Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo án tuần 3 lớp 4c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.6 KB, 33 trang )

Tuần 3
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010.
Tiết 1 : GDTT
Chào cờ


Tiết 2 : Toán ( 11 ):
Triệu và lớp triệu ( Tiếp)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu
B. Đồ dùng :
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp.
C. Các HĐ dạy- học:
Bài2 : (T15)
- Gọi Hs nêu yêu cầu,GV viết số gọi HS đọc số.
7 312 836: Bảy triệu ba trăm mời hai nghìn tám trăm ba mơi sáu.
57 602 511: Năm mơi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mòi một .
I.Kiểm tra bài cũ:GV đọc cho HS
viết, nêu tên các hàng:Bảy triệu;
chín trăm triệu.
GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1. HDHS đọc và viết số
- GV đa bảng phụ hs nhìn viết lại số
trong bảng phụ
- Đọc lại số vừa viết?
* GV gợi ý ta tách số thành từng lớp
từ lớp ĐV, nghìn , triệu ( gạch chân)


đọc từ trái sang phải nh cách đọc số
có 3 chữ số thêm tên lớp
- Nêu cách đọc ? GVđọc chậm để
HS nhận ra cách đọc- GV đọc liền
mạch.
- GV cho HS nêu cách đọc.
2. Thực hành:
Bài 1( T 15): Nêu yc?
GV cho hs viết số tơng ứng, đọc số.
- 2 HS viết và nêu
- Lớp viết nháp.
342 157 413
- Ba trăm bốn mơi hai triệu, một trăm năm
mơi bảy nghìn, bốn trăm mời ba.
342 157 413
HS đọc
+ Tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba
chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
+ Đọc từ trái sang phải.
5 HS nhắc lại
- Viết và đọc số theo hàng.
- Viết số tơng ứng vào vở và đọc số
32 000 000; 32 516 000; 32 516 497;
834 291;712; 308 250 705; 500 209 037.
49
351 600 307: Ba trăm năm mơi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mơi nghìn hai trăm.
400 070 192: bốn trăm triệu không trăm bẩy moi nghìn một trăm chín hai.
Bài 3: ( T 15): Nêu yc?

- GV đọc HS viết vào vở.
Bài 4: (T 15):(
Bài tập giành cho HS
Bài tập giành cho HS


khá giỏi)
khá giỏi)
- Nêu yc?
a) Số trờng THCSlà bao nhiêu?
b) Số HS tiểu học là bao nhiêu?
c) Số GV trung học PT là bao nhiêu?
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đọc số, viết số có nhiều
chữ số?
- Nhận xét giờ học.
1HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- NX sửa sai.
- HS nêu yêu cầu,
- Cả lớp làm nháp 3 hs khá giỏi trả lời
miệng kết quả.
- 9872
- 8350191
- 98714
2 HS nêu.

Tiết 3 : Lịch sử (1 ):
Nớc Văn Lang
A. Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Nắm đợc một số sự kiện về nớc Văn Lang : là nhà nớc đầu tiên trong lịch sử nớc

ta, ra đời khoảng 700 năm trớc công nguyên.
- Mô tả sơ lợc về tổ chức xã hội thời Hùng Vơng ,những nét chính về đời sống tinh
thần ,vật chất của ngời Lạc Việt.
- Một số tục lệ của ngời Lạc Việt còn lu giữ tới ngày hôm nay.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập cho hs.
- Phóng to lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. KT bài cũ :
II.Bài mới :
1. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
- GV treo lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ và nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK, xem
lợc đồ,hoàn thành các nội dung sau:
a) Điền thông tin thích hợp vào bảng
sau:
Nhà nớc đầu tiên của ngời LạcViệt
Tên nớc
Thời điểm ra đời
Khu vực hình
thành
b) Xác định thời gian ra đời của nớc
Văn Lang trên trục thời gian.
- HS quan sát .
- HS xác định địa phận nớc Văn Lang và
kinh đô Văn Lang , thời điểm ra đời trên
trục thời gian.
Nhà nớc đầu tiên của ngời Lạc Việt
Tên nớc Văn Lang

Thời điểm ra đời Khoảng 700 năm
TCN
Khu vực hình
thành
Khu vực sông
Hồng, sông mã,
sông Cả.
-HS đọc SGK điền vào sơ đồ.
50
CN
0 2005
GV hỏi cả lớp:
+ Nhà nớc đầu tiêncủa ngời Lạc Việt
có tên là gì?
+ Nớc Văn Lang ra đời vào khoảng thời
gian nào?
+ Nớc Văn Lang đợc hình thành ở khu
vực nào?
- GV kết luận, chỉ lợc đồ.
2. HĐ2: Làm việc cả lớp:
- GV đa ra khung sơ đồ:( Để trống)
nêu yêu cầu: Hãy đọc SGKvà điền tên
các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào
sơ đồ sau:







GVyêu cầu hs quan sát sơ đồ và trình
bày các tầng lớp trong xã hội Văn lang.
- GV KL nội dung hoạt động2
3. Hoạt động 3:Làm việc cá nhân.
- GV đa ra khung bảng thống kê.
GV nhận xét, bổ sung.
4. HĐ 4: Làm việc cả lớp
- Địa phơng em còn lu giữ những tục lệ
nào của ngời Lạc Việt?
III. Tổng kết- dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
Văn Lang CN
700 2005
+ Nớc Văn Lang
+ Nớc Văn Lang ra đời vào khoảng 700
năm TCN.
+ Nớc Văn Lang đợc hình thành ở khu
vực sông Hồng, sông Cả, sông Mã.
- HS làm việc cặp, 1 HS lên bảng điền.
Vua Hùng

Lạc tớng, lạc hầu
Lạc dân
Nô tì

HS nêu
- HS xem kênh chữ và kênh hình điền
vầo các cột.
- Nhận xét sửa sai.
- Một HS mô tả bằng lời về đời sống của

ngời Lạc Việt.
- Một số HS trả lời
- Cả lớp bổ sung.
- 2 HS đọc nội dung bài học.
Tiết 4: Tập đọc ( 5 )
Th thăm bạn
A.Mục tiêu :
51
- Biết đọc lá th lu loát, đọc diễn cảm một đoạn th thể hiện sự thông cảm với ngời
bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cớp mất ba, nhấn giọng ở từ ngữ gợi cảm, gợi tả .
- Hiểu đợc tình cảm của ngời viết th .Thơng bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (
trả lời đợc các câu hỏi trong SGK ).
- Nắm đợc tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức th .
B. đồ dùng :
- Tranh minh hoạ SGK
C. Các HĐ dạy -học :
I. KT bài cũ :
- 2HS đọc bài : Truyện cổ nớc mình
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài nh
thế nào?
- GVnhận xét, cho điểm.
II.Bài mới :
- GT bài : Cho HS xem tranh .
1.Hớng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu
bài
a.Luyện đọc:
- GV yêu cầu 1 hs đọc toàn bài.
- Chia đoạn:
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa
lỗi phát âm

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ : xả thân, quyên góp
- Luyện đoc nhóm
- GV đọc bài, nêu giọng đọc.
b. Tìm hiểu bài :
- Đoc đoạn 1:
+ Bạn Lơng có biết bạn Hồng từ trớc
không ? vì sao Lơng biết bạn Hồng ?
+ Bạn Lơng viết th cho bạn Hồng để
làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau thơng
gì ?
+ Em hiểu "Hy sinh "có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu với từ "hy sinh"
* Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
Gọi HS đọcđoạn 2.
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lơng
thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lơng
biết cách an ủi bạn Hồng
- 2HS đọc, 1HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét , bổ sung.
- HS nêu.
- 1 hs đọc toàn bài.
+ 3 Đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, luyện đọc
phát âm.
- Đọc nối tiếp lần 2, 1 HS đọc từ chú giải.
- HS đọc nhóm đôi
- 2 hs đọc cả bài

-1hs đọc đoạn 1.
- Không . Lơng chỉ biết Hồng khi đọc báo
TNTP
- để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trân lũ lụt
vừa rồi .
- Hy sinh :Chết vì nghĩa vụ, lý tởng cao
đẹp ,tự nhận về mình cái chết để giành lấy
sự sống cho ngời khác.
- Các chú bộ đội dũng cảm hy sinh để bảo
vệ TQ.
* ý 1: Đoạn 1cho em biết nơi bạn Lơng
viết th và lý do viết th cho Hồng
- 1 HS đọc đoạn 2,lớp đọc thầm
- Hôm nay đọc báo TNTP, mình rất xúc
động ra đi mãi mãi.
- Lơng khơi gợi trong lòng hồng niềm tự
hào về ngời cha dũng cảm
- Lơng khuyến khích Hồng noi gơng cha
vợt qua nỗi đau
52
* Nội dung đoạn 2 là gì ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
+ ở nơi Lơng ở mọi ngời đã làm gì
để động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ
lụt ?
+ Riêng Lơng đẫ làm gì để giúp
Hồng ?
+ "Bỏ ống" nghĩa là gì?
* Đoạn 3 ý nói gì?

- YC học sinh đọc dòng mở đầu và
kết thúc bức th và TLCH
- Những dòng mở đầu và kết thúc bức
th có TD gì?
- Nội dung bài thể hiện điều gì ?
*LHBVMT:
+ Lũ lụt gây nhiều thiệt hại lớn cho
cuộc sống con ngời. Vậy con ngời cầ
làm gì để hạn chế lũ lụt ?
* Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ
đối với con cái và ngợc lại (quan
tâm, yêu thơng).
c. HD đọc diễn cảm:
- YC HS theo dõi tìm ra giọng đọc
của từng đoạn .
- GV hớng dẫn và đọc mẫu.
III. Củng cố- dặn dò:
- Qua bức th em hiểu bạn Lơng là ng-
ời NTN?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những ng-
ời không may gặp hoạn nạn khó
khăn?
Lơng làm cho Hồng yên tâm. Bên cạnh
Hồng còn có má ,có các cô bác và có cả
những ngời bạn mới nh mình .
* ý 2: Những lời động viên an ủi của L-
ơng với Hồng .
- 1HS đọc đoạn 3
- Mọi ngời quyên góp ủng hộ đồng bào
vùng lũ lụt . Trờng Lơng góp đồ dùng

học tập
- Lơng gửi giúp Hồng số tiền bổ ống mấy
năm nay.
- Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm.
* ý 3: Tấm lòng của mọi ngời đối với
đồng bào bị lũ lụt
- 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa
điểm,thời gian viết th, lời chào hỏi ngời
nhận th.
- Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn
nhủ, họ tên ngời viết th.
* ND: T/C của Lơng thơng bạn chia sẻ
đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thơng
mất mát trong cuộc sống .
- Lũ lụt gây nhiều thiệt hại lớn cho cuộc
sống con ngời. Để hạn chế lũ lụt, con ng-
ời cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh
phá hoại môi trờng thiên nhiên.
- 3HS đọc 3 đoạn của bài, nêu cách đọc
hay.
-Đoạn 1 : Giọng trầm , buồn
-Đoạn 2: Giọng buồn nhng thấp giọng
- Đoạn 3:Giọng trầm buồn, chia sẻ.
- HS nêu từ cần nhấn giọng.
- HS đọc cặp.
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- Là ngời bạn tốt, giàu tình cảm
- Tự do phát biểu

53
- Em học tập gì ở bạn Lơng?
- GVliên hệ, nhận xét giờ học.
- HS nêu.

Tiết 5 : Đạo đức ( 3 ):
Vợt khó trong học tập (Tiết1)
A.Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nêu đợc ví dụ về sự vợt khó trong học tập.
- Nhận thức đợc mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong học tập .Cần phải có
quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách học tập.
- Quý trọng, yêu mến noi theo những tấm gơng hs nghèo biết vợt khó.
B Tài liệu và ph ơng tiện :
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện , tấm gơng biết vợt khó.
C. các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện.
- GV đọc cho HS nghe câu chuyện kể
- Tổ chức thảo luận nhóm.
+ Thảo đã gặp phải những khó khăn gì?
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận N2
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu,
nhà bạn xa trờng.
+ Thảo đã khắc phục ntn? - Thảo vẫn đến trờng vừa học vừa làm
giúp đỡ bố mẹ.
+ Kết quả học tập của bạn ntn? - Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm

giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các
bạn khó khăn hơn mình
+ Trớc những khó khăn trong học tập
Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay
không?
- Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi
học.
+ Nếu bạn Thảo không khắc phục đợc
khó khăn chuyện gì có thể xảy ra?
- Bạn có thể bỏ học.
* Kết luận: GV chốt lại ý trên. - HS nhắc lại.
+ Khắc phục khó khăn trong học tập có
tác dụng gì?
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV Cho hs thảo luận theo nhóm.
Bài tập: - GV cho hs đọc y/c bài tập.
- HS thảo luận N4
- Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt
- Đánh dấu - vào cách giải quyết cha tốt.
Nhờ bạn giảng bài hộ em. Nhờ ngời khác giải hộ
Chép bài giải của bạn Nhờ bố mẹ, thầy cô, ngời lớn hớng
dẫn.
54
Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham
khảo để làm.
Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại
bài.
Xem sách giải và chép bài giải Để lại chỗ chờ cô chữa.
- GV cho hs đại diện các nhóm trình

bày
Dành thêm thời gian để làm.
- HS trình bày theo nhóm.
* KL: Khi gặp khó khăn trong học tập
em sẽ làm gì?
- Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự
giúp đỡ của ngời khác nhng không dựa
dẫm vào ngời khác.
3. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
* YC mỗi HS kể ra 3 khó khăn của
mình và cách giải quyết cho bạn nghe.
- HS làm theo N4
- HS trình bày.
- Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn
trong học tập hay cha? Trớc khó khăn
của bạn bè, chúng ta có thể làm gì?
- Trớc khó khăn của bạn chúng ta có thể
giúp đỡ bạn, động viên bạn.
III.Củng cố, dặn dò:
+ Qua bài học hôm nay, chúng ta rút ra đợc điều gì?
- GV liên hệ: * Quyền đợc học tập của các em trai và em gái. Trẻ em có bổn
phận chăm chỉ học tập, vợt qua khó khăn để học tập tốt.
- GV nhận xét.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010.
Tiết 1
Tiết 1



: mĩ thuật:
: mĩ thuật:


Giáo viên bộ môn dạy
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2
Tiết 2


: thể dục:
: thể dục:


Giáo viên bộ môn dạy
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3: Toán ( 12):
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết đợc giá trị của từng chữ số trong một số.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các HĐ dạy - học;
I. KT bài cũ: - Kể tên các hàng đã học từ nhỏ-> lớn
- Kể tên các lớp đã học từ nhỏ -> lớn?
- Các số đến lớp triệu có thể có mấy CS? 7, 8, 9 chữ số.
- Nêu VD số có đến lớp triệu có 7 CS? 7 250 183.
- Nêu VD số có đến lớp triệu có 8 CS? 21 318 072
- Nêu VD số có đến lớp triệu có 9 CS? 512 870 639
II.Bài mới

55
- Hớng dẫn hs làm bài tập
Bài 1(T16): Nêu yêu cầu ? - HS làm bài vào phiếu BT.
- Nêu cách viết số ? cách đọc số? - 1HS nêu
Bài 2(T16): Nêu yêu cầu?
- GV viết lên bảng cho HS đọc. - HS nối tiếp đọc các số .
.
- 32 640 507: Ba mơi hai triệu sáu trăm
bốn mơi nghìn năm trăm linh bẩy
- 85 00 120: Tám mơi lăm triệu không
nghìn một trăm hai mơi
- 8 500 658:Tám triệu năm trăm nghìn
sáu trăm năm mơi tám
- 178 320 005: Một trăm bẩy mơi tám
triệu ba trăm hai mơi nghìn không trăm
linh năm.
- 830 402 960: Tám trăm ba mơi triệu
bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu
- Gọi hs nhận xét - 1 000 001: Một triệu không nghìn
.không trăm linh một
Bài 3(T16): Nêu yêu cầu ? - Viết các số sau
- GV đọc cho HS viết. - HS làm vào vở
. a. 613 000 000
b. 131 405 000
c. 512 326 103
Phần d, e : Giành cho hs khá giỏi - 2 hs lên bảng viết số
d. 86 004 702
e. 800 004 720
- NX ,sửa sai
* bài 4(T16): Nêu y/c

- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi - 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở
số sau.
a. 715 638 giá trị cúa chữ số 5 là 5000
.
b. 571 638 giá trị của chữ số5 là 5 00 000

c. 836 571 giá trị của chữ số5 là 500
- Chấm một số bài ,NX
III. Củng cố, dặn dò :
- Củng cố ND bài.
- NX giờ học

Tiết 4 : Luyện từ và câu ( 5 ):
Từ đơn và từ phức
A. Mục tiêu :
56
- Hiểu đợc sự sự khác nhau giữa tiếng và từ :Tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng
để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có
nghĩa .Phân biệt đợc từ đơn ,từ phức ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết đợc từ đơn, từ phức trong doạn thơ ( BT1 mục III). Bớc đầu làm quen
với từ điển (có thể qua một vài trang phô tô),biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ
( BT2; BT3).
B. Đồ dùng :
- Bảng phụ viết sẵn ND cần ghi nhớ và ND bài tập 1.
- 3 tờ phiếu khổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và LT .
- Từ điển TV.
C. Các HĐ dạy - học :
I. KT bài cũ :
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm ?
- 1HS làm lại BT1 ý b, 1HS làm lại

BT2.
II. Dạy bài mới :
- GT bài :
1.Phần nhận xét :
Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng.
Mỗi từ đợc phân cách bằng một dấu
gạch chéo.
- Câu văn có bao nhiêu từ?
- Em có nhận xét gì về các từ trong
câu văn trên?
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành
phiếu.
* Bài 2: - Từ gồm mấy tiếng?
- Tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì?
- Thế nào là từ đơn, từ phức?
2. Phần ghi nhớ:
- Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức.
3. Luyện tập;
Bài 1 (T28) : Nêu y/c?
- GV ghi bảng
- Những từ nào là từ đơn?
- Những từ nào là từ phức?
- GV dùng phấn màu gạch chân từ
- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc.
Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/lại/ có/ chí/ học hành/
nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/ tiến

tiến.
- Câu văn có 14 từ.
- trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng, có
những từ gồm 2 tiếng.
- 1HS đọc, thảo luận nhóm 2,hoàn thành
phiếu. HS trình bày.
Từ đơn (Từ gồm 1
tiếng)
Từ ghép (từ gồm
nhiều tiếng)
Nhờ, bạn , lại, có,
chí, nhiều, năm,
liền, Hanh, là
giúp đỡ, học hành,
học sinh, tiên tiến.
- Từ gồm một tiếng hay nhiều tiếng.
- tiếng dùng để cấu tạo nên từ. 1 tiếng tạo
nên từ đơn. 2 tiếng tạo nên từ phức.
- Từ đựơc dùng để đặt câu.
- Từ đơn là từ có một tiếng, từ phức là từ có
hai hay nhiều tiếng.
- 3 HS đọc ghi nhớ , lớp đọc thầm.
+ Từ đơn: ăn, ngủ
+ Từ phức : ăn uống, đấu tranh.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng
- NX bổ xung.
- Từ đơn: Rất, vừa, lại.
- Từ phức: Công bằng, thông minh, độ l-
ợng, đa tình, đa mang.
57

đơn, từ phức.
Bài 2( T28):- Nêu y/c ?
- Y/C học sinh dùng từ điển
GV giải thích : Từ điển tiếng việt là
sách tập hợp các từ TV và giải thích
nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ
đơn hoặc từ phức
- yêu cầu HS làm việc nhóm.
- NX , tuyên dơng những nhóm tìm đ-
ợc nhiều từ.
Bài 3( T28): HS đọc yêu cầu và mẫu.
- YC học sinh đặt câu
III. Củng cố - dăn dò:
- Thế nào là từ đơn? cho VD?
- Thế nào là từ phức? Cho VD?
- NX giờ học. Làm lại BT 2,3
- CB bài T33- SGK.
- HS làm việc N4
- 1 HS đọc từ
- 1 HS viết từ
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
+ Từ đơn: Vui, buồn, no, đủ
+ Từ phức:Yêu thơng, đoàn kết, chi sẻ
- 1HS đọc y/c và mẫu.
- HS nối tiếp nhau nói từ mình chọn và đặt
câu.
VD: Em rất vui vì đợc điểm tốt.
Bọn nhện thật độc ác.
___________________________________________
Tiết 5: Chính tả:(Nghe- viết ) (3):

Cháu nghe câu chuyện của bà.
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết lại đúng chính tả bài thơ: " Cháu nghe bà". Biết trình bày đúng, đẹp
các dùng thơ lục bát và các khổ thơ.
- Luyện viết đúng các âm đầu hoặc thanh dễ lẫn lộn ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã( BT 2
a/b ).
B. Đồ dùng:
- 3 tờ phiếu to viết ND bài tập 2a.
C. Các HĐ dạy- học:
I. KT bài cũ:
- GV đọc: Trớc sau, phải chăng, xin lỗi,
xem xét, không sao.
II. Bài mới;
- GT bài: ghi đầu bài.
1. HDHS nghe - viết:
- GV đọc bài viết.
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác ngày th-
ờng?
+ Bài này nói lên điều gì?
+ Nêu từ khó viết, dễ lẫn?
- GV đọc từ khó.
- NX, sửa sai.
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- Lớp viết nháp, 1HS lên bảng.
- Nghe, ĐT bài thơ.
- Bà vừa đi, vừa chống gậy.
- Tình thơng của 2 bà cháu dành
cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không
biết cả đờng về nhà mình.
- Trớc, sau, làm, lng, lối.

- HS viết nháp, 1 HS lên bảng.
- Câu 6 viết lùi vào 1 ô.
58
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc bài cho HS soát.
- GV chấm 10 bài: NX.
2. HDHS làm BT:
* Bài 2( T27): Nêu yêu cầu.
- GV dán phiếu lên bảng.
+ Nêu yêu cầu của phần b?
a. Tre- không chịu- trúc dẫu cháy, tre- tre,
đồng chí- chiến đấu, tre.
b. Triển lãm, bảo - thử - vẽ cảnh - cảnh
hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn - khẳng
định - bởi vì - họa sĩ - vẽ tranh - ở cạnh -
chẳng bao giờ.
III. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
*BTVN: viết vào vở 5 từ chỉ tên các con
vật bắt đầu bằng ch/ tr
- 5 từ chỉ đồ vật trong nhà mang thanh hỏi
hoặc thanh ngã.
- Câu 8 viết sát lề.
- Hết mỗi khổ thơ để trống 1 dòng rồi
mới viết tiếp.
- HS viết bài.
- Soát bài ( đổi vở).
- Làm BT vào SGK.
- 3 HS lên bảng làm BT.
- NX, sửa sai.

- Làm BT.
đọc BT( mỗi em đọc 1 câu)
- NX, sửa sai.
Thứ t ngày 1 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc ( 6 ) :
Ngời ăn xin
A. Mục tiêu :
- Đọc lu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng ,thơng cảm ,thể hiện đợc cảm xúc, tâm
trạng của các nhân vật trong câu chuyện qua các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài
- hiểu ND ý nghĩa truyện :Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, th-
ơng xót trớc nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ ( Trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK ).
B. Đồ dùng dạy học :-Tranh minh hoạ SGK (T31)
C Các HĐ dạy - học :
I. KT bài cũ : - 2 HS đọc bài : Th thăm bạn
- Trả lời câu hỏi SGK
- Nêu tác dụng của câu mở đầu và câu kết thúc bức th ?
- HS nhận xét.
II. Bài mới :
- Giới thiệu bài :
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. luyện đọc
- GV yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn:
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
sửa lỗi phát âm
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp
- HS quan sát tranh và nêu.
- 1 HS đọc toàn bài.

- Cả lớp nghe.
+ 3 Đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, luyện đọc
phát âm.
- Đọc nối tiếp lần 2, 1 HS đọc từ chú giải.
59
giải nghĩa từ :
- Luyện đọc nhóm đôi
- GVHD đọc và đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi
- Mỗi hs đọc 1 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng th-
ơng ntn?
+ Điều gì đã khiến ông lão trông
thảm thơng đến vậy ?
* Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
*GV tiểu kết ,chuyển ý
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ t/c
của cậu với ông lão ăn xin ?
+ Hành động và lời nói của cậu bé
chứng tỏ t/c của cậu bé đối với ông
lão ntn?
+ Em hiểu thế nào là : Tài sản , lẩy
bẩy ?
* đoạn 2 nói lên điều gì ?
+ Cậu bé không có gì cho ông lão,

nhng ông lại nói với cậu ntn?
+ Em hiểu cậu bé cậu bé đã cho ông
lão cái gì ?
+ Những chi tiết nào thể hiện điều
đó?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé
cũng cảm thấy nhận đợc chút gì đó
từ ông - theo em ,cậu bé đã nhận đ-
ợc gì ở ông lão ăn xin ?
* đoạn 3cho em biết điều gì ?
+ Nêu nội dung chính của bài ?
c.Đọc diễn cảm :
đang đi trên phố. ông đứng ngay trớc
mặt cậu
- Ông già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc
dáng hình xấu xí, bàn tay xng húp, bẩn
thỉu, giọng rên rỉ cầu xin
- Nghèo đói đã khiến ông thảm thơng
* ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thơng
- 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
- hành động lục tìm hết túi nọ đến túi kia
để tìm một cái gì đó cho ông .Nắm chặt tay
ông lão .Lời nói :Ông đừng giận cháu ,cháu
không có gì để cho ông cả .
- Cậu là ngời tốt bụng ,cậu là ngòi tốt
bụng ,cậu chân thành xót thơng cho ông
lão ,tôn trọng và muốn giúp đỡ ông
+ Tài sản : Của cải tiền bạc
+ Lẩy bảy : Run rẩy ,yếu đuối ,không tự chủ
đợc .

* ý 2: Cậu bé xót thơng ông lão ,muốn giúp
đỡ
- HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm .
- Ông nói :"Nh vậy là là cháu đã cho ông rồi
"
- Cậu bé đã cho ông lão t/c ,sự cảm thông và
thái độ tôn trọng .
- Chi tiết :Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó
. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay
ông .
- Cậu bé đã nhận đợc ở ông lão lòng biết ơn,
sự đồng cảm . Ông đã hiểu đợc tấm lòng
của cậu .
* ý 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và
cậu bé .
* Nội dung :ca ngợi cậu bé có tấm lòng
nhân hậu biét đồng cảm ,thơng xót trớc nỗi
bất hạnh của ông lão ăn xin .
- 2HS nhắc lại
- HS đọc toàn bài, lớp theo dõi tìm giọng
đọc hay.
60
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn "Tôi chẳng biết
làm cách nào chút gì của ông lão
"
- Gọi 2 HS đọc bài phân vai
NX cho điểm
III.Củng cố ,dặn dò :
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- NX giờ học .BTVN : Luyện đọc
bài và tập kể lại câu chuyện .
- CB bài : Một ngời chính trực.
Lắng nghe
- Đọc theo cặp
- 2 HS luyện đọc theo vai: cậu bé, ông lão.
- NX, sửa sai
-2HS đọc toàn bài .
- HS nêu.
* Suy nghĩ về nguyên tắc lợi ích tốt nhất
dành cho mọi ngời trong đó có trẻ em.
Tiết 2 :Tập làm văn ( 5 )
Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
A. Mục đích - yêu cầu:
1.Nắm đợc tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính
cách nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện
2. Bớc đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2
cách: trực tiếp và gián tiếp.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ bài: Tả ngoại hình nhân
vật.
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1. Nhận xét
* Nhận xét 1:
- Gọi HS đọc y/c.
- cho lớp đọc thầm bài.

"Ngời ăn xin"
- 1 2 đọc y/c của nhận xét 1
- Lớp làm ra nháp.
+ Tìm những câu ghi lại lời nói của cậu
bé.
- "Ông đừng giận cháu, cháu không có
gì để cho ông cả".
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật
(cậu bé) dấu 2 chấm đợc dùng phối hợp
với dấu hiệu nào?
- Dấu gạch đầu dòng.
Câu ghi lại lời nói trực tiếp của cậu
bé đợc sử dụng trong trờng hợp dẫn lời
đối thoại.
+ Tìm câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé. - Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát
con ngời đau khổ kia thành xấu xí nhờng
nào!
61
- Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận đợc chút
gì của ông lão.
+ Khi kể lại ý nghĩ của nhân vật, thì
lời dẫn của tác giả đợc thể hiện bởi dấu
hiệu nào?
- Dấu hai chấm trớc dấu : có từ "rằng"
+ Trong bài văn kể chuyện ngoài việc
miêu tả ngoại hình của nhân vật ta còn
phải kể thêm những yếu tố nào của
nhân vật.
- Gọi HS nhắc lại
- Lời nói và ý nghĩ của nhân vật.

* nhận xét 2 :
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên
điều gì?
- Cho thấy cậu là một ngời nhân hậu,
giàu lòng trắc ẩn, thơng ngời.
+ Lời nói và ý nghĩ của nhân vật còn
giúp ta hiểu rõ những gì của mỗi nhân
vật? (con ngời)
- Tính cách và ý nghĩa của câu
chuyện.
- Gọi HS nhắc lại - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 1.
* Nhận xét 3:
- Cho HS đọc y/c - HS thảo luận N2
HS trình bày, lớp nx- bổ sung.
+ Khi kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân
vật có mấy cách kể?
- Có 2 cách
HS nêu nội dung ghi nhớ 2.
+ Thế nào là lời dẫn trực tiếp?
Lời dẫn gián tiếp?
- Kể nguyên văn lời nói của nhân vật.
- Kể bằng lời của ngời KC.
+ Làm thế nào để phân biệt lời dẫn trực
tiếp và lời dẫn gián tiếp?
+ Trực tiếp đặt sau dấu hai chấm, phối
hợp với dấu gạch ngang đầu dòng và dấu
""
+ Gián tiếp: Ngợc lại nhng trớc nó có
các từ rằng, là & dấu hai chấm.
2. Ghi nhớ SGK

- Cho vài HS nhắc lại
3. Luyện tập:
3HS đọc ghi nhớ.
* Bài số 1: - HS đọc yêu cầu
HS thảo luận N
2
- Lời dẫn gián tiếp. (Cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó
đuổi:
- Lời dẫn trực tiếp. - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông
ngoại.
- Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi
với bố mẹ.
- Dựa vào dấu hiệu nào mà em xác
định đợc?
- HS nêu.
* Bài số 2:
- GV làm mẫu
- 1 HS đọc y/c - lớp đọc thầm
Tluận N
4
+ Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành
trực tiếp cần lu ý những gì?
+ Thay đổi xng hô
+ Dấu hiệu
- Cho hs trình bày
- GV kết luận
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
Lớp nhận xét
62
* Bài số 3:

- Cho lớp đọc y/c BT
- Nhắc lại y/c
GV nhận xét, bổ xung.
III. Củng cố - dặn dò:
+ Qua tiết học em biết điều gì mới?
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn
bị tiết sau.
- HS làm BT N
2
- HS nêu miệng
- Lớp nx
Tiết 3: Toán (13)
Luyện tập
A. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về:
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Thứ tự các số.
- Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo hàng và lớp trong mỗi số.
B.Đồ dùng dạy học:
C. Các HĐ dạy- học:
I. KT bài cũ: Đọc bài 4( T16)
II. Bài mới:
+ GT bài: ghi đầu bài.
* Bài 1(T17): - Nêu yêu cầu?
Số Đọc số GT chữ số 3 GT chữ số 5
35 627 449 Ba mơi lăm triệu sáu trăm hai mơi
bảy nghìn bốn trăm bốn mơi chín.
30 000 000 5 000 000
123 456 789 Một trăm hai mơi ba triệu bốn
trăm năm mơi sáu nghìn bẩy trăm
tám mơi chín.

3 000 000 50 000
82 175 263 Tám mơi hai triệu một trăm bẩy
mơi lăm nghìn hai trăm sáu mơi
ba.
3 5 000
850 003 200 Tám trăm lăm mơi triệu không
trăm linh ba nghìn hai trăm.
3 000 50 000 000
- HS khá giỏi nêu giá trị của chữ số 5
trong mỗi số trên
* Bài 2(T17)- Nêu yêu cầu?
- Phần c,d hs khá giỏi
* Bài 3(T17): - Nêu yêu cầu?
a. Nớc nào có số dân nhiều nhất?
+ " " ít nhất?
- Phần b giành cho hs khá giỏi
b. Viết tên các nớc có số dân ít nhất theo
thứ tự từ ít -> nhiều?
- 5hs nêu
- HS làm vào vở.
a/ 5 763 342 b/ 5 706 342
- 2hs lên bảng
c/ 50 076 342 d/ 57 634 002
- Đọc số liệu, TL câu hỏi.
- ấn Độ.
- Lào.
- Cả lớp làm nháp,1 hs khá giỏi trình
bày .
63
* Bài 4(T17)- Nêu yêu cầu?

1 nghìn triệu = ?
- NX, chữa BT.
* Bài số 5:
- Cho HS nêu miệng:
- GV cùng hs nx chung.
III. Tổng kết- dặn dò:
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
- Nhận xét giờ học.
Lào, Cam- pu- chia, Việt Nam, Liên
bang Nga, Hoa Kì, ấn Độ.
- 1 nghìn triệu gọi là 1 tỉ.
- Làm vào Sgk. 1 HS lên bảng.
- Hà Giang: 648 000 ngời
- Hà Nội: 3 007 000 ngời
- Quảng Bình: 818 300 ngời
- Gia Lai: 1 075 200 ngời
Tiết 4: Khoa học (5 ):
Vai trò của chất đạm và chất béo
A .Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể.
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua ) và một số
thức ăn chứa nhiều chất béo ( mỡ, dầu, bơ ).
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
- Xác định đợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa
chất béo.
B . Đồ dùng: Hình 11, 12 SGK . Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học :
64
Bảng chứa thức ăn chứa chất đạm Bảng thức ăn chứa chất béo
Tên thức ăn chứa
nhiều chất đạm

Nguồn
gốc TV
Nguồn
gốc ĐV
Tên thức ăn
chứa nhiều chất
béo.
Nguồn
gốc TV
Nguồn gốc
ĐV
Đậu lành


ì
Mỡ lợn


ì
Thịt lợn


ì
Lạc


ì
Trứng



ì
Dầu ăn


ì
Đậu Hà Lan


ì
Vừng


ì
Cua , ốc


ì
Dừa


ì
* Bớc 2: Chữa bài tập cả lớp
- 1số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trớc lớp.HS khác bổ sung.
I. KT bài cũ:? Ngời ta phân loại
thức ăn theo cách nào?
+ Kể tên một số loại thức ăn chứa
nhiều chất bột đờng?
+ Nêu tác dụng của chất bột đờng?
II. Bài mới:
- GT bài: Ghi đầu bài

1. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất
đạm và chất béo.
Bớc 1: Làm việc theo cặp.
Bớc 2: làm việc cả lớp
+ Nói tên các thức ăn giàu chất
đạm có trong hình( T12) SGK
+ Kể tên những chất đạm mà em ăn
hàng ngày?
+ Tại sao hàng ngày ta cần ăn thức
ăn chứa nhiều đạm?
+ Nói tên thức ăn giàu chất béo ở
hình 13?
+ Kể tên thức ăn giàu chất béo mà
em thích ăn?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn
chứa nhiều chất béo?
* Kết luận:
- Vai trò của chất đạm, chất béo.
(Theo mục bóng đèn toả sáng SGK)
2. HĐ2: Xác định nguồn gốc của
các thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo
Bớc1: Phát phiếu HT;
- 3HS trả lời.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- HĐ cặp
- Nói với nhau thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo có trong hình 12, 13 . Tìm hiểu
về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục bạn
cần biết.

- Đậu nành, thịt lợn, trứng, thiựt vịt, đậu phụ,
tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua , ốc.
- Cá, tôm, trứng, đậu phụ
- Vì thức ăn chứa chất đạm giúp XD và
đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới làm
cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào bị
huỷ hoại trong HĐ sống của con ngời.
- Mỡ lợn, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật.
- Lạc, mỡ lợn
- Chất béo giàu năng lợng và giúp cơ thể hấp
thụ các vitamin: A,D,E,K
- Làm việc với phiếu HT nhóm 4.
65
- GV nhận xét, kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đèu có
nguồn gốc từ động vật và thực vật.
III.Củng cố, dặn dò.
- GV liên hệ: Con ngời cần thức ăn từ môi trờng. Nên ăn kết hợp thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo.
* Quyền đợc giữ gìn bản sắc dân tộc
- Quyền đợc chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình
- Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà cha mẹ
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5
Tiết 5


:
:



âm nhạc:
âm nhạc:


Giáo viên bộ môn dạy
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
Tiết 1


:
:


thể dục
thể dục


:
:


Giáo viên bộ môn dạy
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3: Kĩ thuật(3):
Khâu thờng
A. Mục tiêu
A. Mục tiêu
:

:
- Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi
- Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi


khâu, đ
khâu, đ
ờng khâu th
ờng khâu th
ờng.
ờng.
- Biết cách khâu th
- Biết cách khâu th
ờng theo đu
ờng theo đu
ờng vạch dấu.
ờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
B Đồ dùng dạy học
B Đồ dùng dạy học
:
:


- Mẫu khâu th
- Mẫu khâu th
ờng. Tranh quy trình khâu th
ờng. Tranh quy trình khâu th
ờng. Vật liệu và vật dụng cần thiết.

ờng. Vật liệu và vật dụng cần thiết.


- đồ dùng học tập
- đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy - học
C. Các hoạt động dạy - học
.
.
I- Bài cũ:
I- Bài cũ:
- Nêu cách cắt vải theo đ
- Nêu cách cắt vải theo đ
ờng vạch dấu.
ờng vạch dấu.
II. Bài mới:
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu


th
th
ờng.

ờng.
- Đ
- Đ
ờng khâu ở mặt phải và mặt trái giống
ờng khâu ở mặt phải và mặt trái giống


nhau.
nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống


nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.


Thế nào là khâu th
Thế nào là khâu th
ờng
ờng
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu


cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi
cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi


th

th
ờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ
ờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ


1 lần.
1 lần.
- Cho HS nhắc lại.
- Cho HS nhắc lại.
2. HĐ2: H
2. HĐ2: H


ớng dẫn thao tác kỹ thuật.
ớng dẫn thao tác kỹ thuật.


* H
* H
ớng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
ớng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
66
- Gv cho HS quan sát H.1
- Gv cho HS quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- Nêu cách cầm vải.
- HS quan sát H.1 (T.11)
- HS quan sát H.1 (T.11)



- Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm
- Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm


vào đ
vào đ
ờng vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay
ờng vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay


phải cầm kim.
phải cầm kim.
- Cho HS quan sát H.2a, 2b
- Cho HS quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
nêu cách lên kim, xuống kim
- HS nêu và lên làm thử.
- HS nêu và lên làm thử.
* H
* H
ớng dẫn thao tác kỹ thuật khâu th
ớng dẫn thao tác kỹ thuật khâu th
ờng.
ờng.
- Gv treo tranh quy trình.
- Cho HS nêu các b
- Cho HS nêu các b
ớc.
ớc.
- T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.

- T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- HS quan sát H.4
- HS quan sát H.4
- Vạch dấu đ
- Vạch dấu đ
ờng khâu:
ờng khâu:


+ Vạch bằng th
+ Vạch bằng th
ớc.
ớc.


+ Kim gẩy 1 sợi vải.
+ Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đ
- Khâu đến cuối đ
ờng vạch dấu ta phải
ờng vạch dấu ta phải


làm gì?
làm gì?
- Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK.
- Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK.
- HS quan sát Gv làm mẫu.

- HS quan sát Gv làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đ
- Khâu lại mũi để kết thúc đ
ờng khâu.
ờng khâu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm.
3/ Hoạt động nối tiếp:
3/ Hoạt động nối tiếp:
- Nêu các b
- Nêu các b
ớc khâu th
ớc khâu th
ờng.
ờng.
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
Tiết 4: Luyện từ và câu (6).
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết.
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn TN theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết . Biết thêm 1 số từ ngữ
( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng BT2,3,4).
- Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1)
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn TN trên.
- Hiểu đợc ý nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ.
B. Đồ dùng: Từ điển TV. 1 tờ phiếu viết sẵn bảng từ BT2, 3.
C. Hoạt động dạy học:
67

I. Bài cũ:
-Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm
gì?
- Từ đơn và từ phức có đặc điểm gì?
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1. Luyện tập:
a) Bài số 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- hớng dẫn mẫu từ.
- Chứa tiếng hiền: Dịu hiền, hiền
lành,hiền hậu, hiền từ, hiền thục
- HS nêu,nhận xét.
- HS đọc yêu cầu BT1 HS trao đổi
N2,3

cử đại diện lên thi tìm từ có chứa
tiếng hiền.
- Nhóm nào nhiều từ hiền nhất là thắng
cuộc.
- Từ chứa tiếng : ác VD: hung ác, ác nghiệt, ác cảm, ác thú,
tội ác, ác liệt, tàn ác, độc ác, ác ôn
b) Bài số 2:- Cho HS đọc y/c bài 2
- BT y/c gì?

- treo bảng viết sẵn hớng dẫn mẫu.
- 1 2 HS đọc
- HS quan sát THD
2
+ -
Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu,

đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn
bạo
Đoàn kết Cu mang, che chở, đùm bọc Bất hoà, lục đục, chia rẽ.
c) Bài số 3:
- Cho HS nêu miệng
- Cho lớp nx - bổ sung
- Cho 1 3 H đọc lại thành ngữ hoàn
chỉnh.
- 1 2 HS đọc y/c
- HS thảo luận N2
a) Hiền nh bụt (đất)
b) Lành nh đất (bụt)
c) Dữ nh cọp
d) thơng nhau nh chị em gái.
68
d) Bài số 4:
- Nêu y/c bài tập
- HS nhắc lại y/c
* gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục
ngữ đó ta phải hiểu đợc cả nghĩa đen và
bóng.
+ Môi hở răng lạnh + Nghĩa đen: Môi và răng là 2 bộ phận
trong miệng ngời, môi che chở, bao bọc
bên ngoài răng, môi hở thì răng lạnh.
+ Nghĩa bóng: Những ngời ruột thịt,
gần gũi xóm giềng của nhau phải che
chở, đùm bọc nhau, 1 ngời yếu kém
hoặc bị hại thì những ngời khác cũng bị
ảnh hởng xấu theo.

+ Máu chảy ruột mềm?
Nghĩa đen - Máu chảy thì đau tận trong ruột gan.
Nghĩa bóng - Ngời thân gặp nạn, mọi ngời khác đều
đau đớn.
+ Nhờng cơm sẻ áo?
Nghĩa đen - Nhờng cơm , áo cho nhau
Nghĩa bóng - Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn,
hoạn nạn.
+ Lá lành đùm lá rách
Nghĩa đen - Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở.
Nghĩa bóng
III. Củng cố - dặn dò:
* Liên hệ: Qua bài học này, chúng ta
học tập đợc điều gì?
- Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng
các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4.
- Ngời khoẻ mạnh cu mang, giúp đỡ ng-
ời yếu, ngời may mắn giúp đỡ ngời bất
hạnh, ngời giàu giúp đỡ ngời nghèo.
* Con ngời cần thơng yêu, giúp đỡ
lẫn nhau, sống nhân hậu, đoàn kết với
mọi ngời
________________________________________
Tiết 2: Toán ( 14 ):
D y số tự nhiênã
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bớc đầu nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tự nêu đợc một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
69
B. Đồ dùng dạy học:

C. Hoạt động lên lớp
I. Bài cũ:
- Muốn đọc, viết số có nhiều chữ số ta làm nh thế nào?
- Số 1 000 000 000 gồm bao nhiêu chữ số. 1 tỉ còn gọi = ?
II. Bài mới:
a. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số:
- Kể 1 vài số các em đã học.
- GV nhận xét và kết luận những số TN
? Kể các số tự nhiên theo thứ tự từ bé
đến lớn bắt đầu từ 0.
- 0 ; 15 ; 368 ; 10 ; 1999
- HS nhắc lại
0; 1; 2; 3; 4; 5; 90; 100;
- Dãy số TN có đặc điểm gì? - Đợc sắp xếp theo thức tự từ bé đến lớn
tạo thành dãy số TN
+ GV nêu 3 VD để HS nhận xét xem
dãy số nào là dãy số TN. Dãy số nào
không phải là dãy số TN.
- HS nêu - lớp nhận xét
+ Cho HS quan sát hình vẽ trên tia số
và nx
- Mỗi số của dãy số TN ứng với 1 điểm
của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia
số.
b. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy
số tự nhiên:
- Muốn đợc 1 số TN lớn hơn số TN đã
cho ta làm ntn?
- Thêm 1 đơn vị vào số TN đã cho.
- Cứ mỗi lần thêm 1 đơn vị vào bất kỳ

số nào thì ta sẽ có số mới ntn?
- Ta sẽ đợc số tự nhiên liền sau số đó.
- Cứ làm nh vậy mãi thì em có nhận
xét gì?
- Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi
mãi. Và chứng tỏ không có số tự nhiên
nào lớn nhất.
- Có số tự nhiên nào bé nhất không? Vì
sao?
- Có : số 0
vì bớt 1 ở bất kỳ số nào cũng đợc số tự
nhiên liền trớc còn không thể bớt 1 ở số
0 để đợc số tự nhiên nào liền trớc số 0.
- 2 số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém
nhau? - Hơn kém nhau 1 đơn vị
3. Thực hành:
* Bài 1: Viết số liền sau:
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 2: Viết số liền trớc:
- HS làm bảng con.
6; 7 29; 30 99; 100
100; 101 1000; 1001
- HS làm bảng con.
11; 12 99; 100 999; 1000
1001; 1002 9999; 10 000
* Bài 3:
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trớc?
- Số tự nhiên liền sau?
- GV nhận xét.
- HS làm vở- Chữa bài:

a) 4; 5; 6 b) 86; 87; 88
9; 10; 11 99; 100; 101
- Lớp nhận xét
* Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ - HS làm vở
70
chấm.
- Cách tìm 2 số chẵn, lẻ liền sau.
- GV chấm chữa bài.
III. Củng cố - dặn dò:
- Dãy số tự nhiên có đặc điểm gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại các bài tập .
909; 910; 911; 912; 913; 914;
0; 2; 4; 6; 8; 10; 12
1; 3; 5; 7; 9; 11
_____________________________________
Tiết 5: Địa lý ( 3 ):
Một số dân tộc ở hoàng liên sơn
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về dân c, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội
của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Nêu đợc tên một số dân tộc ít ngời ở Hoàng
Liên Sơn: Thái, Mông, Dao
- Dựa vào tranh ảnhđể mô tả nhà sàn, trang phục của một số dân tộc ở HLS, bảng
số liệu để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con ngời ở Hoàng
Liên Sơn.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc

C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của dãy núi HLS. 2 HS nêu.
II. Bài mới:
1. Hoàng Liên Sơn - nơi c trú của 1 số dân tộc ít ngời.
+ Cho HS đọc bài.
- Dân c ở HLS đông đúc hay tha thớt
hơn so với đồng bằng.
- Kể tên một số dân tộc ít ngời ở HLS.
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn
c trú từ nơi thấp cao.
- N
2
ngời dân ở những nơi núi cao th-
ờng đi bằng những phơng tiện gì?
* KL: GV chốt lại ý chính.
2. Bản làng với nhà sàn:
+ Cho HS quan sát với tranh ảnh
- Các dân tộc HLS thờng sống ntn?
- Bản làng thờng nằm ở đâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà?
- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở
nhà sàn?
- Nhà sàn đợc làm bằng những vật liệu
gì?
- Hiện nay ở nhà sàn có gì thay đổi.
- 1 HS đọc mục 1 SGK
- Dân c tha thớt.
- Tày, Nùng, Mờng, Dao, Thái, Mông
- Thái, Dao, Mông

- Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa
- sống tập trung thành bản, cách xa nhau.
- ở sờn núi hoặc thung lũng.
- ít nhà.
- Tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Bằng các vật liệu tự nhiên: Gỗ, tranh,
tre
- Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói
71
* Kết luận: GV chốt ý chính.
3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
- Cho HS quan sát tranh ảnh.
- Cho HS hoạt động nhóm
- Nêu những hoạt động trong chợ
phiên
- Em hiểu chợ phiên là gì?
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc
ở HLS.
- Trong lễ hội thờng có những hoạt
động nào?
* KL: các dân tộc HLS có những đặc
điểm tiêu biểu nào về trang phục sinh
hoạt lễ hội.
- GV nhận xét - chốt lại ý đúng
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Cbị
bài giờ sau.
- HS quan sát, đọc sgk
- HS thảo luận nhóm 2.
- Bán mua, trao đổi hàng hoá

- Đợc họp vào những ngày nhất định.
- Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống đồng,
, thờng đợc tổ chức vào mùa xuân.
- Thi hát, múa sạp, ném còn
- HS trình bày
- HS nêu ghi nhớ (SGK).
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán (15):
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
A. Mục tiêu:Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Biết sử dụng mời ký hiệu (chữ số) để viết số trong hệ TP
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
B. các hoạt động dạy và học
I. Bài cũ:
Thế nào là dãy số tự nhiên? Có số tự
nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
II. Bài mới:
1. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Số 987 654 321 có mấy chữ số?
- Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi hàng?
- Nêu các chữ số ứng với mỗi lớp?
HS nêu.
- Có 9 chữ số.
Chữ số 1 ứng với hàng đơn vị.
Chữ số 2 ứng với .
.
Chữ số 9 ứng với hàng trăm triệu.
321 thuộc lớp đơn vị
654 thuộc lớp nghìn

987 thuộc lớp triệu
- GV y/c HS đọc từng lớp.
- Em có nhận xét gì về cách đọc? - Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao
đến lớp thấp (Từ trái phải)
- Trong số trên hàng nào nhỏ nhất?
Hàng nào lớn nhất?
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu
lớn nhất
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu? - Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó
thuộc hàng nào trong số đó.
72
- Cứ 1 hàng có ? chữ số.
- Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1
đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền
nó? VD?
- 1 hàng tơng ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị
ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 triệu
-Trong hệ thập phân ngời ta thờng
dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó
là những số nào?
- Ngời ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ
số 0 9
- GV đọc cho hs viết 359 ; 2005 - HS viết số và đọc số chỉ giá trị của từng
chỉ số thuộc từng hàng.
Khi viết số tự nhiên với các đặc
điểm trên đợc gọi là gì?

- Viết số tự nhiên trong hệ TP
2. Luyện tập:
* Bài số 1:
- Cho HS nêu miệng
- GV nhận xét
- HS làm ở SGK
- Lớp nhận xét - bổ sung.
VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1
chục và 2 đơn vị
* Bài số 2:
- Cho HS đọc y/c
- HS làm vở
M: 387 = 300 + 80 + 7
- HS chữa bài
- GV hớng dẫn mẫu Lớp nhận xét- bổ sung
* Bài số 3:
- Bài tập y/c gì?
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở
bảng sau:
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong
mỗi số ta cần biết gì?
III. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học. BVN: xem lại các bài
tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng,
lớp nào?
- HS làm bài tập - chữa bài.
45 giá trị của chữ số 5 là 5
57 giá trị của chữ số 5 là 50
561 giá trị của chữ số 5 là 500

5824 giá trị của chữ số 5 là 5000
Tiết 2 : Tập làm văn ( 6 ):
Viết th
A. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết th, nội dung cơ bản
và kết cấu thông thờng của một bức th ( ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết những bức th thăm hỏi, trao đổi thông tin
với bạn ( mục III).
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
73

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×