Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI Công ty TNHH Công nghệ ứng dụng Bách Khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 31 trang )

LỜI CẢM ƠN
Khóa thực tập tốt nghiệp đã đi đến hồi kết, và để thực hiện tốt khóa thực tập
này, em đã được các thầy cô, công ty thực tập và các bạn bè hỗ trợ giúp đỡ rất nhiều.
Đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn thực
tập Ths Trần Trọng Thắng, đã giúp đỡ em suốt thời gian qua. Thầy đã giới thiệu, tạo
điều kiện cho em thực tập tại Công ty TNHH Công nghệ ứng dụng Bách Khoa (Bach
Khoa Applications Technology Co., Ltd.). Và trong suốt quá trình thực tập, thầy đã
hướng dẫn, gợi mở, cung cấp tài liệu để ý tưởng của em từng bước trở thành thực tế.
Em cũng xin được gửi lời cám ơn sâu sắc đến Công ty TNHH Công nghệ ứng
dụng Bách Khoa (Bach Khoa Applications Technology Co., Ltd.) đã tạo điều kiện tốt
nhất cho em thực tập.
Cũng xin được gửi lời cám ơn nồng nhiệt đến các thành viên trong lớp D4
DTVT, trường Đại Học Điện Lực đã hỗ trợ, giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt công việc
được giao phó.
Và một lời cảm ơn chân thành tới tất cả quý thầy cô trong khoa Điện Tử Viễn
Thông, trường Đại Học Điện Lực đã truyền cho em kiến thức từ những ngày đầu sinh
viên, để có được nền tảng như hiện nay.
Hà Nội, ngày 12/10/2013
Sinh viên
Nguyễn Quốc Hùng
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
MỤC LỤC

GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
7
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
9
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, khi trình độ khoa học phát triển, đời sống người dân nâng cao thì các
sản phẩm điện tử phục vụ cho cuộc sống đã trở nên phổ biến như : PC, laptop, quạt
điện, mobile…vv Các sản phẩm điện tử có thể liên kết được với nhau qua những
chuẩn giao tiếp riêng biệt, qua đó, giúp người dùng tối ưu hóa hệ thống, tiết kiệm được
thời gian, tận dụng thêm được những tiện ích của sản phẩm điện tử.
Vì vậy, nên em quyết định lựa chọn đề tài:” Mạch cảm biến nhiệt độ độ ẩm” –
giành cho quạt điện, để giao tiếp với PC ( cổng COM ) hay laptop ( cổng USB) thông
qua chuẩn giao tiếp UART. Đây là một đề tài có tính mở cao, tạo tiền đề để phát triển
lên với các chuẩn giao tiếp khác cao cấp hơn, tiện lợi hơn.
Báo cáo của em gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Giới thiệu về công ty thực tập.
- Phần 2: Nội dung đề tài
- Phần 3: Kết luận
Vì thời gian thực tập ngắn ngủi, kiến thức vẫn còn hạn chế, nên trong báo cáo sẽ
không trách khỏi những thiếu xót, nên em hi vọng sẽ nhận được phản hồi tích cực để
em ngày càng được hoàn thiện hơn.
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
10

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu chung
Công ty TNHH Công nghệ ứng dụng Bách Khoa (Bach Khoa Applications
Technology Co., Ltd.) là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập từ năm 2009 với
tên đăng ký ban đầu là Công ty TNHH Đầu tư, Thương Mại và Phát triển khoa học kỹ
thuật Việt Nam.
Tên Công ty: Công ty TNHH Công nghệ ứng dụng BáchKhoa (BKAT Co.,
Ltd.)
Logo:
Địa chỉ :28 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà nội
Liên hệ :Tel: 04-3944 8938 Website: bkat.com.vn Email:

Công ty đã kế thừa và tiếp tục phát triển các dòng sản phẩm mà các thành viên
chính của công ty đã nghiên cứu phát triển từ những năm 2003 dưới danh nghĩa nhóm
Điện tử Y sinh Việt Nam (VBEG).
Trong quá trình nghiên cứu và phát triển đến nay, công ty đã có hơn 22 dòng
sản phẩm khác nhau đã được đem ứng dụng trong thực tế trong nhiều lĩnh vực khác
nhau, đáp ứng các yêu cầu đòi hỏi cấp thiết của xã hội.Công ty gồm có: 01 phòng
nghiên cứu và phát triển, 02 xưởng sản xuất, 01 khu đào tạo kỹ thuật cho sinh viên
chuyên ngành Điện- Điện tử- Viễn thông- Tự động hóa.
Hiện nay, Công ty đã trở thành đối tác quan trọng của Công ty Viễn thông Điện
lực 1,trực thuộc Tập Đoàn Điện lực Việt Nam.
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
11
1.2 Cơ cấu tổ chức
Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Công nghệ Ứng dụng Bách Khoa.
1.2.1 Cơ cấu nhân sự:
- 01 giám đốc phụ trách chung toàn bộ các hoạt động của công ty, chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- Khối hành chính tổng hợp/ kế toán: 03 nhânviên

- Phòng nghiên cứu và phát triển: 05 nhân viên chính thức bao gồm 01
Tiến sĩ, 01 thạc sĩ, 03 kỹ sư chính.
- Phòng kinh doanh: 23 nhân viên trong đó 01 trưởng phòng kinh doanh,
01phó trưởng phòng kinh doanh và 20 nhân viên kinh doanh.
- Xưởng sản xuất 1: chức năng sản xuất, lắp ráp và hoàn thiện các hệ
thống thiết bị bao gồm 11 nhân viên trong đó 01 trưởng bộ phận sản xuất chịu
trách nhiệm chung, 01 nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Xưởng sản xuất 2: Chế mẫu và thực hiện các thiết kế theo mẫu của
phòng nghiên cứu phát triển gồm có 03 nhânviên.
1.2.2 Phương tiện thiết bị
- Tổng diện tích sử dụng cho trụ sở: 120m2
- Máy tính để bàn: 20 chiếc
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
12
- Máy chiếu: 01 chiếc
- Máy in laser: 01 chiếc
- Máy in màu: 01 chiếc
- Máy ảnh kỹ thuật số: 04 chiếc
- Máy quay video: 01 chiếc
- Osciloscope: 03 chiếc
- Đồng hồ đo các loại: 30 chiếc
- Thiết bị đo cường độ bức xạ từ trường: 01 chiếc
- Máy phát sóng: 02 chiếc
- Máy đếm tần: 01 chiếc
- Máy phân tích phổ: 01 chiếc
- Máy phân tích số: 01 chiếc
- Các dụng cụ hỗ trợ hàn, lắp ráp mạch điện tử: 40 chiếc
- Các phần mềm lập trình nhúng, các công cụ hỗ trợ nạp chương trình vào chíp,
….
- Các thiết bị khoan, lắp ráp, máy cắt, máy mài và các sản phẩm tự động khác

cũng được trang bị đầy đủ, đảm bảo các yêu cầu triển khai thực tế.
1.3 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty:
- Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm theo yêu cầu nghiên cứu của các
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu và phát triển các dòng sản phẩm mới sử dụng công nghệ cao ứng
dụng trong cuộc sống nhằm đáp ứng các yêu cầu xã hội.
- Cung cấp các sản phẩm bảng quảng cáo điện tử LED do công ty nghiên cứu
phát triển ra thị trường.
- Cung cấp các trang thiết bị phục vụ đào tạo cho chuyên ngành Điện- Điện tử-
Tự động hóa cho cáctrường.
- Cung cấp các thiết bị máy lắc do công ty nghiên cứu phát triển và sản xuất.
- Tư vấn, cung cấp các giải pháp kỹ thuật cho các doanh nghiệp sản xuất, thiết
kế và chế tạo các dây chuyền tự động cho các doanh nghiệp.
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
13
- Cung cấp linh kiện điện tử.
- Sản xuất, cung cấp các sản phẩm tiết kiệm năng lượng và năng lượng sạch.
- Tư vấn các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các doanh nghiệp sản xuất.
1.4 Những thành tựu, sản phẩm của côngty đã đạt được trong những năm hoạt
động
Hình 1.4.1: Các thành tựu, sản phẩm của công ty.
Hình 1.4.2: Thiết bị tiết kiệm điện cho hệ thống đèn tuýp
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
14
1.5 Giải thưởng
Sau nhiều năm nghiên cứu và phát triển, các thành viên trong công ty đã đạt
được một loạt các giải thưởng khác nhau về các sản phẩm đã nghiên cứu mà trong đấy
nổi bật nhất là:
• Giải thưởng cho cụm sản phẩm ngành Điện tử Y sinh tại Techmart2003.

• Giải nhất cuộc thi MCU toànquốc 2007- do NXP tổ chức cho sản phẩm mạch
điều khiển bảng LED
• Giải sáng tạo Nhân Tài Đất Việt 2008 cho sản phẩm Cộng đồng khoa học trực
tuyến
Hình 1.5.1: Giải sáng tạo Nhân Tài Đất Việt 2008
• Giải Nhất cuộc thi “ Ý tưởng xanh 2010”- do Bộ giáo dục và đào tạo kết hợp
với Tổng cục môi trường, Văn phòng tiết kiệm năng lượng Bộ Công thương, Công ty
Toyota Việt Nam tổ chức cho sản phẩm Thiết bị tiết kiệm điện cho hệ thống đèn huỳnh
quang TKD-NXX.
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
15
Hình 1.5.2: Giải Nhất cuộc thi “ Ý tưởngxanh 2010”
• Giải thưởng “Hội thi sáng tạo trẻ toàn quốc lần thứ11”- Giải thưởng
VIFOTEC lần thứ11. Được trao giải vào 6/5/2012 cho hệ thống tiết kiệm điện thông
minh BKAT.
Hình 1.5.3: Giải thưởng “Hội thi sáng tạo trẻ toàn quốc lần thứ 11”
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
16
PHẦN II: MẠC CẢM BIỂN NHIỆT ĐỘ - ĐỘ ẨM
2.1 Sơ đồ khối hệ thống
Hình 0.2.1: Sơ đồ khối hệ thống
Nguyên lý hoạt động :
- Có 2 chế độ điều khiển chính : trực tiếp qua bấm nút, và gián tiếp qua laptop.
- Khi bấm nút hay kích chuột trên laptop, sẽ có xung truyền lệnh tới IC AT89S52
để xử lý, sau đó IC này sẽ truyền lệnh tới các role để role thực hiện lệnh.
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
17
2.2 Sơ đồ nguyên lý chức năng các khối
2.2.1 Khối nguồn
Hình 2.2.1: Khối nguồn

Nhiệm vụ của khối nguồn: Chỉnh lưu điện AC thành DC ổn áp ở 5V làm
nguồn nuôi cho cả hệ thống điều khiển.
Điện áp ra sau mạch cầu chỉnh lưu và lọc nguồn có dạng nhấp nhô không ổn
định,ta sử dụng IC ổn áp 7805 để ổn định điện áp ở giá trị 5V.
Tụ điện C1, C3 để lọc điện áp trước khi vào 7805, tụ điện C2 để lọc điện áp ra
sau khi
qua 7805. Dòng vào không ổn định nên cần tụ có giá trị lớn C1=1000µF, dòng
qua 7805
đã ổn định nhưng để tránh việc mất nguồn đột ngột nên cần tụ giá trị lớn
C1=1000 µF
Vì IC 7805 chỉ có thể cấp dòng ra đạt giá trị 1A nên phải khuếch đại dòng ra. Ở
đây dùng transistor TIP42 để khuếch đại dòng điện ra.
Giá trị điện trở R quyết định dòng đi qua 7805. Dòng Ib của transistor không
đáng
kể nên dòng qua 7805 xấp xỉ dòng qua R. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R
chính là
hiệu điện thế Ueb giữa 2 chân transistor, UEB= 0,7V.
Sử dụng transistor để dẫn dòng và 7805 để ổn định điện áp ra vì vậy không cần
dòng lớn đi qua 7805. Chọn dòng qua 7805 khoảng 0,3A, ta xác định điện trở R
R= Ueb /I7805 =0,7/0,3=2,33Ω.
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
18
2.2.2 Khối điều khiển bằng tay
Hình 2.2.2: Khối điều khiển bằng tay
Có tác dụng điều khiển trực tiếp role bằng tay. Tạo và phát mã ứng với từng nút
được nhấn.
- Chọn mã người dùng C1=C2=C3=1.
- Mạch phát có 5 nút điều khiển.
2.2.3 Khối role
Hình 2.2.3: Khối Role

Khối này có chức năng điều khiển các chế độ nhanh chậm của quạt, quay của quạt.
Thiết lập :
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
19
- Role số 1 thì quạt chạy tốc độ số 1
- Role số 2 thì quạt chạy tốc độ số 2
- Role số 3 thì quạt chạy tốc độ số 3
- Role số 4 thì quạt quay
2.2.4 Khối Xử Lý trung tâm và Hiển Thị
Phần hiển thị là 1 màn hình LCD 16x2. Có tác dụng hiển thị toàn bộ thông tin
mà IC truyền lên.
Hình 2.2.4.1: Sơ đồ khối hiển thị
Hình 2.2.4.2: Sơ đồ khối xử lý trung tâm
Khối xử lý trung tâm sử dụng IC AT89S52 nó tiếp nhận các thiết lập tín hiệu
đầu vào để xuất ra tín hiệu tương ứng trong code lập trình. Nhiệm vụ chính bao gồm:
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
20
- Nhận thông tin từ cảm biến DTH11 về nhiệt độ, độ ẩm sau đó truyền lệnh lên
màn hình LCD để hiển thị.
- Nhận bit từ khối điều khiển bằng tay để điều khiển role tương ứng.
- Nhận lệnh từ laptop thông qua giao tiếp UART, để truyền thông tin về nhiệt độ
độ ẩm, trạng thái bật tắt của các role rồi hiển thị ra màn hình laptop các thông số
đó.
- Nhận lệnh từ laptop để điều khiển role.
2.2.5 Khối cảm biến
Hình 2.2.5: Sơ đồ khối cảm biến nhiệt độ, độ ẩm
Sử dụng một con cảm biến DTH 11. Có nhiệm vụ cảm biến nhiệt độ độ ẩm
xung quanh rồi sau đó truyền về AT89S52 khi có lệnh.
2.2.6 Khối giao tiếp với laptop qua chuẩn UART
Hình 2.2.6: Khối giao tiếp với máy tính

Đây là khối trung gian giữa AT89S52 với laptop. Sử dụng chuẩn giao tiếp
UART (Universal Asynchronous serial Reveiver and Transmitter ). Nó tiếp nhận lệnh
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
21
từ laptop sau đó truyền lên IC để IC xử lý, sau đó tùy theo yêu cầu từ laptop mà IC sẽ
gửi các thông số nhiệt độ độ ẩm, trạng thái role hoặc là sẽ điều khiển role bật tắt.
2.3 Linh kiện sử dụng
2.3.1 IC AT89S52
Hình 2.3.1: IC AT89S52
Đây là một vi điều khiển 8bit với 8k bite trong hệ thống lập trình flash. Các
thông số cơ bản:
- Tương thích với sản phẩm MCS-51 ®
- 8k bite trong bộ nhớ của hệ thống lập trình flash ( ISP) – độ bền : 1000 chu
kỳ Ghi / Xóa.
- Định mức hoạt động: 4V – 5,5V
- Hoạt động khi hoàn toàn tĩnh điện: 0 Hz to 33 MHz
- Khóa bộ nhớ chương trình có 3 mức.
- Bộ nhớ RAM bên trong là 256x8bit
- 32 đường dẫn I/O
- 3 Bộ đếm / Bộ định thời 16 bit
- 8 nguồn ngắt.
- Kênh nối tiếp UART song công
- Chế độ giảm điện áp và nghỉ ngơi điện áp thấp.
- Phục hồi ngắt ở chế độ giảm điện áp
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
22
- Bộ đếm cảnh báo
- Con trỏ dữ liệu kép
- Cờ tắt điện áp.
Các AT89S52 là một vi điều khiển CMOS 8-bit năng lượng thấp, hiệu suất cao

với 8K byte trong bộ nhớ hệ thống lập trình Flash. Thiết bị này được sản xuất bằng
công nghệ bộ nhớ không biến đổi mật độ cao của Atmel, tương thích với sơ đồ chân và
thiết lập lệnh 80C51 theo tiêu chuẩn công nghiệp. Flash trên chip cho phép bộ nhớ
chương trình được tái lập trình trong hệ thống hoặc bởi một bộ lập trình bộ nhớ không
biến đổi thông thường.Bằng cách kết hợp một CPU 8-bit đa năng với trong hệ thống
lập trình Flash trên một chip nguyên khối, Atmel AT89S52 là một vi điều khiển mạnh
mẽ mà cung cấp một giải pháp rất linh hoạt và hiệu quả chi phí cho nhiều ứng dụng
điều khiển nhúng.
Ngoài ra, AT89S52 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt động tần số xuống
không và hỗ trợ hai phần mềm lựa chọn chế độ tiết kiệm năng lượng. Chế độ nhàn rỗi
cho dừng CPU trong khi cho phép bộ nhớ RAM, bộ đếm/ bộ định thời, cổng nối tiếp và
hệ thống ngắt để tiếp tục hoạt động. Chế độ giảm điện áp thì giữ lại nội dung bộ nhớ
RAM nhưng đóng bang bộ tạo dao động, vô hiệu hóa tất cả các chức năng khác của
chip cho đến lần ngắt tiếp theo hoặc là thiết lập lại hệ thống.
• Chức năng cơ bản của các chân.
VCC:Cung cấp điện áp.
GND: Nối đất.
Cổng 0: từ chân 32 đến chân 39 (P0.0 _P0.7) là cổng I/O 2 mở 2 chiều 8 bit. Cổng
0 có 2 chức năng: trong các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng nó có chức
năng như các đường IO, đối với thiết kế lớn có bộ nhớ mở rộng nó được kết hợp giữa
bus địa chỉ và bus dữ liệu.
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
23
Cổng 0 cũng được byte mã trong khi lập trình flash và kết quả đầu ra các byte mã
trong khi xác minh chương trình. Trở pullups bên ngoài được yêu cầu trong quá trình
xác minh chương trình
Cổng 1 :từ chân 1 đến chân 9 (P1.0 _ P1.7) là cổng I/O 8 bit 2 hướng với trở
pullups ở bên trong, Cổng 1 dùng cho giao tiếp với thiết bị bên ngoài nếu cần.
Cổng 1 cũng nhận các byet địa chỉ mức thấp trong khi xác minh chương trình.
Bảng 1: Chức năng các chân của 89S52

 
  !" #$%&'(
))
 *+ !" #$,-!./01203
1456%
7 89:;5<'=/>-?@?AB%
C 8;:95<'=/>-?@?AB%
D :E5<'=/>-?@?AB%
Cổng 2:từ chân 21 đến chân 28 (P2.0 _P2.7) và là cổng I/O 8 bit 2 hướng với trở
pullups ở bên trong. Cổng 2 có tác dụng kép dùng như các đường xuất/nhập hoặc là
byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
Cổng 2 cũng nhận các bit địa chỉ mức cao và 1 số tín hiệu điều khiển trong khi
xác minh chương trình.
Cổng 3:từ chân 10 đến chân 17 (P3.0 _ P3.7) và là cổng I/O 8 bit 2 hướng với
trở pullups ở bên trong. Cổng 3 có tác dụng kép. Các chân của cổng này có nhiều chức
năng, có công dụng chuyển đổi có liên hệ đến các đặc tính đặc biệt của 89S52 như ở
bảng sau:
Bảng 2 : Chức năng các bit cổng P3
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
24
Bit Tên Chức năng chuyển đổi
P3.0
P3.1
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7
RX

D
TX
D
INT
0
INT
1
T0
T1
WR
RD
Cổng vào dữ liệu nối tiếp.
Cổng xuất dữ liệu nối tiếp.
Cổng vào ngắt cứng thứ 0.
Cổng vào ngắt cứng thứ 1.
Cổng vào TIMER/ COUNTER thứ
0.
Cổng vào của TIMER/ COUNTER
thứ 1.
Tín hiệu ghi dữ liệu lên bộ nhớ
ngoài.
Tín hiệu đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài.
Cổng 3 cũng nhận 1 vài tín hiệu điều khiển cho lập trình Flash và xác minh.
PSEN (Program store enable):
PSEN là tín hiệu ngõ ra có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình
mở rộng và thường được nối đến chân OE của Eprom cho phép đọc các byte
mã lệnh.
PSEN ở mức thấp trong thời gian 89S52 lấy lệnh. Các mã lệnh của chương
trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu, được chốt vào thanh ghi lệnh bên trong
89S52 để giải mã lệnh. Khi 89S52 thi hành chương trình trong ROM nội, PSEN ở mức

cao.
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng
25
ALE (Address Latch Enable):
Khi 89S52 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, Port 0 có chức năng là bus địa chỉ và dữ
liệu do đó phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng
làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu khi kết nối chúng
với IC chốt.
Tín hiệu ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 đóng vai trò là
địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động.
EA (External Access):Tín hiệu vào EA (chân 31) thường được mắc lên mức 1
hoặc mức 0. Nếu ở mức 1, 89S52 thi hành chương trình từ ROM nội. Nếu ở mức 0,
89S52 thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. Chân EA được lấy làm chân cấp
nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong 89S52.
RST (Reset):Khi ngõ vào tín hiệu này đưa
lên mức cao ít nhất 2 chu kỳ máy, các thanh ghi
bên trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi
động hệ thống. Khi cấp điện mạch phải tự động
reset.
Các giá trị tụ và điện trở được chọn là: . Hình 2.3.1.1: Khối
reset
R1=10Ω, R2=220Ω, C=10 F
Các ngõ vào bộ dao động X1, X2:
Bộ tạo dao động được tích hợp bên trong 89S52. Khi sử dụng 89S52, người ta chỉ
cần nối thêm thạch anh và các tụ. Tần số thạch anh tùy thuộc vào mục đích của người
sử dụng, giá trị tụ thường được chọn là 33p.
GVHD: Ths.Trần trọng Thắng SVTH: Nguyễn Quốc Hùng

×