Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Thực hành nghề trồng lúa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.34 KB, 10 trang )

Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
Ngày 10/ 01/ 2011
Phần II : thực tập sản xuất
Tiết 34-41: Làm ruộng mạ
A. Mục tiêu
HS nắm vững đợc các bớc làm ruộng mạ và tiến hành thực tập làm tốt các bớc
làm ruộng mạ:
- Chọn ruộng gieo mạ.
- Làm đất, bón phân lót ruộng mạ.
- Xử lý ngâm ủ giống và phơng pháp gieo.
- Chăm sóc mạ.
B. Nội dung
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Khi chọn ruộng gieo mạ cần lu ý
điều gì?
- Nêu phơng pháp làm đất, bón
phân lót ruộng mạ?
- Nêu các bớc kỹ thuật xử lý
ngâm ủ giống và phơng pháp
gieo?
- Phơng pháp chăm sóc mạ vụ
mùa?
( Buổi 1)
1/ Chọn ruộng gieo mạ.
- Chọn ruộng gieo mạ phải chủ động hoàn
toàn tới tiêu. Cố gắng quy vùng tập trung
và ổn định để tiện việc đầu t thâm canh và
chăm sóc.
- Mạ xuân cần chọn chân ruộng thấp, trồng
cây cao ven bờ để ngăn bớt gió mùa.
- Mạ vụ mùa cần chọn vùng đất cao để


tránh ngập úng khi ma bão.
- Nên chọn đất trung bình để gieo mạ. Đất
quá tốt hay xấu đều có hại.
2/ Làm đất, bón phân lót ruộng mạ.
- Thời gian mạ sống trên ruộng khoảng 30
ngày, rễ mạ ăn nông. Do vậy chỉ nên cày
sâu 5-7 cm là vừa. Bừa đất mạ kỹ sao cho
nhuyễn bùn phẳng mặt ruộng. Muốn vậy
diện tích ruộng mạ không nên rộng quá.
làm đất kỹ giúp cây mạ đủ sức chống chịu
điều kiện sống bất lợi của môi trờng./
- Bón phân lót cho mạ cần bón nông, dùng
phân chuồng hoai mục ủ lẫn với phân lân.
- Chia ruộng mạ từng luống rộng 1-1,2m.
3 / Xử lý ngâm ủ giống và ph ơng pháp
gieo
- Hạt giống trớc khi gieo cần phơi lai nắng,
sàng sảy cho sạch.
- Ngâm vào dung dịch Phalidan 0,1% trong
48 giờ.
- Ngâm hạt giống trong nớc khoảng 40 giờ
để hạt giống hút đẫy nớc(sau10h lại thay n-
ớc một lần).
- Vớt hạt giống để ráo nớc rồi đem ủ. Hàng
ngày tới nớc hai lần vào buổi sáng và buổi
tối.
- Lợng giống gieo vụ xuân 10-12kg/100m
2

(khi gieo phải đảm bảo 2/3 hạt giống ngập

trong bùn.
- Thời gian gieo: vụ xuân gieo vào buổi
sáng, vụ mùa gieo vào buổi chiều.
- Kỹ thuật gieo: đối với ruộng mạ là đất cát
hoặc đất cát pha sau khi lên luống xong
gieo ngay (khi gieo ném nặng tay). Đối với
đất thịt sau khi lên luống chờ cho lớp bùn
Ngời soạn: Phạm văn hờng
1
1
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- Khi chăm sóc mạ vụ xuân cần lu
ý khâu nào?
- GV yêu cầu HS làm đúng các b-
ớc và đúng quy trình nh đã học.
se lại mới gieo (ném nhẹ tay)
4/ Chăm sóc mạ.
a/ Chăm sóc mạ vụ mùa:
- Nớc: Từ lúc gieo cho đến khi mạ 3-4 lá
cần giữ cho mặt ruộng có độ ẩm 100%. Sau
đó giữ mực nớc 2-3cm. Trớc khi nhổ cấy 5-
7 ngày cần tháo nớc cạn.
- Phân bón: Nếu ruộng mạ còn xấu cần bón
thêm đạm Không quá 1kg/100m
2
. Bón thúc
sớm khi mạ 3-4 lá.
b/ Chăm sóc mạ vụ xuân
Chăm sóc nh vụ mùa, nhng chủ yếu là
chống rét là chính.

5/ Thực hành:
( Buổi 2)
- Giáo viên bố trí ruộng gieo mạ và giống
để HS thực hành theo yêu cầu phần lý
thuyết đã học.
- Thực hành tại ruộng mạ xóm 15 xã Diễn
Hoàng.
III. Củng cố:
- Khi chọn ruộng gieo mạ cần lu ý điều gì?
- Nêu phơng pháp làm đất, bón phân lót ruộng mạ?
- Nêu các bớc kỹ thuật xử lý ngâm ủ giống và phơng pháp gieo?
- Phơng pháp chăm sóc mạ vụ mùa? Khi chăm sóc mạ vụ xuân cần lu ý khâu
nào?
Ngày 12/ 01/ 2011
Tiết 42-47 : biện pháp kỹ thuật làm đất ruộng cấy
bón lót vào ruộng cấy
A. Mục tiêu
- HS nắm vững đợc các bớc làm đất ruộng cấy ở mỗi chân ruộng khác nhau:
+ Chân đất thịt nặng
+ Chân đất thịt nhẹ, đất cát, đất cát pha.
- Phơng pháp bón lót ở ruộng cấy.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/Khi chọn ruộng gieo mạ cần lu ý điều gì?
2/ Nêu phơng pháp làm đất, bón phân lót ruộng mạ?
3/ Nêu các bớc kỹ thuật xử lý ngâm ủ giống và phơng pháp gieo?
II. Bài mới:
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Theo em khi làm đất
ruộng cấy cần có những

biện pháp gì (cho mỗi loại
đất)?
( Buổi 1)
I. Biện pháp kỹ thuật làm đất ruộng cấy
1/ Chân đất thịt nặng:
- Nguyên tắc làm đất cấy trên chân đất thịt nặng:
giảm số lần cày, tăng số lần bừa cho đất tơi nhuyễn
- Cày 1-2 lần, độ cày sâu trung bình 10-12cm.
2/ Chân đất thịt nhẹ, đất cát, đất cát pha.
- Tăng số lần cày, giảm số lần bừa, Bừa phẳng ruộng.
- Phải bừa cho kỹ. Cày 2-3 lần.
II. Bón lót ở ruộng cấy.
Ngời soạn: Phạm văn hờng
2
2
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- Bón lót ở ruộng cấy cần
có những phơng pháp nào?
- GV bố trí chân ruộng và
phân để bón lót để HS thực
hành.
- GV yêu cầu HS làm đúng
các bớc và quy trình đã
học.
- Không nên bón nổi trên mặt ruộng cấy, cũng không
nên bón sâu quá. Bón lót đều cho cả tầng trên và tầng
dới, rễ lúa phát triển cân đối.
- Đối với đất cát, cát pha hay đất thịt nhẹ nên bón
phân lót trớc lúc cày vỡ.
- Loại phân dùng bón lót và số lợng cần bón: bón lót

toàn bộ phân hữu cơ, cộng phân đạm và phân ka li. Số
lợng phân bón lót đợc tính nh sau: Muốn đạt một tấn
thóc cần từ 25-27 N (N là ký hiệu của đạm nguyên
chất: 1kg). Vậy để đạt năng suất 5 tấn/ha/vụ càn
125N. Trong đó 40% của đạm phân hữu cơ, tơng đơng
50N; 60% của đạm phân vô cơ.
III. Thực hành ( Buổi 2)
- HS làm đúng các bớc và quy trình đã học.
- Thực hiện tại ruộng cấy xóm 15 Diễn Hoàng.
III. Củng cố:
1/ Khi làm đất ruộng cấy cần có những biện pháp gì (cho mỗi loại đất )?
2/ Bón lót ở ruộng cấy cần có những phơng pháp nào?
Ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tiết 48-51 : cấy lúa
A. Mục tiêu
HS nắm vững đợc:
- Đặc điểm từng thời vụ cấy lúa
- Kỹ thuật cấy và áp dụng kỹ thuật cấy khi cấy lúa.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Khi làm đất ruộng cấy cần có những biện pháp gì (cho mỗi loại đất )?
2/ Bón lót ở ruộng cấy cần có những phơng pháp nào?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Thời vụ cấy cần căn cứ vào những
đặc điểm gì?
- Mật độ cấy phụ thuộc vào những
nguyên tắc nào?
- Vụ xuân và vụ mùa mật độ cấy khác
nhau nh thế nào?


- Độ sâu hay nông khi cấy phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
1/ Thời vụ cấy lúa
Thời vụ cấy cũng nh gieo mạ cần căn
cứ vào đặc điểm tình hình thời tiết, khí
hậu của từng vùng, từng địa phơng và
đặc điểm yêu cầu của từng giống lúa.
Do vậy cần theo dõi chủ trơng và sự
chỉ đạo của cơ quan nông nghiệp, theo
dõi tình hình thời tiết qua các phơng
tiện thông tin đại chúng.
2/ Kỹ thuật cấy
a/ Mật độ cấy: cấy dài hay tha phải dựa
vào nguyên tắc sau:
- Các giống thấp cây, lá đứng cấy dày
hơn giống cao cây, lá ngả.
- Các giống để nhánh khoẻ hơn cấy tha
hơn giống để ít nhánh.
- Cùng một giống, cùng một chân đất,
ruộng có nhiều phân bón cấy tha hơn
ruộng bón ít phân.
Mật độ cấy phụ thuộc vào từng vụ
mùa:
- Vụ chiêm lúa cấy tha nhng tăng số
dảnh ở mỗi khóm.
- Vụ lúa mùa: Chân ruộng trũng cấy
mật độ 25-28 khóm/m
2
, mỗi khóm 7-8

dảnh. Chân ruộng cao cấy từ 32-36
Ngời soạn: Phạm văn hờng
3
3
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- GV bố trí chân ruộng để HS thực
hành cấy.
- GV yêu cầu HS làm đúng các bớc và
quy trình đã học.
khóm/m
2
.
b/ Độ sâu: Tuỳ thuộc vào giống, mùa
vụ và từng chân ruộng mà định độ cấy
nông sâu sao cho lúa chóng bén và đẻ
tốt
- các giống lúa chiêm phải cấy sâu tay
(3-4cm là tốt nhất). Các giống lúa xuân
nhất thiết phải cấy nông (2-3cm),
muốn cấy nông nên áp dụng phơng cấy
ngửa tay. Các giống lúa mùa cũng cấy
nông, ở chân đất nông cấy sâu 2-3cm,
ở ruộng trũng cấy sâu hơn 3-4cm.
3/ Thực hành
(Thực hiện tại ruộng cấy xóm 15 Diễn
Hoàng)
HS làm đúng các bớc và quy trình đã
học.
III. Củng cố:
- Thời vụ cấy cần căn cứ vào những đặc điểm gì?

- Mật độ cấy phụ thuộc vào những nguyên tắc nào?
- Vụ xuân và vụ mùa mật độ cấy khác nhau nh thế nào?
- Độ sâu hay nông khi cấy phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Ngày 19 tháng 01 năm 2011
Tiết 52-55: Bố trí thí nghiệm đơn giản về lúa.
A. Mục tiêu
HS nắm vững đợc:
- Phơng pháp và các bớc làm thí nghiệm đơn giản về lúa.
- HS tiến hành làm đợc các thí nghiệm về lúa ở ruộng mạ và ruộng cấy.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Thời vụ cấy cần căn cứ vào những đặc điểm gì?
2/ Mật độ cấy phụ thuộc vào những nguyên tắc nào?
3/ Vụ xuân và vụ mùa mật độ cấy khác nhau nh thế nào?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Nêu các bớc làm thí
nghiệm về lúa ở ruộng
mạ?
1/ ở ruộng mạ
- Ngày gieo: tính ngày tháng gieo mầm xuống
ruộng.
- Lợng giống gieo: (kg/sào) = Lợng giống xuất- Tỷ
lệ giống không nẩy mầm.
- Mật độ gieo: Chọn 3-5 điểm trên ruộng mạ, mỗi
điểm đặt khung tre 20x20, đếm số hạt trong khung,
tính trung bình số hạt/2dm
2
.
- Ngày mọc: Ngày có 50% số cây mọc (có lá thật

thứ nhất mới nhú).
Số cây mọc trên 2dm
2
Tỷ lệ mọc(%) = 100
Tổng số hạt gieo trên 2dm
2
x Tỷ lệ nẩy
- Thời kỳ 3 lá: Ngày có 50% số cây mọc 3lá.
- Chất lợng mạ:
+/ Chiều cao: Đo từ mặt đất đến mút lá dài nhất
tính bằng cm.
+/ Chiều dài phiến lá (cm): đo từ gối lá đến mút lá.
+/ Chiều rộng (cm): đo chỗ rộng nhất của phiến lá.
- Số rễ: đếm tất cả các rễ phụ, kể cả rễ mới nhú,
Ngời soạn: Phạm văn hờng
4
4
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- Nêu các bớc làm thí
nghiệm về lúa ở ruộng
lúa?
GV bố trí ruộng luá để
HS tiến hành làm thí
nghiệm.
đếm 20-25 cây rồi tính trung bình.
2/ ở ruộng lúa
- Ngày cấy: ghi ngày cấy thực tế
- Ngày bén rễ hồi xanh: ngày có 50% số cây sau
khi cấy đã ra lá mới.
- Thời kỳ đẻ nhánh: Lúc có 10% số cây bắt đầu đẻ,

có 50% số cây là đẻ rộ.
- Tốc độ đẻ nhánh: cứ 7-10 ngàyđếm ở các điểm
theo dõi một lần.
Số nhánh đếm sau - Số nhánh đếm trớc
Tốc độ đẻ nhánh =
Thời gian giữa hai lần đếm
- Diện tích lá: đo chiều dài của lá
- Màu sắc của lá: quan sát 2 lá dới lá mới ra, nhận
xét màu sắc. Chia thành 4 loại: xanh đậm, xanh
nhạt, hơi vàng, vàng.
- Số rễ, chiều dài rễ: Mỗi điểm nhổ 3-5 khóm, rồi
tính TB. Chiều dài của rễ đo từ gốc đến đầu mút rễ.
- Thời kỳ làm đòng: khi có 50% số nhánh mẹ đã
phân hoá đòng.
- Thời kỳ trổ bông: khi số cây trổ bông chiếm 10%.
- Chiều cao cây (cm): Từ mặt đất đến đầu mút lá
dài nhất của thân chính.
- Chiều dài bông (cm): tính từ cổ bông đến đầu
mút của bông.
- Số hạt/ bông: đếm tổng số hạt trên bông, đếm số
hạt lép rồi tính tỷ lệ hạt chắc lép.
3/ Thực hành
HS tiến hành làm đúng các bớc của từng thí
nghiệm.
III . Củng cố
1/ Nêu các bớc làm thí nghiệm về lúa ở ruộng mạ?
2/ Nêu các bớc làm thí nghiệm về lúa ở ruộng lúa?
Ngày 14 tháng 02 năm 2011
Tiết 56-59 : chăm sóc lúa
A. Mục tiêu

HS nắm vững đợc một số khâu kỹ thuật chăm sóc lúa sau khi cấy:
- Làm cỏ sục bùn và bón phân thúc.
- Điều tiết nớc.
- Phòng trừ sâu bệnh cho lúa.
HS tiến hành làm thực hành áp dụng các khâu kỹ thuật.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Nêu các bớc làm thí nghiệm về lúa ở ruộng mạ?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Thời kỳ lúa bén rễ và đẻ nhánh
cần làm cỏ sục bùn và bón thúc
1/ Làm cỏ sục bùn và bón phân thúc.
a/ Thời kỳ lúa bén rrễ và đẻ nhánh
- Làm cỏ sục bùn: phải đạt đợc hai mục
đích là sạch cỏ và sục bùn. Các giống ngắn
ngày chỉ làm cỏ 1-2 lần, các giống dài
ngày 2-3 lần.
Ngời soạn: Phạm văn hờng
5
5
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
cho lúa nh thế nào?
- Thời kỳ làm đòng và trỗ bông
cần làm cỏ sục bùn và bón thúc
cho lúa nh thế nào?
- Sau khi cấy cần dữ lợng nớc
trong ruộng nh thế nào?
- Để phòng bệnh cho lúa chúng
ta phải thực hiện những yêu cầu

gì?
- GV bố trí ruộng lúa để học
sinh làm thực hành.
+/ Lần1: lúa bắt đầu đẻ nhánh.
+/ Lần2: Cách lần 1 khoảng 12-15 ngày
+/ Lần3: Cách lần 1 khoảng 12-15 ngày
-Trong ba lần chú ý lần đầu vì nó quyết
định đến sự đẻ nhánh của cây lúa. Cách
làm cỏ: " Chiêm lùa mùa cuốc
- Bón phân: +/ vụ chiêm dung 2/3 số phân
đạm bón vào thời kỳ đẻ nhánh.
+/ Vụ xuân dùng 1/2 số phân đạm bón lót,
2/3 bón thúc khi lúa đẻ nhánh.
+/ Vụ mùa dùng 1/2 số phân đạm bón thúc
khi lúa đẻ nhánh.
b/ Thời kỳ làm đòng, trỗ bông
- Không làm cỏ sục bùn khi lúa bắt đầu
phân hoá đòng cho tới khi chín.
- Bón phân: Vụ xuân sau khi dùng phân
đạm bón lót và bón thúc, thì dùng 1/6 để
bón đón đòng cho lúa. Vụ mùa dùng 1/2
bón cho lúa làm đòng và nuôi hạt
2/ Điều tiết n ớc.
- Trong suốt thời gian sau khi cấy đến khi
lúa vào chắc cần dữ mực nớc trong ruộng
2-3cm là tốt nhất
- Vụ xuân: tốt nhất khi cấy xong 1/2 - 2/3
thân cây mạ ngập dới nớc.
- Vụ mùa: thời kỳ lúa đẻ nhánh cần dữ lớp
nớc 2-3cm. Thời kỳ lúa làm đòng đến khi

chắc hạt cần dữ lớp nớc 7-10cm.
3/ Phòng trừ sâu bệnh cho lúa
- Nắm vững yêu cầu của việc phòng trừ sâu
bệnh hại lúa.
- Nắm vững đặc điểm, tập tính sống, cách
gây hại và thời gây bệnh của từng loại sâu
bệnh.
- Tiến hành điều tra, dự tính dự báo tình
hình phát sinh phát triển của từng loại
bệnh.
4/ Thực hành
HS tiến hành làm các bớc và quy trình nh
đã học.
III. Củng cố
- Thời kỳ lúa bén rễ và đẻ nhánh cần làm cỏ sục bùn và bón thúc cho lúa nh thế
nào?
- Thời kỳ làm đòng và trỗ bông cần làm cỏ sục bùn và bón thúc cho lúa nh thế
nào?
- Sau khi cấy cần dữ lợng nớc trong ruộng nh thế nào?
- Để phong bệnh cho lúa chúng ta phải thực hiện những yêu cầu gì?
Ngày 19 tháng 02 năm 2011
Tiết 60-63 : nhận biết một số sâu hại lúa
A. Mục tiêu
HS nhận biết đợc một số sâu hại lúa về triệu chứng và tác hại của nó.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
Ngời soạn: Phạm văn hờng
6
6
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa

1/ Thời kỳ lúa bén rễ và đẻ nhánh cần làm cỏ sục bùn và bón thúc cho lúa
nh thế nào?
2/ Thời kỳ làm đòng và trỗ bông cần làm cỏ sục bùn và bón thúc cho lúa
nh thế nào?
3/ Sau khi cấy cần dữ lợng nớc trong ruộng nh thế nào?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Nêu đặc điểm để nhận biết sâu
đục thân hai chấm?
- Để nhận biết sâu đục thân năm
vạch ta dựa vao những đặc điểm
nào?
- Nêu đặc điểm để nhận biết sâu
cuốn lá nhỏ?
- Nêu đặc điểm để nhận biết sâu
cuốn lá lớn?
- Nêu đặc điểm để nhận biết sâu
cắn dé?
- GV bố trí ruộng lúa để HS làm
thực hành.
1/ Sâu đục thân hai chấm
Đặc điểm nhận biết:
- Ngài đực: thân dài 8-9 mm , cánh trớc màu
nâu nhạt, mép cánh ngoài có 8-9 chấm nhỏ.
- Ngài cái: Thân dài 10-13 mm, cánh trớc
màu vàng nhạt có một chấm đen ở giữa
cánh, cuối bụng có một chùm lông màu vàng
nhạt.
- Trứng đẻ theo ổ, có lớp lông tơ phủ bên
ngoài,mỗi ổ có khoang 50-150 trứng.

2/ Sâu đục thân năm vạch.
Gồm hai loại: sâu đầu đen và sâu đầu nâu
- Ngài màu vàng nhạt, có 5-7 chấm nhỏ ở
giữa cánh trớc. ổ trứng xếp thành hình vảy
cá.
- Sâu non màu phớt hồng, có 5 sọc tím nâu
dọc theo chiều dài thân
- Nhông đầu màu nâu, mặt trớc loại đầu nâu
hơi nhọn, loại đầu đen có hai sừng.
3/ Sâu cuốn lá nhỏ
- Ngài nhỏ, dài 8-10 mm, màu vàng nâu,
cánh có 2 vâng ngang hình làn sóng, màu
tro. Mép ngoài của cánh có viền màu nâu
sẫm hoặc xám.
- Trứng hình bầu dục, màu vàng nhạt.
- Sâu non có mù xanh lá mạ.
4 Sâu cuốn lá lớn.
- Bớm màu tro đen, giữa cánh trớc có 8 đốm
trắng to nhỏ khác nhau xếp thành hình vòng
cung, cánh sau có 4 đốm nhỏ xếp thành một
đờng.
- Sâu non lúc mới nở có màu xanh lục, đầu
đen, sau lớn có màu xanh nhạt, đầu màu nâu
5/ Sâu cắn dé
Ngài màu nâu vàng nhạt, ở giữa cánh trớc có
hai đốm tròn vàng nhạt, có đờng vân đen
chạy xiên từ đỉnh cánh và 7 chấm đen ở viền
ngoài cánh.
6/ Thực hành nhận biết
HS tiến hành nhận biết từng loại sâu tại

ruộng.
III. Củng cố:
- Nêu đặc điểm để nhận biết sâu đục thân hai chấm, sâu đục thân năm vạch, sâu
cuốn lá nhỏ, sâu cuốn lá lớn, sâu căn gié?
Ngời soạn: Phạm văn hờng
7
7
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
Ngày 21 tháng 02 năm 2011
Tiết 64-67 : phun thuốc trừ sâu cho lúa
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc phơng pháp phun thuốc trừ sâu cho lúa và ý thức đợc an toàn khi
sử dụng thuốc trừ sâu.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1. Nêu đặc điểm để nhận biết sâu đục thân hai chấm, sâu đục thân năm
vạch, sâu cuốn lá nhỏ, sâu cuốn lá lớn, sâu căn dé?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Phun tuốc trừ sâu có tác dụng
gì? Nêu u điểm và nhợc điểm
của biện pháp phun thuốc trừ
sâu cho lúa?
- Khi phun thuốc trừ sâu cho
lúa cần đảm bảo các yêu cầu
gì?
- GV bố trí ruộng lúa để HS
thực hành phun thuốc trừ sâu.
1/ Phun thuốc trừ sâu cho lúa
- Tác dụng: diệt sâu,bệnh nhanh.

- Ưu điểm: ít tốn công.
- Nhợc điểm: dễ gây độc cho ngời, cây trồng,
vật nuôi; làm ô nhiễm môi trờng, giết chết các
sinh vật khác ở ruộng
- Để nâng cao hiệu quả của thuốc và khắc
phục các nhợc điểm nêu trên, khi bơm thuốc
trừ sâu cho lúa cần đảm bảo các yêu cầu sau:
+/ Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều l-
ợng.
+/ Phun thuốc đúng kỹ thuật: đảm bảo thời
gian cách ly đúng quy định, phun đều, không
phun ngợc chiều gió, lúc ma
+/ Khi tiếp xúc với thuốc trừ sâu, phải thực
hiện nghiêm chỉnh các quy định về an toàn
lao động: đeo khẩu trang, đi găng tay, dày,
ủng, đeo kính; mặc áo dài tay, quần dài, đội

2/ Thực hành
HS tiến hành phun thuốc trừ sâu theo đúng
quy trình đã học.
III. Củng cố:
1/ Phun tuốc trừ sâu có tác dụng gì? Nêu u điểm và nhợc điểm của biện
pháp phun thuốc trừ sâu cho lúa?
2/ Khi phun thuốc trừ sâu cho lúa cần đảm bảo các yêu cầu gì?
Ngày 09 tháng 03 năm 2011
Tiết 68-69 : Ôn tập
A. Mục tiêu
Nhằm củng cố kiến thức cho học sinh trong phần thực tập sản xuất, để chuẩn bị
cho kiểm tra.
B. Nội dung

I. Hỏi bài cũ:
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Khi chọn ruộng gieo mạ cần lu ý
những vấn đề gì?
1/ Làm ruộng mạ
- Chọn ruộng gieo mạ
Ngời soạn: Phạm văn hờng
8
8
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- Phơng pháp ngâm ủ giống và gieo
mạ?
- Biện pháp kỹ thuật làm ruộng đất cấy
và bón lót ruộng cấy?
- Kỹ thuật cấy bao gồm những nguyên
tắc nào?
- Trong quá trình chăm sóc cần lu ý
những khâu kỹ thuật nào?
- Nêu phơng pháp làm thí nghiệm về
lúa ở ruộng mạ và ruộng lúa?
- Nêu phơng pháp nhận biết sâu đục
thân hai chấm, sâu cuốn lá nhỏ và
cuốn lá lớn?
-Làm đất, bón phân lót ruộng mạ
- Xử lý ngâm ủ giống và phơng pháp
gieo
- Chăm sóc mạ
2/ Biện pháp kỹ thuật làm đất ruông
cấy, bón lót vào ruộng cấy.

- Chân đất thịt nặng.
- Chân đất cát, cát pha, đất thịt nhẹ.
- Bón phân lót ruộng cấy
3/ Cấy lúa
- Thời vụ cấy lúa
- Kỹ thuật cấy
4/ Chăm sóc lúa
- Làm cỏ sục bùn và bón phân thúc
- Điều tiết nớc
- Phòng trừ sâu bệnh cho lúa
5/ Bố trí thí nghiệm đơn giản về lúa
- ở ruộng mạ
- ở ruộng lúa
6/ Nhận biết một số sâu hại lúa
- Sâu đục thân hai chấm
- Sâu đục thân năm vạch
- Sâu cuốn lá nhỏ, lớn
7/ Phun thuốc trừ sâu cho lúa
III. Củng cố:
- Khi chọn ruộng gieo mạ cần lu ý những vấn đề gì? Phơng pháp ngâm ủ giống
và gieo mạ?- Biện pháp kỹ thuật làm ruộng đất cấy và bón lót ruộng cấy? Kỹ
thuật cấy bao gồm những nguyên tắc nào? Trong quá trình chăm sóc cần lu ý
những khâu kỹ thuật nào?- Nêu phơng pháp làm thí nghiệm về lúa ở ruộng mạ
và ruộng lúa?
Ngày 09 tháng 03 năm 2011
Tiết 70: kiểm tra: 1 tiết
A. Mục tiêu
Nhằm đánh giá kiến thức của học sinh trong phần thực tập sản xuất. Từ đó GV
có phơng pháp bổ sung kiến thức cho HS.
B. Nội dung

I. Đề
Câu1:
Nói rõ phơng pháp xử lý ngâm ủ giống, phơng pháp gieo và cách chăm sóc mạ.
Câu2:
Kỹ thuật cấy dựa vào những yếu tố nào? Nói rõ từng yếu tố đó?
Câu3:
Nêu đặc điểm nhận biết sâu đục thân hai chấm và sâu cuốn lá nhỏ?
II. H ớng dẫn chấm
Câu1: (4đ)
a/ Phơng pháp xử lý ngâm ủ giống và phơng pháp gieo:
- Hạt giống trớc khi gieo cần phơi lai nắng, sàng sảy cho sạch.
- Ngâm vào dung dịch Phalidan 0,1% trong 48 giờ.
- Ngâm hạt giống trong nớc khoảng 40 giờ để hạt giống hút đẫy nớc(sau10h lại
thay nớc một lần).
- Vớt hạt giống để ráo nớc rồi đem ủ. Hàng ngày tới nớc hai lần vào buổi sáng
và buổi tối.
Ngời soạn: Phạm văn hờng
9
9
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- Lợng giống gieo vụ xuân 10-12kg/100m
2
(khi gieo phải đảm bảo 2/3 hạt giống
ngập trong bùn.
- Thời gian gieo: vụ xuân gieo vào buổi sáng, vụ mùa gieo vào buổi chiều.
- Kỹ thuật gieo: đối với ruộng mạ là đất cát hoặc đất cát pha sau khi lên luống
xong gieo ngay (khi gieo ném nặng tay). Đối với đất thịt sau khi lên luống chờ
cho lớp bùn se lại mới gieo (ném nhẹ tay)
b/ Chăm sóc mạ
Chăm sóc mạ vụ mùa:

- Nớc: Từ lúc gieo cho đến khi mạ 3-4 lá cần giữ cho mặt ruộng có độ ẩm
100%. Sau đó giữ mực nớc 2-3cm. Trớc khi nhổ cấy 5-7 ngày cần tháo nớc cạn.
- Phân bón: Nếu ruộng mạ còn xấu cần bón thêm đạm Không quá 1kg/100m
2
.
Bón thúc sớm khi mạ 3-4 lá.
Chăm sóc mạ vụ xuân: Chăm sóc nh vụ mùa, nhng chủ yếu là chống rét là
chính.
Câu2: (3đ)
Kỹ thuật cấy dựa vào những yếu tố:
a/ Mật độ cấy: cấy dài hay tha phải dựa vào nguyên tắc sau:
- Các giống thấp cây, lá đứng cấy dày hơn giống cao cây, lá ngả.
- Các giống để nhánh khoẻ hơn cấy tha hơn giống để ít nhánh.
- Cùng một giống, cùng một chân đất, ruộng có nhiều phân bón cấy tha hơn
ruộng bón ít phân.
Mật độ cấy phụ thuộc vào từng vụ mùa:
- Vụ chiêm lúa cấy tha nhng tăng số dảnh ở mỗi khóm.
- Vụ lúa mùa: Chân ruộng trũng cấy mật độ 25-28 khóm/m
2
, mỗi khóm 7-8
dảnh. Chân ruộng cao cấy từ 32-36 khóm/m
2
.
b/ Độ sâu: Tuỳ thuộc vào giống, mùa vụ và từng chân ruộng mà định độ cấy
nông sâu sao cho lúa chóng bén và đẻ tốt
- các giống lúa chiêm phải cấy sâu tay (3-4cm là tốt nhất). Các giống lúa xuân
nhất thiết phải cấy nông (2-3cm), muốn cấy nông nên áp dụng phơng cấy ngửa
tay. Các giống lúa mùa cũng cấy nông, ở chân đất nông cấy sâu 2-3cm, ở ruộng
trũng cấy sâu hơn 3-4cm.
Câu3: (3đ)

a/ Nêu đặc điểm nhận biết sâu đục thân hai chấm:
- Ngài đực: thân dài 8-9 mm , cánh trớc màu nâu nhạt, mép cánh ngoài có 8-9
chấm nhỏ.
- Ngài cái: Thân dài 10-13 mm, cánh trớc màu vàng nhạt có một chấm đen ở
giữa cánh, cuối bụng có một chùm lông màu vàng nhạt.
- Trứng đẻ theo ổ, có lớp lông tơ phủ bên ngoài,mỗi ổ có khoang 50-150 trứng.
b/ Đặc điểm nhận biết sâu cuốn lá nhỏ:
- Ngài nhỏ, dài 8-10 mm, màu vàng nâu, cánh có 2 vâng ngang hình làn sóng,
màu tro. Mép ngoài của cánh có viền màu nâu
sẫm hoặc xám.
- Trứng hình bầu dục, màu vàng nhạt.
- Sâu non có màu xanh lá mạ.
Ngời soạn: Phạm văn hờng
10
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×