Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.76 KB, 70 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
+ Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thò trường với cơ chế mới như hiện nay, sự hoạt động của
nhiều thành phần kinh tế mang tính độc lập, tự chủ trong các Doanh nghiệp ngày
càng cao, vậy nên bản thân mỗi Doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh
doanh, phải chòu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được Vốn
kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh phải có lãi. Muốn như vậy, các Doanh
nghiệp phải nhận thức được vò trí của khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ.Vì
nó mang tính quyết đònh đối với kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp và là cơ sở
để Doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghóa vụ với Ngân sách
Nhà nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của Doanh nghiệp là lợi nhuận, nên việc xác đònh
đúng đắn kết quả kinh doanh là rất quan trọng. Do vậy, bên cạnh các biện pháp
quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán là rất cần thiết, giúp Doanh
nghiệp có đầy đủ thông tin kòp thời và chính xác để đưa ra các quyết đònh kinh
doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để
Doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tếù thò
trường cạnh tranh năng động và quyết liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng này, bằng việc vận dụng các kiến thức chuyên
ngành cùng với sự kết hợp từ thực tế thu nhận được tại Chi nhánh Công ty Cổ phần
Thiết bò Phụ tùng (Tp. Hà Nội), em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và
xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh” để nghiên cứu và viết chuyên đề của
mình.
+ Mục tiêu nghiên cứu:
1
Thông qua việc nghiên cứu về chuyên đề này, nhằm đồng thời thỏa 2 mục tiêu
chủ yếu sau:
 Thứ nhất, tìm hiểu về môi trường hoạt động kinh doanh, cụ thể hơn là về công
tác kế toán, để thông qua đó giúp em tiếp cận được những kiến thức nghề
nghiệp thực tiễn và cơ bản nhất. Bên cạnh đó, giúp em hiểu thêm về hoạt
động cũng như ý niệm về công việc cụ thể của một nhân viên kế toán một


cách khái quát nhất. Và đây cũng là nền tảng vững chắc làm cơ sở cho công
việc của em khi ra trường;
 Thứ hai, hệ thống hóa tình hình hoạt động kinh doanh để có thể đánh giá được
những điểm mạnh, cũng như những điểm yếu của Doanh nghiệp trong thời
gian qua, nhằm đưa ra một số kiến nghò để có thể phát huy và khắc phục
những ưu nhược điểm đó.
+ Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
 Phương pháp nghiên cứu: Thống kê và thu thập các số liệu, chứng từ từ Báo cáo
Tài chính của năm gần nhất.
 Phương pháp kế toán: là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung
công việc kế toán. Hệ thống phương pháp kế toán bao gồm 4 phương pháp:
*Phương pháp chứng từ kế toán: là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình
thành các nghiệp vụ kinh tế trong đơn vò;
*Phương pháp tài khoản kế toán (phương pháp đối ứng tài khoản): là phương pháp
thông tin và kiểm tra về sự vận động của Vốn kinh doanh trong đơn vò;
*Phương pháp tính giá: là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình thành và
phát sinh chi phí liên quan đến các hoạt động của đơn vò;
2
*Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: là phương pháp thông tin và kiểm tra một
cách khái quát nhất về Vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh và việc tạo ra tiền từ
hoạt động kinh doanh của đơn vò.
 Phạm vi nghiên cứu: theo số liệu báo cáo tháng 10 năm 2008.
+ Giới thiệu kết cấu của chuyên đề:
Chuyên đề gồm 4 chương:
 Chương 1 : Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác đònh kết quả hoạt
động kinh doanh.
 Chương 2 : Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thiết bò Phụ tùng (TP. Hà Nội).
 Chương 3 : Kế toán doanh thu, chi phí và xác đònh kết quả hoạt động kinh
doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Thiết bò Phụ tùng (TP. Hà Nội).
 Chương 4 : Nhận xét và kiến nghò.

3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ:
Bán hàng là quá trình Doanh nghiệp chuyển giao các loại sản phẩm, hàng hóa,
dòch vụ cho bên mua, cũng tức là khách hàng và thu tiền hàng hoặc được bên mua
chấp nhận thanh toán. Quá trình này còn được gọi là quá trình tiêu thụ.
Cung cấp dòch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dòch vụ vận tải, du lòch cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động …
1.1.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản cấp 1:
• 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ”: Là toàn bộ số tiền Công ty
thu được thông qua các giao dòch và nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dòch vụ cho khách hàng.
Tài khoản cấp 2:
• 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”;
• 5112 – “Doanh thu bán các thành phẩm”;
• 5113 – “Doanh thu cung cấp dòch vụ”;
• 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”;
• 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
Các tài khoản thuộc loại tài khoản Doanh thu không có số dư cuối kỳ.
511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ”
- Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp; Thuế Tiêu thụ đặc biệt,
Thuế Xuất khẩu phải nộp.
4
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm
trừ doanh thu (bao gồm: chiết khấu
thương mại, hàng bán bò trả lại, giảm

giá hàng bán).
- Cuối kỳ, kết chuyển Doanh thu
thuần.
Tổng số phát sinh bên Nợ
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch
vụ phát sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh bên Có
5
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán:
Doanh thu là tổng giá trò của các lợi ích kinh tế mà Doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt đông SXKD thông thường của
Doanh nghiệp. Tuy nhiên, các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp sẽ không được coi là
Doanh thu.
Việc xác đònh và ghi nhận Doanh thu phải tuân thủ các quy đònh trong Chuẩn
mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế toán khác
có liên quan. Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải tuân theo nguyên tắc phù
hợp. Khi ghi nhận một khoản Doanh thu thì phải ghi nhận một khoản Chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra Doanh thu đó.
Nguyên tắc ghi nhận Doanh thu: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ được ghi
nhận khi thỏa 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dòch bán
hàng;
+ Xác đònh được chi phí liên quan đến giao dòch bán hàng.
Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại Doanh thu: Doanh thu bán

hàng, Doanh thu cung cấp dòch vụ, Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia.
6
Nếu trong kỳ kế toán có phát sinh các khoản làm giảm trừ Doanh thu như chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bò trả lại thì phải được hạch toán
riêng biệt. Các khoản này được tính trừ vào Doanh thu ghi nhận ban đầu để xác đònh
Doanh thu thuần và làm căn cứ xác đònh kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
Về nguyên tắc, cuối kỳ, Doanh nghiệp phải xác đònh kết quả hoạt động SXKD.
Toàn bộ Doanh thu thuần thực hiện trong kỳ sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 -
“Xác đònh kết quả kinh doanh”.
1.1.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp:
133 511 111, 112,131…
Thuế Xuất khẩu, Tiêu thụ đăc biệt
phải nộp NSNN; Thuế GTGT phải nộp Đơn vò áp dụng
(đơn vò áp dụng phương pháp trực tiếp) phương pháp trực tiếp
(Tổng giá thanh toán)
521, 531, 532
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại Đơn vò áp dụng
doanh thu hàng bán bò trả lại, phương pháp khấu trừ
giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ (Giá chưa có Thuế GTGT)
911
333 (33311)
Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT
Doanh thu thuần đầu ra
Chiết khấu thương mại doanh thu hàng bán bò trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ.
7
Doanh
thu bán
hàng


cung
cấp
dòch
vụ
phát
sinh
1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bò trả
lại, giảm giá hàng bán, bên cạnh đó còn có các khoản Thuế GTGT trực tiếp, Thuế
TTĐB, Thuế XK phải nộp là các tài khoản điều chỉnh giảm Doanh thu.
1.2.1. Tài khoản sử dụng:
• 521 – “Chiết khấu thương mại”: là khoản tiền mà người bán (doanh nghiệp)
giảm trừ cho người mua do mua hàng với số lượng lớn (đã ghi trên Hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các Cam kết mua, bán hàng).
• 531 – “Hàng bán bò trả lại”: là giá trò số sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã tiêu
thụ nhưng bò khách hàng trả lại Doanh nghiệp do: Vi phạm Cam kết, vi phạm
Hợp đồng kinh tế, hàng bò kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách …
= *
• 532 – “Giảm giá hàng bán”: là khoản giảm trừ cho người mua được Doanh
nghiệp chấp nhận do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không
đúng quy cách theo quy đònh trong Hợp đồng kinh tế.
521, 531, 532
- Chiết khấu thương mại; Hàng bán bò
trả lại; Giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh bên Nợ
- Cuối kỳ, kết chuyển số phát sinh
trong kỳ sang tài khoản doanh thu để

xác đònh doanh thu thuần.
Tổng số phát sinh bên Có
• 333 – “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”: phản ánh quan hệ giữa Doanh
nghiệp với Nhà nước về các khoản Thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN trong kỳ kế toán năm.
8
Doanh thu hàng
bò trả lại
đơn giá bán
ghi trên hóa đơn
số lượng
hàng bò trả lại
Với trường hợp điều chỉnh giảm đến tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dòch vụ;… trong các khoản phải nộp đó, thì Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
XK là các khoản thuế gián thu tính trên Doanh thu. Cụ thể là các tài khoản cấp 2
sau:
• 3331 – “Thuế GTGT phải nộp”: phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế
GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
• 3332 – “Thuế tiêu thụ đặc biệt”: đây là loại thuế gián thu đánh vào sự tiêu
dùng một số loại hàng hóa, dòch vụ đặc biệt theo danh mục do Nhà nước quy
đònh, phản ánh số thuế TTĐB phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước.
• 3333 – “Thuế xuất, nhập khẩu”: là loại thuế gián thu đánh vào những mặt
hàng được phép XK, NK qua biên giới Việt Nam, phản ánh số thuế XK, thuế
NK phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. ( chi tiết cho Thuế XK).
333 (3331,3332,3333)
-Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong
kỳ.
-Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải

nộp, đã nộp vào NSNN.
-Số thuế được giảm trừ vào số thuế
phải nộp.
-Số thuế GTGT của HBBTL, GGHB.
Tổng số phát sinh bên Nợ
Số dư cuối kỳ bên Nợ: (nếu có): Số
thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số
thuế và các khoản phải nộp cho Nhà
nước; hoặc Số thuế đã nộp được xét
miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng
chưa thực hiện việc thoái thu cuối kỳ.
-Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
9
-Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
còn phải nộp vào NSNN.
Tổng số phát sinh Có
Số dư cuối kỳ bên Có: Số thuế, phí, lệ
phí và các khoản khác còn phải nộp
vào NSNN cuối kỳ.
1.2.2. Nguyên tắc hạch toán:
- Chiết khấu thương mại:
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng
chiết khấu thì khoản CKTM này được ghi giảm trừ vào giá bán trên Hóa đơn GTGT
hoặc Hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Trường hợp người mua không tiếp tục mua
hàng, hoặc khi số CKTM người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi
trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền CKTM cho người mua. Khoản CKTM
trong các trường hợp này được hạch toán vào tài khoản 521.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng CKTM, giá bán
phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ CKTM) thì khoản CKTM này

không được hạch toán vào tài khoản 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã
trừ CKTM.
Phải theo dõi chi tiết CKTM đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng
bán như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), cung cấp dòch vụ.
Trong kỳ, CKTM phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 521.
Cuối kỳ, khoản CKTM được kết chuyển toàn bộ sang bên Nợ tài khoản 511 –
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” để xác đònh Doanh thu thuần của khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
- Hàng bán bò trả lại:
10
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trò của số HBBTL (tính theo đúng đơn giá bán
trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc HBBTL mà Doanh
nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641 – “Chi phí bán hàng”.
Trong kỳ, giá trò của HBBTL phản ánh bên Nợ TK 531sẽ điều chỉnh Doanh thu
bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh (cuối kỳ, tổng giá trò HBBTL được
kết chuyển sang bên Nợ TK 511) để tính Doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm,
hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.
HBBTL phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính,
thuế hiện hành.
+ Giảm giá hàng bán:
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hàng và xuất hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém,
mất phẩm chất, … Trong kỳ, khoản GGHB phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
Nợ TK 532. Cuối kỳ, trước khi lập Báo cáo Tài chính thực hiện kết chuyển tổng số
tiền GGHB sang bên Nợ TK 511 để xác đònh Doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
+ Thuế GTGT phải nộp (trực tiếp); thuế TTĐB, thuế XK phải nộp:
Doanh nghiệp cần chủ động tính và xác đònh số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp cho Nhà nước theo Luật đònh và kòp thời phản ánh vào sổ kế toán (mở chi
tiết theo từng khoản) số thuế , phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải
nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghóa vụ của

Doanh nghiệp và đồng thời phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kòp thời
các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước.
1.2.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp:
111, 112, 131, … 333 (33311)

11
Thuế GTGT
đầu ra (nếu có)
Số tiền chiết khấu thương mại
cho người mua 521 511

Doanh thu không Cuối kỳ, kết chuyển
có thuế GTGT chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.2: Kế toán chiết khấu thương mại (đơn vò áp dụng phương pháp khấu trừ)
111, 112, 131, … 531 511, 512
Doanh thu hàng bán bò trả lại
(có cả thuế GTGT) của đơn vò Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của
áp dụng phương pháp trực tiếp hàng bán bò trả lại phát sinh trong kỳ

Hàng bán bò Doanh thu
trả lại (đơn vò hàng bán bò
áp dụng phương trả lại (không
pháp khấu trừ) có thuế GTGT)
333 (33311)
Thuế GTGT

111, 112 641
Chi phí phát sinh liên quan đến
hàng bán bò trả lại


Sơ đồ 1.3: Kế toán tổng hợp hàng bán bò trả lại
111, 112, 131, … 532 511, 512
Doanh thu do giảm giá hàng bán
có cả thuế GTGT của đơn vò Cuối kỳ, kết chuyển tổng số
áp dụng phương pháp trực tiếp giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Giảm giá hàng
bán (đơn vò áp Doanh thu không
dụng phương có thuế GTGT
12
pháp khấu trừ) 333 (33311)
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp giảm giá hàng bán
333 (3332) 511 111, 112, 131,…
Thuế TTĐB Doanh thu Doanh thu bán hàng Tổng giá
phải nộp trong kỳ có cả thuế TTĐB (đơn vò áp dụng thanh toán
và thuế GTGT phương pháp trực tiếp)
Doanh thu
có cả thuế TTĐB Doanh thu bán hàng Tổng giá
và không có (đơn vò áp dụng thanh toán
thuế GTGT phương pháp khấu trừ)
333 (3331)
Thuế GTGT
đầu ra
Sơ đồ 1.5: Kế toán thuế TTĐB phải nộp
333 (3333) 511 111, 112

Thuế xuất khẩu phải nộp NSNN Doanh thu hàng xuất khẩu
Sơ đồ 1.6: Kế toán thuế Xuất khẩu phải nộp
1.3. Kế toán Giá vốn hàng bán:
GVHB là trò giá thực tế tính theo giá gốc (hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng)

của số sản phẩm đã cung cấp cho khách hàng.
1.3.1. Tài khoản sử dụng:
• 632 – “Giá vốn hàng bán”: phản ánh giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng
hóa, dòch vụ bán ra.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
632 – “Giá vốn hàng bán”
- Trò giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dòch vụ đã bán trong kỳ.
13
- Kết chuyển GVHB của sản phẩm,
hàng hóa, dòch vụ đã bán trong kỳ.
- Trò giá hàng bán bò trả lại nhập kho.
Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có
1.3.2. Nguyên tắc hạch toán: Có 4 phương pháp tính giá xuất kho:
+ Nhập trước xuất trước (FIFO): Giá trò hàng xuất kho được tính theo giá của
lô hàng nhập kho được mua hoặc sản xuất trước thì được xuất trước.
+ Nhập sau xuất trước (LIFO): Giá trò hàng xuất kho được tính theo giá của lô
hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước.
+ Bình quân gia quyền: Giá trò của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá
trò trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trò của từng loại HTK được
mua hoặc sản xuất trong kỳ (có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi lần nhập
hàng).
+ Thực tế đích danh: áp dụng cho sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc
lô hàng nào thì lấy đơn giá của lô hàng nhập kho đó để tính.
1.3.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp:
154 632
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
157 155, 156

Thành phẩm SX ra Khi hàng gửi đi bán Thành phẩm, hàng hóa
gửi đi bán không qua được xác đònh là tiêu thụ đã bán bò trả lại nhập kho
nhập kho 911
155, 156 Cuối kỳ, k/c GVHB của
Thành phẩm, thành phẩm, hàng hóa,
hàng hóa xuất kho dòch vụ đã tiêu thụ
gửi đi bán 159
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán Hoàn nhập dự phòng
154 giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ, k/c giá thành dòch vụ hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng
14
giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán (phương pháp kê khai thường xuyên)
1.4. Kế toán chi phí bán hàng:
CPBH là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình
bán cũng như tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dòch vụ của Doanh nghiệp.
Bao gồm: Các chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm; Chi phí hoa hồng
bán hàng cho các đại lý; Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây
lắp); Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, …
1.4.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản cấp 1:
• 641 – “Chi phí bán hàng”: phản ánh các chi phí liên quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dòch vụ.
Tài khoản cấp 2:
• 6411 – “Chi phí nhân viên”: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, …
• 6418 – “Chi phí bằng tiền khác”: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát
sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên.
641 – “Chi phí bán hàng”

- Các khoản chi liên quan đến chi phí
bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh bên Nợ
- Phát sinh các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ để xác đònh kết quả
hoạt động kinh doanh.
15
Tổng số phát sinh bên Có
1.4.2. Nguyên tắc hạch toán:
Trong kỳ, các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dòch vụ được phản ánh vào bên Nợ TK 641. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển
toàn bộ CPBH vào bên Nợ TK 911 – “Xác đònh kết quả kinh doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.
1.4.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp:
641
133
111, 112, 111, 112
152, 153, … Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, công cụ
334, 338 911
Chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương K/c chi phí bán hàng
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
142, 242, 335 352
- Chi phí phân bổ dần, Hoàn nhập dự phòng phải trả về
- Chi phí trích trước chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
111, 112, 141, 331, …

Chi phí dòch vụ mua ngoài,
Chi phí bằng tiền khác
133
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ nếu
được tính vào chi phí
bán hàng
Sơ đồ 1.8: Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
16
CP QLDN là những chi phí có liên quan chung tới hoạt động quản lý điều hành
chung của Doanh nghiệp. Bao gồm nhóm: Chi phí hành chính; Chi phí tổ chức; Chi
phí văn phòng; Các chi phí khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
1.5.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản cấp 1:
• 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: phản ánh các chi phí quản lý chung của
Doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
Tài khoản cấp 2:
• 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý”: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ
nhân viên QLDN như: lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, …
• 6428 – “Chi phí bằng tiền khác”: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý
chung của Doanh nghiệp, như: Chi phí hội nghò, tiếp khách, …
642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Chi phí QLDN thực tế phát sinh trong
kỳ.
Tổng số phát sinh bên Nợ
- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
phát sinh.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN
để xác đònh kết quả kinh doanh trong

kỳ.
Tổng số phát sinh bên Có
1.5.2. Nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy đònh. Tùy
theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng Doanh nghiệp, tài khoản này có thể được
mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc CP QLDN.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ CP QLDN vào bên Nợ TK 911 – “Xác đònh
kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.5.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp: 642
133 111, 112, 152,…
17
111, 112,
152, 153,… Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, công cụ
334, 338 911
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp,
tiền ăn ca và các khoản trích theo lương K/c chi phí QLDN
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
142, 242, 335 139
- Chi phí phân bổ dần,
- Chi phí trích trước Hoàn nhập số chênh lệch
133 giữa số dự phòng phải thu
Thuế GTGT đầu vào không được khấu khó đòi đã trích lập năm trước
trừ nếu được tính vào chi phí quản lý chưa sử dụng hết lớn hơn số
336 phải trích lập năm nay
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp
cấp trên theo quy đònh
139 352
Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải trả


111, 112, 141, 331
Chi phí dòch vụ mua ngoài,
Chi phí khác bằng tiền
333
Thuế môn bài, tiền thuê đất
phải nộp NSNN
Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.6. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính:
DTHĐTC thực hiện trong kỳ bao gồm: Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi Ngân
hàng; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu
thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dòch vụ;…; Cổ tức, lợi nhuận được chia;
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập
về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết,
đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
18
Lãi tỷ giá hối đoái; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; Chênh lệch lãi chuyển nhượng
vốn; Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.6.1. Tài khoản sử dụng:
• 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và DTHĐTC khác của Doanh nghiệp.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911.
Tổng số phát sinh bên Nợ
- Các khoản thu từ hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.

Tổng số phát sinh bên Có
1.6.2. Nguyên tắc hạch toán:
Các khoản DTHĐTC thực hiện trong kỳ không phân biệt các khoản đó thực tế đã
thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Trong kỳ, ghi nhận các khoản DTHĐTC thực tế
phát sinh vào bên Có TK 515. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển DTHĐTC thuần vào bên
Có TK 911 – “Xác đònh kết quả kinh doanh”.
1.6.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp:
515 111, 112, 138, 152, ,
911 228, 221
Cuối kỳ, k/c DT hoạt động TC Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia từ
xác đònh kết quả kinh doanh hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh
111, 112, 131
Phát sinh lãi khi thu hồi, thanh lý khoản
221 đầu tư vào
Cty con
222
19
Bên góp vốn liên doanh sử dụng số lợi nhuận
được chia để góp thêm vốn vào liên doanh
331 111, 112, 152, 153, 156,
211, 213
Giá trò thu hồi vượt quá số góp vốn
111, 112 111, 112, 131,…
Doanh thu hoạt động cho thuê tài chính
3331
Chiết khấu thương mại DN được hưởng
Sơ đồ 1.10: Kế toán tổng hợp Doanh thu hoạt động tài chính
1.7. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính:
CPHĐTC là các khoản chi phí bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí

góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dòch bán chứng khoán,… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,…
1.7.1. Tài khoản sử dụng:
• 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”: phản ánh các khoản chi phí, các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động tài chính của Doanh nghiệp.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
635 – “Chi phí hoạt động tài chính”
- Các khoản lỗ từ hoạt động tài chính
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản CPHĐTC khác.
Tổng số phát sinh bên Nợ
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác đònh kết quả hoạt động kinh
doanh.
20
Tổng số phát sinh bên Có
1.7.2. Nguyên tắc hạch toán:
Không hạch toán vào TK 635 những nội dung chi phí sau: Chi phí phục vụ cho
việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dòch vụ; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh
nghiệp; Chi phí kinh doanh bất động sản; Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; Các khoản
chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; Chi phí tài chính khác.
Trong kỳ, ghi nhận các khoản CPHĐTC phát sinh vào bên Nợ TK 635.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CPHĐTC vào bên Nợ TK 911 – “Xác đònh kết quả
kinh doanh”.
1.7.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp:
21
111, 112; 121, 128, 221, 222,… 635
Chi phí hoặc khoản lỗ phát sinh từ

hoạt động tài chính
111, 112, 141,…
Lỗ do cho vay vốn, mua bán ngoại tệ
131, 111, 112
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua
111 (1112), 112 (1122)
Lỗ tỷ giá hối đoái (đã thực hiện) phát sinh
151, 152, 153, 156, của
157, 211, 213, 241, hoạt
623, 627, 641, 642,133,… động
kinh
doanh
413
Lỗ tỷ giá hối đoái (chưa thực hiện)
đánh giá lại cuối năm tài chính
413
Lỗ tỷ giá hối đoái (GĐ trước hoạt động)
(tính ngay vào chi phí tài chính)
(nếu 242 911
phân bổ dần) Đònh kỳ, phân bổ dần Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
lỗ tỷ giá hối đoái chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng hợp Chi phí hoạt động tài chính
1.8. Kế toán Thu nhập khác:
TNK là những khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, gồm: Thu
về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa
sổ tính vào chi phí kỳ trước; Khoản nợ phải trả này mất chủ được ghi tăng thu nhập;
Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác.
1.8.1. Tài khoản sử dụng:
22

• 711 – “Thu nhập khác”: phản ánh các khoản TNK ngoài hoạt động thường
xuyên tạo ra doanh thu của Doanh nghiệp.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
711 – “Thu nhập khác”
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ để xác
đònh kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh bên Nợ

- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
Tổng số phát sinh bên Có
1.8.2. Nguyên tắc hạch toán:
Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản TNK trong kỳ.
Cuối kỳ, toàn bộ TNK được kết chuyển sang TK 911 – “Xác đònh kết quả kinh
doanh” và không có số dư.
1.8.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp:
333 (3331) 711 111, 112, 131,…
Cuối kỳ, tính và phản ánh số Thu nhập do thanh lý, nhượng bán
thuế GTGT phải nộp theo 333 (3331) TSCĐ
phương pháp trực tiếp
111, 112, 138 (1388)
911 Tiền phạt khách hàng do vi phạm
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản hợp đồng kinh tế
thu nhập khác phát sinh trong kỳ 111, 112,…
Tiền được các tổ chức bảo hiểm
bồi thường
111, 112,…
Thu nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
(đồng thời: ghi Có TK 004)

331, 338
Xử lý xóa sổ nợ không xác đònh
được chủ
23
111, 112, 138,…
Thu nhập kinh doanh các niên độ
trước bò bỏ sót nay phát hiện
333, 111, 112
Được miễn, giảm thuế GTGT
phải nộp (trừ vào số thuế phải nộp;
hoặc được hoàn trả lại)
Sơ đồ 1.12: Kế toán tổng hợp Thu nhập khác
1.9. Kế toán Chi phí khác:
CPK là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bò
bỏ sót lại từ năm trước. Chẳng hạn như: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Tiền
phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bò phạt thuế;…
1.9.1. Tài khoản sử dụng:
• 811 – “Chi phí khác”: phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện
hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt đọâng thông thường của doanh nghiệp.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
811 – “Chi phí khác”
- Các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ.
Tổng số phát sinh bên Nợ
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
để xác đònh kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh bên Có
1.9.2. Nguyên tắc hạch toán:

Chỉ phản ánh các khoản CPK phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 811, cuối kỳ
được kết chuyển sang TK 911 – “Xác đònh kết quả kinh doanh”.
1.9.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp:
24
211, 213 811 911
Giá trò còn lại của nhượng bán, Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí
thanh lý TSCĐ khác phát sinh trong kỳ
214
111, 112, 141,…
Chi phí phát sinh khi nhượng bán
và TSCĐ
thuế 133 (nếu có)
GTGT
được khấu trừ
111, 112, 333, 338
Khoản tiền bò phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế; bò phạt, truy nộp thuế
Sơ đồ 1.13: Kế toán tổng hợp Chi phí khác
1.10. Kế toán chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp:
Chi phí thuế TNDN của Doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thuế TNDN hiện hành;
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác đònh kết quả hoạt
động kinh doanh của Doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
1.10.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản cấp 1:
• 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”: phản ánh chi phí thuế TNDN
phát sinh trong năm tài chính của Doanh nghiệp.
Tài khoản cấp 2:
• 8211 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”;
• 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”.
Tài khoản 821 (chi tiết với 8211 và 8212) không có số dư cuối kỳ.

25

×