Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 cả năm_Tích hợp KNS_Bộ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.08 MB, 85 trang )

Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
Tuần 1
CƠ THỂ CHÚNG TA
Ngày dạy:
Bài 1:
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên
ngồi như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng (HS khá, giỏi phân biệt được bên
phải, bên trái cơ thể).
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 1 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
8’
3’
8’
1. Ổn định: Cho cả lớp hát.
2. Bài mới: Cơ thể chúng ta
* Giới thiệu bài: Nhìn từ bên ngồi các em có thể
biết cơ thể chúng ta có những bộ phận nào khơng?
Bài học TN và XH đầu tiên hơm nay sẽ giới thiệu
chúng ta thấy được điều đó.
- Ghi tựa bài lên bảng.
*Mục tiêu:
Gọi đúng tên các bộ phận bên ngồi của cơ thể.
a /.H oạt động 1 : Quan sát tranh tìm các bộ phận
bên ngồi cơ thể
*Các bước tiến hành:
B ước 1 : Cho Hs hoạt động theo cặp.


-GV đưa ra chỉ dẫn: Quan sát hình ở tr.4 SGK. Hãy
chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi của cơ thể.
- Gv theo dõi và giúp đỡ các em làm việc tích cực.
B ước 2 : Họat động cả lớp.
- GV treo hình 4 SGK đã phóng to lên bảng, gọi Hs
bất kỳ lên bảng chỉ vào tranh nêu tên các bộ phận
bên ngồi của cơ thể.
Kết luận: Gv cho Hs nhắc lại tất cả các bộ phận bên
ngồi của cơ thể.
Thư giãn:
b /.H oạt động 2 : Quan sát tranh.
*Mục tiêu: Biết được cơ thể gồm 3 phần chính: đầu,
mình, chân tay và 1 số cử động của 3 bộ phận đó.
*Các bước tiến hành:
B ước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS hát.
- Chú ý lắng nghe.
-Hs hoạt động theo cặp
lần lượt chỉ trên tranh và
nói theo u cầu của GV.
-Hoạt động theo lớp, 1 số
em lên bảng chỉ vào tranh
và gọi tên các bộ phận
theo u cầu.
Các em khác nghe, nhận
xét bổ sung.

1
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
8’

6’
- Gv đưa ra chỉ dẫn
+ Hướng dẫn Hs đánh số các hình ở trang 5, SGK từ
1-11 theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
+ “Hãy quan sát các hình vẽ trong SGK và nói xem
các bạn trong từng hình đang làm gì?”
“Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?”
(HS K,G biết phân biệt bên trái, bên phải cơ thể)
- Gv đi đến từng nhóm giúp các em hồn thành hoạt
động này.
B ước 2 : Họat động cả lớp.
- Gv gọi mỗi nhóm 2 Hs lên trình bày.
-Hỏi: “Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào?”
*Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần chính là
đầu, mình và tay chân. Để cho cơ thể ln khỏe
mạnh, hoạt động nhanh nhẹn hàng ngày các em nên
cần bảo vệ cơ thể, giữ gìn vệ sinh thân thể và tập
thể dục thường xun.
H oạt động 3 : Tập thể dục.
Mục đích: Gây hứng thú để Hs rèn luyện thân thể.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
-Gv hướng dẫn Hs học bài hát:Cúi mãi mỏi lưng,
viết mãi mỏi tay, thể dục thế này, là hết mệt mỏi”
Bước2: Gv vừa hát vừa làm mẫu từng động tác.
Khi hát: “Cúi mãi mỏi lưng”: Gv làm động tác cúi
gập người rồi đứng thẳng lưng dậy.
“Viết mãi mỏi tay”: Gv làm động tác tay,
hàn tay, ngón tay.
“Thể dục thế này”: Làm động tác nghiêng

người sang trái, nghiêng người sang phải.
“Là hết mệt mỏi”: Làm động tác đưa chân
trái, đưa chân phải.
Bước 3:
- Gv gọi 1 hs lên đứng trước lớp thực hiện các động
tác tập thể dục để cả lớp nhìn theo và cùng làm.
Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể
dục hàng ngày.
4. C ủng cố:
- Cho hs chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
Cách tiến hành:
+ Gv làm trọng tài bấm thời gian.
+ Gọi Hs lên nói tên các bộ phận bên ngồi của cơ
- Hs thực hiện theo Gv.
- Hs làm việc theo nhóm
(4 em 1 nhóm)
- Hs mỗi nhóm 2 em lên
nói và làm theo động tác
của từng bức tranh.
- Hs vừa trả lời vừa chỉ
và giải thích trên cơ thể
mình: “Cơ thể gồm ba
phần là đầu, mình, và
tay chân”.
- Chú ý lắng nghe.
- Cả lớp học bài hát.
- Hs làm theo.
- Hs thực hiện theo vừa
tập vừa hát.
- 1 Hs vừa nói vừa chỉ


2
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
1’
thể.
+ Gọi tiếp Hs khác lên làm tương tự như trên.
- Bạn nào kể được nhiều tên các bộ phận bên ngồi
của cơ thể và kể đúng sẽ thắng cuộc.
5. Tổng kết, dặn dò.
Nhận xét tiết học.Làm VBT
vào hình vẽ trong thời
gian 1 phút.
- Hs khác đếm xem các
bạn kể được bao nhiêu
bộ phận và chỉ có đúng
vị trí đó khơng.
* RÚT KINH NGHIỆM:

3
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
Tuần 2
CHÚNG TA ĐANG LỚN
Ngày dạy:
Bài 2
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
của bản thân.( HS khá, giỏi nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo
chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết)
-GDKNS:+KN tự nhận thức: nhận thức được bản thân: cao/thấp, gầy/béo, mức
độ hiểu biết. KN giao tiếp: tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và

thực hành đo.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 2 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
2’
8’
1.Ổn định:
- Cho Hs hát
2. Bài cũ: Cơ thể chúng ta
. Gọi Hs nêu các bộ phận bên ngồi của cơ
thể. - Nhận xét.
- Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào?
- Giáo viên nhận xét kiểm tra.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chú́ng ta đang lớn.
- Gv gọi 4 Hs trong lớp có đặc điểm sau: Em
béo nhất, gầy nhất em cao nhất, em thấp nhất
lên bảng.
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về hình dáng
bên ngoài của các bạn?
-Gv: “Chúng ta cùng lứa t̉i cùng học mợt lớp.
Song có em béo hơn, em gầy hơn, em cao hơn,
em thấp hơn. Hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài
học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó?
- Gv ghi đầu bài lên bảng.
H oạt động 1 : Quan sát tranh
*Mục đích: GDKNS: Biết sự lớn lên của cơ

thể, thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu
biết (HS khá, giỏi nêu được ví dụ về sự thay
- CẢ lớp hát.
- Một HS nêu
- Cơ thể gồm 3 phần là đầu
mình chân tay.
- 4 Hs lên bảng.
- Trả lời: khơng giớng nhau
về hình dáng, bạn béo, bạn
gầy, bạn cao, bạn thấp.
- Hs nhắc lại

4
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
3’
8’
đổi bản thân về cân nặng….)
Cách tiến hành:
* B ước 1 : Gv u cầu Hs quan sát hoạt đợng
của em bé trong từng hình, hoạt đợng của hai
bạn nhỏ và hoạt đợng của hai anh em ở hình
dưới.
* B ước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt đợng
- Gv gọi Hs nói về hoạt đợng của từng em
trong từng hình.
- Gv hỏi tiếp: “Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết
đi thể hiện điều gì?”
- Gv chỉ 2 hình hỏi: “Hai bạn nhỏ trong hình
ḿn biết điều gì” (nữa)?
- Gv chỉ hình và hỏi tiếp: “Các bạn đó còn

ḿn biết điều gì nữa?”
- Gv kết ḷn: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn
lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều
cao về các hoạt đợng vận động (biết lẫy, bò,
ngồi, đi). Về sự hiểu biết (lạ, quen, nói , đọc,
biết học. Các em mỡi năm cũng cao hơn, nặng
hơn, học được nhiều điều hơn, trí tuệ phát
triển hơn.
* Thư giãn:
H oạt động 2 : Thực hành theo nhóm nhỏ.
Mục đích: GDKNS:KN tự nhận thức:Xác
định được sự lớn lên của bản thân với các bạn
trong lớp.
Cách tiến hành:
B ước 1 :
- Gv chia Hs thành các nhóm, mỡi nhóm 4 Hs
và hướng dẫn cách đo: Lần lượt các cặp áp sát
lưng, đầu và gót chân chạm vào nhau. Hai bạn
còn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào
cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn
B ước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt đợng.
-Gv mời mợt sớ nhóm lên bảng, u cầu mợt
em trong nhóm nói rõ bạn nào béo nhất, gầy
nhất,
-Gv hỏi: Qua thực hành các em thấy chúng
ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên như thế
nào? Điều đó có gì đáng lo khơng?
- Hs hoạt đợng theo cặp cùng
quan sát và trao đởi với nhau
những gì quan sát được

- Hs trả lời các em khác bở
sung sửa sai.
- Thể hiện em bé đang lớn.
-Các bạn còn ḿn biết chiều
cao và cân nặng của mình.
- Ḿn biết đếm.
- Lắng nghe.
- Hs chia nhóm và thực hành
đo trong nhóm của mình.
- Cả lớp quan sát và cho đánh
giá xem kết quả đo đã chúng
chưa.
- Khơng giớng nhau.
- Hs phát biểu về thắc mắc

5
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
7’
2’
GV kết ḷn: Sự lớn lên của các em khơng
giớng nhau, các em cần chú ý ăn ́ng và điều
đợ, tập thể dục thường xun, khơng ớm đau
sẽ chóng lớn, khỏe mạnh.
H oạt động 3 : Làm thế nào để khỏe mạnh.
Mục đích: hs biết làm mợt sớ việc để cơ thể
mau lớn và khỏe mạnh.
Các bước tiền hành:
Gv nêu vấn đề: “Để có mợt cơ thể khỏe mạnh,
mau lớn hàng ngày các em cần làm gì?”
- GV tun dương những em có ý kiến tớt.

Hỏi tiếp để các em nêu những việc khơng nên
làm vì chúng có hại cho sức khỏe.
4. Nhận xét. - dặn dò:
- GV tởng kết giờ học.
- Tun dương những em tích cực hoạt đợng
- Nhận xét tiết học
của mình.
- Trả lời cá nhân
* RÚT KINH NGHIỆM:


6
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
Tuần 3
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
Ngày dạy:
Bài 3
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật
xung quanh.(HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của
người có một giác quan bị hỏng).
-GDKNS: +KN tự nhận thức: tự nhận xét về các giác quan của mình.
+KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng với những người thiếu giác quan.
+Phát triển KN hợp tác thơng qua thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 3 SGK.
- Một số đồ vật: khăn (bịt mắt), bơng hoa, lọ nước hoa, quả bóng, chơm chơm,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’

5’
4’
1.Ổn định:
- Cho Hs hát
2. Bài cũ: Chúng ta đang lớn.
. Hỏi: Để có 1 cơ thể khỏe mạnh, mau lớn hằng
ngày các em cần làm gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trò chơi: Nhận biết các vật
xung quanh.
*Mục tiêu: GDKNS: KN giao tiếp.
- Gv cho HS chơi trò chơi
*Cách tiến hành: Dùng khăn sạch che mắt
bạn, lần lượt đặt vào tay bạn 1 số vật đã như mơ
tả ở phần đồ dùng dạy học để bạn đó đốn xem
đó là vật gì. Ai đốn đúng tất cả là thắng cuộc.
- Sau khi trò chơi kết thúc, GV nêu vấn đề: Qua
trò chơi, chúng ta biết ngồi việc sử dụng mắt
để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể
dùng các bộ khác của cơ thể để nhận biết các sự
vật và hiện tượng ở xung quanh. Bài học hơm
nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
- Gv: giới thiệu tên bài học mới
- Gv ghi đầu bài lên bảng: Nhận biết các vật
- CẢ lớp hát.
- Cần tập thể dục, ăn uống điều
độ, giữ vệ sinh thân thể,
- 2, 3 HS lên chơi.
- HS nhắc lại


7
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
10’
3’
10’
xung quanh.
H oạt động 1 : Quan sát vật thật.
- Quan sát tranh
Mục đích: GDKNS: KN tự nhận thức: Hs mơ
tả được 1 số vật xung quanh.
Cách tiến hành:
* B ước 1 : Gv u cầu:
Quan sát và nói về màu sắc, hình dáng, kích cỡ:
to, nhỏ, nhẵn nhụi, sần sùi, tròn, dài, của 1 số
vật xung quanh của Hs như: cái bàn, ghế, cặp,
bút, và 1 số vật Hs mang theo
* B ước 2 : Gv thu kết quả quan sát:
- GV gọi 1 số HS xung phong lên chỉ vào vật và
nói tên 1 số vật mà em quan sát được.
Nghĩ giữa tiết
H oạt động 2 : Thảo luận nhóm.
Mục đích: Hs biết các giác quan và vai trò của
nó trong việc nhận biết được các vật xung
quanh. GDKNS: Phát triển KN hợp tác.
Cách tiến hành:
B ước 1 :
- Gv hướng dẫn Hs đặt câu hỏi để thảo luận
nhóm:
+ Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của vật ?

+ … hình dáng của vật.
+ …. mùi vò của vật
+ …. vò của thức ăn.
+…một vật là cứng, mềm, sần sùi, mòn màng?
+ ….nghe được tiếng chim hót, tiếng chó sủa.
- Bạn nhận ra tiếng của các con vật như: tiếng
chim hót, tiếng chó sủa bằng bộ phận nào?
B ước 2 : Gv thu kết quả hoạt đợng.
- Gv gọi đại diện nhóm đứng lên nêu một trong
các câu hỏi mà nhóm thảo luận và chỉ định một
Hs ở nhóm khác trả lời và ngược lại
Bước 3: Gv nêu u cầu:
- Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi sau
đây:
+Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì xãy ra nếu tay (da) của chúng ta
khơng còn cảm giác gì?
- Chú ý lắng nghe.
- Hs hoạt động theo cặp, quan
sát và nói cho nhau nghe về các
vật xung quanh hoặc do các em
mang theo
- Hs làm việc cả lớp. 1 số Hs
phát biểu, Hs khác nghe, nhận
xét, bổ sung.
- Hs làm việc theo nhóm nhỏ
(4Hs), thay nhau đặt câu hỏi
trong nhóm.
- Cùng nhau thảo luận và tìm ra
câu trả lời chung.

- Hs làm việc theo nhóm nhỏ
hỏi và trả lời các câu hỏi của
nhóm khác.
- Nhóm 1.

8
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
5’
1’
(HS khá giỏi nêu ví dụ về những khó khăn của
người có giác quan bị hỏng)
Bước 4: Gv thu kết quả thảo luận.
- Gọi 1 số Hs xung phong trả lời các câu hỏi đã
thảo luận.
- Tùy trình độ của Hs, Gv có thể kết luận hoặc
cho Hs tự rút ra kết luận của phần này.
Kết luận:
Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận
biết ra các vật xung quanh. Nếu 1 trong các bộ
phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ khơng nhận biết
đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta
phải giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
4. Củng cố: Chơi trò chơi: Đốn vật.
Mục đích: Hs nhận biết được các vật xung
quanh
- Các bước tiền hành:
- Bước 1: Gv dùng 3 khăn bịt mắt 3 Hs cùng 1
lúc và lần lượt cho Hs sờ, ngửi, 1 số vật đã
chuẩn bị. Ai đóan đúng tên sẽ thắng cuộc.
- Bước 2: Gv nhận xét, tổng kết trò chơi đồng

thời nhắc Hs khơng nên sử dụng các giác quan
một cách tùy tiện, dễ mất an tòan. Chẳng hạn
khơng sờ vào vật nóng, sắc khơng nên ngửi,
nếm các vật cay như ớt, tiêu,
5. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Nhóm 2.
- Hs làm việc theo lớp, một số
Hs trả lời các em khác nghe,
nhận xét, bổ sung.
- 3 Hs lên bảng, các em khác
làm trọng tài cho cuộc chơi.
* RÚT KINH NGHIỆM:

9
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
Tuần 4
BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
Ngày dạy:
Bài 4
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ mắt và tai.(HS khá,
giỏi đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví
dụ: bị bụi bay vào mắt, kiến bò vào tai)
- GDKNS:KN tự bảo vệ: chăm sóc mắt và tai; KN ra quyết định:nên và khơng
nên làm gì để bảo vệ mắt và tai; phát triển KN giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt
động học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên
quan đến mắt và tai

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
8’
1.Ổn định:
- Cho Hs hát
2. Bài cũ.:
. Hỏi: Nhờ đâu các em nhận biết được các
vật xung quanh?
. Để nhận biết các vật xung quanh được đầy
đủ chúng ta cần làm gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Cho lớp hát bài Rửa mặt như
mèo để khởi động thay lời giới thiệu bài mới.
H oạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý
“nên” hay “khơng nên”.
Mục đích: Hs nhận ra những việc gì nên làm
và việc gì khơng nên làm để bảo vệ mắt và
tai. GDKNS: KN ra quyết định.
Cách tiến hành:
* B ước 1 : Gv u cầu Hs:
- Quan sát từng hình ở tr. 10 SGK và tập đặt
câu hỏi, trả lời câu hỏi cho từng hình.
- Gv hướng dẫn đặt câu hỏi, giúp đỡ Hs câu
khó.
+Ví dụ: Chỉ bức tranh bên trái trong sách hỏi:
. Bạn nhỏ đang làm gì?
- CẢ lớp hát.

- Nhờ mắt, mũi, tai, lưỡi, da.
- Cần phải bảo vệ và giữ gìn
an tồn cho các giác quan.
- CẢ lớp hát.
- Hs làm việc theo cặp (2Hs),
1 Hs đặt câu hỏi, Hs kia trả lời
sau đó đổi ngược lại.

10
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
3’
8’
8’
. Việc làm của bạn đó đúng hay sai?
.Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó khơng?
* B ước 2 :
- Gv chỉ định 2 Hs xung phong lên gắn các
bức tranh phóng to ở tr. 10 SGK vào phần
các việc nên làm và khơng nên làm.
- Gv kết luận ý chính hoặc để Hs tự kết luận
(tùy theo trình độ của Hs).
Nghỉ giữa tiết
*H oạt động 2 : QS tranh và tập đặt câu hỏi
Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm và
khơng nên làm để bảo vệ tai. GDKNS: KN
ra quyết định.
Cách tiến hành:
-Gv hướng dẫn Hs quan sát từng hình ở tr.11
SGK và tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho từng
hình.

Ví dụ: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1,
bên trái trong sách và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Theo bạn việc đó đúng hay sai?
+ Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó bạn sẽ nói gì
với hai bạn?
- Cho Hs nhìn tiếp chỉ vào hình phía trên,
bên phải của trang sách và hỏi:
+ Bạn gái trong hình đang làm gì? Làm như
vậy có tác dụng gì?
- Cho Hs chỉ vào hình phía dưới bên phải
trang sách hỏi:
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm
nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
+ Nếu bạn ngồi đây bạn sẽ nói gì với những
người nghe nhạc q to?
- Gv kết luận ý chính các việc nên làm và
khơng nên làm để bảo vệ tai.
Hoạt động 3: Đóng vai
Mục đích: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
GDKNS: KN giao tiếp thơng qua đóng vai.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Thảo
luận và phân cơng các bạn đóng vai theo tình
- Hs làm việc theo lớp: 1 Hs
gắn tranh vào phần “nên”, 1
HS gắn tranh vào phần “khơng
nên”
- Hs khác theo dõi, nhận xét.
- Hs khác đặt câu hỏi như ở

phần thảo luận để 2 Hs đó trả
lời.
- Hs làm việc theo nhóm nhỏ
(4 Hs).
- Tập đặt câu hỏi và thảo luận
trong nhóm để tìm ra câu trả
lời theo hướng dẫn của Gv.
- Chú ý.
- Chú ý.
-Hs làm việc theo nhóm (6- 8).
-Thảo luận về các cách xử lý

11
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
3’
1’
huống sau:
- Nhóm 1: “Hùng đi học về thấy Tuấn (em
trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm
bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ làm gì
khi đó?”
- Nhóm 2: “Lan đang học bài thì bạn của anh
Lan đến chơi và đem băng nhạc đến mở rất
to. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?”
Bước 2: Tùy thời gian có được, Gv cho các
nhóm lên trình diễn (ngắn gọn).
-Cho Hs nh.xét về cách đối đáp giữa các vai.
Kết luận:
- Gv u cầu Hs phát biểu xem đã học được
điều gì, khi đặt mình vào vị trí các nhân vật

trong những tình huống trên.
- Gv nhận xét khen ngợi các em xung phong
đóng vai.
- (HS khá, giỏi đưa ra được một số cách xử
lí tình huống : bụi bay vào mắt, hay kiến bò
vào tai)
4. Củng cố - dặn dò :
- Hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ
mắt và tai.
- Gv khen những em biết giữ gìn vệ sinh tai
và mắt. Nhắc nhở Hs chưa biết giữ gìn và
bảo vệ tai, mắt. Đồng thời nhắc nhở các em
có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt.
5. Nhận xét: Nhận xét tiết học.
và chọn ra cách xử lý hay nhất
để phân cơng các bạn đóng
vai
-Tập đóng vai trong nhóm
trước khi lên trình bày.
-Các nhóm lần lượt lên trình
diễn.
- Trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
-Tiếp thu.
* RÚT KINH NGHIỆM:

12
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1

Tuần 5
VỆ SINH THÂN THỂ
Ngày dạy:
Bài 5
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể ( HS
khá giỏi nêu được cảm giác khi bò mẩn ngứa, ghẻ, chấy, rận, đau mắt, mụn nhọt)
- Biết cách rửa mặt rửa chân tay sạch sẽ (HS khá giỏi biết cách đề phòng các
bệnh về da)
-GDKNS: KN tự bảo vệ: chăm sóc thân thể. KN ra quyết định: nên và khơng nên
làm gì để bảo vệ thân thể. Phát triển KN giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động
học tẬp.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 5 SGK .
- Xà phòng, khăn mặt , bấm móng tay.
- Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2’
8’
1.Ổn định:
- Cho Hs hát
2. Bài cũ: Bảo vệ mắt và tai.
- Hãy nói các việc nên làm và khơng nên
làm để bảo vệ mắt?
- Chúng ta nên làm gì khơng nên làm gì để
bảo vệ tai? -Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:

- Cho cả lớp hát bài Đơi bàn tay bé xinh. -
Gv: Cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận,
ngồi đơi bàn tay, bàn chân, chúng ta ln
giữ gìn sạch sẽ. Để hiểu và làm được điều
đó, hơm nay cơ cùng các em học bài “Giữ
vệ sinh thân thể”.
- Ghi tựa.
H oạt động 1 : Thảo luận nhóm.
Mục đích: Giúp Hs nhớ các việc cần làm
hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân.GDKNS:
KN TỰ bẢo vỆ.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- CẢ lớp hát.
- Trả lời.
- CẢ lớp hát.
- Lắng nghe.

13
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
8’
2’
8’
- Gv chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 Hs.
Cử nhóm trưởng. Gv nêu câu hỏi:
. Hằng ngày các em đã làm gì để giữ sạch
thân thể, quần áo?
-Gv chú ý quan sát, nhắc Hs tích cực hoạt
động.
* Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.

- Gv cho nhóm trưởng nói trước lớp.
- Gọi Hs khác bổ sung.
- Gọi Hs nhắc lại việc làm hàng ngày để giữ
da sạch sẽ.
H oạt động 2 : Q.sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm
và khơng nên làm để giữ da sạch sẽ.
Cách tiến hành:
- Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
- Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm
sai? Vì sao?
- Thời gian thảo luận (3’)
- Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động.
-Gọi Hs nêu tóm tắt các việc nên làm và
khơng nên làm.
Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Mục đích: Hs biết trình tự làm các việc:
Tắm, rửa tay, rửa chân, làm móng tay vào
lúc cần làm việc đó. KNS: KN tỰ bẢo vỆ:
chăm sóc thân thể.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
- Khi đi tắm chúng ta cần làm gì?
- Gv ghi lên bảng:
■Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng.
■Khi tắm: dội nước, xát xà phòng, kì cọ,
dội nước
■Tắm xong: lau khơ người.

- Hs làm việc theo nhóm, từng Hs
nói và bạn trong nhóm bổ sung.
-Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa
tay chân trước khi ăn cơm và sau
khi đại tiện, rửa mặt hàng ngày,
ln đi dép
- 2 Hs nhắc lại.
- Hs quan sát các tình huống tr. 12
và 13 SGK. Trả lời câu hỏi:
-Tắm, gội đầu, tập bơi, mắc áo.
-Hs trả lời:
Bạn đang gội đầu. Đúng, vì gội
đầu để giữ đầu sạch, khơng bị nấm
tóc, đau đầu.
Bạn đang tắm với trâu. Sai. Vì
trâu bẩn nước ao bẩn sẽ bị ngứa.
- Hs nêu kết quả.
- Hs trả lời.
- Hs khác bổ sung.

14
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
5’
2’
■ Mặc qưần áo sạch.
* Chú ý: tắm nơi kín gió.
- Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào?
- Gv ghi lên bảng câu trả lời của Hs.
Bước 2: Kiểm tra kết quả họat động.
- Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì?

Hoạt động 4: Thực hành.
Mục đích: KN tự bảo vỆ: Hs biết cách rửa
tay, chân sạch sẽ, cắt móng tay.
Cách tiến hành:
Bước 1: hướng dẫn Hs dùng bấm móng tay.
- Gv hướng dẫn Hs rửa tay, chân đúng cách
và sạch sẽ.
Bước 2: Thực hành.
- Theo dõi nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò :
- Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể?
- Gv nhắc Hs có ý thức tự giác làm vệ sinh
cá nhân hàng ngày.
- Nhận xét lớp học
+ Rửa tay trước khi cầm thức ăn,
sau khi đại tiện, tiểu tiện, sau khi
đi chơi về.
+ Rửa chân trước khi đi ngủ, sau
khi ở ngồi vào nhà.
- Khơng đi chân đất, thường
xun tắm rửa cắt móng tay.
- Theo dõi.
- Hs lên bảng cắt móng tay và rửa
tay đúng quy trình bằng chậu
nước và xà phòng
- 3 Hs trả lời.
* Rút kinh nghiệm:

15
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1

Tuần 6
CHĂM SĨC VÀ BẢO VỆ RĂNG
Ngày dạy:
Bài 6
I. MỤC TIÊU:
- Hs biết cách giữ vệ sinh răng miệng để đề phòng sâu răng (HS khá, giỏi nhận
ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng)
- Biết chăm sóc răng đúng cách (HS khá, giỏi nêu được viêc nên làm và
không nên làm để bảo vệ răng).
-GDKNS: KN tự bảo vệ: chăm sóc răng. KN ra quyết định: nên và khơng nên làm
gì để bảo vệ răng. Phát triển KN giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tẬp.
II. CHUẨN BỊ:
- Hs mang bàn chải, kem đánh răng.
- Gv: +Sưu tầm 1 số tranh vẽ về răng miệng.
+Bàn chải người lớn, trẻ em. Kem đánh răng, mơ hình, muối ăn,
+Chuẩn bị 10 que sạch, nhỏ dài 20cm. Hai đường kính 10cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
3’
8’
1.Ổn định:
2. Bài cũ.:
. Vì sao chúng ta phải giữ gìn vệ sinh thân
thể?
. Kể những việc nên làm và khơng nên làm để
giữa vệ sinh thân thể?

- Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Cho Hs chơi “Ai nhanh, ai
khéo” SGV, tr.34
- Ghi tựa bài lên bảng
a /.H oạt động 1 : Làm việc theo cặp.
Mục đích: Biết thế nào là răng khỏe đẹp, răng
bị sâu, sị sún hay thiếu vệ sinh.
Cách tiến hành:
* B ước 1 : Thực hiện hoạt động.
- Gv hướng dẫn:
+ Hai bạn ngồi cùng bàn quay mặt vào nhỏ,
lần lượt từng người quan sát và nhận xét xem
- Trả lời.
- Trả lời.
- Hs làm việc theo nhóm dưới
sự hướng dẫn của Gv.

16
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
8’
3’
8’
răng của bạn như thế nào?(trắng đẹp hay bị
sâu, bị sún)?
- Gv quan sát Hs thảo luận.
* B ước 2 : Kiểm tra kết quả.
- Nhóm nào xung phong nói cho cả lớp biết về
kết quả làm việc của nhóm mình: Răng của
bạn em có bị sún, bị sâu khơng?

- Gv khen những em có răng khỏe, đẹp, nhắc
nhở những Hs có răng bị sâu, bị sún phải
chăm sóc thường xun.
- Cho Hs quan sát mơ hình hàm răng và nêu:
Răng trẻ em có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng sữa sẽ
bị lung lay và rụng. Khi đó răng mới mọc lên chắc
chắn gọi là răng vĩnh viễn. khi các con thấy răng
mình bị lung lay phải nhờ bố mẹ, anh chị, bác sĩ,
nhổ ngay để răng mới mọc đẹp hơn. Vì vậy, việc
giữ gìn vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và
quan trọng.
b /.H oạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục đích: GDKNS: ra quyết đỊnh: HS biết
những việc nên làm và khơng nên làm để bảo
vệ răng.
Cách tiến hành:
Bước1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Chia nhóm, 4hs/nhóm.
- Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở tr 14 –15 SGK
và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng, việc nào
làm sai? Vì sao?
Bước 2:
- Gọi mỗi nhóm 1 Hs trả lời, các nhóm cùng
hình bổ sung.
- GV chốt bài
Nghỉ giữa tiết
c/.Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và
bảo vệ răng?
Mục đích: GDKNS: KN tự bảo vệ: Hs biết
cách chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách.

Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
-Gv cho Hs quan sát 1 số tranh về răng (cả đẹp
và xấu) và trả lời các câu hỏi. Gv ghi bảng:
- Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt
nhất?
- Một số nhóm trình bày về kết
quả quan sát của mình.
- Quan sát, lắng nghe.
- Quan sát mơ hình hàm răng.
- Hs làm việc theo nhóm dưới
sự hướng dẫn của Gv.
- Đại diện nhóm trả lời.
-Vào buổi sáng khi ngủ dậy và
vào buổi chiều tối trước khi đi
ngủ. Vì đồ ngọt, bánh kẹo, sữa

17
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
2’
1’
- Vì sao khơng nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo,
bánh sữa ?
+ Khi răng đau hoặc lung lay chúng ta phải
làm gì?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi 1 số Hs trả lời câu hỏi của Gv.
4. Củng cố - dặn dò :
- Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để
bảo vệ răng?

- Nhắc Hs về nhà phải thường xun xúc
miệng, đánh răng, tiết sau mang theo bàn chải,
kem để thực hành.
5. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
dễ làm răng chúng ta bị sâu
răng.
- Đi khám răng.
- Trả lời.
* Rút kinh nghiệm:

18
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
Tuần 7
THỰC HÀNH
Ngày dạy:
Bài 7
ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I. MỤC TIÊU:
- Giúp Hs biết cách đánh răng và rửa mặt đúng cách.
-GDKNS:+KN tự phục vụ bản thân: tự đánh răng rửa mặt.
+KN ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để đánh răng đúng cách
+ Phát triển KN giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ:
- Hs: mang bàn chải, khăn mặt. ly đựng nước.
- Gv: Mơ hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu, xà phòng
thơm, nước sạch, gáo múc nước, chậu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’

3
3’
10’
1.Ổn định:
2. B ài cũ :
. Kể những việc em làm hàng ngày để chăm
sóc và bảo vệ răng?
- Nhận xét – đánh giá.
3. B ài mới :
* Giới thiệu bài: Cho cả lớp hát bài
“Mẹ mua cho em bàn chải xinh
Như các anh, em đánh răng một mình
Mẹ khen em bé mà vệ sinh
Thật đáng u răng ai trắng tinh”
-Gv: Em thấy em bé trong bài hát tự làm gì?
Nhưng đánh răng rửa mặt đúng cách mới là
tốt. Hơm nay cơ trò mình cùng thực hành
đánh răng và rửa mặt
- Ghi tựa bài lên bảng.
H oạt động 1 : Thực hành đánh răng.
Mục đích: GDKN tự phục vụ bản thân: HS biết
đánh răng đúng cách.
Cách tiến hành:
* B ước 1 :
-GV đưa mơ hình hàm răng cho Hs quan sát
- Trả lời.
- Cả lớp hát.
- Đánh răng.
- Lắng nghe.
- HS quan sát, 1 – 2 em lên bảng


19
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
3’
11’
và nói đâu là:
+ Mặt trong của răng?
+ Mặt ngồi của răng?
+ Mặt nhai của răng?
-Trước khi đánh răng , em phải làm gì?
- Hằng ngày em chải răng như thế nào?
(Gv gọi 5 hs lên thực hành trên mơ hình hàm
răng)
-Gv NX - làm mẫu cho Hs quan sát:
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải theo hướng từ trên xuống dưới, từ
dưới lên.
+ Lần lượt chải mặt trong, mặt ngồi, mặt
nhai của răng.
+ Súc miệng rồi nhổ ra (vài lần).
+ Rửa sạch và cất bàn chải đúng chỗ (cắm
ngược bàn chải).
* B ước 2 :
- Lần lượt từng Hs thực hành đánh răng theo
chỉ dẫn của Gv (nếu điều kiện Vs đảm bảo gv
cho Hs làm thật; nếu khơng có nước sạch, chổ
để Hs súc miệng và nhổ ra thì chỉ u cầu Hs
làm các động tác)-Gv đến các nhóm hướng
dẫn, giúp đỡ.

Thư giãn
H oạt động 2 : Thực hành rửa mặt
Mục đích: GDKNS: KN ra quyết định: nên và
khơng nên làm gì để đánh răng đúng cách
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn.
- Gọi 2-3 Hs lên bảng làm động tác hàng ngày.
- Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ
sinh nhất?
- Vì sao phải rửa mặt đúng cách?
-Hằng ngày ai cũng phải rửa mặt. Nhưng
khơng phải ai cũng làm đúng. Bây giờ các em
chú ý nghe và quan sát cơ làm (Gv vừa nói
vừa làm): Chúng ta phải: Chuẩn bị khăn sạch,
chỉ và nói.
- Lấy bàn chải, kem đánh răng,
ca nước.
- Trả lời và thực hành, các Hs
khác bổ sung nếu bạn làm sai.
- Quan sát.
- Hs thực hành theo nhóm từ 5 –
10 em.
-Hs lên bảng làm, hs dưới lớp QS
và nhận xét bạn làm đúng hay sai
thì phải rửa mặt như thế nào.
- Rửa mặt bằng nước sạch, rửa
tay trước khi rửa mặt, rửa cả tay
và cổ.
- Để giữ vệ sinh.
- Quan sát.


20
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
5’
1’
nước sạch. Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa
mặt. Dùng hai tay hứng nước rửa mặt (nhớ nhắm
mắt). Xoa kỹ vùng xung quanh mắt, trán, hai má,
miệng và cằm (làm đi làm lại). Dùng khăn mặt
sạch lau khơ vùng mắt trước rồi mới lau nơi khác.
Vò khăn sạch và vắt khơ, dùng khăn lau vành tai
và cổ. Rửa mặt xong giặt khăn bằng xà phòng rồi
phải phơi cho thật khơ.
Bước 2:
- Nếu đủ điều kiện vệ sinh, nước sạch, gv cho
Hs từ 5 – 10em được thực hành tại lớp.
- Nếu khơng có đủ điều kiện, gv u cầu Hs
làm các động tác mơ phỏng từng bước như
hướng dẫn trong nhóm.
4. Củng cố - dặn dò :
- Hỏi: Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào
lúc nào?
Kết luận:
- Gv nhắc nhở: Hàng ngày các em nhớ đánh
răng và tửa mặt đúng cách, như vậy mới hợp
vệ sinh.
- Đối với vùng thiếu nước sạch và khơng có
vòi chảy các em nên dùng chậu sạch, khăn
mặt sạch và dùng nước tiềt kiệm song vẫn
phải đảm bảo hợp vệ sinh.

5. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- 5- 10hs thực hành tại lớp. Hs
khác quan sát và nhận xét.
- Đánh răng trước khi đi ngủ và
buổi sáng sau khi thức dậy.
Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi
đi đâu về.
* RÚT KINH NGHIỆM:

21
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
Tuần 8
ĂN UỐNG HẰNG NGÀY
Ngày dạy:
Bài 8

I. MỤC TIÊU:
- Hs kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ nước.
-GDKNS: +Kỹ năng làm chủ bản thân: khơng ăn q no, khơng ăn bánh kẹo
khơng đúng lúc.
+Phát triển kỹ năng tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình ở bài 8, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2’

8’
A.Ổn định:
B.Bài cũ:
Khơng kiểm tra
C. Bài mới:
1- P hần Đầu: Khám Phá: Giới thiệu bài: Trò chơi
“Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”
- Cho Hs chơi trò chơi.
- Gv hướng dẫn cách chơi. (SGV tr.39)
- Cho Hs bắt đầu chơi.
- Gv giới thiệu bài học mới. Ghi tựa.
2- Phần ho Ạ t động : KẾt nối
a .H oạt động 1 : Kể tên những thức ăn, đồ uống
thường dùng hàng ngày.
Mục đích: Hs nhận biết và kể tên những thức ăn,
đồ uống hàng ngày
Cách tiến hành:
* B ước 1: Các em hãy kể tên những thức ăn đồ
uống nhà em thường dùng hàng ngày.
- Gv ghi tên những thức ăn, đồ uống mà Hs nêu
được lên bảng
* B ước 2 :
- Gv cho Hs quan sát hình ở tr.18 SGK, sau đó chỉ
và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình.
- Gv hỏi:
- Cả lớp hát.
- Lắng nghe.
- CẢ lớp chơi trò chơi.
- Chú ý.
- Hs suy nghĩ và lần lượt trả

lời.
- Quan sát tranh SGK.
- Hs suy nghĩ và trả lời

22
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
10’
3’
10’
+ Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?
+ Loại thức ăn nào các em chưa được ăn hoặc
khơng thích ăn?
+ Vậy muốn mau lớn, khỏe mạnh, các em cần ăn
nhiều loại thức ăn nào?
*Kết luận: Muốn mau lớn và khỏe mạnh các em
cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng,
cua, rau, hoa quả để có đủ các chất đường, đạm,
béo, chất khống, vitamin cho cơ thể.
b .H oạt động 2 : Làm việc với SGK
*Mục đích: Hs biết được vì sao phải ăn uống hàng
ngày. GDKNS: Kỹ năng làm chủ bản thân.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Chia nhóm, 4hs/nhóm.
- Gv hướng dẫn: Hãy quan sát từng nhóm hình ở
tr.19, SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+Các hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt?
+Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày?

- Gv đi tới các nhóm để giúp đỡ.
Bước 2:
- Gọi Hs phát biểu.
- Để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt
chúng ta phải làm gì?
*Kết luận: Chúng ta cần phải ăn uống hàng ngày để
cơ thể mau lớn có sức khỏe và học tập tốt.
Nghỉ giữa tiết
c.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
*Mục đích: Hs biết được hàng ngày phải ăn uống
như thế nào để có sức khỏe tốt. GDKNS: KN làm
chủ bản thân. khơng ăn q no, khơng ăn bánh kẹo
khơng đúng lúc. Phát triển KN tư duy phê phán.
*Cách tiến hành:
-Gv lần lượt đưa ra các câu hỏi cho Hs thảo luận:
+ Chúng ta ăn, uống như thế nào cho đầy đủ?
+ Hàng ngày em ăn mấy bửa, vào lúc nào?
+ Tại sao chúng ta khơng nên ăn bánh kẹo trước
bữa ăn chính?
+ Theo em ăn, uống như thế nào là hợp vệ sinh?
- Gv gọi Hs trả lời câu hỏi.
- Cơm, thịt, cá, trứng,
- Mỗi nhóm 4Hs.
-Hs quan sát các hình và trao
đổi theo nhóm 4 người.
-1 số Hs phát biểu trước lớp
theo câu hỏi GV.
- Ăn uống đủ chất hàng ngày.
-Lắng nghe.
- Hs suy nghĩ thảo luận theo

từng câu.
-Hs trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.

23
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
2’
1’
Kết luận:
•Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
•Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt,
cá, để có đủ chất đạm, béo, vitamin, chất khống.
•Hằng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa: buổi sáng, trưa, và
chiều tối.
• Khơng nên ăn q vặt, đồ ngọt trước bữa ăn chính
để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon
miệng.
• Ăn đủ chất và đúng bữa.
D. Củng cố - dặn dò :
- Muốn cơ thể mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải
ăn uống như thế nào?
- Nhận xét.
- Nhắc Hs vận dụng vào bữa ăn hàng ngày của gia
đình.
E. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Ăn uống đủ chất hàng
ngày.
*RÚT KINH NGHIỆM


24
Giáo viên: Đồn Văn Thiểu Thiết kế bài dạy: Tự nhiên và xã hội 1
Tuần 9
HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
Ngày dạy
Bài 9
I . MỤC TIÊU:
- Hs kể về những hoạt động mà em biết và em thích.
- Nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
- TỰ giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
-GDKNS:+KN tìm kiếm và xử lí thơng tin; quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi
ích của vận động và nghỉ ngơi thư giãn.
+KN tự nhận thức: tự nhận xét tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
+Phát triển KN giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Các bài hình 9 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
2’
1’
A. Ổn định:
B. Bài cũ:
+ Muốn cơ thể khỏe mạnh mau lớn, chúng
ta phải ăn uống như thế nào?
- Kể tên những thức ăn em thường ăn uống
hằng ngày?
- Gv nhận xét đánh giá.
C. Bài mới:

1 -Phần đầu: Khám phá
* Giới thiệu bài: Khởi động trò chơi: “Máy
bay đến, máy bay đi”
-Gv hướng dẫn chơi, vừa nói vừa làm mẫu.
+ Khi người quản trò hơ “Máy bay đến”
người chơi phải ngồi xuống.
+ Khi người quản trò hơ “Máy bay đi”
người chơi phải đứng lên.
- Ai làm sai sẽ bị thua
- Gv cho Hs chơi.
- Hs nào làm sai sẽ nhảy lò cò quanh một
vòng trước lớp.
2- Phần ho Ạ t động : KẾt nối
- Cả lớp hát.
- Ăn uống đủ chất hàng ngày.
- Cơm, thịt, cá.
- Hs khác bổ sung.
- Nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- Hs tham gia trò chơi

25

×