Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 HK1_CKTKN_Bộ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.46 KB, 165 trang )

Nguyễn Ngọc Anh
Tuần 1
Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
A- Mục đích yêu cầu:
1- Đọc lu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với
câu chuyện
2- Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp, bênh vực ngời yếu, xoá bỏ áp bức, bất công
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức
II-Kiểm tra: Giới thiệu qua ND-TV lớp 4
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Cho HS quan sát tranh chủ điểm
- GV giới thiệu truyện Dế Mèn
phiêu ký.Bài TĐ là một trích đoạn
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp đoạn
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc cá nhân
- Gv đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài: Chia lớp thành 4 nhóm
- Hớng dẫn đọc thầm và trả lời câu hỏi


+ Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong H/cảnh?
+Tìm chi tiết cho thấy chị N/Trò yếu ớt?
+ Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, doạ ntn?
+ Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ntn?
+ Tìm H/ảnh n/ hoá mà em thích? Vì
sao?
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp
- Nhận xét và hớng dẫn đọc diễn cảm
đoạn 2 (treo bảng phụ và h/dẵn)
- GV sửa cho học sinh
Hoạt động của trò
- Sĩ số, hát
- Học sinh lắng nghe
- Mở sách và quan sát tranh
- Học sinh nối tiếp đọc mỗi em một
đoạn( 2-3lợt)
- Luyện phát âm từ khó- Đọc chú thích
- HS đọc theo cặp ( đọc theo bàn)
- Hai em đọc cả bài
- Các nhóm nối tiếp đọc đoạn
- Đang đi nghe tiếng khóc đá cuội

- Thân hình bé nhỏ gầy yếu Cánh
Vì ốm yếu nên lâm vào cảnh nghèo.
chăng tơ chặn đờng,đe ăn thịt.
- Lời nói: em đừng sợ Cử chỉ: xoè
cả
- Học sinh nêu
- Nhận xétvà bổ xung

- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Nhận xét và bổ xung
IV- Củng cố- Dặn dò:
- Giúp HS liên hệ: Em nhận đợc gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau
Kể chuyện
Sự tích hồ Ba Bể
A- Mục đích, yêu cầu:
1- Rèn kỹ năng nghe:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết kể lạimột cách tự nhiên
- Hiểu chuyện , biết trao đổi với bạn ý nghĩa của truyện
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng nghe cô kể, nhớ truỵên
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đợc, kể đợc tiếp lời
B- Đồ dùng dạy học:
Nguyễn Ngọc Anh
- Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh về hồ Ba Bể
D- Các hoạt đông dạy và học:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra:
III- Dạy bài học:
1- Giới thiệu truyện: Treo tranh ảnh
để giới thiệu và ghi bài
2- Giáo viên kể chuyện:
- Giáo viên kể lần 1: Giải nghĩa chú
thích sau truyện
- GV treo tranh và kể lần 2
3- Hớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi

về ý nghĩa câu chuyện
a- Kể chuyện theo nhóm

b- Thi kể trớc lớp:
- Gọi các nhóm thi kể
- GV khen ngợi HS kể hay

- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét và KL: Câu chuyện ca ngợi
những con ngời giàu lòng nhân ái sẽ đ-
ợc đền đáp xứng đáng
Hoạt đông của trò
- Hát
- Sự chuẩn bị
- Quan sát và nghe giới thiệu
- Mở SGK đọc yêu cầu
- 1->2 em đọc lần lợt các yêu cầu BT

- Chia nhóm bốn để mỗi em kể 1 đoạn
(kể xong các em trao đổi về nội dung,
ý nghĩa chuyện)
- 1 vài em kể cả chuyện
- Từng nhóm lần lợt kể
- Mỗi nhóm chọn 1 em thi kể cả
chuyện
- lớp nhận xét chọn em kể hay
- HS nêu
- HS nhắc lại
D- Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét giờ, tuyên dơng HS kể tốt

- Về nhà kể lại cho mọi ngời cùng nghe
- Đọc và xem trớc bài
:
Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Mẹ ốm
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc lu loát trôi chảy cả bài: Đọc đúng các từ, câu, tiếng khó. Đọc diễn cảm
- Hiểu ý nghĩa của bài
- Học thuộc lòng bài thơ
B- Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ nội dung bài SGK
Bảng phụ chép bài thơ 4,5
C- Các hoạt động dạy học
Nguyễn Ngọc Anh
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức
II- Kiểm tra
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (SGV-43)
2- Hớng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp khổ thơ
- Giúp HS hiểu nghĩa từ và sửa P.âm
- Đọc theo cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm + TLCH
+ Những câu thơ sau nói gì:(Lá trầu

khô cuốc cày sớm tra)?
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
thể hiện ở câu thơ nào?
+ Câu thơ nào bộc lộ T/cảm của bạn ?
c) HD đoc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Gọi 3 em đọc bài
- Bạn nào đọc hay?
- Treo bảng phụ + HD đọc khổ 4,5
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
-Nhận xét, tuyên dơng em đọc tốt
Hoạt động của trò
- Hát
- 2 HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèm và
trả lời câu hỏi
- Mở sách và lắng nghe
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ( 3 lợt)
- Đọc chú giải cuối sách
- Luyện đọc theo cặp(nhóm bàn)
- 2 em đọc diễn cảm cả bài
- HS theo dõi
- Mở sách đọc thầm
- Câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ ốm
- Cô bác đến thăm cho trứng,
cam anh y sĩ mang thuốc vào
- Xót thơng mẹ:Nắng ma nếp nhăn
- Mong mẹ khoẻ: Con mong mẹ dần
- Làm mọi việc để mẹ vui:
- Thấy mẹ là ngời có ý nghĩa to lớn
- 3 em đọc nối tiếp mỗi em 2 khổ thơ
- Học sinh nhận xét

- Học sinh theo dõi
- 1->2em đọc + nhận xét
- Học sinh đọc thuộc theo dãy bàn, cá
nhân
- Học sinh xung phong đọc bài( từng
khổ thơ, cả bài)
D- Hoạt động nối tiếp
1- Củng cố: - Nêu ý nghĩa của bài thơ
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Về nhà đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
A- Mục đích yêu cầu:
1- Nắm đợc cấu tạo cơ bản(gồm ba bộ phận) của đon vị tiếng trong tiếng Việt
2- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có KN về bộ phận vần
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng
- Bộ chữ cái ghép tiếng
D- Các hoạt động dạy học:
Nguyễn Ngọc Anh
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức
II- Kiểm tra
III- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: SGV-37
2- Phần nhận xét:
YC 1:Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
YC 2: Đánh vần tiếng : bầu và ghi
- GV ghi kq của học sinh lên bảng
YC 3: Phân tích cấu tạo tiếng: bầu

YC 4: Phân tích các tiếng còn lại
- Tổ chức cho HS làm cá nhân
- Nhận xét
+ Tiếng do những b/phận nào t/ thành?
+ Tìm tiếng có đủ bộ phận ?
+ Tìm tiếng không có đủ bộ phận?
3- Phần ghi nhớ:
Gv treo bảng phụ và HDẫn
4- Phần luyện tập:
Bài 1: HS làm bài vàoVBT
Bài 2: HDẫn để HS làm vở BTập
- GV nhận xét
Hoạt động của trò
- Hát
- Đồ dùng dạy học
- Học sinh đọc và thực hiện ycầu SGK
- Tất cả vừa đếm vừa vỗ nhẹ tay xuống
bàn -> kết quả là có 6 tiếng
- Đếm thành tiếng dòng còn lại: 8
tiếng
- Tất cả đánh vầnvà ghi kq vào bảng
con: bờ- âu- bâu- huyền- bầu
- Nhiều học sinh nhắc lại
- Mỗi em phân tích một tiếng
- Nhận xét và bổ sung
- HS tự phân tích và trả lời câu hỏi
- HS kẻ vở và làm bài+HS lên chữa bài

- Âm đầu, vần, thanh tạo thành
- Bầu, bí, cùng, tuy

- Có một tiếng: ơi
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Vài HS nêu từng bộ phận cấu tạo của
tiếng
- HS làm bài vào vở
- 3 em lên bảng chữa bài
- HS làm vở bài tập
- Một em nêu lời giải và cách hiểu
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Hệ thống kiến thức
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, học thuộc ghi nhớ,học thuộc câu đố
Chính tả ( nghe viết)
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
A- Mục đích yêu cầu
1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc : Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu
2- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n hoặc an / ang
B- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: GV nhắc nhở một số điểm
cần lu ý về yêu cầu của giờ chính tả
III- Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ
học
2) Hdẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài viết

- GV đọc các chữ khó
- Dặn dò cách trình bày bài viết
- Hát
- Học sinh lấng nghe
- HS mở sách giáo khoa và theo dõi
- Cả lớp đọc thầm lại bài viết
- HS theo dõi để ghi nhớ
Nguyễn Ngọc Anh
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi
- GV chấm chữa 10 bài
- Nhận xét chung về bài viết
3) HDẫn làm bài tập:
Bài 2: ( chọn 2a)
- GV treo bảng phụ và HDẫn
- GV nhận xét và chữa
Bài 3: ( chọn 3a, b )
- GV hớng dẫn cách làm
GV nhận xét và chữa
- Gấp SGK và chuẩn bị viết bài
- Học sinh thực hiện ghi tên bài
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho bạn
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Một em lên làm mẫu: thứ1
- HS lần lợt lên làm các nội dung còn
lại
- 2 em đọc lại bài điền đủ
- Lớp tự chữa bài vào vở


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Ghi lời giải vào bảng con
- Giơ bảng để kiểm tra kquả
- Một số em đọc lại câu đố và lời giải
- Lớp làm bài vào vở bài tập
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Hệ thống kiến thức của bài
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Chữa lại các lỗi sai và học thuộc câu đố ở bài 3
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện
A- Mục đích yêu cầu:
- Hiểu đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại
văn khác
- Bớc đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện
B- Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy chép nội dung bài 1
- Bảng phụ ghi tóm tắt chuyện: Sự tích hồ Ba Bể
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: GV nêu yêu cầu và cách
học tiết tập làm văn
III- Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: SGV 46
2) Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Dán băng giấy ghi nội dung bài 1
- GV chia lớp ra lam 3 nhóm

- Tổ chức hoạt động cả lớp
- Giáo viên nhận xét
Bài tập 2:
+ Bài văn có những nhân vật nào ?
+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra
với nhân vật không ?
+ Vậy bài văn có phải là văn kể chuyện
không ? Vì sao ?
Bài tập 3:
- Hát
- Học sinh nghe
- Học sinh nghe
- Mở sách trang 10
- 1 em đọc nội dung bài tập
- 1 em kể chuyện : Sự tích Hồ Ba Bể
- Mỗi nhóm thực hiện 1 y/ cầu của bài
- Ghi nội dung vào phiếu.
- Từng nhóm lên trình bày kq thảo/ l
- Các nhóm bổ xung
- 1- 2 em đọc bài : Hồ Ba Bể
- Lớp đọc thầm + Trả lời câu hỏi
- Không có nhân vật.
- Không
- Không vì không có nh/ vật.Không kể
những sự việc liên quan đến nhân vật.
- 1- 2 em đọc yêu cầu.
Nguyễn Ngọc Anh
Dán băng giấy ghi nhớ ( trang 11 )
3) Phần ghi nhớ
+Nêu tên 1 số bài văn kể /c mà em biết.

4) Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV ghi yêu cầu lên bảng
- Tổ chức cho học sinh tập kể
- GV nhận xét
Bài tập 2
GV nhận xét, khen những em làm tốt
- HS trả lời và nhận xét
- 1 em đọc
- HS trả lời: Chim sơn ca và bông cúc
trắng. Ông Mạnh thắng thần Gió.N/mẹ
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào nháp
- Nhiều em tập kể theo cặp.
- Thi kể trớc lớp

- 1 em đọc yêu cầu bài 2
- 1- 2 em nêu trớc lớp
D- Hoạt động nối tiếp:
Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc ghi nhớ

Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
A- Mục đích, yêu cầu
1. Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã
học trong tiết trớc.
2. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần nhau trong thơ.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng

- Bộ xếp chữ
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Hai HS lên làm bài trên
bảng và GV nhận xét
III- Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: SGV 49
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Hớng dẫn HS làm việc theo cặp
- GV nhận xét từng cặp
Bài tập 2:
- Hớng dẫn HS tìm 2 tiếng bắt vần nhau
Bài tập 3:
- Hớng dẫn để HS làm bài vào vở
- GV nhận xét và chốt lời giải
Bài 4:
- GV nhận xét và kết luận
Bài 5:
- Hớng dẫn để HS thi giải đúng giải
nhanh
GV nhận xét và kết luận
- Hát
- 2 HS lên bảng phân tích 3 bộ phận của
tiếng ở câu: Lá lành đùm lá rách
- HS mở SGK( 12)
- 1 em đoc nội dung bài 1 và mẫu
- Học sinh làm việc theo cặp( nhóm
bàn)

- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nối tiếp nêu kết quả
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài tập
- 2 em lên bảng làm + lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét và đổi vở để kiểm tra
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh trả lời
- Vài HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi gải đúng, nhanh và ghi lời giải
ra giấy
- HS lên bảng phân tích
Nhận xét và bổ sung
Nguyễn Ngọc Anh
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Tiếng có cấu tạo nh thế nào?
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trớc bài sau
Tập làm văn
Nhân vật trong chuyện
A- Mục đích yêu cầu
1- Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong chuyện là ng-
ời, con vật, đồ vật, cây cối đợc nhân hóa
2- Tính cách của nh/ vật đợc bộc lộ qua h/động, lời nói suy nghĩ của nhân vật
3- Bớc đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện
B- Đồ dùng dạy học
- Kẻ bảng phân loại theo yêu cầu bài tập 1
C- Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là bài văn kể chuyện ?
III- Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài: Nêu m/ đích- Ycầu
2) Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ
- Hớng dẫn điền nội dung vào cột
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- HDẫn HS nhận xét t/ cách nh/ vật
- GV nhận xét
3) Phần ghi nhớ:
4) Phần luyện tập:
Bài tập 1:
- HDẫn HS đọc chuyện, quan sát tranh
và trả lời
- GV chốt lời giải SGV ( 52 )
Bài tập 2
- GV hớng dẫn chọn a ( b )
- GV nhận xét, bổ xung.
- GV khen ngợi học sinh kể hay
- Hát
- 1 em nêu câu trả lời
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở SGK trang 13
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- 1 em nêu những chuyện em mới học

- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 em lên điền bảng phụ
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Trao đổi theo cặp
- Đại diện nêu ý kiến trớc lớp
4 em lần lợt đọc ghi nhớ
- Lớp đọc thầm
- 1 em đọc yêu cầu và nội dung BTập
- Cả lớp đọc thầm chuyện
- Trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ sung
- 1 em đọc nội dung bài 2
- HS làm bài cá nhân theo 1 nội dung a
hoặc b
- 1 em kể mẫu theo ý a
- 1 em kể mẫu theo ý b
- Lần lợt nhiều em kể
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Với bài tập 3 nếu là em , em sẽ chọn theo hành động nào?
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Ôn lai nội dung bài học và tập viết đoạn văn cho hay
Tiếng việt (+)
Nguyễn Ngọc Anh
Luyện cấu tạo của tiếng
I- Mục đích, yêu cầu
- Luyện củng cố kiến thức đã học về cấu tạo của tiếng.
- Rèn kĩ năng vận dụng các tiếng bắt vần trong thơ.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1
- Vở bài tập tiếng việt.

III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Ôn định
B- Kiểm tra bài cũ
C- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: NêuMĐ-YC
2.Hớng dẫn h/s làm bài tập
a) Củng cố về cấu tạo của tiếng
- Treo bảng phụ
- GV nhận xét và kết luận
b)Vận dụng tìm tiếng bắt vần
- Yêu cầu h/s đọc 1 khổ thơ
- GV nhận xét
- Hát
- Hai em làm lại bài 1(tiết 1)
- Nhận xét và chữa
- Nghe giới thiệu
- 1em đọc yêu cầu
- Lần lợt nhiều em ghi cấu tạo của tiếng
vào bảng phụ.
- HS nhận xét
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Vài em đọc
- Lớp nhận xét.và bổ sung
- Tìm tiếng bắt vần.
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Hệ thống và khắc sâu kiến thức
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau
TUầN 2

Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợpvới cảnh t-
ợng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
2. Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ nội dung SGK.
- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm.
Nguyễn Ngọc Anh
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Ôn định
B- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm
C- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV(53)
2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn )
- Đọc theo cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
- Gọi h/s đọc theo đoạn
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng
sợ nh thế nào?
+ Dế Mèn làm gì để nhện sợ?
+ Dế Mèn nói gì với bọn nhện?

+ Sau đó bọn nhện đã hành động nh thế
nào?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các
danh hiệu SGV(55)
- GV nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp
nhất: Hiệp sĩ.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn 2
- GV khen những h/s đọc hay
- Hát
- 1 em đọc thuộc bài: Mẹ ốm
- 1 em đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(1)
- Nghe giới thiệu- mở sách.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn(3 lợt)
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài + Lớp đọc thầm
.
- 1 em đọc đoạn 1
- 2 em trả lời + Lớp nhận xét
- 1 em đọc đoạn 2
- 2 em trả lời + lớp nhận xét
- 2 em đọc đoạn 3
- 1 em nêu câu trả lời
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời
- Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu
trớc lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2.

- Lớp bình chọn bạn đọc hay
D- Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh xem trớc bài Truyện cổ
Luyện từ câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu- Đoàn kết
A- Mục đích yêu cầu
1.Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểmThơng ngời nh thể thơng
thân.Nắm đợc cách dùng các từ đó.
2. Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán- Việt. Biết cách dùng các từ đó.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1
- Học sinh chuẩn bị giấy làm phiếu bài tập.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định:
II- Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét
III- Dạy bài mới:
1) Hớng dẫn h/s làm bài tập
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt đáp án
- Hát
- 2 em lên bảng lớp viết bảng con tiếng
chỉ ngời trong gia đình mà phần vần có:
a) 1 âm(cô, bố, mẹ)
b) 2 âm(bác, cậu)

- HS mở sách.

- 1em đọc yêu cầu
- Từng cặp trao đổi, làm nháp
- Đại diện chữa bài
Nguyễn Ngọc Anh
Bài tập 2:
- Hdẫn học sinh làm bài tập
- GV nhận xét
- Chốt lời giải đúng, ghi bảng.
Bài tập 3
- GV giúp h/s xác định rõ yêu cầu của
bài.
- GV nhận xét, ghi nhanh 1 số câu hay
lên bảng.
Bài tập 4
- GV đọc yêu cầu, đọc 3 câu tục ngữ
trong SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Lớp chữa bài đúng vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Trao đổi thảo luận cặp
- Ghi nội dung vào phiếu
- Đại diện ghi kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp
- Lần lợt nhiều em đọc. Lớp nhận xét
- Cả lớp ghi bài đúng vào vở
1- 2 em đọc yêu cầu
- Chia lớp thành nhóm 3 h/s, thảo luận
nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.Lớp

làm bài đúng vào vở
.
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Gọi học sinh đọc câu tục ngữ trong bài
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Học thuộc các câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã học
A- Mục đích, yêu cầu
1.Kể lại bằng ngôn ngữ của mình chuyện: Nàng tiên ốc.
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con ngời cần yêu thơng giúp đỡ lẫn nhau.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK
- Bảng phụ ghi câu hỏi.
C- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
III- Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài: SGV(61)
2) Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ
+ Bà lão sinh sống bằng nghề gì?
+ Thấy Ôc đẹp bà làm gì?
+ Trong nhà bà xảy ra chuyện gì?
+ Bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc ra sao?
3) Hớng dẫn kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa của chuyện.

+ Thế nào là kể bằng lời của em?
a)Kể chuyện theo cặp
- Hát
- 2 em nối tiếp kể chuyện: Sự tích hồ Ba
Bể sau đó nêu ý nghĩa của chuyện.
- Nghe giới thiệu- mở sách
- HS nghe, quan sát tranh.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- Nghề mò cua bắt ốc
- Thả vào chum nuôi
- Nhà cửa sạch sẽ, lợn đã ăn no, cơm nấu
sẵn, vờn sạch cỏ
- Bà rình xem, khi thấynàng tiên, bà đập
bỏ vỏ ốc.
- Bà lão sống hạnh phúc bên nàng
tiên,thơng yêu nhau nh mẹ con.
- HS nêu yêu cầu
- Em đóng vai ngời kể không phải đọc
thuộc bài thơ
- 2 h/s trong bàn tự kể cho nhau nghe
Nguyễn Ngọc Anh
b) Thi kể chuyện
- GV nhận xét
theo gợi ý câu hỏi
- Trao đổi - ghi ý nghĩa chuyện
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện và
nêu ý nghĩa
- Lớp nhận xét và bầu bạn kể hay nhất
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Nêu ý nghĩa câu chuyện

- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò:
- Tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe
- Chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Truyện cổ nớc mình
A- Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp thể thơ lục bát.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ Việt Nam.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B- Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Bảng phụ viết câu, đoạn thơ luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
- GV: Em nhớ nhất hình ảnh nào về
Dế Mèn
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(63)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- Đọc nối tiếp đoạn
- GV uốn nắn cách phát âm, sửa lỗi
- Giúp h/s hiểu từ mới
- Luyện đọc cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài

b)Tìm hiểu bài
Tổ chức đọc, trả lời câu hỏi
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ?
+ Bài thơ gợi cho em nhớ truyện cổ
nào?
+ GV nêu ý nghĩa 2 truyện cổ đó ?
+ Tìm thêm những truyện cổ khác của
VN có nội dung nh vậy.
+ Em hiểu ý 2câu thơ cuối thế nào?
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm- HTL
- GVchọn hớng dẫn đọc diễn cảm
đoạn 1và2.
- Treo bảng phụ
- GVnhận xét
- Hát
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn bài: Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu(tt)và TLCH
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở sách
- Quan sát tranh SGK.
- HS nối tiếp đọc bài thơ theo 5 đoạn,
đọc 2 lợt và luyện phát âm.
- 1em đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 2em đọc cả bài.
- HS thực hiện
- Truyện cổ nớc mình rất nhân hậu, ý
nhĩa rất sâu xa
- 2-3 em nêu tên truyện cổ
- Lớp nhận xét

- HS nêu
- Vài em nêu: Thạch Sanh, Sự tích hồ
BaBể, Nàng tiên ốc
- Truyện cổ là lời răn dạy của cha ông
đối với đời sau: Sống nhân hậu,
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài thơ .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Vài em đọc diễn cảmđoạn 1-2.
- Luyện đọc thuộc theo dãy, bàn.
- Thi đọc thuộc đoạn, cả bài.
D- Hoạt động nối tiếp:
Nguyễn Ngọc Anh
1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2- Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật
A- Mục đích, yêu cầu
1. Giúp h/s biết hành động thể hiện tính cách nhân vật.
2. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài
văn cụ thể.
B- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép câu hỏi của phần nhận xét. Ghi nhớ.
- 9 băng giấy chép 9 câu văn ở phần luyện tập.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định:
II- Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét
C- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC

2. Phần nhận xét
a)Hoạt động 1:
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b)Hoạt động 2:
- Treo bảng phụ + HD trả lời
+ Nêu hành động của cậu bé?
GV giúp đỡ nhóm chậm .
- Nhận xét và ghi ý dúng
+ Hành động của cậu bé nói điều gì?
3.Phần ghi nhớ
- GV dùng bảng phụ khắc sâu ghi nhớ.
4.Phần luyện tập
- Gắn từng băng giấy lên bảng
- Điền từ vào câu
- Yêu cầu sắp xếp lại (1,5,2,4,7,3,6.8.9)
- Hát
- 1em trả lời thế nào là kể chuyện?
- 1em nói về nhân vật trong chuyện.
- Nghe giới thiệu, mở sách.
- HS đọc truyện: Bài văn bị điểm không.
- 2em đọc lại toàn bài.
- Lớp nghe, đọc thầm.
- HS trao đổi cặp theo bàn và nêu kq bài
- HS trả lời
a- Giờ làm bài: nộp giấy trắng; b- Giờ
trả bài: im lặng, mãi mới nói; c- Lúc ra
về: khóc khi bạn hỏi
- Nói lên tình yêu với cha và tính cách
trung thực của cậu
- Địa diện các nhóm giải thích

- 2 em nối tiếp đọc ghi nhớ
- HS nghe, liên hệ .
- 1em đọc nội dung
- HS lần lợt điền từ vào từng câu.
- Vài em thực hiện .
- 1em kể chuyện theo thứ tự đã xếp.
IV-Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố : - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò:
- Về nhà học thuộc phần ghi hớ và chuẩn bị bài sau
Luyện từ- câu
Dấu hai chấm
A- Mục đích, yêu cầu
1.Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó
là lời nói của 1 nhân vật hoặc lời giải thích cho 1 bộ phận đứng trớc.
2.Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
Nguyễn Ngọc Anh
B- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ chép ghi nhớ
- Vở bài tập tiếng việt
C- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định:
II- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét
1.Giới thiệu bài: Mục đích- yêu cầu
2.Phần nhận xét
- GV chốt ý đúng: SGV(69)
3.Phần ghi nhớ

- Treo bảng phụ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1:
- GV hớng dẫn cho HS trả lời

- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GVHDẫn để HS làm bài
- GV nhận xét
- Hát
- 1 em làm bài 1
- 1 em làm bài 4( tiết trớc)
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 3 nối tiếp đọc bài 1, h/s đọc từng câu
văn, thơ nhận xét tác dụng của dấu hai
chấm trong các câu đó
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc thuộc ghi nhớ
- 2 em lên bảng đọc thuộc lòng.
- HS nối tiếp đọc nội dung bài 1
- HS làm việc cá nhân, ghi lời giải.
+ Dấu hai chấm 1: Báo hiệu bộ phận
đứng sau là lời nói của nhân vật
+ Dấu thứ 2: là câu hỏi của cô giáo
+ Dấu câu b: là những cảnh gì
- Nhiều em lần lợt đọc bài làm
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thực hành viết đoạn văn vào vở
(dùng dấu hai chấm)
- Nhiều em đọc đoạn văn

- Lớp nhận xét và bổ sung
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Hệ thống bài học và hỏi: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ
2- Dặn dò: - Về nhà tìm trong các bài tập đọc 3 trờng hợp dùng dấu hai chấm
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện
A- Mục đích, yêu cầu:
1. Học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật thể hiện
tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện. Bớc
đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu đẻ tả ngoại hình nhân vật.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp chép yêu cầu bài 1( nhận xét)
- Bảng phụ chép đoạn văn của Vũ Cao
C- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
- Hát
- 2 em lần lợt nhắc lại ghi nhớ trong bài
Nguyễn Ngọc Anh
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2.Phần nhận xét
- GV mở bảng lớp
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
3.Phần ghi nhớ
- GV nêu thêm 1- 2 ví dụ

4.Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 2
- GV gợi ý có thể kể theo đoạn
- GV nhận xét
học trớc.
- HS nghe, mở sách
- 3 em nối tiếp đọc bài 1, 2, 3
- HS đọc thầm đ/ văn, l/ bài cá nhân
+ Chị NTrò có đ/ điểm: Sức vóc gầy,
yếu Cánh mỏng ; Trang phục
+ Thể hiện T/ cách yếu, tội nghiệp
- 1 em làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét bổ xung, 1 em đọc.
- 4 em đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm
HS nghe
- HS đọc nội dung bài 1 + lớp đọc thầm
đoạn văn, dùng bút chì gạch dới chi tiết
miêu tả hình dáng chú bé.
- 1 em làm bảng phụ
- Lớp nhận xét bổ xung
- 1 em đọc yêu cầu
- Từng cặp trao đổi, thực hiện yêu cầu
- 2- 3 em thi kể theo yêu cầu
- Lớp nhận xét
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả gì?
- Nhận xét giờ học

2- Dặn dò: - Ôn lại bài và học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau
Chính tả( nghe- viết)
Mời năm cõng bạn đi học
A- Mục đích, yêu cầu:
1.Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mời năm cõng bạn đi học.
2.Luyện phân biệt, viết đúng tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x ; ăng / ăn.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu bài tập nh nội dung bài 2.
- Vở bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài: MĐ- YC
2) Hớng dẫn nghe- viết
- GV đọc bài chính tả
- Nêu cách viết tên riêng, chữ số?
- GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
- GV chấm, chữa 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Hát
- 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp:
- 2 tiếng có âm đầu l/ n
- 2 tiếng có vần an/ ang.
- Nghe giới thiệu, mở sách.
- HS theo dõi sách
- Cả lớp đọc thầm, tìm các chữ viết hoa,

chữ khó viết.
- 1- 2 em nêu
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở- soát lỗi
- Nghe nhận xét, chữa lỗi
Nguyễn Ngọc Anh
3) Hớng dẫn h/s làm bài tập:
Bài tập 2:
- GV phát phiếu bài tập
- Vì sao chuyện gây cời?
Bài tập 3: (chọn 3a)
- Chốt lời giải a: sáo, sao
- 1 em đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm chuyện vui.
- HS làm bài cá nhân: điền từ đúng vào
chỗ trống.
- Lần lợt nhiều em đọc
- Học sinh trả lời
- Lớp nhận xét
- 2 em đọc câu đố
- Lớp làm bài cá nhân
- Lần lợt đọc lời giải
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Nhận xét bài học
2- Dặn dò:
- Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/ x
- Đọc lại truyện vui chỗ ngồi, HTL cả hai câu đố
Tiếng việt ( tăng)
Luyện: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết.
Dấu hai chấm

A- Mục đích, yêu cầu:
1.Luyện mở rộng vốn từ theo chủ điểm thơng ngời nh thể thơng thân, cách
dùng từ ngữ đó.
2.Luyện dùng dấu hai chấm khi viết văn.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ
- Vở bài tập Tiếng Việt
C- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định:
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: MĐ- YC
2. Hớng dẫn luyện
a) Luyện mở rộng vốn từ:
Nhân hậu- Đoàn kết
- GV treo bảng phụ
- Nhận xét và chốt lời giải đúng
b)Luyện dấu hai chấm
- GV chữa bài tập 1
- GV nhận xét
- GV nhận xét và sửa
- Hát
- 1 em đọc ghi nhớ tiết 1
- 1 em đọc ghi nhớ tiết 2
- Lớp nêu nhận xét
- Nghe giới thiệu
- HS mở vở bài tập
- Tự làm các bài tập 1- 2.
- Lần lợt làm miệng nối tiếp các bài tập

đã làm.
- 1 em chữa bài lên bảng.
- Lớp nhận xét và bổ sung
- 1 em nêu tác dụng của dấu hai chấm
- Lớp mở vở bài tập, làm bài cá nhân
bài 1- 2.
- HS lên bảng chữa bài
- 4- 5 em đọc đoạn văn tự viết theo yêu
cầu bài
- HS nhận xét và bổ sung
Nguyễn Ngọc Anh
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Hệ thống kiến thức bài
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
Tuần 3
Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Th thăm bạn
I- Mục đích, yêu cầu
1. Biết đọc lá th lu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với ngời bạn bất hạnh.
2. Hiểu tình cảm ngời viết th: thơng bạn.
3. Nắm tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức th.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ chép câu cần hớng dẫn luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- ổn định

II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV(74)
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc:
- GV nắn, sửa lỗi phát âm cho HS
- GV đọc diễn cảm bức th
b)Tìm hiểu bài
+ Bạn Lơng có biết bạn Hồng từ trớc
không?
+ Bạn Lơng viết th cho bạn Hồng làm
gì?
+ Tìm trong bài những câu thể hiện Lơng
thông cảm với Hồng?
- GV treo bảng phụ
- Phân tích ý từng câu(SGV75)
- Nêu tác dụng của đoạn mở đầu và kết
thúc bức th
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn 1-2
- GV nhận xét
- Sĩ số, hát.
- 2 em đọc bài: Truyện cổ nớc mình và
TLCH trong bài.
- Nghe giới thiệu, mở SGK
- Quan sát tranh.
- Nối tiếp nhau đọc 3 lợt theo 3 đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 em đọc cả bài.
- Nghe đọc

- HS đọc thầm- trả lời câu hỏi.
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét
- 2 em nêu câu trả lời
- Lớp nhận xét
- HS tìm- đọc những câu văn có nội
dung theo yêu cầu.
- Vài em đọc.
- HS nêu- vài em nhắc lại
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bức th.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1- 2
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Nhiều em nêu
- Nghe nhận xét
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Em làm gì để giúp đỡ ngời khó khăn
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Về nhà học và đọc bài sau
Luyện từ câu
Nguyễn Ngọc Anh
Từ đơn và từ phức
A- Mục đích, yêu cầu:
1.Hiểu đợc sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng
để tạo nên câu.
Tiếng có thể có nghĩa hoặc không nhng từ bao giờ cũng có nghĩa.
2.Phân biệt đợc từ đơn, từ phức.
3.Bớc đầu làm quen với từ điển.
B- Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ chép nội dung ghi nhớ.Phiếu học tập.Từ điển Tiếng Việt.

C- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2.Phần nhận xét
- GV chia nhóm học sinh.Phát phiếu
- Hoạt động cả lớp
- Từ chỉ dùng 1 tiếng( từ đơn)
- Từ gồm bhiều tiếng( từ phức)
- Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
3.Phần ghi nhớ:
- GV treo bảng phụ
- Giải thích thêm nội dung
4.Phần luyện tập
+ Bài tập 1
- GV nhận xét chốt ý đúng
+ Bài tập 2
GV đa ra quyển từ điển Tiếng Việt
Hớng dẫn tra từ điển
+ Bài tập 3
- Tổ chức cho HS tìm từ rồi đặt câu với
từ đó
- GV ghi nhanh 1- 2 câu, nhận xét
- Hát
- 1 em nhắc lại ghi nhớ tiết trớc
- 1 em làm bài tập 1.
- Nghe giới thiệu- mở sách.

- 1 em đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào
phiếu.
- Đại diện nhóm nêu kết quả
Nhờ, bạn, lại, có,
Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến,
- 1- 2 em nêu
- 2 em nêu
- 1 em đọc ghi nhớ SGK
- Lớp đọc thuộc.
Nghe
- 1 em đọc yêu cầu.
- Trao đổi cặp.Làm bài vào giấy
- Lần lợt các cặp trình bày kết quả
- 1 em đọc yêu cầu
- HS quan sát
- Lần lợt vài em tập tra từ điển, đọc to
nội dung.
- 1 em đọc yêu cầu và câu mẫu.
- Lần lợt nhiều em thực hiện theo yêu
cầu.
- Lớp nhận xét
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2- Dặn dò: Tập kể lại chuyện và học thuộc ghi nhớ
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A-Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng nói:Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về lòng nhân hậu.

Hiểu chuyện, trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa của truyện.
2.Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể và nhận xét đúng.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Su tầm 1 số chuyện viết về lòng nhân hậu.
- Bảng lớp chép đề bài, bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK.
C- Các hoạt động dạy- học
Nguyễn Ngọc Anh
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và đánh giá
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV(81)
2.Hớng dẫn kể chuyện
a)Hớng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- Mở bảng lớp
- Treo bảng phụ
b)Thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa của chuyện.
Thi kể chuyện
- GV nhận xét
- Hát
- 1 em kể chuện: Nàng tiên ốc

- Nghe giới thiệu, vài em giới thiệu
chuyện su tầm.
- Mở sách
- 1 em đọc yêu cầu
- 1 em gạch dới các chữ chủ đề
chính( nh SGV trang 81)

- 4 em lần lợt đọc 4 gợi ý.Lớp đọc thầm
ý 1
- Lần lợt nêu tên chuyện
- Cả lớp đọc gợi ý 3, đọc dàn bài.

- Thực hiện kể theo cặp
- Mỗi tổ cử 1- 2 cặp kể trớc lớp rồi nêu
ý nghĩa của chuyện vừa kể.
- Học sinh xung phong thi kể
- Lớp bình chọn bạn kể tốt nhất
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố:
- Nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể
- Nhận xét biểu dơng những em học tốt
2- Dặn dò:
- Tập kể lại cho mọi ngời nghe
- Su tầm các chuyện có nội dung tơng tự để đọc
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Ngời ăn xin
A- Mục đích, yêu cầu:
1.Đọc lu loát toàn bài, thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hớng dẫn đọc.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ

III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV(83)
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- GV uốn nắn cách phát âm, giúp học
sinh hiểu nghĩa của từ.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b)Tìm hiểu bài
- Chia nhóm thảo luận
+ Hình ảnh ông lão đáng thơng nh thế
- Hát
- 2 em nối tiếp nhau đọc bài thơ: Th
thăm bạn và trả lời câu hỏi trong bài
- Nghe giới thiệu, mở sách.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, đọc 3 lợt.
- 1 em đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1- 2 em đọc cả bài
- Lớp nghe
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
Nguyễn Ngọc Anh
nào?
+ Tình cảm của cậu bé đối với ông lão
ăn xin ra sao?
+ Cậu bé đã cho ông lão ăn xin thứ gì?
+ Cậu bé đã nhận đợc gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn đọc theo vai đoạn đối

thoại cuối bài( treo bảng phụ)
- GV nhận xét, khen học sinh nhập vai
tốt.
.
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét, bổ xung
- Tình thơng, sự thông cảm
Sự đồng cảm
- h/s nêu ý nghĩa của chuyện
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- 2 h/s thực hiện mẫu
- Lớp luyện đọc phân vai theo cặp
- Từng cặp xung phong đọc to
- Lớp chọn cặp đọc tốt nhất
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe
Tập làm văn
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
A-Mục đích, yêu cầu:
1.Nắm đợc tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ
tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện
2.Bớc đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2
cách: Trực tiếp và gián tiếp
B- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ chép nội dung bài tập 1.Phiếu bài tập nội dung nh bài 1, 2,3
C- Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:Nêu MĐ- YC
2.Phần nhận xét
Bài tập 1,2
- Treo bảng phụ
+ Bài tập 3
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Phần ghi nhớ
- Lấy thêm ví dụ minh hoạ
4.Phần luyện tập
+ Bài 1
- GV gợi ý giúp h/s xác định cách làm
bài
- GV chốt lời giải đúng(SGV 88)
+ Bài 2
- GV gợi ý cách làm
- Nhận xét
- Chốt lời giải đúng(SGV 89)
+ Bài 3
- Yêu cầu nhận xét bài
- Nêu cách làm
- GV nhận xét
- Hát
- 1 em nêu nội dung ghi nhớ tiết trớc
- 1 em trả lời câu hỏi: Tả ngoại hình
nhân vật cần chú ý gì?

- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu bài 1,2
- Lớp đọc thầm bài: Ngời ăn xin ghi vào
nháp các nội dung theo yêu cầu
- 1 em chữa bài trên bảng, 2 em đọc bài
- 2 em đọc nội dung bài 3.Từng cặp h/s
đọc thầm trả lời câu hỏi, nêu ý kiến.
- 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm, học
thuộc ghi nhớ
- 1 em đọc nội dung bài 1
- HS trao đổi cặp, lần lợt nêu kết quả
- Vài em đọc lời giải đúng
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- 1 em làm mẫu với câu 1, lớp nhận xét
- HS làm bài cá nhân, đọc bài, nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- 1-2 em nêu nhận xét: Bài này yêu cầu
ngợc với bài 2.
- 1 em nêu, 1 em làm mẫu
- Cả lớp làm bài cá nhân, đọc bài làm
Nguyễn Ngọc Anh
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết
A- Mục đích yêu cầu:
1.Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu- Đoàn kết
2.Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ đó.
B- Đồ dùng dạy- học

- Từ điển Tiếng Việt
- Bảng phụ chép sẵn bảng từ của bài tập 2, bài tập 4.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2.Hớng dẫn làm bài tập
+ Bài tập 1
- GV hớng dẫn tìm từ trong từ điển
- GV ghi nhanh lên bảng
- Nhận xét, chốt ý đúng
- GV giải nghĩa nhanh các từ
+ Bài tập 2
- GV treo bảng phụ
- GVnhận xét
+ Bài tập 3
- GV chốt lời giải đúng
+ Bài tập 4
- Em hiểu nghĩa của từng thành ngữ, tục
ngữ nh thế nào?
- GV nhận xét
- Treo bảng phụ, nội dung nh SGV(92)
- Hát
- 2em nêu ghi nhớ bài trớc
- 1em nêu ví dụ
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
- H/s làm bài cá nhân

- Vài em đọc các từ tìm đợc.
- Lớp nhận xét

- 1em đọc yêu cầu,lớp đọc thầm.
- Lớp chia nhóm làm bài.1em làm bảng
phụ
- Vài em đọc bài làm đúng trên bảng
phụ
- Nêu nhận xét

- 1em đọc yêu cầu,trao đổi cặp , làm bài
trên phiếu, vài em nêu kết quả.
- Học sinh làm bài đúng vào vở.
- 1em đọc bài .
- Lớp đọc thầm yêu cầu.
- Lần lợt nhiều em nêu ý kiến
.
- Lớp làm bài cá nhân vào nháp
- Lần lợt nhiều em đọc
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống củng cố nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhá học bài và chuẩn bị bài sau
Nguyễn Ngọc Anh
Tập làm văn
Viết th
A- Mục đích yêu cầu
1.HS nắm chắc mục đích việc viết th, nội dung cơ bản, kết cấu thông thờng 1
bức th.
2.Biết vận dụng kiến thức viết th thăm hỏi, trao đổi thông tin.

B- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ chép đề văn
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:SGV(93)
2.Phần nhận xét
- GV nêu câu hỏi
+ Lơng viết th cho bạn Hồng làm gì?
+ Ngời ta viết th để làm gì?
+ 1 bức th cần có nội dung gì?
+ Qua bức th đã đọc em có nhận xét gì?
3.Phần ghi nhớ
4.Phần luyện tập
a)Tìm hiểu đề
- GV gạch chân từ ngữ trọng trong đề.
- Đề bài yêu cầu em viết th cho ai? -
Mục đích viết th làm gì?
- Cần xng hô nh thế nào? Thăm hỏi bạn
những gì?
- Kể cho bạn những gì về trờng lớp
mình?
- Cuối th chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
b)Thực hành viết th
- Yêu cầu h/s viết nháp những ý chính
- Khuyến khích h/s viết chân thực, tình
cảm
- GV nhận xét, chấm 3-5 bài

- Hát
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 h/s đọc bài: Th thăm bạn
- Lớp trả lời câu hỏi
- Để chia buồn cùng bạn Hồng.
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức
+Nêu lý do và mục đích viết th
+Thăm hỏi tình hình của ngời nhận th.
+Thông báo tình hình, bày tỏ tình cảm
- Mở đầu và kết thúc bức th:
+Đầu th ghi địa điểm, thời gian, xng hô.
+Cuối th: Ghi lời chúc, hứa hẹn,chữ
kí,tên
- 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm.
- 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác
định yêu cầu của đề.
- 1 bạn ở trờng khác. Hỏi thăm và kể
cho bạn về trờng lớp mình.
- Bạn, cậu, mình,,Sức khoẻ, học hành,
gia đình, sở thích
- Tình hình học tập,sinh hoạt,cô
giáo,bạn bè.
- Sức khoẻ, học giỏi
Trình bày miệng(2 em)
Cả lớp viết th vào vở.1 em đọc
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học và biểu dơng những em có bài hay
- Em nào cha viết xong về nhà viết tiếp
Chính tả(nghe - viết)
Cháu nghe câu chuyện của bà

A- Mục đích , yêu cầu
1. Nghe-viết chính xác bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà.Biết trình bày
đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn(tr/ch,dấu hỏi/dấu
ngã).
B- Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
Nguyễn Ngọc Anh
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ định
II- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét và đánh giá
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài :Nêu MĐ-YC
2.Hớng dẫn H/S nghe viết
- Giáo viên đọc bài thơ Cháu nghe câu
chuyện của bà. Hỏi về nội dung bài

- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
- Giáo viên đọc từng câu, cụm từ
- Giáo viên đọc cả bài

- Chấm 7-10 bài, nhận xét
3.Hớng dẫn h/s làm bài tập
+ Bài tập 2( lựa chọn 2a)
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
- Treo bảng phụ
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng
- Giúp h/s hiểu hình ảnh: Trúc dẫu

cháy,đốt ngay vẫn thẳng.
- Hát
- 2-3 em viết bảng lớp các từ ngữ có x/s

- Nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa .
- Theo dõi SGK , 1 em đọc lại bài thơ
- Nói về tình thơng của 2 bà cháu với cụ
già
- Học sinh nêu
- Học sinh luyện viết từ khó.
- Học sinh viết bài vào vở
- Soát lỗi
- Đổi vở tự soát lỗi cho nhau.nghe NX.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn. Làm bài
cá nhân vào vở.
- 1 em lên làm vào bảng phụ.
- Vài em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét
- H/s nghe
- Sửa bài làm theo lời giải đúng.
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Nhận xét bài viết và giờ học
2- Dặn dò: - Tự chữa lại các lỗi sai
- Tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch
Tiếng việt ( tăng)
Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc
A- Mục đích, yêu cầu:
1.Tiếp tục rèn kĩ năng nói: HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện
đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu, thơng ngời.

2.Luyện kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng, kể đợc tiếp lời.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Một số chuyện có nội dung về lòng nhân hậu
- Bảng lớp chép đề bài
- Bảng phụ, vở bài tập
C- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét
III- Dạy bài mới
- Hát
- 2em luyện kể
- Nhận xét và bổ sung
Nguyễn Ngọc Anh
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC
2.Hớng dẫn kể chuyện
a)Hớng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- GV mở bảng lớp
- Treo bảng phụ
b)Thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa chuyện
- Thi kể chuyện
- GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dơng những học sinh kể tốt.
- Dặn học sinh về nhà su tầm thêm và
đọc những câu chuyện có nội dung nói
về lòng nhân hậu.

- HS lắng nghe
- Vài HS luyện kể
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc yêu cầu hớng dẫn
- Thực hành kể chuyện
- Nhận xét về cách kể chuyện
- Tìm hiểu về ý nghĩa của chuyện
Tuần 4
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Một ngời chính trực
A. Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời ngời kể với lời
nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành.
2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nớc
của Tô Hiến Thành- Vị quan thời xa.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
- GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc
thẳng
- Giới thiệu và ghi tên bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc

- Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải.
- GV dọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Đoạn này kể chuyện gì?
- Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 2 em nối tiếp đọc bài: Ngời ăn xin, trả lời
câu hỏi 2,3,4.
- HS mở sách,quan sát tranh chủ điểm và
bài đọc. Nghe GV giới thiệu.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo
3 lợt. 1em đọc chú giải cuối bài
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- Lớp nghe, theo dõi sách.
- Học sinh trả lời
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
đối với việc lập ngôi vua.
- 1em trả lời
Nguyễn Ngọc Anh
thể hiện sự chính trực thế nào?
- Ai thờng xuyên chăm sóc khi ông ốm
nặng?
- Ông tiến cử ai thay mình?
- Vì sao Thái Hậu tỏ ra ngạc nhiên?
- Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn tìm giọng đọc phù hợp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân
vai(GV treo bảng phụ chép đoạn cuối)

- GV nhận xét, khen h/s đọc tốt.
- Quan gián nghị Trần Trung Tá.

- Ông tiến cử ngời ít đến thăm mình.
- Học sinh trả lời
- Ông vì dân, vì nớc
- 4 h/s nối tiếp đọc 4 đoạn truỵện
- 2em nêu cách chọn giọng đọc
- Lớp chia nhóm 3 em luyện đọc theo 3 vai
đoạn cuối truyện(Một hômTrung Tá).
- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Viết th
A. Mục đích yêu cầu
1. HS nắm chắc mục đích việc viết th, nội dung cơ bản, kết cấu thông thờng 1
bức th.
2. Luyện kĩ năng viết th, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép đề văn, vở bài tập Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(93)
2. Phần nhận xét
- GV nêu câu hỏi

- Bạn Lơng viết th cho Hồng làm gì?
- Ngời ta viết th để làm gì?
- 1 bức th cần có nội dung gì?
- Qua bức th đã đọc em có nhận xét gì về
mở đầu và cuối th?
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
a) Tìm hiểu đề
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong
đề.
- Đề bài yêu cầu em viết th cho ai? Mục
đích viết th làm gì?
- Cần xng hô nh thế nào? Thăm hỏi bạn
những gì?
- Kể bạn những gì về trờng lớp mình?
- Cuối th chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
b) Thực hành viết th
- Yêu cầu h/s viết ra nháp những ý chính
- Kh/ khích h/s viết chân thực, tình cảm
- GV nhận xét, chấm 3-5 bài
- Hát
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 h/s đọc bài: Th thăm bạn
- Lớp trả lời câu hỏi
- Để chia buồn cùng bạn Hồng.
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức
+ Nêu lý do và mục đích viết th
+ Thăm hỏi tình hình của ngời nhận th.
+ Thông báo tình hình, bày tỏ tình cảm
- Đầu th ghi địa điểm, thời gian, xng hô.

- Cuối th: Ghi lời chúc, hứa hẹn,chữ kí,tên
- 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm.
- 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định
yêu cầu của đề.
- 1 bạn ở trờng khác. Hỏi thăm và kể cho
bạn về trờng lớp mình.
- Bạn, cậu, mình,,Sức khoẻ, học hành,
gia đình, sở thích
- Tình hình học tập,sinh hoạt,cô giáo,bạn
bè.
- Sức khoẻ, học giỏi

- Thực hiện
- Trình bày miệng(2 em)
- Cả lớp viết th vào vở.1 em đọc
IV. Hoạt động nối tiếp:
Nguyễn Ngọc Anh
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và luyện thực hành
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nắm đợc 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
2. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm từ
ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó.
B. Đồ dùng dạy học
- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu.
- H/s chuẩn bị phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ôn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2. Phần nhận xét
- Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo
nên từ phức: Truyện cổ, ông cha?
- Nhận xét về từ phức: thầm thì?
- Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm,
cheo leo, se sẽ?
3. Phần ghi nhớ
- GV giải thích nội dung ghi nhớ
(lu ý với từ láy: luôn luôn)
4. Phần luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các
từ in nghiêng và in đậm.
Bài tập 2:
- GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị
- Treo bảng phụ
- Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những từ không có
nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài)
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 2em trả lời câu hỏi: Từ đơn và từ phức
khác nhau ở điểm gì?
- Nghe
- 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm.
- Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành
( truyện cổ = truyện + cổ)

- Tiếng có âm đầu th lặp lại
- Lặp lại vần eo(cheo leo)
- Lặp lại cả âm và vần(chầm chậm, se sẽ)
- Vài h/s nêu lại
- 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm.
- 2 tiếng lặp lại hoàn toàn
- 2em đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Vài em đọc bài
- 1em đọc yêu cầu
- Trao đổi theo cặp
- Làm bài vào phiếu đã chuẩn bị
- 1em chữa bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp đọc bài
- Chữa bài đúng vào vở.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Cho HS đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà học bài và tiếp tục chuẩn bị bài sau
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời đợc
các câu hỏi về nội dung truyện, kể lại đợc truyện. Hiểu truyện, ý nghĩa của câu
chuyện
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện.

×