Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giao an 4 tuan 5 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.71 KB, 17 trang )

TUN 5
Từ ngày 20/9/2010 đến ngày 24/9/2010
Th hai ngy 20 thỏng 9 nm 2010
TIT 2: TP C:
Những hạt thóc giống
I-Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài, dõng dạc.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Hiểu đợc nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.
II-Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ :5
-Gọi 2 HS đọc bài: Tre Việt Nam và trả lời
câu hỏi
-GV nhận xét - ghi điểm cho HS
2.Dạy bài mới:30
a-Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b- Luyện đọc:
- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọan 1: gieo trồng,
- Đoạn 2: chăm sóc, nô nức, lo lắng,
- Đoạn 3: sững sờ, Câu nói của Nhà vua
- Đoạn 4: Câu nói của Nhà vua
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
c- Tìm hiểu bài:
(?)Nhà Vua chọn ngời nh thế nào để truyền
ngôi?
(?)Nhà Vua làm cách nào để tìm đợc ngời


trung thực?
-HS thực hiện yêu cầu
Hs theo dừi
-1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- H luyện đọc câu có từ khó.
- H luyện đọc đoạn.
- H luyện đọc câu có từ khó.
- H đọc chú giải: bệ hạ,
- H luyện đọc đoạn.
- H luyện đọc câu có từ khó.
- H đọc chú giải: dõng dạc, sững sờ.
- H luyện đọc đoạn.
- H luyện đọc câu có từ khó.
- H đọc chú giải: hiền minh.
- H luyện đọc đoạn.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Nhà Vua muốn chọn ngời trung thực để
truyền ngôi
Hs tr li
76
(?)Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
(?)Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã
sảy ra?
(?)Thái độ của mọi ngời nh thế nào khi nghe
Chôm nói sự thật?


(?)Nghe Chôm nói nh vậy, Vua đã nói thế
nào?
(?)Theo em vì sao ngời trung thực lại đáng
quý?
d-Luyện đọc diễn cảm:
-GV hớng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong
bài.
T chc thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố-dặn dò:2
(?)Câu chuyện có ý nghĩa gì?
-Nhận xét giờ học
+Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm
sóc nhng hạt không nảy mầm.
+Mọi ngời nô nức chở thóc về kinh thành
nộp cho Vua. Chôm không có thóc.
- HS đọc on 3 và trả lời câu hỏi
+ Mọi ngời sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng
phạt.
-HS đọc on cui - cả lớp thảo luận và
trả lời câu hỏi.
+Vì ngời trung thực bao giờ cũng nói
thật, không vì lợi ích của riêng mình mà
nói dối làm hỏng việc chung.
-HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách
đọc.
-HS theo dõi tìm cách đọc hay
-HS bình chọn bạn đọc hay nhất
- H nêu nội dung.

Rút kinh nghiệm




Tiết 7: Tiếng việt: ôn luyện từ và
câu
Tiếng Việt :
. ôn : Luyện tập về từ ghép và từ láy
A. Mục đích, yêu cầu :
1. Luyện : Nắm đợc 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
2. Luyện kĩ năng : vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,tìm từ
ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó.
B. Đồ dùng dạy học :
GV :- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ mẫu.
HS :- Vở bài tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4.
C. Các hoạt động dạy- học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì?
Nhận xét, đánh giá.
77
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2. Luyện từ đơn và từ ghép
? Thế nào là từ ghép, từ láy.
- Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ?
(lu ý với từ láy: luôn luôn)
* Luyện tập: H mở VBT TN làm các bài tập.
Bài tập 1:

- GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ in nghiêng và in đậm.
Bài tập 2:
- GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị
- Trao đổi theo cặp
- Làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những từ không có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài)
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.
Th ba ngy 21 thỏng 9 nm 2010
tiết 1: chính tả:
nghe - viết : những hạt thóc giống.
I.Mục tiêu :
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn của bài"Những hạt thóc
giống"
2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng.
II.Đồ dùng dạy học :
-VBT ting vit
III.Các hoạt động dạy học :
1- Giới thiệu bài.1'
2.H ớng dẫn nghe - viết :22'
- Gv đọc bài viết.
+Nhà vua chọn ngời ntn để nối ngôi?
+Vì sao ngời trung thực là ngời đáng quý?
- Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng
con.luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi
- G kiểm tra t thế ngồi viết
- GV đọc cho hs viết bài vào vở.
- Thu chấm 5 - 7 bài.

3.H ớng dẫn làm bài tập:10'
Bài 2a: Điền vào chỗ trống .
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm
- Hs theo dõi.
- Nhà vua chọn ngời trung thực để nối
ngôi.
- Vì ngời trung thực dám nói lên sự thực
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- H ngồi ngay ngắn.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
1 hs đọc đề bài.
78
vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Câu đố.
- Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời
giải.
- Gv nhận xét, khen ngợi hs.
4.Củng cố dặn dò:2'
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các từ cần điền : nộp bài, lần này, làm em
lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải của
câu đố

a. Con nòng nọc
b. Con chim én.
Hs theo dừi
Rút kinh nghiệm




Tiết 2: Luyện từ và câu:
mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng.
I. Mục tiêu :
1.Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề : trung thực - tự trọng.
2,Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: 5'
+Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép có
nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Gv nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: 30'
a- Giới thiệu bài:
b.H ớng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ :
trung thực.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi
kết quả vào bảng nhóm.
- 2 hs lên bảng làm bài.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em, ruột
thịt, hoà thuận, yêu thơng, vui buồn

Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, bạn
đờng bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị
dâu
- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4.
Từ cùng nghĩa với từ trung thực :thẳng
thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật
thà, thật lòng, chính trực, bộc trực
Từ trái nghĩa với từ trung thực: gian dối
xảo trá, gian lận, lu manh, gian manh, lừa
bịp, lừa đảo
79
- Gọi đại diện nhóm dán bảng, trình bày
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm vào vở.
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt đợc.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng
+Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển
tìm nghĩa của từ theo yêu cầu.Nêu miệng
kết quả.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về
lòng trung thực hoặc lòng tự trọng?
- HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, tục
ngữ trên.

3.Củng cố dặn dò:2'
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu miệng câu đạt đợc
- Chúng ta không nên gian dối
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs mở từ điển làm bài cá nhân.
+Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.(ý c)
- 1 hs đọc đề bài.
- Nhóm 4 hs thảo luận, nêu kết quả
+Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng trung
thực: a, c, d
+Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự
trọng : b, e.
Rút kinh nghiệm




TIT 4: KHOA HC:
S DNG HP L CC CHT BẫO V MUI N
I - Mục tiêu:* Sau bài học học sinh có thể:
- Giải thích đợc lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ ĐV và TV.
- Nói đợc lợi ích của muối I-ốt.
- Nêu đợc tác hại của thói quen ăn mặn.
II - Đồ dùng dạy học

- Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thông tin về muối I-ốt
III - Hoạt động dạy và học
1-Kiểm tra bài cũ:5
(?) Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và
đam TV?
2-Bài mới:28'
a- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
b-Hng dn tỡm hiu bi.
*Hoạt động 1: Trò chơi
- Hớng dẫn học sinh thi kể.
- Trả lời câu hỏi.
- Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất
béo
Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán,
cá rán, bánh rán
- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc,
thị lợn luộc, canh sờn, lòng luộc
80
- Nhận xét-đánh giá.
* - Hoạt động 2:
(?) Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc ĐV và TV?
(?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất
béo ĐV và TV?
*- Hoạt động 3:
Gv - Nêu : Khi thiếu muối I-ốt tuyến
giáp phải tăng cờng hoạt động vì vậy dễ
gây ra u tuyến giáp (còn gọi là bớu cổ).
Thiếu Iốt gây rối loạn nhiều chức năng
trong cơ thể, làm ảnh hởng tới sức khoẻ,

trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn
trí tuệ.tác hại của thói quen ăn mặn.
(?) Làm thể nào để bổ sung muối I-ốt
cho cơ thể?
(?) Tại sao không nên ăn mặn?
3 - Củng cố - Dặn dò:2
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu: Vừng,
lạc, điều,
-Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV.
- Học sinh nêu:
- Học sinh quan sát tranh ảnh

- Thảo luận 2 câu hỏi:
+ Cần ăn muối có chứa I-ốt và nớc mắm,
mắm tôm.
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp
cao.
Th t ngy 22 thỏng 9 nm 2010
Tiết 1: Kể chuyện :
kể chuyện đã nghe , đã đọc .
i. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể tự nhiên bằng lời của mình một câu truyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
2.Rèn kỹ năng nghe:
- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Các hoạt động dạy học :
1/ Giới thiệu bài .1'
2. H ớng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý

nghĩa câu chuyện. 32'
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã
đ ợc nghe, đ ợc đọc về tính trung thực.
- Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.
a.H ớng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài
- Gv gạch chân dới các từ quan trọng.
+Khi kể chuyện cần lu ý gì?
- Gọi hs nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị
để kể.
b.Kể theo nhóm.
- Hs theo dõi .
- 1 hs đọc đề bài.
- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân
vật trong truyện mình sẽ kể.
81
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu đợc ý nghĩa :1 điểm .
- Trả lời đợc câu hỏi của bạn :1 điểm .
+ HS thực hành kể :
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa
kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay
- Khen ngợi hs .
3.Củng cố dặn dò :2'
- Nhận xét tiết học .
- VN học bài , CB bài sau .

-Hs đọc tiêu chí đánh giá .

- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu
chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
kể hấp dẫn nhất, nêu ý nghĩa câu chuyện
sâu sắc nhất.
Rút kinh nghiệm




Tiết 2: Tập đọc:
gà trống và cáo.
i. m ục tiêu:
1.Đọc lu loát, trôi chảy bài thơ.
2.Hiểu ý nghĩa ngầm sau mỗi lời nói của gà trống và cáo.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Khuyên con ngời hãy cảnh giác và thông minh nh gà trống, chớ
tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu nh cáo.
3.Học thuộc lòng bài thơ.
II.đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: 5'
- Gọi hs đọc bài " Những hạt thóc giống".
- Gv nhận xét , cho điểm.
2.Bài mới: 30'

a.Giới thiệu bài- ghi u bi .
b.H ớng dẫn luyện đọc.
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó,
giải nghĩa từ.
- Khổ 1: lõi đời, sung sớng, bạn hữu
+ ngắt nhịp; 2/4/2/1
G giải nghĩa: từ rày,
- Khổ 2: Lời nói của Gà.
- 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.
- Hs theo dừi
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trớc lớp.
- H luyện đọc câu có từ khó.
- H đọc chú giải: đon đả.
- H luyện đọc đoạn.
- H luyện đọc câu khó.
82
G giải nghĩa: thiệt hơn.
- Khổ 3: quắp đuôi, hồn lạc phách bay.
- Gv đọc mẫu cả bài.
c.Tìm hiểu bài:
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
- Tin tức cáo thông báo là thật hay bịa đặt?
- Vì sao gà trống không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để
làm gì?
- Thái độ của cáo ntn khi nghe gà nói?Thái
độ của gà ra sao?
- Gà thông minh ở điểm nào?

- Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì?
d. H ớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD + đọc mẫu khổ thơ 1,2 theo cách
phân vai.
- Tổ chức cho hs đọc bài.
3.Củng cố dặn dò:2'
- Nêu nội dung chính của bài.
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- H đọc chú giải: dụ, loan tin.
- H luyện đọc đoạn.
- H luyện đọc câu có từ khó.
- H đọc chú giải: hồn lạc phách bay.
- H luyện đọc đoạn.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- H theo dõi.
- Gà đậu trên cành, cáo đứng dới đất.
- Báo cho gà một tin mới: từ nay muôn loài
đã kết thân.
- Lời bịa đạt.
- Gà biết ý định xấu xa của cáo.
- Làm cho cáo lộ mu gian.
- Cáo khiếp sợ, bỏ chạy.
Gà khoái chí cời.
- Gà giả bộ tin cáo, giả vờ có cặp chú săn
đang tới để cáo khiếp sợ.
- Khuyên ngời ta đừng vội tin những lời
ngọt ngào.

- 3 hs thực hành đọc cả bài.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu.
Rút kinh nghiệm




Tiết 4: lịch sử:
nớc ta dới ách đô hộ của các triều đại PHONG KIN PHA BC
i.m ục tiêu: Học xong bài này hs biết:
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 nớc ta bị các triều đại phong kiến phơng Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối với nhân
dân ta.
- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi
quân xâm lợc, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
83
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trong sgk.VBT lch s
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: 5'
- Nớc Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
ntn?
- Sự phát triển về quân sự của nớc Âu
Lạc?
2.Bài mới: 30'
a.Giới thiệu bài.
b.HĐ1: Làm việc cá nhân.

- Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập.
+So sánh tình hình nớc ta trớc và sau
khi bị các triều đại phong kiến phơng
Bắc đô hộ?
- Gọi hs nêu kết quả.
- Gv kết luận: sgk
c.HĐ2: Thảo luận nhóm.
- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn
thành nội dung bt.
- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày
kết quả.
- Gv kết luận: sgv.
3.Củng cố dặn dò:2'
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs đọc sgk trả lời câu hỏi.
+Trớc năm 179 TCN: là một nớc độc lập
- Kinh tế độc lập và tự chủ.
- Văn hoá: có phong tục tập quán riêng.
+Từ năm 179 TCN đến năm 938:
- Trở thành quận, huyện của PK phơng Bắc
- Kinh tế bị phụ thuộc
- Phải theo phong tục của ngời Hán
- Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành yêu cầu BT
Liệt kê tên và thời gian nổ ra các cuộc khởi
nghĩa của nhân dân ta.
Thời gian Tên các cuộc khởi nghiã
năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trng
năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu

năm 542 Khởi nghĩa Lí Bí
năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
năm 776 Khởi nghĩa Phùng Hng
năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
năm 931 Khởi nghĩa Dơng Đình Nghệ
năm 938 Khởi nghĩa Ngô Quyền
- 1 hs đọc kết luận ở sgk.

TIT 5 : KHOA HC :
N NHIU RAU V HOA QU CHN
S DNG THC PHM SCH V AN TON
I/ Mc tiờu : Giỳp hc sinh:
- Giải thích đợc lý do phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu đợc thực phẩm an toàn.
- Kể đợc những biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
II/ dng dy hc :
- Tranh hình trang 22 - 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dỡng Tr.17 SGK.
84
- Một số rau quả tơi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III/Cỏc hot ng dy hc ch yu :
1-Kiểm tra bài cũ:1'
(?) Tại sao phải ăn phối hợp chất béo ĐV
và chất béo TV?
2-Bài mới:32'
- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
* Hoạt động 1:
- Giáo viên yờu cu hs quan sỏt tháp sơ đồ
dinh dỡng.
(?) Những rau quả chín nào đợc khuyên

dùng?
(?) Kể tên một số loại rau, quả các em vẵn
ăn hàng ngày?
(?) Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?
- Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau,
quả để có đủ Vitamin , chất khoáng cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả
còn giúp chống tào bón.
* Hoạt động 2: Tiờu chun thc phm sch
(?) Thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn?

- Giáo viên nhận xét, bổ sung:
=>Đối với các loại gia cầm, gia súc cần đ-
ợc kiểm dịch.
* Hoạt động 3: Các biện pháp thực hiện
giữ VSAT thực phẩm.
- Chía lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: -Cách chọn thực ăn tơi sống.
+ Nhóm 2: -Cách nhận ra thức ăn ôi, héo.
+ Nhóm 3:Cách chọn đồ hộp, chọn những
thức ăn đợc đóng gói .
- Giáo viên nhận xét và nêu cách chọn rau
quả tơi.
+ Quan sát hình dáng bên ngoài.
+ Quan sát màu sắc, sờ, nắn.
3/ Củng cố - Dăn dò:2
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Hs tr li

Hs theo dừi
- Cần ăn nhiều rau, quả chín
- Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh dỡng.
-Hs tr li
* Thảo luận nhóm 2:
+ Thực phẩm đợc coi là sạch và an toàn
cần đợc nuôi trồng theo đúng quy trình và
hợp vệ sinh.
+ Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế
biện, bảo quan hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ đợc chất dinh dỡng.
+ Không bị ôi thiu.
+ Không nhiễm hoá chất.
+ Không gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu
dài cho sức khoẻ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm.
+ Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
85
Th nm ngy 23 thỏng 9 nm 2010
Tiết 2: Tập làm văn:
viết th : ( kiểm tra viết )
i.m ục tiêu :
- Rèn luyện kĩ năng viết th cho hs.
- Hs viết đợc lá th có đủ 3 phần: Đầu th, phần chính, phần cuối bức th với nội dung :
thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.
II.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: 5'

- Một bức th gồm những phần nào? Nhiệm
vụ chính của mỗi phần là gì?
2.Bài mới. 30'
a.Giới thiệu bài.
b.HD hs nắm đợc yêu cầu của đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc 4 đề bài ở sgk.
+Em chọn đề bài nào?
- Nhắc hs trớc khi làm bài.
+Lời lẽ trong th phải chân thành.
c. Viết th.
- Cho hs tự làm bài cá nhân.
- Gv thu bài, chấm một số bài.
3.Củng cố dặn dò:2'
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc đề bài.
- Hs nêu đề bài mình chọn và cách viết nội
dung th theo đề bài đó.
- Hs viết th.
Rút kinh nghiệm




TIT 4:
A L:
TRUNG
DU BC B

I-Mục tiêu:
- Mô tả đợc vùng trung du Bắc Bộ
- Xác lập đợc mối quan hệđịa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngời ở
trung du Bắc Bộ
- Nêu đợc qui trình chế biến chè
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây
II-Đồ dùng dạy học :
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ SGK
III/Các hoạt động dạy học
1/Giới thiệu bài "Ghi đầu bài"1'
2 /H ng dn tỡm hiu bi: 32
-hs theo dừi
-HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh
86
a. Vùng đồi với đỉnh tròn, sờn thoải
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
(?) Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi
hay đồng bằng?
(?) Các đồi ở đây nh thế nào? đỉnh, sờn,
các đồi đợc sắp xếp ntn?
(?)Mô tả sơ lợc vùng trung du?
(?) Hãy kể tên một vài vùng trung du ở
Bắc Bộ?
(?) Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ
-Gọi H trả lời
2. Chè và cây ăn quả ở vùng trung du
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:
(?) Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc

trồng những loại cây gì?
(?) Hình 1,2cho biết những cây trồng
nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
(?) Xác định vị trí hai địa phơng này trên
bản đồ địa lý TNVN?
(?) Em biết gì về chè Thái Nguyên?
(?) Chè ở đây đợc trồng để làm gì?
(?) Trong những năm gần đây trung du
Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên
trồng cây gì?
(?) Quan sát H3 và nêu quy trình chế
biến chè?
-Gv nhn xột.
*Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và
cây công nghiệp
-Y/c H trả lời các câu hỏi sau:
(?) Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có
những nơi đất trống đồi trọc?
(?) Để khắc phục tình trạng này ngời
dân ở đây đã trồng những loại cây gì?
-G liên hệ thực tế để giáo dục H bảo vệ
rừng
4/Củng cố dặn dò.2'
-Chuẩn bị bài sau
+Vùng trung du là vùng đồi
+Đợc xếp cạnh nhau nh bát úp với các đỉnh
tròn,sờn thoải
+Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một
vùng đồi với các đỉnh tròn,sờn thoải xếp
cạnh nhau nh bát úp.Nơi đó đợc gọi là vùng

trung du
+Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc
Giang

+Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt
mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa
của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định c
sớm nhất
-H trả lời
-H nhận xét
-
-H quan sát thảo luận nhóm đôi
+Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây
công nghiệp (nhất là chè)
+H1:chè Thái Nguyên
+H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều
+H lên chỉ vị trí trên bản đồ
+Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon
+Chè đợc trồng để phục vụ nhu cầu trong n-
ớc và xuất khẩu
+Xuất hiện trang trại trồng cây vải
+H quan sát và nêu quy trình chế biến chè
-Đại điện nhóm trả lời
-H quan sát và đọc phần 3
+Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá
rừng làm nơng rẫy để trồng trọt và khai thác
gỗ bừa bãi
+Ngời đân ở đây đã trồng các loại cây công
nghiệp dài ngày:keo, trẩu, sở và cây ăn quả
-H nhận xét

87

Tiết8: lịch sử và địa lý
Luyện tập: lịch sử, địa lý ( tiết 5)
i.m ục tiêu : H biết:
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 nớc ta bị các triều đại phong kiến phơng Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối với nhân
dân ta.
- Mô tả đợc vùng trung du Bắc Bộ
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngời ở
trung du Bắc Bộ
- Nêu đợc qui trình chế biến chè
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây
II-Đồ dùng dạy học :
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ SGK
III. Các bớc lên lớp:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Luyện tập:
- G kiểm tra nội dung bài đã học:
? So sánh tình hình nớc ta trớc và sau khi bị các triều đại phong kiến phơng Bắc
đô hộ?
? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ
- G y/c H mở vở bài tập Lịch sử, Địa lý làm các bài tập
- H trình bày bài.
- - G chấm bài - nx
3. Củng cố - dặn dò:
Th sỏu ngy 24 thỏng 9 nm 2010
TIT 1 : Luyện từ và câu:
danh từ.
i.m ục tiêu: Giúp hs hiểu:

- Danh từ là những từ chỉ sự vật ( ngời, vật, khái niệm, đơn vị ).
- Xác định đợc danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.
- Biết đặt câu với danh từ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài ghi u bi :
2.Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc ví dụ ở sgk.
- Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu
cầu bài.
- Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs
tìm đợc.
Hs theo dừi
- 1 hs đọc ví dụ.
- Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả trớc lớp.
+Dòng 1: truyện cổ
+Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xa
+Dòng 3: cơn, nắng. ma
88
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận:
- Gv giải thích về:
+Từ chỉ khái niệm:
+Từ chỉ ngời:
- Gv nhận xét.
3.Ghi nhớ:
- Danh từ là gì?

- Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk.
4.Hớng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1:
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa
bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc câu đặt đợc.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
+Dòng 4:con, sông, rặng, dừa
+Dòng 5: đời, cha, ông
+Dòng 6:con, sông, chân, trời
+Dòng 7:truyện cổ
+Dòng 8: mặt, ông cha
- 1 hs đọc lại các từ vừa tìm đợc.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả.
+Từ chỉ ngời: ông cha, cha ông
+Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ hiện tợng: nắng, ma
+Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ,
tiếng xa, đời
- 4- 5 hs đọc ghi nhớ.
- Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng

nhóm, chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu vào vở.
- Hs nối tiếp nêu câu vừa viết.
Rút kinh nghiệm




TIT 2: TP LM VN:
ON VN TRONG BI VN K CHUYN
I/Mc tiờu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II/ dựng dy hc :
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to
III/Cỏc hot ng dy,hc ch yu:
1/ Kim tra bi c :
(?) Cốt truyện là gì?
(?) Cốt truyện thờng gồm những phần
nào?
- Trả lời các câu hỏi.

89
2/Dy bi mi:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Nhận xét:
*Bài tập 1:
- Những sự việc tạo thành cốt truyện:
Những hạt thọc giống?

- Mỗi sự việc đợc kể trong đoạn văn
nào?
* Bài tập 2:
(?) Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ
mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
(?) Em có nhận xét gì về dấu hiệu này
của đoạn 2?
=>Giáo viên chốt ý:
* Bài tập 3:
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể
chuyện kể điều gì?
+ Đoạn văn đợc nhận ra nhờ dấu hiệu
nào?
c. Ghi nhớ:
3. Luyện tập:
(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì?
(?) Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh?
Đoạn nào còn thiếu?
(?) Đoạn 1 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 2 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
(?) Phần thân đoạn theo em kể lại
chuyện gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
4/Cng c,dn dũ:
- Nhân xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu:
- Đọc lại truyện: Những hạt thóc giống
+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm ngời trung thực

để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống
rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu đợc nhiều
thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà
thóc chẳng nẩy mầm.
+ Sự việc 3: Chụm dỏm tõu vua s tht trc s
ng nhiờn ca mi ngi.
+S vic 4:NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực
và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho
Chôm.
+ Sự việc 1: Đợc kể trong đoạn 1 (ba dòng đầu)
+ Sự việc 2: Đợc kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp).
+ Sự việc 3: Đợc kể trong đoạn 3 (8 tip)
+S vic 4:c k trong on 4(4 dũng cũn li)
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi
vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm
xuống dòng.
+ ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống
dòng nhng không phải là một đoạn văn.
- Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
+ Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm
cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn đợc nhận ra nhờ dấu chấm xuống
dòng.
Hs c ghi nh
- Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa
trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ

con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn
+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại ngời
đánh rơi túi tiền.
- Học sinh viết vào vở nháp
- Đọc bài làm của mình.

90
Rót kinh nghiÖm



TIẾT 4: KỸ THUẬT:
KHÂU THƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu,
đường khâu thường.
-Biết cách khâu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Một mảnh vải sợi bông có kích thước 10 x 15 cm .
- Kim khâu, chỉ khâu.
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- Một tờ giấy kẻ ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk.
- Kiểm tra đồ dùng

3. Bài mới
* Giới thiệu bài và ghi bài
Hoạt động 1: làm việc cả lớp
*Mục tiêu: Hướng dẫn hs quan sát và nhận
xét mẫu .
*Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn mẫu khâu thường.
*Kết luận:như mục 1 của phần ghi nhớ
Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Thao tác kỹ thuật
*Cách tiến hành:
- Hướng dẫn hs quan sát hình 1 sgk để nêu
cách cầm kim, cầm vải.
- Hướng dẫn hs quan sát hình 2a, 2b để
thực hiện thao tác lên, xuống kim.
*Kết luận: như mục 1 phần ghi nhớ.
Đọc lại phần ghi nhớ mục 1 trong sgk.
Nhắc lại
Hs quan sát hình 3a, 3b sgk
Hs đọc
Hs quan sát hình 1/sgk
Hs quan sát hình 2a, 2b sgk và lên thao
tác.
IV. NHẬN XÉT:
- Củng cố: nêu lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học
sinh.
- Chuẩn bị bài sau:như bài trước.
………………………………………………
TiÕt 8: tiÕng viÖt: «n tËp lµm v¨n

91
Luyện : Luyện tập xây dựng cốt truyện ( 2T)
A- Mục đích, yêu cầu:
Luyện tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật,
chủ đề câu chuyện.
B- Đồ dùng dạy- học :
Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của ngời con khi mẹ ốm.
Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của ngời con chăm sóc mẹ ốm.
HS :Vở bài tập Tiếng Việt 4
C- Các hoạt động dạy- học :
I. Tổ chức:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Luyện xây dựng cốt truyện
a) Xác định yêu cầu đề bài
Đọc yêu cầu đề bài?
- Phân tích, gạch chân từ ngữ quan
trọng.
- Có mấy nhân vật ?
- Đây là truyện có thật hay tởng tợng, vì
sao em biết?
- Yêu cầu chính của đề là gì?
b)Lựa chọn chủ đề câu truyện
c) Thực hành xây dựng cốt truyện
- GV đa ra các tranh để gợi ý
- Yêu cầu h/s làm bài
Nhận xét, bổ xung.
* Thi kể chuyện:



D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị cho bài kiểm tra.
92

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×