Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

luận văn quản trị nhân lực Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH Hà Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.98 KB, 34 trang )

Báo cáo tổng hợp

MỤC LỤC
1- Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Hà Thịnh:....................................3
1.1- Q trình hình thành:............................................................................................3
1.2- Quá trình phát triển:.............................................................................................3
1.3- Ngành nghề kinh doanh của Công ty: ..............................................................4
2- Một số đặc điểm của Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh:.........................4
2.1- Đặc điểm về cơ cấu tổ chức:...............................................................................4
2.2- Đặc điểm về tình hình lao động của Công ty TNHH Hà Thịnh:........................14
2.3- Đặc điểm về tình hình tài chính của Cơng ty:....................................................16
2.4 - Đặc điểm về sản xuất:.......................................................................................23
2.5- Đặc điểm về khách hàng và thị trường:..............................................................25
3- Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Hà Thịnh từ năm
2008 đến năm 2012:.......................................................................................................27
3.1- Bảng kết quả tài chính năm 2008, 2009, 2010, 2011, 2012:..............................27
3.2- Đánh giá khái quát tình hình kết quả kinh doanh của Công ty:.........................28
4- Một số nội dụng trong hoạt động quản trị tại Công ty TNHH Hà Thịnh:.................30
4.1- Quản trị Marketing:............................................................................................30
4.2- Quản trị chất lượng sản phẩm:...........................................................................31
5- Định hướng phát triển Công ty:.................................................................................32

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 1


Báo cáo tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài:


Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, muốn tồn tại vững, phát triển
và củng cố uy tín của mình, mỗi doanh nghiệp phải vận động tích cực, phát huy tìm
tịi mọi biện pháp giảm thiểu chi phí và không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bởi để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay các doanh
nghiệp phải nắm bắt được thông tin về thị trường về nguồn khách trên cơ sở các
thông tin về cung, cầu và giá cả trên thị trường giúp cho doanh nghiệp tìm ra cơ cấu
sản phẩm tối ưu, xác định được giá bán hợp lý đảm bảo vừa tận dụng được nguồn
lực hiện có, vừa mang lại lợi nhuận cao. Để thực hiện tất cả các điều nói trên yếu tố
con người đóng vai trị quan trọng hơn cả, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động ln được các doanh nghiệp quan tâm thích đáng. Vì vậy đề tài "Nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH Hà Thịnh” là đề tài em lựa chọn cho
luận văn tốt nghiệp.
 Kết cấu của báo cáo tổng hợp :
Phần 1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hà Thịnh.
Phần 2: Một số đặc điểm của công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phần 3: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Hà
Thịnh từ năm 2008 đến năm 2012.
Phần 4: Một số nội dụng trong hoạt động quản trị tại Công ty TNHH Hà
Thịnh.
Phần 5: Định hướng phát triển công ty.

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 2


Báo cáo tổng hợp

1- Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Hà Thịnh:
1.1- Q trình hình thành:

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế với sự phát triển đa dạng về các loại
hình kinh tế, dưới sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước tạo điều kiện cho các thành
phần kinh tế ra đời. Cùng với chủ trương khuyến khích phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong đó các cơng ty TNHH đóng
vai trị khơng nhỏ trong q trình phát triển.Ngành Cơng Nghiệp nặng là một trong
những ngành kinh tế quan trọng của một quốc gia trong quá trình phát triển và hội
nhập quốc tế. Với nhu cầu cần thiết của các sản phẩm bulông,đai ốc đối với nền
kinh tế quốc dân, nắm bắt được cơ hội đó Ông Nguyễn Văn Tú, Bà Nguyễn Thị Hải
và ông Nguyễn Văn Tuấn đó lập cơng ty theo mơ hình cơng ty TNHH gồm ba
thành viên. Đã làm đơn gửi lờn cấp trên có thẩm quyền yêu cầu cấp giấy phép kinh
doanh. Giấy phép kinh doanh mang số: 2602000609. Đăng ký lần đầu ngày
29/08/2003, đăng ký thay đổi lần một ngày 26/12/2006, đăng ký thay đổi lần hai
vào ngày 25/06/2009, và đăng ký thay đổi lần ba vào ngày 28/02/2011.
Công ty TNHH Hà Thịnh có trụ sở chính đóng tại: Khu 7- phường Bắc SơnKhu cơng nghiệp phía Bắc-Thị xã Bỉm Sơn- Thanh Hóa.
Điều hành hoạt động cơng ty là giám đốc công ty do hội đồng thành viên bổ
nhiệm. Địa bàn và phạm vi hoạt động của công ty là ở trong và ngồi tỉnh theo luật
định.
1.2- Q trình phát triển:
Năm 1976 cơng ty có tiền thân là xí nghiệp Cơ Khí Đị Lèn chun sản xuất
các sản phẩm nơng- cơng nghiệp trong tỉnh Thanh Hóa.
Đầu năm 1990 nhận thấy tình hình phát triển cơng nghiệp của đất nước thay
đổi về cơ chế.
Năm 2003 theo nghị định 103 của thủ tướng chính phủ, các doanh nghiệp nhà
nước được phép chuyển đổi thành các công ty cổ phần, công ty TNHH 3 thành viên
giao cho tập thể người lao động, bán hoặc khốn, cho th.
Trước tình hình đổi mới của đất nước, và nhu cầu phát triển của xã hội.
Công ty TNHH Hà Thịnh đã quyết định mua lại toàn bộ xí nghiệp cơ khí Đị Lèn từ
đất đai nhà xưởng, cơng nghệ thương hiệu và tồn bộ tập thể cơng nhân viên. Cơng
ty vẫn tiếp tục duy trì sản xuất, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ kỹ thuật


Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 3


Báo cáo tổng hợp

những mặt hàng của xí nghiệp.
Cơng ty TNHH Hà Thịnh được thành lập theo mơ hình cơng ty TNHH có 3
thành viên, có trụ sở chính tại Khu 7- phường Bắc Sơn thị xã Bỉm Sơn - Thanh Hóa.
Khi cơng ty mới thành lập chỉ có 100 người bao gồm cả cán bộ, kỹ sư, công nhân
viên. Ban đầu cơng ty gặp phải nhiều khó khăn thử thách với vốn ít, tay nghề chưa
cao, sản phẩm chưa được tín nhiệm của khách hàng trên thị trường. Đứng trước
những khó khăn như vậy cơng ty khơng chịu lùi bước. Mở đầu kinh doanh trong
phạm vi nhỏ nhưng nắm bắt được thị trường, rút được kinh nghiệm sản xuất. Bên
cạnh đó cơng nhân viên có tay nghề kinh nghiệm ngày càng cao,bằng những kinh
nghiệm lâu năm trong nghề và những trang thiết bị, phương tiện hiện đại, tiên tiến
phục vụ cho SXKD của công ty, giúp cho vốn kinh doanh và doanh số của công ty
tăng lên là một trong những yếu tố giúp công ty mở rộng thêm quy mơ của mình.
Từ khi chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mơ của nhà nước,
cơng ty TNHH Hà Thịnh đã không ngừng phát huy năng lực của mình trong thời kỳ
đổi mới. Cơng ty đã tổ chức sản xuất với phương châm năng động, sáng tạo và hiệu
quả. Trong những năm gần đây, do nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và thị
trường tiêu thụ, công ty đã không ngừng phát triển và trưởng thành để tạo chỗ đứng
trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh và sản xuất, giúp phần vào công cuộc xây
dựng đất nước đồng thời không ngừng xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh.
• Một số thơng tin chính về công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH Hà Thịnh ( HaThinh Limited company)
Trụ sở chính: Khu 7- phường Bắc Sơn- Khu cơng nghiệp phía Bắc-Thị xã
Bỉm Sơn- Thanh Hóa.

Cơ sở 1: Tiểu khu 3- thị trấn Hà Trung- Huyện Hà Trung- Thanh Hóa
Cơ sở 2: Thơn Cao Lũng- xã Hà Dương- Huyện Hà Trung- Thanh Hóa.
1.3- Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty:
Sản phẩm chính của nhà máy là sản xuất các loại bu lơng đai ốc theo TCVN
có tính lắp lẫn cao, bao gồm các loại sản phẩm chủ yếu đó là bulơng tinh và bulơng
thơ, vịng đêm vít các loại , phụ tùng ô tô, máy kéo, mayơ xe đạp . Ngoài các sản
phẩm chủ yếu kể trên nhà máy còn sản xuất một số loại sản phẩm công nghiệp phụ
phục vụ sản xuất nông nghiệp của các vùng phụ cận quanh vùng .
2- Một số đặc điểm của Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh:
2.1- Đặc điểm về cơ cấu tổ chức:

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 4


Báo cáo tổng hợp

2.1.1- Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Cơng ty:
Với hình thức sở hữu vốn là vốn góp, cơng ty TNHH Hà Thịnh là một cơng ty
có tư cách pháp nhân, hạch tốn độc lập, hoạt động dưới sự chỉ đạo và chịu trách
nhiệm trực tiếp là giám đốc, phó giám đốc cơng ty, cùng sự trợ giúp của các phòng
ban. Xuất phát từ đặc điểm nhiệm vụ của công ty được xây dựng theo mô hình trực
tuyến chức năng. Bên cạnh hệ thống chỉ huy đứng đầu là giám đốc, cùng phó giám
đốc và các phòng ban chức năng khác, tất cả các thành viên trong công ty đều dưới
quyền lãnh đạo của giám đốc. Để điều hành quản lý sản xuất, công ty TNHH Hà
Thịnh đó tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ sau:
GIÁM ĐỐC

VĂN PHỊNG

CƠNG TY

PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG SXKD

P. MARKETING
VÀ BÁN HÀNG
PHÒNG TCLĐ

PHÒNG KỸ THUẬT
NGÀNH CBSX

PX DẬP MÁY
PX DẬP NGUỘI

PHÒNG TCKT

PX CƠ KHÍ
PHỊNG HÀNH
CHÍNH – TỔNG
HỢP

NGÀNH CƠ KHÍ DD

PHỊNG KHO

PX CƠ ĐIỆN
PX DỤNG CỤ

PHÒNG BẢO

VỆ

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

PX MẠ LẮP MÁY

Trang 5


Báo cáo tổng hợp

Hình 1: Sơ đồ bộ máy quản trị Cơng ty TNHH Hà Thịnh
Nhìn vào sơ đồ ta thấy bộ máy quản lý của công ty được xây dựng theo kiểu
trực tuyến chức năng , cơ cấu bộ máy quản lý này đã phát huy được những ưu điểm
của nó trong thực tế của cơng ty . Đó là sự phát huy khả năng tham mưu của các
phòng ban trong việc ra quyết định . Đó là sự giảm bớt gánh nặng khắc phục được
những nhược điểm của hai mơ hình quản lý trực tuyến và chức năng đó là sự chồng
chéo trong quản lý và thơng tin đưa đi được nhah chóng khi ban lãnh đạo ra quyết
định .cho kế hoạch sản xuất hay có sự thay đổi nào đó trong sản xuất của cơng ty .
2.1.2- Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
 Văn phịng cơng ty :
Là một đơn vị trực thuộc cơng ty có chức năng tham mưu trên các lĩnh vực
quản lý hành chính, qủn trị đời sống,quản lý nhà trẻ mẫu giáo và chịu trách nhiệm
trước giám đốc về kết quả hoạt động các mặt cơng tác đó. Văn phịng xí nghiệp chịu
sự quản lý trực tiếp của giám đốc cơng ty.
• Nhiệm vụ của văn phịng cơng ty:
Thu thập tổng hợp tình hình có liên quan đến các hoạt động của công ty.
Giúp giám đốc tổ chức chuẩn bị hoặc theo dõi đôn đốc việc chuẩn bị các đề án
quyết định, chỉ thị, để ban hành trong công ty hoặc trình lên cấp trên.
Lập chương trình cơng tác hàng q, 6 tháng năm của cơng ty. Bố trí lịch làm

việc hàng tuần, hàng tháng của giám đốc. Tổ chức và quản lý các kỳ họp của giám
đốc, của công ty.
Tổ chức phổ biến các văn bản của cấp tên và của công ty theo dõi đôn đốc và
kiểm tra hoặc tổ chức sự phối hợp giữa các phòng, xưởng, phân phân xưởng để thực
hiện các chỉ thị, nghị quyết và chương trình kế hoạch cơng tác của cấp trên và của
công ty.
Đảm bảo mối quan hệ công tác của giám đốc, cơng ty với bên ngồi. quản lý
và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ hành chính, xác nhận các văn bản giấy tờ về
hành chính quản trị được giám đốc uỷ quyền. Lưu trữ đánh máy, in ấn tài liệu phát
các văn bản báo cáo theo quy định. Quản lý con dấu, quản lý tổ chức tốt công tác
thông tin liên lạc tổng nội bộ công ty, hệ thống điện báo trong công ty từ bên trong
ra bên ngoài, quản lý các thiết bị máy in, máy chữ. Phụ vụ tiếp khác, thực hiện về
sinh công cộng,vệ sinh nơi làm việc của bộ phận lãnh đạo.
 Giám đốc công ty:

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 6


Báo cáo tổng hợp

Như đã trình bày ở phần trên, công ty được thành lập từ sự chuyển đổi của
doanh nghiệp Nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh sang.
Do đó, giám đốc cơng ty là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty,
là đại diện pháp nhân của công ty và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và người
bổ nhiệm về điều hành công ty giám đốc có quyền hạn nhiệm vụ yếu sau:
+ Nhận và sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn và các nguồn lực khác do Nhà
nước giao cho công ty để thực hiện mục tiêu Nhà nước giao.
+ Quyết định giá mua giá bán sản phẩm dịch vụ, ban hành các định mức kinh

tế kỹ thuật tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương.
+ Quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ: Phó giám đốc, kế tốn
trưởng, các đơn vị thành viên (nếu có). Bổ nhiệm miễn nhiệm các chức vụ trưởng
phịng, phó phịng, ban chun mơn, nghiệp vụ trong cơng ty.
+ Giám đốc có quyền hạn và nhiệm vụ tổ chức điều hành hoạt động hàng
ngày của doanh nghiệp và báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện chế độ
chính sách pháp luật. Giám đốc có quyền quyết định bộ máy tổ chức quản lý của
công ty, đảm bảo tinh giảm có hiệu quả. Tổ chức việc thi tuyển chuyên môn , về
nghiệp và thực hiện có nề nếp chế độ nhận xét cán bộ trong cơng ty theo định kỳ.
Giám đốc có quyền tuyển chọn lao động theo yêu cầu sản xuất và thực hiện
chính sách về lao động của Nhà nước. Có trách nhiệm xây dựng các nội quy, quy
chế nhằm thực hiện những quy định của Nhà nước về kỷ luật lao động, bảo hộ lao
động kỹ thuật an toàn và vệ sinh cơng nghiệp. Trường hợp khơng đảm bảo an tồn
lao động, giám đốc có quyền và có trách nhiệm chỉ định sản xuất, giám đốc có
quyền khen thưởng những người có thành tích. Đồng thời thi hành kỷ luật đến mức
buộc thôi việc những người vi phạm nội quy, quy chế, áp dụng trong công ty, cho
thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động những người không đáp ứng yêu cầu
sản xuất theo nội quy của công ty theo hợp đồng đã kết kết.
Giám đốc chỉ đạo thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thuế cho ngân sách Nhà
nước và các khoản khác. Lập phương án phân phối lợi nhuận sau thuế của cơng ty
trình lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện nghĩa vụ điều
hành của mình.
 Phó giám đốc:
Là người giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và uỷ quyền của
giám đốc đồng thời phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiemẹ vụ trách nhiệm
được uỷ quyền hoặc phân công.

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 7



Báo cáo tổng hợp

• Phó giám đốc có chức năng nhiệm vụ và quyền hạn:
Được giám đốc uỷ quyền trực tiếp chỉ huy thống nhất sản xuất kỹ thuật hàng
ngày. Chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ huy quá trình sản xuất từ việc chuẩn bị sản
xuất, giao nhiệm vụ sản xuất, bố trí điều khiển lao động trong nội bộ công ty cho
đến việc kiểm tra đánh giá kết quả sản xuất đảm bảo số lượng và chất lượng theo kế
hoạch.
Tổ chức và chỉ đạo công tác xây dựng kế hoạch, tiến độ sản xuất tháng, tuần,
ngày cho toàn cơng ty phối hợp với kế tốn trưởng dự tốn chi phí sản xuất và hiệu
quả kinh doanh sản phẩm mới.
Nghiên cứu, xây dựng phương hướng các kế hoạch tiến bộ kỹ thuật lâu dài
hàng năm cho công ty.
Tổ chức bảo dưỡng và quản lý sử dụng thiết bị, dụng cụ, bảo đảm máy móc
hoạt động đều đặn phục vụ kịp thời cho sản xuất giúp giám đốc quy định các chế độ
cải thiện điều kiện lao động.
Có quyền kỷ luật với những người vi phạm kỷ luật sản xuất, kỷ luật lao động.
Có quyền định chỉ cơng tác, đình chỉ sản xuất đối với những người vi phạm an tồn
lao động và báo cáo giám đốc.
Có quyền đề nghị nâng bậc lương cho CBCNV và tham gia xét duyệt nâng
bậc định kỳ, có quyền khen thưởng, cơng nhận cánbộ có thành tích sản xuất và hồn
thành kế hoạch trong phạm vi và mức độ được giám đốc uỷ quyền.
 Phòng tổ chức lao động:
Phòng tổ chức lao động là một đơn vị trực thuộc giám đốc cơng ty có chức
năng thammưu cho giám đốc về lĩnh vựctổ chức nhân sự đào tạo và chế độ chính
sách đối với người lao động trong tồn cơng ty.
• Nhiệm vụ:
Nghiên cứu cải tiến cơ cấu tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý các hệ thống,

các biện pháp làm việc của bộ máy quản lý.
Trên cơ sở các quy định của Nhà nước tổ chức xây dựng các chức danh và
tiêu chuẩn nghiệp vụ của viên chức trong phạm vi công ty.
Làm các thủ tục tuyển dụng, tiếp nhận , bố trí, thun chuyển cho thơi việc
đối với cơng nhân viên chức theo pháp luật hiện hành và các quy định cụ thể của
giám đốc.
Điều động bố trí sắp xếp CBCNV trong nội bộ công ty.
Quản lý theo dõi điều kiện làm việc và phân phối thu nhập quan tâm đến đời

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 8


Báo cáo tổng hợp

sống của người lao động trong công ty. Nhận và quản lý hồ sơ CBCNV.
Thống kê nhân sự , nhận xét thường kỳ CBCNV .
Chuẩn bị các tài liệu đề nghị khen thưởng kỷ luật CBCNV trong công ty.
Xây dựng định mức lao động. đơn giá tiền lương theo quy định hiện hành.
Tổ chức việc bổ túc , kèm cặp nâng bậc cho cơng nhân.
 Phịng sản xuất kinh doanh:
• Chức năng:
Phịng sản xuất kinh doanh là một dơn vị trực thuộc giám đốc công ty làm
công tác kinh tế tham mưu cho giám đốc trênlĩnh vực sản xuất kinh doanh. nghiên
cứu thị trường cung cầu, xây dựng kế hoạch chuẩn bị mọi điều kiện xây dựng các
định mức lao động đơn giá tiền lương và điều hành sản xuất, tiêu thụ sản phẩm đảm
bảo kinh doanh có hiệu quả.
• Nhiệm vụ:
Tập hợp xây dựng kế hoạch sản xuất kỹ thuật tài chính của cơng ty. xây dựng

kế hoạch dài hạn ngắn hạn và kế hoạch tác tác nghiệp về sản xuất sản phẩm.
Sản xuất dụng cụ khuôn, cối, gà lắp... hàng tháng, quý, năm tổ chức thực hiện
các kế hoạch đó.
Tổ chức điều độ sản xuất,quản lý sản xuất sản phẩm và dụng cụ khuôn cối
phục vụ cho sản xuất, quản lý thời gian lao động của các phân xưởng chính, phụ,
dịch vụ trực thuộc cơng ty.
Nghiên cứu thị trường tổ chức công tác marketing, ký kết hợp đồng sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch trong công ty và tổ chức xét duyệt hoàn
thành kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc.
Hướng dẫn nghiệp vụ cơng tác kế hoạch hố cho các đơn doanh nghiệp vị và
nhân viên kế hoạch ở các đơn vị trong tồn cơng ty.
 Phịng tài chính kế tốn:
• Chức năng:
Phịng tài chính kế tốn là đơn vị trực thuộc giám đốc cơng ty có chức năng
tham mưu giúp cho giám đốc quản lý tổ chức và thực hiện cơng tác tài chính kế
tốn, hạch tốn thống kê, báo cáo theo quy định.
• Nhiệm vụ:
Ghi chép, phản ánh chính xác, lập thời, liên tục, có hệ thống về số liệu và tình
hình biến động của lao động vật tư, tiền vốn tình hình thanh tốn, chi phí sản xuất,
tổng sản phẩm, kết quả lỗ lãi và các khoản thanh toán với cấp trên theo đúng chế độ

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 9


Báo cáo tổng hợp

kế toán đồng thời đảm bảo yêu cầu quản lý kinh tế tài chính của cơng ty.

Thu thập tổng hợp số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, phục
vụ cho việc lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, phục vụ cho cơng tác
hạch tốn kinh tế thơng tin kinh tế phân tích hoạt động kinh tế và lập báo cáo theo
quy định hiện hành.
Kiểm tra việc thực hiện các chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính
của Nhà nước trong phạm vi cơng ty nhằm phát hiện, ngăn chặn các hiện tượng
tham ơ, lãng phí, xâm phạm tài sản hội chủ nghĩa. Phát hiện và động viên mọi khả
năng tiềm tàng của công ty nhằm đưa vào sử dụng có kết quả tiềm năng đó.
Thực hiện công tác kiểm kê định kỳ và đột xuất.
Chịu trách nhiệm bảo quản lưu giữ chứng từ, tài liệu kế toán thống kê theo qui
định của Nhà nước .
Thực hiện hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ cho đội
ngũ cán bộ, nhân viên kế tốn trong cơng ty.

Phịng hành chính- tổng hợp:
• Chức năng:
Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong nội bộ
của công ty: giải quyết các thủ tục về hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ cơng nhân; phối hợp với ban chấp
hành cơng đồn soạn thảo thỏa ước lao động tập thể hàng năm.
• Nhiệm vụ:
Tham mưu cho Giám đốc trong công việc giải quyết chính sách, chế độ đối
với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động. Theo dõi, giải quyết các chế
độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao
động, chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động, các chế độ chính sách khác
có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, công nhân.
Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ,
công nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất kinh doanh: Xây dựng
phương án về quy hoạch đội ngũ cán bộ, lực lượng công nhân kỹ thuật của doanh
nghiệp, đề xuất việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,lập kế hoạch,

chương trình đào tạo hàng năm và phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ thực
hiện,giải quyết các thủ tục chế độ chính sách khi cử người đi học, đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức.
Xây dựng các định mức đơn giá về lao động. Lập và quản lý chung quỹ

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 10


Báo cáo tổng hợp

lương, các quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng theo các quy định của nhà
nước và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tổng hợp báo cáo quỹ lương của
doanh nghiệp.
Là thường trực hội đồng thi đua khen thưởng. Hội đồng kỷ luật của công ty,
thực hiện công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật. Là thường trực giúp việc Ban chỉ
đạo thực hiện quy chế dân chủ của doanh nghiệp. Có trách nhiệm báo cáo, đôn đốc,
tiếp nhận thông tin, báo cáo của các đơn vị, tổng hợp báo cáo lãnh đạo. Theo dõi,
nhận xét cán bộ, công nhân để đề xuất việc xét nâng lương, thi nâng bậc hàng năm.
Xây dựng chương trình cơng tác thanh tra, kiểm tra nội bộ doanh nghiệp, theo
dõi, xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo.
Thực hiện tốt các chế độ, chính sách về lao động, tiền lương… theo quy định
của pháp luật, quy chế và điều lệ doanh nghiệp.
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm, mua bảo hiểm y tế cho cán bộ
công nhân.
Quản lý con dấu của doanh nghiệp theo quy định về quản lý và sử dụng con
dấu của Bộ công an: Đón dấu vào sổ văn bản đến và đi, lưu trữ theo quy định;
Chuyển phát văn bản của doanh nghiệp đến nơi nhận, hoặc qua bưu điện đến nơi
nhận. Tiếp nhận và chuyển các văn bản đến Giám đốc. Chuyển các văn bản đến các

phòng ban chức năng để xử lý theo yêu cầu của Giám đốc.
Quản lý và điều phối xe ô tô phục vụ cán bộ doanh nghiệp đi công tác. Chuẩn
bị cơ sở vật chất và tổ chức khánh tiết các ngày lễ, đại hội, hội nghị, cuộc họp…
Mua sắm văn phịng phẩm phục vụ cơng tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiếp khách, báo chí, cơ quan thơng tin đại chúng, các tổ chức xã hội, các đơn
vị có quan hệ giao dịch đến làm việc với công ty.
Lập các báo cáo thống kê liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng
theo quy định kỳ tháng, quý, năm gửi Giám đốc theo yêu cầu.
Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của phịng. Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân đang công tác tại doanh nghiệp theo
quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

Phịng kỹ thuật :
• Chức năng:
Phịng kỹ thuật là một đơn vị trực thuộc giám đốc có chức năng tham mưu
cho giám đốc nghiên cứu tổ chức quản lý các lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghệ

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 11


Báo cáo tổng hợp

và môi trường của công ty theo công nghệ mới môi trường và năng lượng, thiết kế
sửa chữa và bố trí lắp đặt trang thiết bị, quản lý mặt thiết bị của công ty. Chịu trách
nhiệm trước giám đốc về kết quả hoạt động các lĩnh vực cơng tác đó. Phịng kỹ
thuật chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phó giám đốc kỹ thuật.
• Nhiệm vụ:

Quản lý theo dõi chung công tác kỹ thuật chế tạo dụng cụ và sản phẩm, các
tiêu chuẩn định mức kỹ thuật và các thiết kế kỹ thuật trong công ty theo các quy
định của Nhà nước.
Nghiên cứu thiết kế dụng cụ gá lắp và sản phẩm mới tổ chức thực hiện các thử
nghiệm chế tạo dụng cụ gá lắp và sản phẩm mới .
Tổ chức thực hiện kế hoạch tiến bộ kỹ thuật và áp dụng khoa học kỹ thuật vào
sản xuất. nghiên cứu đầu tư chuyên sâu đổi mới thiết bị và công nghệ , đổi mới sản
phẩm, đổi mới sản xuất.
Lưu trữ các hồ sơ tài liệu kỹ thuật. Xây dựng và tổng hợp các báo cáo vê công
tác quản lý kỹ thuật của cơng ty.
Phối hợp với phịng tổ chức lao động trong việc soạn thảo các nội dung phục
vụ nâng cấp nâng bậc hàng năm cho công nhân, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho
công nhân, giám sát chấm điểm và xác định kết quả bài thi.
Giúp giám đốc xét duyệt các sáng kiến cải tiến kỹ thuật đầu tư đổi mới trang
thiết bị máy móc dây truyền công nghệ.
Thực hiện công tác kiểm tra định kỳ về kỹ thuật và công tác bảo dưỡng sửa
chữa máy móc , trang thiết bị phục vụ sản xuất của công ty.
Đề xuất phương hướng biện pháp cà kế hoạch kỹ thuật an toàn cũng với kế
hoạch sản xuất hàng năm, hướng dẫn kiểm tra đôn đốc thi hành các chỉ thị, Nghị
quyết, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm.
Theo dõi hướng dẫn đơn đốc thực hiện các biến đề phịng tai nạn lao động và
có sự cố theo qui định của Nhà nước và của Bộ. Tổ chức phổ biến rút kinh nghiệm.

Phịng KCS:
• Chức năng.:
Phịng KCS hay phịng kiểm tra chất lượng sản phẩm là doanh nghiệp vị trực
thuộc ban giám đốc cơng ty có chức năng tham mưu và đề xuất các biện pháp nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm của cơng ty.
• Nhiệm vụ:
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, bán thành phẩm (trong quá trình sản xuất từ


Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 12


Báo cáo tổng hợp

khâu đầu đến khâu cuối) nguyên nhiên vật liệu, thiết bị dụng cụ và đồ gá lắp mua
ngoài.
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo quản đóng gói và vận hành xuất
sản phẩm. Kiểm tra các trang thiết bị công nghệ dụng cụ gá lắp và các chi tiết phụ
tùng, thiết bị trong công tác sản xuất và sửa chữa.
Nghiên cứu các chế độ và phương pháp kiểm tra, hướng dẫn, giúp các đốc
công và các bộ phận khác trong công ty tiến hành công tác kiểm tra chất lượng.
Xây dựng và quản lý hệ thống mẫu chuẩn, quản lý kỹ thuật các dụng cụ đo
kiểm trong tồn cơng ty. Hướng dẫn cơng nhân, đốc công thực hiện các thao tác đo,
kiểm tra và sử dụng các phương tiện đo lường. Tham gia nghiên cứu tìm tịi các
phương pháp và phương tiện kiểm tra mới.
Kiểm tra việc đảm bảo thống nhất các đơn vị đo lường và bảo quản các
phương tiện đo lường, xây dựng các qui định về sử dụng và bảo quản chúng.
Tham gia giải quyết những khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm .
Xây dựng và tổ chức kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty. Xây
dựng kế hoạc và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm định Nhà nước .
Thực hiện đăng ký quyền sở hữu cơng nghiệp của sản phẩm cơng ty sản xuất.

Phịng Marketing và bán hàng:
Bộ phận bán hàng là bộ phận trực tiếp tiếp xúc với khách hàng có nhiệm vụ
tư vấn, hướng dẫn và giới thiệu cho khách hàng các sản phẩm phù hợp với tài
chính, nhu cầu và sở thích của khách hàng; có nhiệm vụ kiểm tra hàng hóa trước

khi giao cho khách hàng. Đồng thời có nhiệm vụ theo dõi và thu thập các thông tin
về nhu cầu và thôn tin liên lạc của khách hàng để phục vụ cơng tác chăm sóc và
nghiên cứu thị hiếu người tiêu dùng. Ngồi ra bộ phận này cịn có nhiệm vụ là tìm
kiếm, khai thác và chăm sóc khách hàng.. Phát triển mạng lưới bán hàng của công
ty; Thực hiện các chương trình Marketing do Giám đốc phê duyệt; Tham mưu cho
Giám đốc công ty về các chiến lược Marketing, sản phẩm, khách hàng;

Phịng bảo vệ :
• Chức năng;
Tham mưu và đề xuất các biện pháp bảo vệ công ty, lập báo cáo về công tác
an ninh trật tự trên địa bàn cơng ty và tình hình quản lý tài sản của cơng ty theo định
kỳ.
• Nhiệm vụ:
Nghiên cứu đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ xung xây dựng nội qui đề

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 13


Báo cáo tổng hợp

tăng cường công tác bảo vệ, đảm bảo mọi hoạt động bình thường của cơng ty, trình
cho giám đốc ban hành.
Nghiên cứu tổ chức chỉ đạo thực hiện các chỉ thị nghị quyết, nội qui, quy chế
bảo vệ an ninh chính trị và trật tự trong cơng ty.
Kết hợp với các đồn thể trong cơng ty tun truyền giáo dục CBCNV thực
hiện nghiêm chỉnh đường lối chính sách của Nhà nước, xây dựng và đẩy mạnh
phong trào an ninh tổ quốc, bảo vệ tài sản của công ty và tài sản XHCN.
Xây dựng và hoàn thiện nội quy, quy chế trong công tác bảo vệ. Giám sát việc

chấp hành nội quy và quy chế bảo vệ và ra vào Công ty. Tiến hành công tác tuần tra
canh gác.
2.2- Đặc điểm về tình hình lao động của Cơng ty TNHH Hà Thịnh:
Công ty TNHH Hà Thịnh được thành lập với nhiệm vụ chính là sản xuất các
loại bulơng , đai ốc , vít các loại …theo tiêu chuẩn Việt Nam có tính lắp dẩn cao , để
đáp ứng u cầu của sản xuất địi hỏi phải có kỹ thuật , bởi vậy đội ngũ lao động
của công ty chủ yếu là lao động kỹ thuật có cấp bậc từ I – VI.
ĐVT : người
STT
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009
1 Số lượng lao động
504
500
Số lượng CN nữ
138
130
Tỷ lệ lao động nữ
27.4 %
26%
Số lao động bình
416
420
qn có mặt
Số lao động dư
88
80
Lao động quản lý
72
75

Lao động sản xuất
432
425
2 Trình độ lao động
Đại học
50
50
Cao đẳng,trung cấp
57
57
Sơ cấp
36
39
Công nhân dưới bậc
157
120
4
Công nhân trên bậc 4
184
200
Lao động phổ thông
60
34
3 Độ tuổi lao động
Từ 30 tuổi trở xuống
90
92
Từ 31 đến 41 tuổi
230
240

Từ 41 đến 51 tuổi
100
110
Từ 51 tuổi trở lên
84
58
Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Năm 2010
494
128
26%

Năm 2011 Năm 2012
488
482
120
110
24.6%
23%

420

425

430

74
73
421


63
70
418

52
68
414

50
57
39

52
58
41

53
60
43

90

85

70

220
38


230
22

240
16

95
240
112
47

96
242
113
37

97
242
114
29
Trang 14


Báo cáo tổng hợp

Bảng 1 : Bảng thống kê lao động tại Cơng ty TNHH Hà Thịnh
Nhìn chung trình độ cán bộ công nhân khá cao từ đại học, cao đẳng, trung cấp,
và tập chung chủ yếu ở bộ phận lãnh đạo cho nên bộ phận này đảm bảo khá tốt
cơng việc của mình. Bậc thợ bình qn của cơng nhân là 4,23 điều này cho ta thấy
lực lượng công nhân sản xuất có trình độ tay nghề ở mức độ trung bình khá .Việc

tăng năng suất lao động phụ thuộc rất lớn vào yếu tố nay cho nên muốn tăng năng
suất lao động công ty phải tổ chức tuyển chọn, đào tạo lại, tổ chức thi tay nghề để
cho người cơng nhân có điều kiện nâng cao trình độ chun mơn của mình để đáp
ứng những địi hỏi của cơng việc . Điều này cho thấy cơng ty có một đội ngũ cán bộ
cơng nhân viên có trình độ văn hố, nhưng bậc thợ bình qn chỉ ở mức độ chung
bình, tay nghề chưa cao, chưa vững vàng nên việc đảm bảo cho sản xuất là tương
đối khó khăn khi ta muốn nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất trong thời gian
tới. Đây là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến năng suất lao động của
công ty. Vì muốn tăng năng suất ngồi những máy móc thiết bị cơng cụ, dụng cụ
phải có, chúng ta khơng thể khơng có người lao động. Người lao động tác động trực
tiếp vào chúng để tạo ra sản phẩm và muốn có năng suất lao động cao địi hỏi lao
động phải có trình độ tay nghề cao cụ thể là bậc thợ bình qn phải cao.
Lượng lao động trong cơng ty trong vài năm gần đây có giảm đi do có chính
sách giảm biên chế của cơng ty, giảm bớt lượng lao động dư thừa trong q trình sản
xuất qua đó số lượng giảm xuống đáng kể (năm 2008 tổng số lao động là 504 đến năm
2012 con chỉ còn là 482). Một điều quan trọng nữa là công nhân trên bậc 4 đã tăng lên
một cách đáng kể ( năm 2008 chỉ có 184 người đến nay đã có 240 người), điều này có
được do cơng ty đã tổ chức đào tạo, thi nâng bậc cho công nhân viên. Đây là yếu tố rất
quan trọng trong việc tăng năng suất lao động nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó mà
doanh thu, lợi nhuận tăng lên làm cho công ty ngày càng phát triển có vị thế lớn trên
thị trường.
Nhưng cịn một vấn đề tồn tại trong cơng ty đặc biệt quan trọng và luôn đặt
ra hàng đầu của công ty là tìm kiếm việc làm cho người lao động dư thừa .Với số
lượng lao động hiện nay vẫn còn một bộ phận lao độmg công ty chưa xắp xếp được
việc làm trong đó năm 2008 là 88 ngưịi cho đến năm 2012 tuy có giảm nhưng vẫn
cịn tương đối lớn với 52 người. Đây là vấn đề tồn tại mà cơng ty cần phải có những
phương pháp giải quyết cụ thể trong thời gian tới.
Tỷ lệ công nhân nữ là tương đối cao, điều này là không hợp lý với đặc điểm
sản xuất của cơng ty mang tính kỹ thuật (như phay, tiện …) .Qua 3 năm lượng lao


Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 15


Báo cáo tổng hợp

động nữ tuy có giảm xuống từ 138 năm 2008 xuống 110 năm 2012 và tỷ lệ cũng
giảm xuống từ 27.4% cho đến năm 2012 còn 23%.
Với độ tuổi trên thì cơng ty có một lực lượng lao động tương đối trẻ chủ yếu
tập chung vào độ tuổi từ 31- 40 tuổi đây là độ tuổi chín muồi của người cơng nhân
họ đã tích luỹ được kinh nghiệm, sức khoẻ còn tốt đây là điều kiện rất tốt để cơng ty
có điều kiện nâng cao năng suất lao động .
2.3- Đặc điểm về tình hình tài chính của Cơng ty:
Để có cái nhìn rõ nét và đầy đủ về tình hình tài chính của cơng ty, chúng ta theo
dõi bảng cân đối kế tốn của cơng ty trong 5 năm gần đây:
TÀI SẢN
A TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền

Năm 2008
48.811.758.11
5
10.343.199.93
4

Năm 2009


1. Tiền

5.379.437.169

6.372.419.122

7.208.121.733

4.963.762.765

5.751.650.060

7.351.679.482

2. Các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư tài chính ngắn
hạn
2. Dự phịng giảm giá
đầu tư tài chính ngắn hạn

Năm 2011
64.324.439.82
5
19.535.913.48
8
11.760.689.49
4


Năm 2012

5.980.375.386

7.775.223.994

8.774.088.080

7.903.708.195

7.123.708.636

2.456.147.169

2.771.682.413

7.529.031.020

8.104.019.670

7.325.671.792

2.720.585.684

3.070.092..699

-177.351.538

-200.311.474


-201.963.156

-264.438.515

-298.410.287

8.815.747.306

15.337.769.39
8
7.418.576.148

13.424.600.98
0
3.846.340.017

11.515.664.834

7.261.343.719

9.155.637.259

10.331.839.674

676.709.984

657.849.531

776.004.616


875.696.038

0

0

-353..380.911

-398.778.895

19.954.927.38
3
20.644.078.95
4
-689.151.571

27.479.703.02
4
28.764.229.78
0
-1.284.526.756

19.042.352.72
3
1. Phải thu khách hàng
7.802.916.961
2. Trả trước cho người 10.650.653.59
bán
0

3. Các khoản phải thu
588.782.172
khác
4. Dự phòng phải thu
0
ngắn hạn khó địi
III. Các khoản phải thu

IV. Hàng tồn kho

9.851.714.951

10.650.653.59
0
2. Dự phòng giảm giá -588.546..609
1. Hàng tồn kho

54.572.310.165
12.124.069.182

21.008.122.125

11.226.264.671
11.832.341.797
-606.077.125

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Năm 2010
57.450.155.80

1
13.188.497.11
9

72.588.043.915
22.045.644.704
13.271.556.624

15.149.226.766
4.340.469.949

31.009.953.530
32.459.500.310
-1.449.546.780

Trang 16


Báo cáo tổng hợp

hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn
khác
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn
2. Thuế GTGT được
khấu trừ
3. Tài sản ngắn hạn khác
B- TÀI SẢN DÀI HẠN


2.222.811.026

2.310.145.992

1.845.253.264

1.428.075.164

1.611.536.502

908.877.405

924.023.528

679.976.393

521.644.209

588.658.570

246.702.440

280.090.500

331.546.114

569.343.380

642.485.537


1.067.231.181
27.320.646.90
7

1.106.031.964

833.730.757
21.974.975.72
7

337.087.575
19.258.618.27
7

380.392.395

20..900.325.61
3

21.974.975.72
7
16.517.352.90
4
18.012.920.06
9

19.258.618.27
7
14.485.082.49
5

16.082.354.13
1

-1.894.008.852

-1.827..288.839

-1.495.567.165

-1.597.271.637

1.802..469.233

0

0

0

0

0

1.008.152.575

1.006.054.447

731.771.365

698.704.790


788.465.693

6.845.462.653

6.810.272.071

4.725.851.459

4.074.830.992

4.598.314.603

76.132.45.022

81.461.673.457

79.425.131.52
8

83.583.058.10
2

94.320.769.968

2.367.425.697

39.797.573.49
3
39.341.086.78

3
33.538.466.50
0
3.130.575.510

32.129.868.44
2
30.915.334.36
5
20.592.330.36
2
6.282.766.014

602.815.590

401.638.762

389.912.307

440.003.391

723.369.862

795.235.847

958.330.852

1.081.445.282

229.807.588


265.012.328

473.883.237

534.761.863

I. Các khoản phải thu
dài hạn
27.320.646.90
7
1. Tài sản cố định hữu 19.467.031.67
hình
9
21.361.039.98
Nguyên giá
4

2. Tài sản cố định thuê
tài chính
3. Tài sản cố định vơ
hình
4. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
NGUỒN VỐN
A- NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn


21.732.726.053

0

II. Tài sản cố định

Giá trị hao mòn lũy lế

26.889.363.293

46.382.216.60
3
46.012.761.72
7
41.718.462.73
0
1.955.388.040

2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền
589.577.583
trước
4. Thuế và các khoản
643.162.016
phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao
194.953.882
động


26.889.363.293
19.073.036.774

48.371.616.289
47.686.347.919
42.727.429.251

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

21.732.726.053
16.345.945.757
18.148.414.990

36.257.514.372
34.886.952.062
23.237.776.881
7.089.897.659

Trang 17


Báo cáo tổng hợp

6. Chi phí phải trả
9. Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác
11. Quỹ khen thưởng
phúc lợi
II. Nợ dài hạn
3. Phải trả dài hạn khác

6. Dự phòng trợ cấp thôi
việc, mất việc làm
8. Doanh thu chưa thực
hiện
B- VỐN CHỦ SỞ
HỮU

0

0

0

868.309.552

979.859.165

329.613.614

309.089.383

331.205..078

194.496.811

219.483.343

581.603.614

726.410.549


878.952.757

1.155.305.230

1.303.724.478

369.454.876

685.268.370
270.510.434

456.486.711
262.966.648

1.214.534.076
307.004.553

1.370.562.311
346.444.680

369.454.876

414.757.936

431.775.872

889.371.206

1.003.626.558


0

0

47.577.504

18.158.318

20.491.073

39.627.558.03
5
39.627.558.03
5
22.724.114.65
0
905.640.716
15.997.802.66
9

51.453.189.66
0
51.453.189.66
0
28.738.790.20
8
1.194.688.725
21.519.710.72
7


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

81.461.673.457

79.425.131.52
8


83.583.058.10
2

94.320.769.968

29.750.188.41
9
29.750.188.41
I. Vốn chủ sở hữu
9
19.154.662.91
1. Vốn đầu tư chủ sở hữu
2
2. Quỹ đầu tư phát triển
684.555.500
3. Lợi nhuận sau thuế
9.910.970.007
chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí và
0
quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
0
2. Nguồn kinh phí đã
0
hình thành TSCĐ
TỔNG
CỘNG 76.132.405.02
NGUỒN VỐN
2


33.090.057.169
33.090.057.169
21.170.381.810
771.124.824
11.148.550.534

58.063.255.596
58.063.255.596
32.430.792.578
1.348.167.475
24.284.295.542

Bảng 2: Bảng cân đối kế tốn Cơng ty TNHH Hà Thịnh từ năm 2008 đến năm
2012
2.3.1- Sự thay đổi về quy mô nguồn vốn công ty:
Theo dõi bảng cân đối kế tốn ta có thể thấy rõ quy mơ nguồn vốn cơng ty từ
năm 2008 đến năm 2012 có sự thay đổi khơng đều.Mặc dù có lúc tăng lúc giảm
nhưng chủ yếu là có sự gia tăng trong tổng nguồn vốn. Sự gia tăng trong nguồn vốn
công ty là không đáng kể từ năm 2008 đến năm 2011 tuy nhiên đến năm 2012 thì
lại có sự gia tăng mạnh. Năm 2012 nguồn vốn tăng 1.073.771.186 VNĐ tương
đương tăng 12,85% so với năm 2011. Đây là sự thay đổi đáng chú ý trong nguồn
vốn kinh doanh. Sự gia tăng này có thật sự hợp lý khi mà nền kinh tế chung chưa có
sự phục hồi. Đó có phải là cơng ty đang thực hiện mở rộng sản xuất kinh doanh,
hay sự tăng nguồn vốn để mở rộng, thâm nhập vào lĩnh vực mới.Ngoài năm 2012

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 18



Báo cáo tổng hợp

thì các năm 2011, 2009 cũng có sự gia tăng nguồn vốn so với năm trước đó.

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 19


Báo cáo tổng hợp

2.3.2- Phân tích đánh giá tình hình tài chính cơng ty:

Hệ số nợ:
Chỉ tiêu
I.Nợ phải trả
(VNĐ)
Tổng nguồn vốn
(VNĐ)
Hệ số nợ (%)

Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
46.382.216.6 48.371.616.2 39.797.573.4 32.129.868.4 36.257.514.3
03
89

93
42
72
76.132.405.0 81.461.673.4 79.425.131.5 83.583.058.1 94.320.769.9
22
57
28
02
68
60,923
59,38
50,1
38,441
38,441
Bảng 3: Bảng hệ số nợ của Công ty TNHH Hà Thịnh
Theo dõi bảng mơ tả về hệ số nợ của cơng ty thì ta có thể nhận định rằng hệ số
nợ của cơng ty có xu hướng giảm dần qua từng năm. Và đến năm 2012 hệ số nợ chỉ
còn là 38,441% so với tổng vốn sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Hệ số nợ thể hiện rằng cứ 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì trong đó có bao
nhiêu phần trăm đồng vốn đi vay. Rõ ràng hệ số nợ giảm dần là một dấu hiệu chứng
tỏ công ty đã cải thiện dần dần vốn vay bằng vốn tự có hay vốn chủ sở hữu trong
tổng nguồn vốn của công ty tăng lên. Nhờ chủ động được nguồn vốn chủ sở hữu
cơng ty có thể điều chỉnh được khả năng sử dụng vốn vay của mình để có thể sử
dụng tốt nhất địn bẩy tài chính trong cơng tác sản xuất kinh doanh.

Khả năng thanh tốn:
• Thứ nhất, khả năng thanh toán tổng quát:
Khả năng thanh toán tổng quát đề cập về mặt tổng thể trong dài hạn sức
thanh tốn của cơng ty. Nó phản ánh khả năng thanh toán tổng quát của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo. Nó cũng cho biết tổng số tài sản hiện có của cơng ty có

đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Để nắm rõ được điều đó
ta theo dõi bảng hệ số khả năng thanh tốn tổng qt của cơng ty dưới đây:

Chỉ
tiêu
Tổng
tài sản
(VNĐ
)
Tổng
số nợ

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

76.132.405.02
2

81.461.673.45
7

79.425.131.52
8


83.583.058.10
2

94.320.769.968

46.382.216.60
3

48.371.616.28
9

39.797.573.49
3

32.129.868.44
2

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

36.257.514.372

Trang 20


Báo cáo tổng hợp

phải
trả
(VNĐ

)
Hệ số
khả
năng
thanh
toán

1,641

1,684

1,996

2,601

2,6

Bảng 4: Bảng hệ số khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH Hà Thịnh từ năm
2008 đến năm 2012
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty từ năm 2009 đến năm 2012 có
xu hướng tăng và hệ số ln >1 cho ta thấy được khả năng đảm bảo thanh tốn nợ
của cơng ty là ln đảm vào và có độ an tồn cao. Qua các năm hệ số không ngừng
tăng giúp cho các chủ nợ luôn tin tưởng về khả năng thu hồi nợ của mình.
• Thứ hai, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Hệ số này cho biết mức độ đáp ứng các khoản nợ đến hạn của công ty và sự khả
quan trong tình hình tài chính của công ty. Hệ số được thể hiện qua bảng sau:
Chỉ
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010

Năm 2011
Năm 2012
tiêu
Tài
sản
ngắn
48.811.758.11 54.572.310.16 57.450.155.80 64.324.439.82
72.588.043.915
hạn
5
5
1
5
(VNĐ
)
Tổng
số nợ
ngắn
46.012.761.72 47.686.347.91 39.341.086.78 30.915.334.36
34.886.952.062
hạn
7
9
3
5
(VNĐ
)
Hệ số
khả
năng

1,061
1,144
1,460
2,081
2,1
thanh
toán
Bảng 5: Bảng hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của Cơng ty TNHH Hà
Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 21


Báo cáo tổng hợp

Thịnh từ năm 2008 đến năm 2012
Cũng như chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tổng qt thì hệ số khả năng thanh
tốn nợ ngắn hạn của công ty từ năm 2009 đến năm 2012 luôn >1 và có xu hướng
tăng dần. Điều này thể hiện tình hình tài chính của cơng ty là rất khả quan, cơng ty
có đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ đến hạn. Đó là khả năng chi trả cho các
khoản vay và nợ ngắn hạn, người mua trả tiền trước, phải trả người lao động, thuế
và các khoản phải nộp nhà nước, chi phí phải trả, các khoản phải trả, phải nộp khác.
• Thứ ba, hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh tốn của cơng ty trong
một giai đoạn nhất định khi cần thiết phải thanh toán nhanh các khoản nợ.
Chỉ
tiêu
Tài sản
ngắn
hạn

(VNĐ)
Hàng
tồn kho
(VNĐ)
Tổng
số nợ
ngắn
hạn
(VNĐ)
Hệ số
khả
năng
thanh
toán

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

48.811.758.11
5

54.572.310.16
5


57.450.155.80
1

64.324.439.82
5

72.588.043.915

9.851.714.951

11.226.264.67
1

19.954.927.38
3

27.479.703.02
4

31.009.953.530

46.012.761.72
7

47.686.347.91
9

39.341.086.78
3


30.915.334.36
5

34.886.952.062

0,847

0,909

0,953

1,192

1,2

Bảng 6: Bảng hệ số thanh toán nhanh của Công ty TNHH Hà Thịnh từ năm
2008 đến năm 2012
Theo dõi bảng 12 về hệ số thanh toán nhanh của công ty ta thấy rằng từ năm
2009 đến năm 2011 hệ số thanh tốn nhanh của cơng ty ln nhỏ hơn 1 nhưng đến
năm 2011, năm 2012 hệ số thanh toán nhanh đã tăng lên 1,192 và 1,2 thể hiện được
phần nào về nỗ lực công ty trong việc đảm bảo sự an tồn tài chính. Từ đó cơng ty
Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Trang 22


Báo cáo tổng hợp

đảm bảo có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn dựa vào giá trị cịn lại

của tài sản ngắn hạn.
• Cuối cùng, hệ số thanh toán nợ dài hạn:
Hệ số thanh toán nợ dài hạn cho biết số tài sản dài hạn hiện có của cơng ty có đủ
khả năng trang trải các khoản nợ dài hạn của cơng ty hay khơng.
Chỉ
tiêu
Tài
sản
dài
hạn
(VNĐ
)
Tổng
số nợ
dài
hạn
(VNĐ
)
Hệ số
thanh
tốn
nợ dài
hạn

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010


Năm 2011

Năm 2012

27.320.646.90
7

26.889.363.29
3

21.974.975.72
7

19.258.618.27
7

21.732.726.05
3

369.454.876

685.268.370

456.486.711

1.214.534.076

1.370.562.311

73,949


39,239

48,139

15,857

15,9

Bảng 7: Bảng hệ số thanh tốn nợ dài hạn của Cơng ty TNHH Hà Thịnh từ
năm 2008 đến năm 2012
Hệ số thanh toán nhanh của công ty luôn luôn >1 thể hiện khả năng thanh toán
tốt cá khoản nợ dài hạn.
2.4 - Đặc điểm về sản xuất:
2.4.1 - Quy trình cơng nghệ sản xuất:
Quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty có thể được minh họa bằng dây
chuyền sản xuất bulơng,ốc vít và ai c cỏc loi nh sau:
THéP, Inox HOặC
TạO HìNH
CáN REN
Nguyờn liệu để tạo raXư Lý BỊ MỈT là Thép hoặc Inox hoc ng thau.
sn phm õy
Đồng thau
đóng gói

SảN PHẩM

Sinh Viờn: Lờ Th Phng Anh

Giao hàng


XI Mạ

NHIệT LUYệN

Trang 23


Báo cáo tổng hợp

Hình 2: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Hà Thịnh
2.4.2 - Hiện trạng sử dụng cơ sở vật chất, máy móc thiết bị Cơng ty:
• Về cơ sở hạ tầng:
Với diện tích nhà xưởng 1456 m2 là điều kiện để thuận lợi cho công ty mở
rộng quy mô sản xuất xây dựng những phân xưởng mới để sản xuất những sản
phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.
• Về máy móc thiết bị:
Trong những năm gần đây nhằm tạo ưu thế trong cạnh tranh công ty đã
mạnh dạn đầu tư chiều sâu bằng nguồn vốn tự bổ sung để mua sắm trang thiết bị
máy móc phục vụ sản xuất và quản lý như máy đạp cỡ lớn, máy phay, máy bào,
máy cán ren, máy vi tính… Việc đưa kỹ thuật cơng nghệ hiện đại vào sản xuất có ý
nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc giảm thời gian gián đoạn, rút ngắn chu kỳ sản
xuất và đẩy mạnh vòng quay của vốn lưu động.
Khi mới thành lập cơng ty chỉ có 22 chiếc máy các loại máy móc thiết bị
thuộc quyền sở hữu của công ty, đến tháng 1 năm 2012 là 148 chiếc.
St
t

1
2

3
4
5
6
7
8
9

Tên thiết bị

Thiết bị nguồn
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng
Máy dập
Máy tiện
Máy phay
Máy bào
Máy khoan
Máy cán ren

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Số lượng

5
4
8
30
23
16

15
7
8

Tình trạng kỹ thuật
Chờ
Tốt
Hỏng thanh

5
_
_
4
_
_
8
_
_
26
2
2
20
2
1
15
1
_
15
_
_

7
_
_
7
1
_
Trang 24


Báo cáo tổng hợp

10 Máy vuốt
2
2
_
_
11 Thiết bị khác
17
15
1
1
12 Máy mài
11
11
_
_
Bảng 8: Bảng mơ tả tình hình sử dụng máy móc thiết bị Cơng ty TNHH Hà
Thịnh
Qua thống kê trên cho thấy phần lớn máy móc thiết bị của cơng ty đang sử
dụng tốt, được bố trí theo đặc điểm công nghệ. Trước đây công ty sản xuất theo

phương pháp chun mơn hóa từng phân xưởng chỉ làm những cơng việc nhất định
trong cả chuỗi những cơng việc để hồn thành sản pẩm.Từ khi chuyển đổi nền kinh
tế theo phương pháp cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước thì cơng ty cũng
thay đổi theo phương pháp khoán sản phẩm cho từng phân xưởng, các phân xưởng
tự hoàn thành sản phẩm nhưng theo sự quản lý của cơng ty và thơng qua cơng ty.
Nhìn chung việc điều phối thiết bị đã đáp ứng về cơ bản cho q trình sản xuất góp
phần khơng nhỏ vào việc hồn thành các kế hoạch đặt ra của công ty.
2.5- Đặc điểm về khách hàng và thị trường:
2.5.1- Khách hàng:
Đã từ lâu đối với các doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh dù bất cứ
hình thức nào cũng có sự trao đổi giữa người mua và người bán, đối tượng để duy
trì tình hình kinh doanh khơng ai khác chính là khách hàng. Khách hàng là người có
vai trò quan trọng quyết định đến mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Vì vậy để theo dõi hết khách hàng một cách khoa học và chính xác trong quá
trình hạch toán kế toán khoản phải thu khách hàng, đòi hỏi cần phải có sổ chi tiết
khách hàng để tiện theo dõi một cách dễ dàng, và danh sách đối tượng khách hàng
được theo dõi cụ thể như sau:
Đối với khách hàng thường xuyên: Hầu hết là những đối tác làm ăn lâu dài, có
mối quan hệ mật thiết với cơng ty. Vì vậy những khách hàng này được kế tốn cơng
nợ theo dõi cụ thể chi tiết từng tên công ty khách hàng thuận tiện trong việc theo dõi
các nghiệp vụ mua bán nhằm đảm bảo tính chính xác, hiệu quả, hợp lý, tạo niềm tin
cho khách hàng. Và danh sách Một số khách hàng thường xuyên được công ty thể
hiện thông qua một số đặc điểm sau:
Danh sách khách
hàng
Công ty Cổ phần Đại
siêu thị Mê Linh

Địa chỉ
Cao tốc Thăng

Long – Nội Bài,

Sinh Viên: Lê Thị Phương Anh

Chủng loại hàng
hóa
Phụ tùng ơ tô, xe
đạp, máy kéo…

Phương thức giao
dịch
Chuyển khoản

Trang 25


×