Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án tuần 3 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.59 KB, 12 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
TUẦN 3
Ngày soạn: 10/9/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Chào cờ : CHÀO CỜ TOÀN TRƯỜNG
Tổng phụ trách Đội điều hành
Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI:MỜI BẠN VUI MÚA CA
GV chuyên trách dạy
Học vần: BÀI 8 : L , H
I.Yêu cầu :
1.Kiến thức: HS đọc được l,h,lê,hè;từ và câu ứng dụng ;Viết được l,h,lê,hè(Viết được ½ số
dòng quy định trong vở tập viết tập 1); Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : le le
Riêng học sinh khuyết tật đọc viết được âm l,h,lê,hè
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo l,h,lê,hè .
3.Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận .
-Ghi chú: HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ thông dụng qua tranh minh joảơ SGK
;Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II.Chuẩn bị:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I,-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Treo tranh, yêu cầu quan sát
-Các tranh này vẽ gì?
Viết bảng: lê, hè.
Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học?


GV viết bảng l, h.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Vừa tô lại vừa nói: chữ l viết thường có nét khuyết
trên viết liền với nét móc ngược .
Hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học?
So sánh chữ l với chữ b viết thường.
Học sinh đọc bài.
N1: ê, bê, N2: v, ve.
Quan sát trả lời câu hỏi:
Lê, hè.
Ê, e
Đọc theo GV l - lê , h - hè
Nhắc lại.
Giống chữ b
Giống nhau: đều có nét khuết trên.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
Yêu cầu tìm âm l trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: âm l.
Lưu ý khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi
ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ.
Chỉnh sửa
-Giới thiệu tiếng: lê
Viết bảng tiếng lê và đọc lê
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Nêu vị trí các âm trong tiếng lê?
Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê

Yêu cầu cài tiếng lê.
Chỉnh sửa
• Âm h (dạy tương tự âm l).
- Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2
đầu.
- So sánh chữ “h và chữ “l”.
Đọc lại 2 cột âm.
Hướng dẫn viết chữ:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ.
Gọi học sinh đánh vần tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng có âm mới học
Đọc lại bài
Khác: Chữ l không có nét thắt cuối .
Cài chữ l trên bảng cài.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. lớp
Ta cài âm l trước âm ê.
HS đọc lê nối tiếp
Có âm l đứng trước , âm ê đứng sau.
Cá nhân, nhóm , lớp
cài tiếng lê.
Lớp theo dõi.
Giống : cùng có nét khuyết trên.
Khác : Âm h có nét móc 2 đầu.

CN , nhóm , lớp.
Quan sát
Viết bảng con: l - lê ; h – hè.
Nghỉ 1 phút.
Cá nhân, nhóm , lớp
Toàn lớp.
Cá nhân, lớp
CN nối tiếp , nhóm 1, nhóm 2., lớp
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
Treo tranh, yêu cầu quan sát và trả lời CH.
− Tranh vẽ gì?
− Tiếng ve kêu thế nào?
− Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
Từ tranh rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về.
Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong
3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.Riêng em
Hoàng Giáo viên hướng dẫn kĩ.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.

- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV nêu câu hỏi SGK.
Những con vật trong tranh đang làm gì? ở đâu?
Trông chúng giống con gì?
Giảng thêm:Trong tranh là con le le , nó có hình
dáng giống con vịt nhưng nhỏ hơn , mỏ nhọn hơn,
Nó chỉ có ở một số vùng ở nước ta , chủ yếu sống
ở dưới nước.
Con đã nhìn thấy con le le chưa?
Con có biết bài hát nào nói đến con le le không?
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.-
4.Củng cố : Gọi đọc bài,
Tìm tiếng mới mang âm mới học
Nhận xét , sửa sai
5.Nhận xét, dặn dò:
Đọc lại bài ở nhà , tìm chữ vừa học trong một đoạn
sách báo bất kì.
Luyện viết thành thạo chữ l , h
Xem trước bài O , C
Cá nhân , nhóm ,lớp
Quan sát và trả lời câu hỏi:
Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi.
Ve ve ve.
Hè về.
CN 7 em, nhóm , lớp
Toàn lớp thực hiện trong vở tập viết.
“le le”.
Quan sát tranh trả lời theo câu hỏi gợi ý.
Bơi ở ao hồ, sông , đầm....
Giống con vịt , ngan...

Học sinh trả lời.
Bài hát : Bác kim thang
Cá nhân, lớp
Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học
Lễ, hẹ, hé....
Thực hiện tốt ở nhà
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng

Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Đ/C Loan dạy
Ngày soạn: 14/9/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TC:DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI
Gv chuyên trách dạy
Học vần: BÀI 10 : Ô , Ơ.
I.Yêu cầu :
1.Kiến thức: HS đọc được ô , ơ ,cô , cờ , từ và câu ứng dụng ;Viết được ồ ,ơ ,cô , cờ Luyện
nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bờ hồ .Riêng em Hoàng đọc viết được ô,ơ ,cô, cờ
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo ô , ơ, cô , cờ .
3.Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận .
II.Chuẩn bị:
-Tranh (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: cô cờ và câu ứng dụng bé có vở vẽ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách ,bảng con.
Đọc câu ứng dụng:
Viết bảng con: bò, cỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:
Đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì?
Đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cô có gì?
Tiếng cô, cờ có âm và dấu thanh gì đã học?
Hôm nay học chữ và âm mới: ô, ơ (viết bảng)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
Hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã học?
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
Yêu cầu học sinh tìm chữ ô trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
6 em.
N1: o – bò, N2: c – cỏ.
Toàn lớp.
Cô giáo dạy học sinh tập viết.
Lá cờ Tổ quốc.
Âm c, thanh huyền đã học.
Theo dõi.
Giống chữ o.
Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ
o.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
-Phát âm.
Phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học sinh khi phát âm mở
miệng hơi hẹp hơn o, môi tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:

Đọc âm ô.
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Viết bảng tiếng cô .Yêu cầu cài tiếng cô.
GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
Hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Cờ - ô - cô
Chỉnh sữa cho học sinh.
• Âm ơ (dạy tương tự âm ô).
- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu “?” nhỏ ở phía
phải, trên đầu chữ o.
- So sánh chữ “ơ" và chữ “o”.
-Phát âm: Miệng mở trung bình.
*Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và nêu quy trình viết chữ ô và tiếng cô.
Chỉnh sửa
Lưu ý: viết ơ “râu” (dấu hỏi nhỏ) chạm vào điểm
dừng bút.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Có tiếng hô, hãy thêm các dấu thanh đã học để được
tiếng có nghĩa.
Gọi học sinh đánh vần tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.

Tiết 2
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát
âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
Lắng nghe.
Cả lớp cài: cô.
Nhận xét một số bài làm của các bạn
khác.
Cô có âm c đứng trước , âm ô đứng sau.
Lắng nghe.
Đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm , lớp .
Giống : Đều có một nét vòng khép kín.
Khác : Âm ơ có thêm “dấu râu”.
Lắng nghe.
Nghỉ 1 phút.
Lớp theo dõi.
Viết bảng con
Toàn lớp viết bảng con
Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Cá nhân, nhóm , lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
Lớp đọc đồng thanh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×