Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC BÀI SOẠN TỔNG HỢP LỚP 2 TUẦN 33 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.57 KB, 35 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
BÀI SOẠN TỔNG HỢP
LỚP 2 TUẦN 33
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy giáo viên giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà


trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
/> />Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh và giáo án soạn theo Chuẩn kiến thức kĩ năng bước
đầu có hiệu quả cao trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn các em
tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ
động khi lên lớp. Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các
bậc phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
BÀI SOẠN TỔNG HỢP
LỚP 2 TUẦN 33
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

BÀI SOẠN TỔNG HỢP
LỚP 2 TUẦN 33
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
TUẦN 33
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 201
TẬP ĐỌC. Tiết: 97 + 98
BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Bước đầu biết phân biệt lời người kể chuyện và lời của nhân
vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: nguyên, ngang ngược,…
-Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần
Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn…
-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp
nát quả cam.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài
thơ “Lượm” viết về một chú bé làm liên lạc
đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân
tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp.
/> /> 2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: thuyền rồng, liều chết, lời
khen, giả vờ, xâm chiếm, cưỡi cổ, mượn

đường…
-Hướng dẫn cách đọc.
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: Nguyên, ngang ngược,…
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần
Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua ntn?
-Vì sao sau khi tâu vua “ xin đánh ”Quốc
Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy?
HS đọc lại.
Nối tiếp.
Cá nhân,
đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo
nhóm(HS
yếu đọc
nhiều).
Đoạn (cá
nhân)
Đồng thanh.
Giả vờ mượn

đường để
xâm chiếm
nước ta.
Vô cùng căm
giận.
Để nói 2
tiếng “ xin
đánh”.
Đợi vua từ
sáng đến
trưa… xuống
/> />-Vì sao vua không những tha tội mà còn ban
cho Quốc Toản cam quí?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
4-Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận
xét.
thuyền.
Vì câu xô
lính gác tự ý
xông vào nơi
họp…trị tội.
Vua thấy
Quốc Toản
còn trẻ mà đã
biết lo việc
nước.

Vì bị vua
xem như trẻ
con, lại căm
giận kẻ thù…
4 nhóm.
Trần Quốc
Toản là một
thiếu niên
yêu nước.
TOÁN. Tiết: 161
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
A-Mục đích yêu cầu:
/> />-Giúp HS củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ
số.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài
kiểm tra.
II-Hoạt động 2:Bài mới.
1-Giới thiệu bài: à Ghi.:
2-Ôn tập:
-BT 1/81: HDHS làm.
325, 540, 874, 301, 214, 657, 421, 444, 800,
999.
-BT 2/81: HDHS làm.
a) 425, 426, 427, 428, 429, 430, 431, 432,
433, 434, 435, 436, 437, 438, 439.
b) 989, 990, 991, 992, 993, 994, 995, 996,
997, 998, 999, 1000.
-BT 4/81: HDHSlàm.
301 > 298

657 < 765
842 = 800 + 40 + 2
782 < 786
505 = 501 + 4
869 < 689
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: BT 5/81.
Bảng con –
Nhận xét
4 nhóm.
Đại diện làm.
Nhận xét
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét .
Đổi vở chấm.
2 nhóm –
Nhận xét
/> />Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 201
TOÁN. Tiết: 162
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
A-Mục tiêu:
-Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
-Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các
đơn vị và ngược lại.
-Sắp xếp các số theo thứ tự xác định: Tìm đặc điểm của một
dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
-HS yếu: Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
B-Đồ dùng dạy học: Tấm bìa đơn vị, chục, trăm ô vuông.
C-Các hoạt động dạy học:

I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho
HS làm BT.
320 > 319 430 = 430
628 > 599 870 < 890.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à
Ghi.
2-Ôn lại về các số trong phạm vi 1000 ( tt ):
-BT 1/82: HDHS làm.
HS nối
-BT 2/82: HDHS làm.
a) 687 = 600 + 80 + 7
Bảng lớp (3
HS).
Nhận xét
Làm vở.
Làm bảng –
Nhận xét .
Tự chấm.
Bảng con 2
phép tính.
/> />141 = 100 + 40 + 1
735 = 700 + 30 + 5
b) 600 + 70 + 2 = 672
300 + 90 + 9 = 399
400 + 40 + 4 = 444…
- BT 3/82: HDHS làm.
a) 456, 457, 467, 475.
b) 475, 467, 457, 456.

- BT 4/82: HDHS làm.
a) 880
b) 314
c) 630.
Làm vở.
Làm bảng –
Nhận xét .
Đổi vở chấm
4 nhóm.
Đại diện làm.
Nhận xét .
Miệng –
Nhận xét
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
Cho HS đọc các số sau: 250, 872, 571, 623,
848…
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS đọc –
Nhận xét
CHÍNH TẢ. Tiết: 65
BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu:
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt truyện
“ Bóp nát quả cam ”.
-Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x, iê/i.
-HS yếu: Có thể cho tập chép.
/> />B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho
HS viết: lặng ngắt, núi non, lao công.
-Nhận xét-Ghi điểm.

II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
bài à Ghi.
2-Hướng dẫn nghe, viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
+Viết đúng: giặc, Quốc Toản, liều chết, quả
cam, căm giận, nghiến,…
-GV đọc từng câu đến hết.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1a/63: Hướng dẫn HS làm:
+Đông sao…, vắng sao…
+…làm sao? Nó xòe…
+…xuống,…xáo,…xáo,…xáo…
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Cho HS viết lại: nghiến răng, xiết chặt, xòe
cánh.trời nắng.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
Bảng con,
bảng lớp (3
HS).
2 HS đọc lại.
Quốc Toản,
Vua,…
Bảng con.
Viết vào vở.
HS yếu tập

chép.
Đổi vở dò
lỗi.
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét .
Tự chấm.
Bảng.
/> />KỂ CHUYỆN. Tiết: 33
BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu:
-Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
-Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể từng đoạn câu
chuyện “bóp nát quả cam”, biết thay đổi giọng kể cho phù
hợp với nội dung.
-Biết theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đúng lời kể của
bạn.
-HS yếu: kể lại được từng đoạn câu chuyện “Bóp nát quả
cam”.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (35 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
bài à Ghi.
2-Hướng dẫn kể chuyện:
-Sắp xếp lại thứ tự các tranh.
-Gọi HS đọc y/c – HDHS quan sát tranh.
-HDHS thảo luận xếp theo thứ tự tranh.
-Thứ tự các tranh: 2, 1, 4, 3.
-Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-HDHS kể nối tiếp.

-Gọi HS kể.
-Nhận xét.
Quan sát
nhóm.
Thảo luận
(2HS)
Đại diện trả
lời.
Theo nhóm.
/> />III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn
dò.
-Khen những HS kể hay.
-Về nhà kể lại câu chuyện-Nhận xét.
Đại diện kể.
Nhận xét
THỦ CÔNG. Tiết: 33
LÀM CON BƯỚM (Tiếp theo)
A-Mục tiêu:
-HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
-Làm được con bướm.
-Thích làm đồ chơi. Yêu thích sản phẩm lao động của mình.
B-Chuẩn bị:
-Mẫu con bướm làm bằng giấy.
-Quy trình làm com bướm bằng giấy.
-Giấy màu, kéo, hồ, thước…
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi
HS nhắc lại các bước làm com bướm bằng
giấy. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.

II-Hoạt động 2 ( 27 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à
Ghi.
/> />2-Hướng dẫn HS thực hành làm con bướm:
-Gọi HS nhắc lại quy trình làm con bướm:
+Bước 1: Cắt giấy.
+Bước 2: Gấp cánh bướm.
+Bước 3: Buộc thân bướm.
+Bước 4: Làm râu bướm.
-Tổ chức cho HS thực hành.
-GV giúp đỡ những HS còn yếu.
-GV phát giấy khổ to cho 4 nhóm HS trưng
bày sản phẩm.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm.
Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Gọi HS nêu lại các bước làm con bướm bằng
giấy.
-Về nhà tập làm lại - Nhận xét.
HS nhắc lại.
Thực hành
nhóm.
Theo nhóm.
Tuyên dương
nhóm đẹp.
HS nêu.
Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 201
TẬP ĐỌC. Tiết: 99
LƯỢM
A-Mục đích yêu cầu:

/> />-Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể
4 chữ. Biết đọc thơ với giọng nhí nhảnh, vui tươi.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: loắt choắt, cái xắc,…
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng
yêu và dũng cảm. Học thuộc lòng bài thơ.
-HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp
nát quả cam.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài
thơ “Lượm”, viết về một chú bé làm liên lạc
đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân
tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp à Ghi.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng dòng đến hết.
-Luyện đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt,
nghênh nghênh…
-Hướng dẫn cách đọc.
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: loắt choắt, cái xắc,…
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc toàn bài.
3-Tìm hiểu bài:
-Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của
Đọc và trả lời
câu hỏi (2

HS).
Nghe.
Nối tiếp.
Cá nhân,
đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
HS đọc nhóm
(HS yếu đọc
nhiều).
Cá nhân.
Đồng thanh.
Chú bé loắt
/> />Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
-Lượm dũng cảm ntn?
-Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
4-Hướng dẫn học thuộc lòng:
Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua bài thơ em thấy Lượm là một người ntn?
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu
hỏi-Nhận xét.
choắt, đeo cái
xắc xinh
xinh, cái
chân thoăn
thoắt…
Liên lạc,
chuyển thư ở

mặt trận.
Không sợ
hiểm nguy,
vụt qua mặt
trận bất chấp
đạn giặc bay
vèo vèo…
HS trả lời.
Cá nhân,
đồng thanh.
Ngộ nghĩnh,
đáng yêu và
dũng cảm.
TOÁN. Tiết: 163
/> />ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
A-Mục tiêu:
-Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100,
không nhớ đối với các số có 3 chữ số).
-Giải bài toán về cộng, trừ.
-HS yếu: Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm
vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số).
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho
HS làm:
900 + 50 + 1 = 951
500 + 20 = 520
700 + 3 = 703
Cá nhân (2
HS).
-Nhận xét-Ghi điểm.

II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à
Ghi.
2-Ôn tập về phép cộng, phép trừ:
-BT 1/83: Hướng dẫn HS làm.
Làm vở. HS
yếu
6 + 9 = 15
7 + 9 = 16
30 + 40 = 75
80 – 20 = 60
làm bảng.
Nhận xét. Tự
chấm vở.
-BT 2/83: Hướng dẫn HS làm: Bảng con 2
pt.
45
35
80
62
17
45
867
432
435
246
513
759
HS yếu làm
bảng.

Nhận xét.
Đổi vở chấm.
/> />-BT 3/83: Hướng dẫn HS làm: 4 nhóm.
Tóm tắt:
Nam: 475 HS
Nữ: 510 HS.
Tổng cộng: ? HS.
Giải:
Số HS trại hè đó là:
475 + 510 = 985 (HS)
ĐS: 985 HS.
Đại diện làm.
Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Cho HS làm: Bảng.
980
250
74
25
315
254
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
TẬP VIẾT. Tiết: 33
CHỮ HOA V
A-Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ:
-Biết viết chữ hoa V theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
-Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu,
đẹp.
-Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối
chữ đúng quy định và viết đẹp.

-HS yếu: Biết viết chữ hoa V theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
B-Đồ dùng dạy học:
/> />Mẫu chữ viết hoa V. Viết sẵn cụm từ ứng dụng.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho
HS viết chư hoa Q, Quân.
-Nhận xét-Ghi điểm.
Bảng lớp,
bảng con (2
HS).
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn
các em viết chữ hoa Y à ghi bảng.
2-Hướng dẫn viết chữ hoa:
-GV gắn chữ mẫu
-Chữ hoa V cao mấy ô li?
-Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ
bản: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét cong phải và 1 nét
cong dưới nhỏ.
Quan sát.
5 ô li.
-Hướng dẫn cách viết. Quan sát.
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết bảng con. Bảng con.
3-Hướng dẫn HS viết chữ Việt:
-Cho HS quan sát và phân tích cấu tạo, độ cao,
cách đặt dấu và các nét nối.
Cá nhân.
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.

Quan sát.
Bảng con.
4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
-Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo
của câu ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu
thanh và khoảng cách giữa các con chữ…
-GV viết mẫu.
HS đọc.
Cá nhân.
4 nhóm. Đại
diện trả lời.
Nhận xét.
/> />Quan sát.
5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:
-1dòng chữ V cỡ vừa.
-1dòng chữ V cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Việt cỡ vừa.
-1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng.
HS viết vở.
6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
-Cho HS viết lại chữ V, Việt. Bảng (HS
yếu)
-Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau -
Nhận xét.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 33
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
A-Mục tiêu:
-Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì
sao.
-HS yếu: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và
các vì sao.
B-Đồ dùng dạy học: hình vẽ trong SGK/68, 69. Giấy vẽ, bút
màu.
C-Các hoạt động dạy học:
/> />I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả
lời câu hỏi:
-Hàng ngày mặt trời mọc lúc nào? và lặn lúc
nào?
-Mặt trời mọc phương nào? và lặn phương
nào?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à
Ghi.
2-Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về
bầu trờ co 1mặt Trăng và các vì sao.
-Bước 1: Làm việc cá nhân.
Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu tròi có mặt
trăng và các vì sao.
-Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho các
bạn quan sát.
Từ các hình vẽ yêu cầu HS nói những gì các
em biết về mặt trăng.

+Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy?
+Theo các em mặt trăng có hình gì?
+Vào những ngày nào trong tháng âm lịch
chúng ta nhìn thấy trăng tròn?
+Em đã dùng màu gì để tô màu cho mặt
trăng?
+Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh
sáng mặt trời?
HS trả lời (2
HS).
Nhận xét.
HS vẽ theo
trí tưởng
tượng của
mình.
Quan sát.
HS trả lời.
Hình tròn.
15, 16.
HS trả lời.
Mát hơn.
HS trả lời.
/> />-Cho HS quan sát các hình trong SGK và đọc
các lời ghi chú giải.
*Kết luận: SGV/92.
3-Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao.
-Tạo sao em vẽ ngôi sao như vậy?
-Những ngôi sao có tỏa sáng không?
-Hướng dẫn HS quan sát hình SGK.
*Kết luận: SGV/92.

III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Có.
Quan sát.
Thứ năm ngày 01 tháng 5 năm 201
TOÁN. Tiết: 164
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
A-Mục tiêu:
-Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100,
không nhớ đối với các số có 3 chữ số).
-Giải bài toán về cộng, trừ và tìm số hạng chưa biết, tìm SBT
chưa biết.
-HS yếu: Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm
vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số).
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho Bảng lớp (3
/> />HS làm: HS).
503
194
697
672
372
300
Nhận xét.
-BT 4/83.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à
Ghi.
2-Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp

theo):
-BT 1/84: Hướng dẫn HS làm:
7 + 8 = 15
8 + 7 = 15
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
400 + 300 = 700
300 + 400 = 700
700 – 300 = 400
700 – 400 = 300
Làm miệng.
HS yếu làm
bảng. Nhận
xét.
-BT 2/84: Hướng dẫn HS làm:
58
29
87
100
65
35
888
357
531
432
56
488
Bảng con,
HS yếu làm
bảng lớp.

Nhận xét.
-BT 3/84: Hướng dẫn HS làm: Bảng con.
130 > 110
110 < 130
180 < 190
160 > 130
180 < 200
120 < 170
Nhận xét.
-BT 4/56: Hướng dẫn HS làm: 3 nhóm.
x – 45 = 32 x + 24 = 86 ĐD làm
/> /> x = 32 + 45
x = 77
x = 86 – 24
x = 62
bảng. Nhận
xét. Tự chấm
vở.
-BT 4/84: Hướng dẫn HS làm:
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng đó bàn được là:
325 + 144 = 469 (l)
ĐS: 469 l.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Cho HS làm:
x – 27 = 53 ; x + 18 = 93.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Làm vở, làm
bảng. Nhận
xét. Đổi vở
chấm.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 33
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
A-Mục đích yêu cầu:
-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm
chất của nhân dân Việt Nam.
-Rèn kỹ năng đặt câu: biết đặt câu với những từ tìm được.
-HS yếu: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về
phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho
HS làm BT 1/60.
Nhận xét-Ghi điểm.
Miệng (2
HS).
/> />II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
bài học à Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/64: Hướng dẫn HS làm:
1. Công nhân. 2. Công an. 3. Nông dân.
4. Bác sĩ. 5. Lái xe. 6. Bán hàng.
-BT 2/64: Hướng dẫn HS làm:
Giáo viên, bộ đội, kỹ sư, thợ mộc, thợ xây,
thợ máy, y tá, phi công, thợ rèn,…
-BT 3/64: Hướng dẫn HS làm:
Gạch các từ: anh hùng, thông minh, gan dạ,
cần cù, đoàn kết, anh dũng.
-BT 4/64: Hướng dẫn HS làm:
Trần Quốc Toản là một thiếu niên rất anh
hùng.

III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò:
-Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà
em biết?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Làm miệng.
Nhận xét.
2 nhóm – Đại
diện làm (HS
yếu). Nhận
xét.
2 nhóm làm.
Bảng lớp.
Nhận xét.
Làm vở.
Làm vở, làm
bảng. Nhận
xét. Tự chấm
vở.
HS tìm.
CHÍNH TẢ. Tiết: 66
LƯỢM
/> />A-Mục đích yêu cầu:
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài
thơ “Lượm”.
-Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm
chính dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: s/x; i/iê.
-HS yếu: Có thể cho tập chép.
B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho

HS viết: lao xao, xòe cánh, hiền dịu, …
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
bài à Ghi.
2-Hướng dẫn nghe viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ?
+Mỗi chữ đầu dòng viết ntn?
-Luyện viết đúng: loắt choắt, xắc, thoăn thoắt,
nghênh nghênh, lệch, huýt, chích,…
-GV đọc từng dòng thơ đến hết.
-GV đọc lại.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1a/65: Hướng dẫn HS làm:
Bảng con,
bảng lớp (3
HS).
2 HS đọc lại.
4 chữ.
Viết hoa.
Bảng con.
HS viết vào
vở (HS yếu
tập chép).
HS dò.
Đổi vở chấm.

Làm vở, làm
/>

×