đại lượng đã học ,củng cố
về giải toán liên quan đến những đại lượng đã học .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ốn đònh
2. KTBC: 2 HS lên bảng chữa bài tập
số 2, 3. Kiểm tra một số vở của HS
3. Bài mới: a) Giới thiệu:
GV hưỡng dẫn ,tổ chức cho HS lần
lượt làm
Các bài tập trong sách.
Bài 1: Hượng dẫn hs đổi
và( nhẩm):Sau đó đổi chiếu với các
câu A,B,C,D.
Bài 2 : a) Hướng dẫn học sinh quan

sát tranh rồi thực hiện phép tính cộng
:
B0 Làm tương tự như câu a)
Bài 3: Cho HS thực hiện trên mô
hình đồng hồ.
Bài 4: Cho HS đọc đề bài:
GV hướng dẫn hs làm bài vào vở
+ GV thu vở chấm và chữa bài trên
bảng.
4 Củng cố – Dặn dò
• HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
+ 7m3cm=703 cm
200g + 100g = 300g
Kết luận : Quả can nặng 300g.
+ HS thực hiện trên mô hình đồng hồ.
1 HS đọc đề bài:
Bài giải
Số tiền Bình có là:
2000 x 2 = 4000 (đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
4000 - 2700 = 1300( đồng)
Đáp số: 1300 đồng
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Chuẩn bò bài sau.
TIẾT 2
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I . MỤC TIÊU
*Giúp HS nắm : Mô tả được bề mặt lục đòa(Bằng miệng ,có kết hợp chí tranh

vẽ ).Nhận biết và phân biệt được sông , suối , hồ.)
II. CHUẨN BỊ
• Một số tranh , ành về sông , suối ,hồ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Ốn đònh :
3. KTBC:
• Yêu cầu hs lên bảng trình bày :
• Về cơ bản mặt trái đất được chia làm mấy
phần * Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại
dương.
+ Nhận xét và đánh giá .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu :
 HOẠT ĐỘNG 1:
* BỀ MẶT LỤC ĐỊA
+ Hoạt động cả lớp :
- Hỏi : Theo em , bề mặt lục đòa có bằng phẳng
không? Vì sao em lại nói được như vậy ?
+ GV nhận xét ,tổng hợp ý kiến của hs
* Kết luận : Bề mặt trái đất không bằng phẳng ,
có chỗ mặt đất nhô cao , có chỗ mặt đất bằng
phẳng , có chỗ có nước , có chỗ không .
* Thảo luận nhóm .
+ Yêu cầu các nhóm thão luận theo 2 câu hỏi sau :
1) Sông , suối ,hồ giống và khác nhau ở điểm
nào ?
2) Nước sông ,suối thường chảy đi đâu ?
• 2 HS lên bảng trình bày .
+ 3- 4 HS trả lời :

- Theo em , bề mặt lục đòa
không bằng phẳng , có chỗ
lồi lõm , có chỗ nhô cao ,
có chỗ có nước ….
+ HS lắng nghe ghi nhớ .
* Tiến hành thảo luận nhóm .
+ Đại diện các nhóm thảo luận
lên trinh bày ý kiến :
1) Giống nhau : Điều là nơi
chứa nước .
Khái nhau : Hồ là nơi nước
không lưu thông được ; suối là
nơi nước chảy từ nguồn xuống
từ các khe núi ; sông là nơi
GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
* Nhận xét tổng hợp ý kiến HS
+ Giảng kiến thức : (kết hợp chỉ vào hình 1 trong
sách giáo khoa): Từ trên nứi cao , nước từ các khe
chảy thành suối . Các khe suối chảy xuống sông ,
nước từ sông lại chảy ra biển cả .
 Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ SUỐI , SÔNG , HỒ
+ hoạt động cả lớp.
* Yêu cầu quan sát hình 2,3,4, trang 129 SGK ,
nhận xét xem hình nào thể hiện sông, suối ,hồ và
tại sao lại nhận xét được như thế?
* Kết luận : Bề mặt lục đòa có những dòng nước
chảy ( như sông, suối ) Và cả những nơi chữa nước
như ao ,hồ .
4. Củng cố :

Hỏi lại bài :
GV giảng: Núi, sơng, hồ là thành phần tạo nên
mơi trường sống của con người và các sinh vật.
5. Dặn dò :
GV tồng kết giờ học .
Nhận xét tiết học .
nước chảy lưu thông được .
2) Nước sông thường chảy ra
biểu hoạc đại dương .
* Các tổ khác nhận xét bổ sung
.
+ 3 đến HS trả lời
- Hình 2 là thể hiện sông , vì
quan sát thấy nhiều thuyền
đi lại trên đó .
- Hình 3 là thể hiện hồ Gươm
ở thủ đô Hà Nội và không
thấy thuyền nào đi lại trên
đó cả .
- Hình 4 là thể hiện suối , vì
thấy nước chảy từ trên khe
xuống , tạo thành dòng
- HS cả lớp nhận xét bổ sung
.
* HS nhắc lại kết luận .
TIẾT 3
CHÍNH TẢ
THÌ THẦM (Nghe viết)
I. MỤC TIÊU
* Nghe – viết chính xác , trình bày sách đẹp bài thơ Thì Thầm .

* Viết đúng ,đẹp tên một số nước Đông nam Á .Làm đúng bài tập chính tả phân
biệt tr/ ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã và giải câu đố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Bàng phụ viết bài tập 2a,2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn đònh :
2. KTBC:
* Gọi 1 hs lên bảng viết trên bảng , dưới lớp
viết vào bảng con.
- Nhận xét cho điểm.
3. bài mới : a) Giới thiệu :
b) Hưỡng dẫn viết chính tả :
- Gv đọc bài thơ 1 lần .
+Hỏi bài thơ nhắc đến những sự vật ,con vật
nào ?
+ Các con vật , sự vật trò chuyện ra sao ?
c) Hướng dẫn trình bày bài thơ:
- Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày các khổ
thơ như thể nào ?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thể nào ?
d) Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu hs tìm từ khó ,dễ lẫn khi viết chính
tả.
* Yêu câu hs viết và đọc lại các từ khó vừa tìm
được .
đ) Viết chính tả :
GV đọc hs viết vào vở

e) Saót lỗi
g)Chấm từ 7 đến 10 bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
Phần a) Gọi hs đọc yêu cầu
+ Gọi HS đọc tên các nước
• GV giới thiệu: Đây là các nước láng
giềng của nước ta , cùng ở trong khu vực
Đông nam Á .
• Tên riêng nước ngoài được viết như thể
nào?
Bài 3
• Gọi HS đọc yêu cầu của bài .Yêu cầu
HS tự làm vào vở .
• GV nhận xét sửa sai.(nếu có )
4 Củng cố :
Hỏi lại bài.
5. Dặn dò : Chuẩn bò bài sau.
+ HS viết các từ : Lao xao; xen
kẽ ; cái hộp ;rộng mở .
+ 1HS đọc lại bài .
+ Bài thơ nhắc đến gió ,lá , cây ,
hoa, ong bướm , trời sao.
+ Gió thì thầm với lá , lá thì thầm
với cây ; hoa thì thầm với ong
bướm , trời thì thầm với sao ,sao
thì thầm với nhau,
- Bài thơ có 2khổ . Giữa hai
khổ thơ ta để cách 1
dòng .

- Các chữ đầu dòng thơ phải
viết hoa và viết lùi vào 2
ô.
+ Lá ; mênh mông ; im lặng .
+ Lớp viết bảng con .
+ HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở và soát lỗi cho
nhau.
+ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ 10 HS đọc: Ma-lai-xi-a; Phi-líp-
pin;Thái Lan, Xinh-ga –po.
- Viết hoa chữ đầu tiên và
giữa các chữ có dấu gạch
nối:
+1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS làm vào bảng phụ . Lớp
làm vào vở bài tập .
TIẾT 4
THỂ DỤC
ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN, THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI
I.MỤC TIÊU
- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2-3 người. Yêu cầu thực
hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương
đối chủ động .
II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
1) Đòa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn tập luyện.
2) Phương tiện 2-3 em một quả bóng và sân cho trò chơi “ chuyển đồ vật”
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .
1)Phần mở đầu :

-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học
-Tập bài thể dục phát triển chung.1lần(2x8 nhòp)
- Chạy chậm trên sân khoảng 200-300m.
Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
2)Phần cơ bản
* Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2- 3 người .
+ GV nhác khi tung và bắt bóng các em cần thực hiện phối hợp toàn thân.
+ GV hướng dẫn di chuyển và bắt bóng, mới đầu chỉ là tiến hay lùi xuống, dần dần
di chuyển sang phải, sang trái để bắt bóng. Động tác cần nhanh, kheo léo, tránh vội
vàng
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
- GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi
- GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình.
- Khuyến khích thi đua giữa các tổ.
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật
GV hướng dẫn các em tập lại một lần 8 động tác đã học 1 lần (nhòp 2 x8 )
3)Phần kết thúc :
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng hít sâu
- GV hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
Dăn dò : Về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân
óóóóó&óóóóó
Thứ ngày tháng 5 năm 2009
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
NGHỈ –LÀM VIỆC TỔ
óóóóó&óóóóó

Thứ ngày tháng 5 năm 2009
TOÁN
ÔN TẬP HÌNH HỌC (tt)

I. MỤC TIÊU
* Giúp HS : Ôn tập cũng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình
đơn giản , chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn đònh
2. KTBC
* 1 HS lên bảng chữa bài số 4
- GV Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
a)Giới thiệu:
Bài 1: yêu cầu HS đểm số ô vuông 1cm
2
để
tìm diện tích hình A hình B, hình C , hình D
(trong SGK)
Bài 2 : Yêu cầu HS tự tìm chu vi , diện tích
mỗi hình rồi so sánh .HS làm vào vở
Bài 3 : Cho HS tim ra các cách giải khác nhau
chia hình H thành các hình thích hợp để tính
diện tích.

+ HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.
+ diện tích hình A Là 8cm
2
.
+ Diện tích hình B là 10cm
2
.

+ Diện tích hìnhC là 18cm
2
+ Diện tích hình D là 8cm
2

Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6) = 36(cm)
Chu vi hình vuông là:
9 x 4 = 36(cm)
+ Hình vuông và hình chữ nhật có
chu vi bằng nhau.
b) Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 6 = 72(cm
2
)
Diện tích hình vuông là:
9 x9 = 81(cm
2
)
+ Diện tích hình vuông lớn hơn diện
tích hình chữ nhật.
Giải
Diện tích hình ABED + diện
tích hình CKHElà :
6 x 6 + 3 x 3= 45 (cm
2)

GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Bài 4 : Cho HS xếp hình trên mô hình;

4. Củng cố ;

+ Hỏi lại bài;
5. Dặn dò :

+ Chuẫn bò bài sau:


TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa A,M,N, Q,V
I – MỤC TIÊU
* Viết đẹp các chữ cái viết hoa: A, M, N, V ( kiểu 2).
* Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất cí tên Bác Hồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để hs viết chữ.
• Mẫu chữ viết hoa A, M, V, N
• Tên riêng và câu ứng dụng viết mậu sẵn trên bảng lớp.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thu vở của một số hs để chấm bài về nhà.
- Gọi 1 hs đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- Gọi 2 hs lên bảng và viết từ: Phú Yên, Yêu
trẻ, Kính già.
- Chỉnh sửa lỗi cho hs.
- Nhận xét vở đã chấm.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI

2.1Giới thiệu bài.
- Trong tiết tập viết này các em sẽ tập ôn lại
cách viết chữ hoa A, N, M, V kiểu 2 có trong
từ và câu ứng dụng.
2.2. Hướn dẫn viết chữ viết hoa.
- Gv hỏi: Trong tên riêng và câu ứng dụng
có những chữ viết hoa nào?
- Yêu cầu hs viết chữ viết hoa A, M, N, V
kiểu 2 vào bảng.
- Gv hỏi 4 hs viết bảng lớp: Em đã viết chữ
viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2) như thế nào?
- Gv nhận xét về quy trình hs đã nêu, sau đ1o
yêu cầu hs cả lớp giơ bàng con. Gv qua sát,
nhận xét chữ viết của hs, lọc riêng những
hs viết chưa đúng, viết đẹp giúp đỡ các bạn
- 1 hs đọc: Phú Yên và câu ứng
dụng:
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho.
- 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp
viết vào bảng con.
- Có các chữ hoa A, M, N, V, T,
D
- Hs cả lớp cùng viết vào bảng
con. 3 hs lên bảng viết .
- 4 hs lần lượt nêu quy trình viết 4
chữ cái viết hoa A, M, N, V đã hcọ
ở lớp 2, cả lớp theo dõi và cho
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
này.

- Yêu cầu hs viết chữ viết hoa A, M, N, V, T,
D vào bàng con, lần 2. Gv chỉnh sửa lỗio
cho từng hs.
2.3Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi hs đọc từ ừng dụng.
- Giới thiệu: An Dương Vương là tên gọi của
Thục Phán, vua nước Âu Lac, sống cách
đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho
xậy thành Cổ Loa.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu hs viết từ ứng dụng An Dương
Vương. Gv chỉnh sửa lỗi chữ cho hs.
2.4Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là ngươì
Việt Nam đẹp nhất.
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu Hs viết từ: Tháp Mười, Việt Nam.
2.5Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Cho hs xem bài viết mẫu trong vở Tập viết
3 , tập 2.

- Gv theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng hs.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của hs.
- Dặn hs về nhà hoàn thành bài viết trong vở
Tập viết 3, tập hai và học thuộc từ và câu
ứng dụng.
nhận xét.
- Hs đổi chỗ ngồi, 1 hs viết đẹp
kèm 1 hs viết chưa đúng, chưa
đẹp.
- 2 hs lên bàng viết. Cả lớp viết
vào bảng con.
- 1 hs đọc: An Dương Vương.
- Chữ A, D, V, G cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- 3 Hs lên bảng viết. Hs dưới
lớp viết vào bảng.
- 3 hs đọc:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- Chữ T, N, M, B, h, b, g, cao 2 li
rưỡi, chữ đ, p, t cao 2 li, chữ s
cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại
cao 1 li.
- 2 hs lên bảng viết. Hs dưới lớp
viết vào bảng con.
- Hs viết:
+ 1 dòng chữ A, M, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ.
+ 2 dòng An Dương Vương, cỡ nhỏ.
GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
CHÍNH TẢ
DÒNG SUỐI THỨC
I. MỤC TIÊU
* Nghe – viết chính xác ,đẹp bài thơ Dỏng suối thức .
* làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc dấu hỏi dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bài tập 3a hoặc 3b phô tô vảo giấy .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn đònh
2. KTBC
* Gọi 1 HS đọc cho 2 hs viết trên bảng lớp , HS
dưới lớp viết bảng con tên các nước trong khu
vực đông nam Á .
+ Gv nhận xét cho điểm
3. Bài mối :
a) Giới thiệu
b) Hướng dẩn viết chính tả
* tìm hiểu nội dung bài viết :
+ Gv đọc bài thơ 1 lần .
- Hỏi ; Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong
điêm như thể nào ?
* Trong đêm chỉ có dòng suối thức làm gì ?
c) hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy khổ thơ ? Được trình bày như
thể nào ?

d) Hướng dẫn viết từ khó ;
+ Yêu cầu HD tìm các từ khó ,dễ lẫn khi viết
+ 1HS đọc ; ma-la-xi-a; Mi-an-
ma; Phi-líp-pin; Xin-ga-po
+ Nhắc lại tựa bài
* Mọi vật đều ngủ : Ngôi sao
ngủ với bầu trời , em bé ngủ với
bà trong tiếng ru á ơi, gió ngủ ở
tận thung xa ,con chim ngủ la đà
ngọn cây,núi ngủgiửa chăn mây ,
quả sim ngủ ngay vệ đường . bắp
ngô ngủ tận tên nương , tiếng sáo
ngủ vười trúc xanh .tất cả đều
thể hiện cuộc sống bình yên.
+ Suối thức để nâng nhòp cối giã
gao.
+ Bài thơ có 2 khổ thơ , được
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
chính tả .
+ Cho hs viết bảng con cac 1từ vừa tìm .
e) Viết chính tả
g) Soát lỗi : Chấm bài .
 Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 cho HS làm vào vở bài tập
* GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố:
Hỏi lại bài
5. Dặn dò ;
*chuẩn bò bài sau;
trình bày theo thể thơ lục bát .

+ Trúc xanh; lượn quanh ;ngôi
sao;
+ HS viết bảng con.
+ Lớp làm vào vở bài tập ;1HS
lên làm trên bảng phụ.
ÂM NHẠC
GV CHUN DẠY
óóóóó&óóóóó

Thứ ngày tháng 5 năm 2009
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU
* Giúp HS rèn luyện kó năng giải toán có hai phép tính .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn đònh
2. Kiểm tra bài cũ ;
2HS lên bảng chữa bài tập 2.3
GV nhận xét cho điểm.
3 Bài mới:a) Giới thiệu ;
GV cho hs tự tòm tắt bài toán ,tự giải bài toán
có hai phép tính .
Bài 1 Có hai cách tính số dân năm nay.
+ Cách 1: Giải
Số dân năm ngoái là :
5236 + 87 = 5323(người)
Số dân năm nay là :
5323 + 75 = 5398 (người)
Đáp số: 5398 người

• HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
+ HS làm bài vào vở .
+ Cách 2 Giải
Số dân tăng sau hai năm
là;
87+ 85 = 162 (người)
Số dân năm nay là:
5236 + 162 = 5398
GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Bài 2;3 GV cho hs tự làm vào vở rồi thu vở
chấm.
Bài 4 Cho hs nêu cách làm bài và chữa bài .
* GV thu vở chấm và chữa bài.
4. Củng cố :
Hỏi lại bài :
5. Dặn dò : Chuẩn bò bài sau:
(người)
Đáp số :
5398 người
+HS làm bài vào vở
TẬP LÀM VĂN
NGHE – KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO ,GHI CHÉP SỐ TAY
I. MỤC TIÊU
* Rèn kó năng đọc-kể : Nghe GV đọc ,nói lại được nội dung chính từng mục trong
bài văn Vươn tới các vì sao.
* Rèn kó năng viết : Ghi được những ý chính trong bài Vươn tới các vì sao vào số
tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn đònh
2. KTBC
* GV gọi 3 hS lên bảng ,yêu cầu đọc phần ghi
các ý chính trong bài báo A lô –đô rê monThần
đồng nay
3. Bài mới : a) Giới thiệu:
b) Hướng dẫn làm bài
* Bài 1
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi ; bài Vươn tới các vì sao gồm mấy
nội dung?
* GV yêu cầu HS lắng nghe và ghi bài ,ghi ra
nháp những nội dung chính ,sau đó đọc nội dung
bài Vươn tới các vì sao (đọc 2 lần).Chú ý đọc với
giọng chậm rãi ,thể hiện lòng ngưỡng mộ , tự
hào với thành tích của loài người trong hành trình
chinh phục vũ trụ.
+ Gv đặt câu hỏi để tải hiện từng nội dung của
bài.
+ Con tau 2 đầu tiên được phóng vào vũ trụ
thành công tên là gì ? Quốc gia nào phóng thành
công con tàu này ? Họ đã phóng nó vào ngày
tháng năm nào?
+ Ai là người đã bày trên con tàu đó ?
+ Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất ?
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai?
ng là người nườc nào?
+ Am xtơ-rông đặt chân trên mặt trăng vào ngày

nào ?
+ Con tàu nào đã đưa Amxt-rông lên mặt trăng?
+Ai là ngưởi Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ?
+ Chuyển bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân
bay vào vũ trụ ?
* GV đọc bài lại lần thứ 3 ,nhắc hs theo dõi và
bổ xung các thông tin chưa ghi được ra vở nháp.
+Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau kể chi nhau nghe
về nội dung bài.
+ Gọi một số HS nói lại từng mục trước lớp.
* GV nhận xet bổ sung và cho điểm những hs kể
tốt .
Bài 2:
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
+ GV nhắc hs chỉ ghi thông tin chính , dễ nhớ ,ấn
3HS lên bảng thực hiệu theo yêu
cầu củaGV.
- Nghe và nói lại từng mục
trong bài Vươn tới các vì
sao.
- Bài gồm 3 nội dung:
a) Chuyển bay đầu tiên của con
người vào vũ trụ .
b) Người đầu tiên đặt chân lên
mặt trăng .
c) Người Việt Nam đầu tiên bay
vào vũ trụ.
+ Nghe GV đọc và ghi lại các ý
chíng của từng mục .
* Con tàu phóng thành công vào

vũ trụ đầu tiêu là tàu Phương Đông
1 của Liên Xô .Liêu Xô đã phóng
thành công con tau này vào ngày
12-4-1961.
+ Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin .
+ con tau đã bay 1 vòng quanh trái
đất.
+ Nhà du hành vũ trụ người Mỹ
.Amxtơ-rông là người đầu tiên đặt
chân lên mặt trăng
+ Ngày 21- 7- 1969
+Tàu A-pô-lô.
+ Đó là anh hùng Phạm Tuân.
+Đó là chuyến bay trên con tàu
liên hợp của Liên Xô vào năm
1980.
* Theo dõi bài đọc của giáo viên
để bổ sung thông tin còn thiếu .

THỂ DỤC
ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN, THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI
I.MỤC TIÊU
- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2-3 người. Yêu cầu thực
hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương
đối chủ động .
II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
1) Đòa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn tập luyện.
2) Phương tiện 2-3 em một quả bóng và sân cho trò chơi “ chuyển đồ vật”
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .

1)Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học
-Tập bài thể dục phát triển chung.1lần(2x8 nhòp)
- Chạy chậm trên sân khoảng 200-300m.
Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
2)Phần cơ bản
* Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2- 3 người .
+ GV nhác khi tung và bắt bóng các em cần thực hiện phối hợp toàn thân.
+ GV hướng dẫn di chuyển và bắt bóng, mới đầu chỉ là tiến hay lùi xuống, dần dần
di chuyển sang phải, sang trái để bắt bóng. Động tác cần nhanh, kheo léo, tránh vội
vàng
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
- GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi
- GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình.
- Khuyến khích thi đua giữa các tổ.
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật
GV hướng dẫn các em tập lại một lần 8 động tác đã học 1 lần (nhòp 2 x8 )
3)Phần kết thúc :
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng hít sâu
- GV hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
Dăn dò : Về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân
óóóóó&óóóóó
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT)
I.MỤC TIÊU
• Giúp hs : Tiếp tục củng cố về cộng trừ, nhân, chia (ttính nhấm ,tính viết )
các số trong phạm vi 100 000 ,trong đó có trường hợp cộng nhiều số .
Cúng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính .

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3- n đònh :
4- KTBC: HS lên bảng chữa bài tập số 3
5- Bài mới : a) Giới thiệu :
* GV tổ chức cho hs tự làm bài rồi chữa bài .
Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài :
- GV gọi 1 hs lên bảng chữa bài:
c) 3000 + 2000 x 2 = 7000. Nhẩm như sau :
3 nghìn + 2nghìn x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn
= 7 nghìn
Với biểu thức ( 3000 + 2000) x 2 = 10000. Nhẩm như
sau:
(3nghìn + 2nghìn ) x 2 = 5 nghìn x2
= 10 nghìn
Bài 2 Cho hs tự làm bài rồi chữa bài .Khi chữa bài yêu
câu hs nêu cách tính .
Bài 3 : Cho hs tự đọc bài rồi giải bài toán :
+ GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 :Hướng dẫn hs giải :
4¨7 Có thể nêu như sau : 3 nhân 7
X 3 bằng 21 , viết 1 nhớ 2 ( viết 1
¨ ¨ 8¨ vào ô trống thuộc hàng đơn vò
của tích ) ; 3 x¨ được bao nhiêu thêm 2
là 8 ,vậy 3 x ¨ = 6 , chữ số thay thể vào ô trống thuộc
hàng chục của thừa số thừa nhất là 2 ; viết 2 vào ô
2 HS lên bảng chữa bài theo yêu
cầu của GV
- HS làm vào vở bài tập.
- 1HS lên bảng làm bài.

+ HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số lít dầu đã bán
là :
6450 : 3 =
2150(lít)
Số lít dầu còn
lại :
6450 – 2150 =
4300( lít )
Đá
p số : 43000 lít

GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
trống thuộc hàng chục .
( có thể xảy ra vì không có 3 x ¨ = 16 và 3 x ¨ = 26 ) ;
3 x 4 = 12 viết 2 vào ô trống thuộc hàng trăm , viết 1
nhớ 1 vào ô trống thuộc hàng nghìn của tích.
4 . Củng cố :
Hỏi lại bài :
5 . Dặn dò :
- chuẩn bò bài sau :

Cho hs làm tiếp các bài còn lại
vào vở,
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI NĂM
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2005
CHÍNH TẢ
THÌ THẦM (Nghe viết)

I. MỤC TIÊU
* Nghe – viết chính xác , trình bày sách đẹp bài thơ Thì Thầm .
* Viết đúng ,đẹp tên một số nước Đông nam Á .Làm đúng bài tập chính tả phân
biệt tr/ ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã và giải câu đố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Bàng phụ viết bài tập 2a,2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn đònh :
2. KTBC:
* Gọi 1 hs lên bảng viết trên bảng , dưới lớp
viết vào bảng con.
- Nhận xét cho điểm.
3. bài mới : a) Giới thiệu :
b) Hưỡng dẫn viết chính tả :
- Gv đọc bài thơ 1 lần .
+Hỏi bài thơ nhắc đến những sự vật ,con vật
nào ?
+ Các con vật , sự vật trò chuyện ra sao ?
c) Hướng dẫn trình bày bài thơ:
- Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày các khổ
+ HS viết các từ : Lao xao; xen
kẽ ; cái hộp ;rộng mở .
+ 1HS đọc lại bài .
+ Bài thơ nhắc đến gió ,lá , cây ,
hoa, ong bướm , trời sao.
+ Gió thì thầm với lá , lá thì thầm
với cây ; hoa thì thầm với ong
bướm , trời thì thầm với sao ,sao
thì thầm với nhau,

TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
thơ như thể nào ?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thể nào ?
d) Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu hs tìm từ khó ,dễ lẫn khi viết chính
tả.
* Yêu câu hs viết và đọc lại các từ khó vừa tìm
được .
đ) Viết chính tả :
GV đọc hs viết vào vở
e) Saót lỗi
g)Chấm từ 7 đến 10 bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
Phần a) Gọi hs đọc yêu cầu
+ Gọi HS đọc tên các nước
• GV giới thiệu: Đây là các nước láng
giềng của nước ta , cùng ở trong khu vực
Đông nam Á .
• Tên riêng nước ngoài được viết như thể
nào?
Bài 3
• Gọi HS đọc yêu cầu của bài .Yêu cầu
HS tự làm vào vở .
• GV nhận xét sửa sai.(nếu có )
4 Củng cố :
Hỏi lại bài.
5. Dặn dò : Chuẩn bò bài sau.
- Bài thơ có 2khổ . Giữa hai khổ
thơ ta để cách 1 dòng .

- Các chữ đầu dòng thơ phải
viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
+ Lá ; mênh mông ; im lặng .
+ Lớp viết bảng con .
+ HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở và soát lỗi cho
nhau.
+ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ 10 HS đọc: Ma-lai-xi-a; Phi-líp-
pin;Thái Lan, Xinh-ga –po.
- Viết hoa chữ đầu tiên và giữa
các chữ có dấu gạch nối:
+1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS làm vào bảng phụ . Lớp
làm vào vở bài tập .
TẬP ĐỌC : MƯA
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ; lũ lượt ;
lật đật , xỏ kim ; lửa reo , lặn lội; tí tách .
* Ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ , sau mỗi dòng thơ , và giữa các khố thơ . Đọc trôi
chảy toàn bài , biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng khố thơ .
2. Đọc hiểu nghóa các từ : lũ lượt ; lật đật .
* Hiểu nội dung bài : Bài thơ cho ta thấy cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt đầm
ấm của gia đình khi trời mưa .
3. Học thuộc bài thơ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• bảng phụ ghi sẵn nội dung can luyện đọc .
GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
• Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn đònh :
2. KTBC:
* GV gọi 3 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về
bài Sự tích chú Cuội cung trăng.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu ; Bài học hôm nay sẽ cho các em
thấy vẻ đẹp của trời mưa và cảnh sinh hoạt gia
đình khi có mưa.
b) Luyện đọc :
 Đọc mẫu :
* GV đọc toàn bài một lượt , chú ý thay đổi
giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
 Hướng dẫn đọc từng dòng thơ
- GV yêu cầu hs đọc tiếp nối nhau đõc bài . mỗi
em đọc 2 dòng thơ .Yêu cầu hs đọc 2 vòng như
vậy .
+ GV theo dõi hs đọc bài và sửa sai lỗi phát âm
cho những hs phát âm sai .
 Hướng dẫn đọctừng khổ thơ kết hợp giải nghóa
từ :
* Gv yêu cầu 5 hs tiếp nối nhau đọc , mỗi hs đọc
một khổ thơ . Nhắc hs ngắt hơi đúng ở cuối các
dòng thơ , nghỉ hơi lâu ở cuối mỗi khổ thơ.
+ Yêu cầu hs đọc chủ giải để hiểu nghóa các từ :
lữ lựut , lật đật , sau đó đặt câu với các từ này .
* Yêu cầu 4 hs nối tiếp nhau đọc lại bài hai lần .
 Luyện đọc theo nhóm
* Chi ahs thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4

hs bất kì đọc bài trước lớp .
 Đọc đồng thanh
c) Tìm hiểu bài :
Gọi 1 HS đọc toàn bài .
* GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời để tìm
hiểu nội dung của bài thơ.
+ Khổ thơ đầu tả nội dung cảnh gì ?
+ Cảnh sinh hoạt gia đình khi trời mưa ấm cúng
như thể nào ?
3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên.
+ Nghe giới thiệu , nhắc lại tựa
bài .
+Theo dõi Gv đọc bài và đọc
thầm theo.
• Đọc bài tiếp nối theo tổ ,
dãy bàn hoạc nhóm .
5 HS đọc theo yêu cầu của giáo
viên.
1 HS đọc chủ giải và đặt câu.
4 HS đọc bài
+ HS cả lớp đọc đồng thanh cả
bài thơ.
* 1 HS đọc trước lớp .
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
+ Vì sao mọi người thong bác ếch ?
* GV giảng từ “ Phất Cờ”: Ý nói mưa đầu mùa
làm cho lúa nhanh phát triểu .
+ Người nông dân ta có kinh nghiệm :
Lúa chiêm lấp ló đấu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghó đến ai ?
( Gợi ý : Ai là người thường phải lặn lội ngoài
đồng cả những lúc trời mưa ?)
• Hãy nêu nội dung chính bài thơ.
e) Học thuộc lòng bài thơ:
- GV yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ.
4. Củng cố :
- Hỏi lại .
- GDTT
5. Dặn dò:
- Về học thuộc lòng bài thơ.
+ Tả cảnh bầu trời trước cơn mưa
, mây đen lũ lượt kéo về , mặt
trời lật đật chui vào trong mây.
+ Trong cơn mưa cả nhà ngồi
bên bếp lửa, bà xâu kim ,chò đọc
sách , mẹ làm bánh khoai.
+ Vì trời mưa to nhưng bác ếch
vẫn lặn lội trong mưa để xem
từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa
.
+ Hìng ảnh bác ếch gợi cho ta
nghó đến nhựng bác nông dân ,
trời mưa vẫn lặn lội làm việc
ngoài đồng .
* Bài thơ cho thấy cảnh trời mưa
và cảnh sinh hoạt gia đình đầm
ấm trong ngày mưa.
+ Đọc đồng thanh theo yêu cầu.

TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯNG
I. MỤC ĐÍCH
* Giúp hs : Ôn tập , củng cố về các đơn vò đo của các đại lượng đã học ( độ dài
khối lượng , thời gian , tiền Việt Nam).
* Rèn kó năng làm tính với các số đo theo các đơn vò đo đại lượng đã học ,củng cố
về giải toán liên quan đến những đại lượng đã học .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ốn đònh
2. KTBC: 2 HS lên bảng chữa bài tập
số 2, 3. Kiểm tra một số vở của HS
3. Bài mới: a) Giới thiệu:
GV hưỡng dẫn ,tổ chức cho HS lần
lượt làm
Các bài tập trong sách.
Bài 1: Hượng dẫn hs đổi
• HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
+ 7m3cm=703 cm
GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
và( nhẩm):Sau đó đổi chiếu với các
câu A,B,C,D.
Bài 2 : a) Hướng dẫn học sinh quan
sát tranh rồi thực hiện phép tính cộng
:
B0 Làm tương tự như câu a)
Bài 3: Cho HS thực hiện trên mô
hình đồng hồ.
Bài 4: Cho HS đọc đề bài:

GV hướng dẫn hs làm bài vào vở
+ GV thu vở chấm và chữa bài trên
bảng.
4 Củng cố – Dặn dò
Chuẩn bò bài sau.
200g + 100g = 300g
Kết luận : Quả can nặng 300g.
+ HS thực hiện trên mô hình đồng hồ.
1 HS đọc đề bài:
Bài giải
Số tiền Bình có là:
2000 x 2 = 4000 (đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
4000 - 2700 = 1300( đồng)
Đáp số: 1300 đồng
THỦ CÔNG
ÔN TẬP – KIỂM TRA CUỐI NĂM
( Đánh giá quả trình năm học)
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2005
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS : Ôn tập , củng cố về góc vuông , trưng điểm của đoạn thắng.Ôn tập củng
cố tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác ,hình chữ nhật.hình vuông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn đònh.
2. KTBC: HS lên bảng chữa bài tập về nhà.
Gv Nhận xét cho điểm.
3. Bài Mới:a) giới thiệu

Bài 1; GV vẽ hình lên bảng .HS lên chỉ ra các
góc ,đỉnh , điểm giữa.
Bài 2 : Yêu cầu HS tính được chu vi hình tam
giác ABC .
Bài 3 HS tự tính được chu vi mảnh đất :
1 HS lên bảng chữa bài số 4.
A M B

C
I K
H N D
a) Chỉ ra 7 góc vuông.
K
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
9125 + 68) x 2 = 386 (m)
Đáp số : 386m
* Gv thu bài chấm và chữa bài trên lớp.
4. Củng cố :
Hỏi lại bài:
5. Dặn dò: Chưẩn bò bài sau:
Bài giải
Chu vi hình tam Giác
ABC là:
35 + 26 + 40 = 101(cm)
Đáp số :
101cm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỬ VÊ THIÊN NHIÊN, DẤU CHẤM VÀ DẤU PHẨY

I- MỤC TIÊU
* Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho con người; con
người làm gì để bảo vệ thiên nhiên, giúp thiên nhiên thêm tươi đẹp.
* ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
* Bảng phụ ( giấy khổ to) viết sẵn nội dung bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn
trong bài tập 2, tiết luyện từ và câu tuần 33.
- Gv nhận xét và cho điểm hs.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài
- Trong giờ học ø luyện từ và câu tuần này, các
em sẽ tìm từ ngữ theo chủ điểm về thiên
nhiên và ôn luyện cách dùng dấu chấm, dấu
phải.
2.2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv kẻ bảng lớp thành bốn phần, sau đó chi
ahs thành bốn nhóm thi tìm từ theo hình thức
tiếp sức. Nhóm 1 và 2 tìm những từ chỉ những
thứ có trên mặt đất mà thiên nhiên mang lại.
Nhóm 2 và 3 tìm các từ chỉ những thứ có trong
lòng đất mà thiên nhiên mang lại.
- Gv và hs đếm số từ vừa tìm được của các
nhóm( không đếm các từ sai) sau đó tuyên

dương nhóm tìm được nhiều từ nhất.
- Gv yêu cầu hs đọc các từ vừa tim2 được.
- Gv yêu cầu hs ghi bảng đáp án trên vào vở.
Bài 2
- Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gv yêu cầu hs đọc mẫu, sau đó thảo luận với
bạn bên cạnh và ghi tất cả các ý kiến tìm
được vào giấy nháp.
- Gọi đại diện một số cặp hs đọc bài làm của
mình.
- Nhận xét và yêu cầu hs ghi một số việc vào
vở bài tập.
Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gv gọi 1 hs đọc đoạn văn, sau đ1o yêu cầu hs
- 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu
của gv
- Nghe gv giới thiệu bài.
- 1 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
bài trong sgk.
- Hs trong cùng nhóm tiếp nối nhau
lên bảng viết từ mình vừa tìm được.
Mỗi hs lên bảng chỉ viết 1 từ sau đó
chuyền phấn cho bạn khác trong
nhóm. Ví dụ về đáp án:
a) trên mặt đất: cây cối, hoa quả,
rừng, núi, đồng ruộng, đất đai, biển cả,
sông ngòi, suối, thác ghềnh, ao hồ,
rau, củ, sắn, ngô, khoai, lạc…
b) Trong lòng đất: than đá, dầu mỏ,

khoáng sản, khí đốt, kim cương, vàng,
quặng sắt, quặng thiếc, mỏ đồng, mỏ
kẽm, đá quý…
- 1 Hs lên bảng chỉ cho các bạn đọc
bài
-Con người đã làm gì để thiên nhiên
thêm giàu, thêm đẹp?
- Hs đọc mẫu và làm bài theo cặp.
- Một số hs đọc, các hs khác theo
dõi, nhận xét và bổ sung.
Ví dụ về đáp án: con người xây doing
nhà cửa, nhà máy, xí nghiệp, trường
học, lâu đài, côngviên, khu vui chơi,
giải trí, bệnh viện, …; Con người trồng
cây, trồng rừng, trồng lúa, ngô, khoai,
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
MĨ THUẬT
VẼ TRANH ĐỀ TÀI MÙA HÈ
I. MỤC TIÊU
* HS hiểu được nội dung đề tài. Biết cáh sắp xếp hình ảnh phù hợp với nội dung
đề tài.vẽ được tranh và vẽ màu theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ:
* Một số tranh ,ảnh về đề tài mùa hè .Giấy vẽ ,bút chì ,màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn đònh:
2. KTBC: Kiểm tra chuẩn bò của học sinh
3 Bài mới : a) Giới thiệu
* Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
+ Gv giới thiễu tranh và gợi ý HS tìm hiểu về mùa

hè.
- Tiết trời mùa hè như thể nào?
+ Cành vật ở mùa hè có những màu sắc nào.?
+ Con vật nào kêu báo hiệu mùa hè?
+ Cây nào chỉ nở vào mùa hè?
* Gợi ý HS về những hoạt động về mùa hè:
+ Những hoạt động vui chơi nào thường diễn ra
vào mùa hè ?
* GV kết luận: Chủ đề về mùa hè rất phong phú .
Những hoạt động trong dòp hè hay cảnh sắc thiên
nhiên của mùa hè điều vẽ được tranh.
Hoạt động 2 : Cách vẻ tranh
* Gv gợi ý : Nhở lại những hoạt động tiêu biểu
về mùa hè để vẽ.
+ Vẻ hình ảnh chính trước , vẽ to ,rõ để nêu bật
nội dung.vẽ hình ảnh phụ sau.
+ Vẽ màu theo ý thích làm nổi bật cảnh mùa hè .
Hoạt động 3: Thực hành
+ Quan sát và gợi ý hs tìm ra nhựng thiếu sót
trong bài vẻ để các em tự điề chỉnh.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
* GV cùng HS chọn một số bài vẽ và gợi ý các
em cách nhận xét , đánh giá nội dung bức tranh:
+ Nội dung bức tranh . Các hình ảnh sắp xếp
trong tranh;
* Thời tiết oi bức ,nóng nực ….
+ cây cối xanh tốt , trời trong
xanh , ảnh nắng chói chang )
+ Con ve.
+ Cây phượng.

+ Thả diều , tắm biển , đi tham
quan , sinh hoạt hè .ôn tập bài.
• HS chọn chủ đề để vẽ
* HS thực hành vẽ vào vở vẽ
của mình.
GIẤO ÁN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×