Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO AN LOP 5 - TAP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.24 KB, 25 trang )

Tuần 3: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc:
Lòng dân
I/ mục tiêu:
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:
-Biết đọc ngắt giọng, đọc đủ đúng ngữ điệu.
-Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc
diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2.Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mu trí
trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.KT bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ.
2.Bài mới:
1.1. Giới thiệu bài:
1.2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm đoạn kịch :
+Phân biệt tên nhân vật với lời nói của
nhân vật và lời chú thích về thái độ của nhân
vật.
+Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của
nhân vật và tình huống kịch. HS quan sát tranh minh hoạ.
- Ba bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối
-GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS Nhau đọc từng đoạn kịch.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một,hai HS đọc lại đoạn kịch
b,Tìm hiểu bài:


-Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? -Chú bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào
nhà dì
Năm.
-Dì Năm đã nghĩ ra cách gì cứu chú?
-Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích
thú nhất?
C, Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách -Từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ
đoạn
phân vai. Kịch.
-GV cùng HS nhận xét đánh giá.
2. củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
-Khuyến khích các nhómvề nhà tập dựng lại đoạn kịch trên và đọc trớc đoạn kịch
Tiết 3: Toán :
1
$11: Luyện tập
I, Muc tiêu:
Giúp HS:
_Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
-Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
II, các hoạt động dạy học:
3. kiểm tra bài cũ:
4. Bài mới:
*Bài 1: -HS tự làm bài ra nháp.
- Chữa bài.
- Nêu cách chuyển hỗn số thành
phân số ? -3 HS nêu.
*Bài 2:
-Cho HS làm bài vào bảng con. -HS làm bài:

-GV nhận xét. Mẫu: So sánh:
9 9
3 và 2 so sánh nh sau:
10 10

9 39 9 29
3 = ; 2 =
10 10 10 10
Mà:
39 29 9 9
> nên:3 > 2
10 10 10 10

*Bài 3:
-Cho HS làm bài vào vở
-Gọi 2 HS lên bảng lam bài - HS tự làm bài và chữa bài.
_GV cùng cả lớp nhận xét. -HS chữa bài vào vở.
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Giao BTVN. - HS ghi bài về nhà.
Tiết 4:Chính tả.(nhớ- viết )
Th gửi các học sinh.
I/ Mục tiêu:
-Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu HTL tronh bài Th gửi các học
sinh
-Luyện tập về cấu tạo của vần; bớc đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm
đợc quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
2
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Phấn màu.

-Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2 Hớng dẫn HS nhớ viết:
-GV nhắc HS những chữ dễ viết sai,
những chữ cần viết hoa,cách viết chữ
số.
-Gv chấm, chữa 7-10 bài.
-GV nêu nhận xét chung.
2.3. Hớng dẫn HS làm bài tập
chính tả:
*Bài tập 2:
-Cả lớp và GV nhận xét, GVkết luận
nhóm
thắng cuộc
*Bài tập 3:
-GV giúp HS nắm đợc yêu cầu của
BT
-Hai HS đọc thuộc lòng đoạn th cần
nhớ viết.
-Cả lớp theo dõi, bổ sung, sửa chữa.
-HS nhớ lại và tự viết bài.
-HS soát lại bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
-Một HS đọc yêu cầu của BT.
-Cả lớp theo dõi SGK.
-HS tiếp nối nhau lên bảng diền vần

và dấu thanh vào mô hình.
-HS chữa bài trong vở.
-HS dựa vào mô hình cấu tạo vần
phát biểu ý kiến.
-Ba HS nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh.
3.củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Khoa học.
$ 5: cần làm gì
để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
1-Nêu những việc nên làm và không nên làmđối với phụ nữ có thai để đảm bảo
mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
3
2-Xác định nhiệm vụ của ngời chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
3M-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 12,13 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1,Giới thiệu bài:
2.2,ND bài:
*HĐ 1: làm việc với SGK
a, Mục tiêu: ( mục I.1)
b, cách tiến hành:
-Bớc 1: Giao nhiêm vụ và hớng dẫn

+Phụ n có thai nên và không nên
làm gì?
-Bớc 2:Làm việc theo cặp
Bớc 3:Làm việc cả lớp
-GVkết luận: (SGK- 12 )
-HS làm việc theo cặp: Quan sát
H.1,2,3,4 ( 12-SGK).
-HS làm việc theo hớng dẫn của
GV
-HS trình bày KQ thảo luận
*HĐ 2: Thảo luận cả lớp.
a.Mục tiêu: ( mục I.2):
b.Cách tiến hành:
Bớc 1:
-GV nhận xét gi kêt quả lên bảng.
Bớc 2:
Mọi ngời trong gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc
đối với phụ nữ có thai?
-GV kết luận :(SGK- 13 )
-HS quan sát các hình 5,6,7 SGK
và nêu nội dung từng hình.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
*HĐ 3: Đóng vai
a. Mục tiêu: (mục I.3 ).
b. Cách tiến hành:
-Bớc 1:Thảo luận cả lớp
-Bớc 2:Làm việc theo nhóm.

-Bớc 3: Trình diễn trớc lớp
-HS nêu câu hỏi thảo luận (13-
SGK )
-HS đóng vai.
-Một số nhóm lên trình diễn
-Các nhóm khác bổ sung và rút ra
bài học.
3. Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006.
Tiết 1:Kĩ thuật:
Bài 2: Đính khuy bốn lỗ (tiết 2)
I/ Mục tiêu
HS cần phải :
4
-Biêt cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách.
-Đính đợc khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
-Rèn luỵên tính cần thận.
II/ Đồ dùng dạy học
-Mẫu đính khuy bốn lỗ đợc đính theo hai bớc.
-Một số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III/ Các HĐ dạy và học: (tiết 2)
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
2.1,Giới thiệu bài:
2.2,Hoạt động 1: HS thực hành.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở
tiết một và sự chuẩn bị thực hành ở
tiết 2.

-GVnhắc lại yêu cầu thực hành và
nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
-GV quan sát uốn nắn cho những
HS yếu.
-HS nhắc lại 2 cách đính khuy bốn lỗ.
-HS nhận xét và hệ thống lại cách đính
khuy bốn lỗ
-HS thực hành đính khuy bốn lỗ theo 2
cách.
2.3,Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
-GV chỉ định vài HS lên trng bày
sản phẩm.
-GV đánh giá nhận xét kết quả thực
hành của HS.
-HS nhắc lại các Y/C đánh giá SP.
-HS đánh giá SP của bạn.
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực
hành của HS.
Tiết 2: Kể chuyện
$3: Kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
5
-HS tìm đợc một câu chuyện về ngời có việc làm tốt góp phần xây dựng quê h-
ơng đất nớc. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi
với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một số tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê
hơng, đất nớc.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại một câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về các anh hùng , danh
nhân của nớc ta.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề bài.
-GV nhắc HS lu ý: Câu chuyện em
kể không phẩi là truyện em đã đọc
trên sách, báo; mà phải là những
chuyện em đã tận mắt chứng kiến
hoặc thấy trên TV,phim ảnh.
2.3. Gợi ý kể chuyện:
-GV nhắc HS lu ý về hai cách kể
truyện trong gơi ý 3.

2.4. HS thực hành kể
chuyện:
a. Kể chuyện theo cặp
-GV đến từng nhóm HD,uốn nắn.
b. Thi kể trớc lớp:
-GV và HS bình chọn HS kể hay
nhất.
-Một HS đọc đề bài.
-HS phân tích đề.

-Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gơi ý trong
SGK
-Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện
mình chọn kể.
-HS có thể viết ra nháp dàn ý câu chuyện
định kể.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình , nói suy nghĩ của mình
về nhân vật trong chuyện.
-Một số HS thi kể và tự nói về ý nghĩa câu
chuyện.
-Trao đổi với bạn về ND câu chuyện.
3.C ủng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học,nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$12. Luyện tập chung
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Chuyển một sốphân số thành phân số thập phân.
-Chuyển hỗn số thành phân số.
6
-Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số
đo có một tên đơn vị đo.
II/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Bài 1:
-GV hớng dẫn mẫu:
14 14 : 7 2
= =
70 70 : 7 10
-GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.

-GV chữa bài cho điểm.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-1,2 HS nêu hớng bài làm.
-HS làm bài vào nháp.
-Hai HS lên bảng chữa bài
Bài 2:
-Em hãy nêu cách chuyển hôn số
thành phân số?
-GV chữa bài, ghi điểm.
-1 HS nêu yêu cầu.
-1,2 HS nêu
-Cả lớp làm vào bảng con: 2
8
5
-3 HS lên bảng chữa phần còn lại.
Bài3:Viết phân số thích hợp vào chỗ
chấm:
-GV hớng dẫn và yêu cầu làm bài
vào vở.
Kết quả:
a, 1 ; 3 ; 9
10 10 10
b, 1 ; 8 ; 25
1000 1000 1000
c, 1 ; 1 ; 1
60 10 5
Bài 4: Viết các số đo độ dài theo
mẫu.
-GV hớng dẫn mẫu:
7 7

5m7dm=5m+ m = 5 m
10 10
-HS làm bài và chữa bài.
Bài 5: GV hớng dẫn HS tìm hiểu đề
và tìm cách giải.
-GV chấm 3 bài nhanh nhất.
-HS thi làm bài nhanh .
3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét chung giờ học
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 4 Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi
phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ để dặt câu).
7
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b.
-một tờ giấy khổ to trên đó GV đã viết lời giải BT3b.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho BT4-tiết LTVC tr-
ớcdã đợc viết lại hoàn chỉnh.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Hớng dẫn HS làm BT
*Bài tập 1:
-GV giải nghĩa từ tiểu thơng:ngời
buôn bán nhỏ.
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dơng

những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 2:
-GV nhắc HS: có thể dùng nhiều từ
đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ,
đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc
tục ngữ.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
a-Vì sao ngời Việt Nam ta gọi nhau
là đồng bào?
b-Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?
(có nghĩa là cùng ).
-GV nhận xét, tuyên dơng những
nhóm thảo luận tốt.
c-Đặt câu với một trong những từ
vừa tìm đợc?
-Một HS đọc yêu cầu
-HS trao đổi theo nhóm 2, làm bài vào
phiếu .
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS chữa bài vào vở.
-Một HS đọc Y/C của BT
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ tục
ngữ trên.
-Một HS đọc ND bài.
-Cả lớp đọc lại truyện Con Rồng cháu
Tiên.
-HS làm bài theo nhóm 4.

-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS làm việc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
8
Tiết 5: Đạo đức
$3: Có trách nhiệm
về việc làm của mình (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
-Mỗi ngời cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Bớc đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định cúa mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một vài mẩu truyện về những ngời có trách nhiệm trong công việc.
-Bài tập 1 đợc viết sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy khổ lớn.
-thẻ màu dùng cho HĐ 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần bài học bài 1?
2.Bài mới:
2.1. Hoạt động 1:
*Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến củat sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích,
đa ra quyếy định đúng.
*cách tiến hành:
-Gvcho HS đọc thầm và suy nghĩ về
câu chuyện

-GV kết luận:
-1-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe
-HS thảo luận cả lớptheo 3 câu hỏi trong
SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.2.Hoạt động 2: Làmm BT 1-SGK.
*Mục tiêu: HS xác định đợc những việc làm nào là biểu hiện của ngời sống có
trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
*cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của BT 1.
-GV kết luận (SGV Trang 21)
-Một vài HS nhắc lại .
-HS thảo luận nhóm 7.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận
2.3. Hoạt động 3 :bày tỏ thái độ (BT 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến
không đúng .
*Cách tiến hành :
-GVlần lần lợt nêu từng ý kiến ở bài
tập 2
-GV yêu cầu một vài HS giải thích
tại sao.
-GV kết luận:
+ Tán thành ý kiến: a,đ
+Không tán thành ý kiến : b,c,d
-HS bày tỏ thái độ bàng cách giơ thẻ
màu(Màu đỏ - đồng ý; Màu xanh
không đồng ý; Màu vàng phân vân ) .


2.4.Hoạt động nối tiếp : Chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài t
9
Thứ t ngày 27 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc.
Lòng dân
(tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch:
-Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng
ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài.
-Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình
huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách
phân vai.
2. Hiểu ND, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mu trí
để lừa giặc , cứu cán bộ CM; tấm lòng son sắt của ngời dân Nam Bộ đối
với CM.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
-Một vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch.
III/ Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài .
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. luyện đọc:
-GV đọc diễn tả toàn bộ hai phần
của vở kịnh.
b. Tìm hiểu bài.

-An đã làm cho bọn giặc mừng hụt
nh thế nào?
-Những chi tiết nào cho thấy gì Năm
ứng sử rất thông minh?
-Vì sao vở kịnh đợc đặt tên là Lòng
dân?
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV hớng dẫn một tốp HS đọc diễn
cảm một đoạn kịnh theo cách phân
vai .
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt nhất
-Một HS khá, giỏi đọc phần tiếp của vở
kịnh.
-HS quan sát tranh minh hoạ
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-HS luyện đoc theo cặp.
-Khi bon giặc hỏi An, An trả lời không
phải tía, làm chúng mừng hụt, tởng An sợ
nên khai thật, nào ngờ An làm chúng tẽn
tò: Cháu kêu bằng ba, chứ hổng phải
tía.
-Gì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào
rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng
để chú cán bộ biết và nói theo.
*ý bài : Vở kịch thể hiện tấm lòng của ng-
ời dân với CM. Ngời dân tin yêu CM, sẵn
sàng xả thân bảo vệ cán bộ CM. Lòng dân
là chỗ dựa vững chắc nhất của CM.
-Từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn

kịnh
3. Củng cố -dặn dò.
-Một HS nhắc lại đoạn kịnh.
10
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các nhóm về nhà phân vai dựng lại toàn bộ
vở kịch.
Tiết 2 Thể dục.
$ 5: Đội hình đội ngũ- trò chơi Bỏ khăn
I/ Mục tiêu:
-Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, điểm số, đứng ngiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái, quay sau, dàn
hàng. Yêu cầu nhanh trật tự, đúng hớng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
-Trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn,khéo léo,
chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện:
-Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
-Chuẩn bị một còi, hai chiếc khăn tay.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung Định l-
ợng
Phơng pháp.
1, phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm
vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh
đội ngũ.
-Trò chơi:Diệt các con vật có
hại.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2,Phần cơ bản :
2.1, Đội hình đội ngũ:

-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải quay trái
quay sau dồn hàng dóng hàng.
2.2, Trò chơi vận động.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp
HS theo đội hình chơi, giải
thích cách chơi
-Cho cả lớp cùng chơi.
-GV quan sát nhận xét
3, Phần kết thúc:
-Cho HS chạy đều nối thành
một vòng tròn sau đó mặt quay
vào tâm vòng tròn.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả
bài học và giao bài tâp về nhà.
`
6-10
phút.
1-2 phút.
2-3 phút.
1-2 phút.
18-22 ph
10-12
phút
7-8 phút
4-6
phút.
2-3 phút

1-2 phút
1-2 phút
Đội hình nhận lớp:
*
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
-Lần 1: GV điều khiển.
-Lần 2: Cán sự lớp điều khiển

x x x x x x
* x x x x x x
x x x x x x
-HS chơi và thi đua theo tổ.

x x x x x x x
x x x x x x x
x x x
11
Tiết 3:Toán
$14 Luyện tập chung.
A- Mục tiêu.
*- Giúp HS củng cố về:
- Nhân, chia hai phân số, tìm thành phần cha biết của phép tính với phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với môt tên
đơn vị đo.
- Tính diện tích của mảnh đất.
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu.s
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:

*Bài 1: Tính.
-Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
*Bài 2: Tìm x.
- Cho một HS đọc yêu cầu và nêu
cách làm
- GV và HS nhận xét bổ sung.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
*Bài 3: Viết các số đo độ dài(theo
mẫu).
-GV cùng HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm bài ra nháp.
-Chữa bài.
*Bài 4:
-Cho một HS nêu yêu cầu, một HS
nêu cách làm.
-GV nhận xét, bổ sung.
-HS khoanh bằng bút chì vào SGK.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
làm bài.
-Chuẩn bị bài sau .
* Kết quả:
a, 28 ; 153 ; 8 ; 9
45 20 35 10
*Kết quả:
3 7 21 3
a, x = ; b, x = ; c, x= ; d, x=
8 10 11 8
*Mẫu:

15 15
2m 15cm =2m + m = 2 m
100 100
*Kết quả:
15 75 36 8
2 m ; 1 m ; 5 m ; 8 m.
100 100 100 100

*Cách làm:
-Tính diện tích mảnh đất.
-Tính diện tích làm nhà .
-Tính diện tích đất đào ao.
-Tính diện tích còn lại bằng diện tích
mảnh đất trừ đi ( diện tích đất làm nhà
cộng diện tích đất đào ao ). Sau đó khoanh
vào kết quả đúng.

12
Tiết 4: Tập làm văn
$5: Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu:
-Qua phân tich bài văn Ma rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc cách
quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
-Biết chuyển những quan sát đợc về một cơn ma thành một dàn ý theo sự
quan sát của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Những ghi chép của HS về một cơn ma
-Bút dạ , giấy khổ to (4 tờ)
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của bài học.

2.H ớng dẫn luyện tập :
*Bài tập 1:
-GV mời một HS lên đọc toàn bộ nội
dung bài tập 1
+Những dấu hiêu báo hiệu cơn ma
sắp đến?
+Những từ ngữ tả tiếng ma và hạt m-
a từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn
ma ?

+Những từ ngữ tả cây cối , con vật ,
bầu trời trong và sau cơn ma?
+Tác giả đã quan sát cơn ma băng
những cơn ma nào?
-Cả lớp theo dõi SGK
-Cả lớp đọc thầm lại cả bài Ma rào.
-Mây,. gió
-Tiếng ma :
-Hạt ma:
-TG đã quan sat cơn ma rất tinh tế bằng
tất cả các giác quan .
*Bài tập 2:
-GV kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết
học
-GV phát giấy khổ to cho 4 HS khá
giỏi.
-GV chấm điểm những dàn ý tốt .
-Y/C 4 HS làm vào giấy to lên bảng
trình bày.
-GV nhận xét chung , ghi điểm.

-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-HS tự lập dàn ý vào vở bài tập .
-4 HS khá giỏi làm bài ra giấy to.
-Một số HS nối tiếp nhau trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét
-4 HS làm vào giấy to dán lên bảng thuyết
trình trớc lớp.
-Nhận xét , đóng góp ý kiến hoàn thiện
bài.
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn những HS cha hoàn thiện đoạn văn ở BT 3 về hoàn thiện .
13
Tiết 5 Lịch sử.
$3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
-Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nớc tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vơng (1885-1896).
-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nớc, bất khuất của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Lợc đồ kinh thành Huế năm 1885.
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình trong SGK và phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần bài học?
-Tại sao Nguyễn Trờng Tộ lại đợc ngời đời sau kính trọng?
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-GV trình bày một số nét chính tình
hình nớc ta (1984)
-GV nêu nhiệm vụ HT và phát phiếu
thảo luận cho HS.
*Nội dung phiếu thảo luận:
+Phân biệt điểm khác nhau về chủ
trơng của phái chủ chiến và phái chủ
hoà?
+Tôn Thất Thuyết đã làm gì để
chuẩn bị chống Pháp?
+Tờng thuật lại cuộc phản công ở
kinh thành Huế?
2.3. Hoạt động 2: Làm việc theo
nhóm.

2.4.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
-GV nhận xét và nhấn mạnh thêm:
+Tôn Thất Thuyết quyết định đa vua
Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên
vùng rừng núi Quảng Trị.
+Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa
vua thảo chiếu Cần vơng.
+Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
(kết hợp sử dụng tranh ảnh, bản đồ).
2.5. Hoạt động 4: làm việc
cả lớp.
-GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản
của bài.
-Em có biết gì thêm về phong trào

Cần vơng? hoặc em biết ở đâu có đ-
ờng phố, trờng học mang tên các
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm bảy theo nội dung
phiếu BT.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ các nội dung
chính.
-HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ (SGK-
tr.9)
-HS trả lời
14
lãnh tụ phong trào Cần vơng?
3.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét giờ học,nhắc HS về học bài
Thứ năm ngày 28 ngày 9 năn 2006
Tiết 1 : Mĩ thuật:
$3: vẽ tranh:
Đề tài trờng em
I,Mục tiêu :
-HS biết tìm ,chọn các hình ảnh đẹp về nhà trờng để vẽ tranh.
-HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về đề tài trờng em.
-HS yêu mến và có ý thức giữ gìn , bảo vệ ngôi trờng của mình.
II, Chuẩn bị:
-Một số tranh ảnh bài vẽ về nhà trờng.
-Tranh ở bộ đồ dùng DH.
III, Các hoạt động dạy-học:
1,Giới thiệu bài :
2, HĐ 1:Tìm, chọn nội dung đề tài:

-GV giới thiệu tranh ảnh và gợi ý để
HS nhớ lại các hình ảnh về nhà trờng
-GV bổ sung .
_GV lu ý HS :Lựa chọn nội dung yêu
thích, phù hợp với khả năng tránh
chọn những nội dung khó, phức tạp.
3, HĐ2: Cách vẽ tranh :
-GV cho HS xem hình tham khảo ở
SGK, đồ dung dạy học và gợi ý HS
cách vẽ.
4, HĐ3: Thực hành:
GV đến từng bàn để quan sát hớng
dẫn thêm .
-GV nhắc HS chú ý sắp xếp các hình
ảnh sao cho cân đối , hài hoà.
-Y/C học sinh hoàn thành tại lớp.
5,HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp
, nhận xét.
-Xếp loại khen ngợi những HS có bài
vẽ đẹp.
6, Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS phát biểu
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và ghi nhớ cách vẽ:
+Chọn các hình ảnh tiêu biểu phù hợp với
nội dung đề tài .
+ Sắp xếp các hình ảnh chính , phụ cho cân
đối .

+Vẽ và điều chỉnh các hình ảnh để bức
tranh thêm sinh động .
+Vẽ nàu tơi sáng có đậm có nhạt .
-HS thực hành vẽ theo hớng dẫn của GV
-HS trng bày SP trên góc học tập của tổ.
-HS nhận xét và bình chọn bài vẽ đẹp.
15
-Dặn HS quan sat khối hộp và khối
cầu./.
Tiết 2: Luyện từ và câu:
$6: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I/ Mục đích, yêu cầu:
1- Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn,
đoạn văn.
2- Biết thêm một số thành ngữ tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của
ngời việt với đất nớc, quê hơng.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập tiếng việt 5.
- Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1.
III/ - Các hoat động dạy- học.
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới
*Bài tập 1:
-GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to
phô tô bài tập 1, mời 3 HS lên bảng
trình bày kết quả
-Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng.
(thứ tự các từ diền là: đeo, xách, vác,
khiêng, kẹp )
*Bài tập 2:

-GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu
Lá rụng về cội .
-GV cho HS thảo luận ND bài tập theo
nhóm bốn.
-Cho HS đọc thuộc lòng câu tục ngữ
trên.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc HS:có thể viết về màu sắc
của những sự vật có trong bài thơ và cả
những sự không có trong bài; chú ý sử
dụng những từ đồng nghĩa.
-GV mời 1 HS khá, giỏi nói một vài
câu làm mẫu.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
,tuyên dơng ngời viết đợc đoạn văn
miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng đợc
nhiều từ đồng nghĩa.
-Một HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát
tranh minh hoạ và làm bài.
-2 HS đọc lại đoạn văn.
-HS đọc nội dung bài tập 2
-Một HS đọc 3 ý đã cho.
-HS thảo luận , phát biểu ý kiến để đi
đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hơng
là tình cảm tự nhiên.
-HS thi đọc thuộc lòng.
-HS suy nghĩ , chọn một khổ thơ trong
bài Sắc màu em yêu để viết thành một

đoạn văn miêu tả( không chọn khổ thơ
cuối).
-5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ
nào.
-HS làm bài vào vở.
-HS tiếp nối nhau đọc bài viết của
mình.
3.Củng cố-dặn dò:
16
-GVnhận xét giờ học. Dặn những HS viết doan vă ở bài tập 3 cha đạt về
nhà viết lại đoạn văn để đạt chất lợng cao hơn.
Tiết 3Toán.
$13:Luyện tập chung.
I/ mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số.
-Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơ
vị đo.
-Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
II/ các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
*Bài 1(15 ):Tính.
-GV cho HS tự làm bài.
- Chữa bài.
*Bài 2(16 ): Tính
-Cho HS làm vào bảng con.
-Chữa bài.
*Bài 3(16): khoanh vào chữ đặt trớc
kết quả đúng.

-Cho HS tính nhẩm hoặc tính ra giấy
nháp rồi nêu kết quả.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
*Bài 4(16): Viết các số đo độ dài.
-Cho HS làm bài vào vở .
-Chữa bài.
*Bài 5(16):
-Yêu cầu HS nêu bài toán rồi tự giải
vào vở.
-Chữa bài.


7 9 70+81 151
a, + = =
9 10 90 90
(Các phần còn lại làm tơng tự )
*HS làm tơng tự bài 1.
* Kết quả: c, 5
8
-HS làm theo mẫu:

5 5
9m5dm= 9m+ m = 9 m
10 10

Bài giải:
1 quãng đờng AB dài là:
10
12: 3 = 4 (km)
Quãng đờng AB dài là:

4 x 10 = 40 (km)
Đáp số: 40 km
17
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.
Tiết 4 Khoa học.
$6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
1-Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3-6
tuổi, từ 6-10 tuổi.
2-Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi
con ngời.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Thông tin và hình trang 14, 15 (SGK)
-HS su tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác
nhau.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1.Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu:
HS nêu đợc tuổi và đặc điểm của bẻtong ảnh đã su tầm đợc.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu một số HS đem ảnh của
mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ
em khác dã su tầm đợc lên giới thiệu
trớc lớp theo yêu cầu:
+Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? -HS lần lợt mang ảnh của mình su tầm đợc
lên giới thiệu.

2.2. Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
*Mục tiêu: ( mục I.1 )
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
+Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm
xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào nh đã nêu ở trang 14 SGK. Sau đó sẽ cử
một bạn viết nhanh đáp án vào bảng.
+Nhóm nào xong trớc và đúng là thắng cuộc.
-Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
+HS làm việc theo hớng dẫn của GV.
-Bớc 3: Làm việc cả lớp.
+GV ghi rõ nhóm nào làm xong trớc, nhóm nào làm xong sau. đơi tất cả các
nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
+Đáp án: 1 - b
2 - a
3 c
+GV tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
2.3. Hoạt động 3:Thực hành.
*Mục tiêu:( mục I.2)
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
-HS đọc các thông tin trang 15- SGK và
trả lời câu hỏi của GV
18
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi
con ngời?
-GV kết luận.
-Một số HS trả lời.
3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS học bài và chuẩn bị bài

sau.
Tiết 5: Âm nhạc :
$3:ôn tập bài hát :
Reo vang bình minh
Tập đọc nhạc : TĐN sô1.
I/ mục tiêu:
-HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát . Tạp hát đối đáp,
đồng ca và hát kết hợp vận động phụ hoạ.
-HS thể hiện đúng cao độ , trờng độ bài TĐN số 1. Tập đọc nhạc , ghép lời
kết hợp gõ phách.
II/ chuẩn bị:
-Đĩa nhạc, máy nghe.
-Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát Reo vang bình minh.
-Nhạc cụ gõ:thanh phách, song loan, trống nhỏ.
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị nhạc cụ của học sinh.
2. Bài mới:
2.1, HĐ 1: Ôn tập bài hát Reo vang bình minh.
-GV mở băng nhạc .
-GV sửa chữa những sai sót. Chú ý
những sắc thái tình cảm ở đoạn a: vui
tơi, rộn ràng.Hatt gọn tiếng, rõ lời,
lấy hơi đúng chỗ. Đoạn b: thể hiện
tính chất sinh động,
linh hoạt
-Tập hát có lĩnh xớng.
-Tập cho HS hát cả bài kết hợp gõ
đệm theo một âm hình tiết tấu cố
định.
-HS nghe và hát theo.

+ Đoạn a: một em hát
+ Đoạn b: tất cả hoà giọng (giữ tốc
độ đều )
Khi hát lần thứ hai vừa hát ầ vỗ tay
theo nhịp hoặc theo phách.
-Một nửa lớp hát, một nửa lớp gõ
đệm theo âm hình tiết tấu GV hớng
dẫn.
-Cả lớp vừa hát vừa kết hợp gõ đệm.

2.2. HĐ 2: Học bài TĐN số 1( GV chép sẵn vào bảng phụ hoặc vào giấy
khổ lớn ).
-GV cho HS làm quen với độ cao:
Đô, Rê, Pha, Son.
-GV cho HS làm quen với tiết tấu (gõ
hoặc
19
vỗ tay).
-Đọc bài tập đọc nhạc số 1
-HS nghe và đọc theo đúng tên nốt
đúng độ cao.

3.Củng cố- dặn dò:
-Cho HS hát và vỗ tay theo nhip bài hát Reo vang bình minh
-GV nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày29 tháng 9 năm 2006.
Tiết 1: Thể dục:
$6: Đội hình đội ngũ- trò chơi Đua ngựa
I/ Mục tiêu.
- Ôn để củng cố và nâg cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ, tập hợp hàng

ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải ,vòng trái. Yêu cầu tập hơpppj
hàng nhanh,dóng hàng thẳng, đi đều vòng trái, vòng phải đều,đep, đúng khẩu
lệnh.
- Trò chơi đua ngựa. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong
khi chơi.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn nơi tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị một còi , 4 con ngựa( làm bằng gậy tre, gỗ và bìa), 4 lá
cờ đuôi nheo và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội
dung. yêu cầu bài học,chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.
-Chơi trò chơi Làm theo tín
hiệu.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, khớp gối, vai, hông.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to
theo nhịp.
-Kiểm tra bài cũ
2. Phần cơ bản:
2.1.Đội hình đội ngũ:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng
phải, vòng trái:
+GV điều khiển lớp tập.
+Chia tổ tập luyện.

+Thi giữa các tổ.
+Tập cả lớp để củng cố.
2.2. Trò chơi vận động:
Chơi trò chơi đua ngựa:
-GVnêu tên trò chơi,tâp hợp
HS theo đội hình chơi, giải
thích cách chơi và qui định
chơi.
Địmh lợng
6-10 ph
1-2 ph
1-2 ph
2ph
1-2 ph
1-2 ph
18-22 ph
10-12ph
7-8 ph
4-6 ph
Phơng pháp lên lớp
-Đội hình nhận lớp:
*
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
-Đội hình tập luyện:
*
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

-Đội hình chơi:
x x x x x x x
* x x x x x x x
x x x x x x x
-Cán sự điều khiển
-Đội hình:
20
-cho cả lớp cùng chơi. GV
quan sát, NX, biểu dơng tổ
thắng cuộc.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS đi nối nhau thành
vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm
động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GVnhận xét , đánh giá KQ
bài học.
2-3 ph
1-2 ph
1-2 ph
Tiết 2Tập làm văn.
$6: Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu:
-Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
-Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn ma thành một đoạn văn miêu tả
chân thực, tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ viết ND chính của 4 đoạn văn tả cơn ma(BT1).
-Dàn ý bài văn tả cơn ma của từng HS trong lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học:

1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả đã hoàn chỉnh tiết học trớc của một
vài HS.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Hớng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề
bài
-Em hãy xac định nội dung chính của
mỗi đoạn ?
-GV chốt lại ý đúng:
-GV yêu cầu mỗi HS chọn và hoàn
chỉnh một hoặc 2 đoạn bằng cách viết
thêm vào những chỗ có dấu ( ).
-GV nhắc HS chú ý viết dựa trên nội
dung chính của từng đoạn.
-GV nhận xét, khen ngợi những HS
hoàn chỉnh đợc những đoạn văn hay.
*Bài tập 2:
-GV: Em hãy dựa vào hiểu biết về đoạn
văn trong bài văn tả cơn ma thành một
đoạn văn miêu tả chân thực tự nhiên.
-Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp
theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn.
-HS phát biểu, các HS khác bổ sung
+Đoạn 1:Giới thiệu cơn ma rào- ào ạt
tới rồi tạnh ngay.
+Đoạn 2:ánh nắng và các con vật sau

cơn ma
+Đoạn 3: Cây cối sau cơn ma.
+Đoạn 4: Đờng phố và con ngời sau
cơn ma.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp viết bài.
21
-GV nhận xét, chấm điểm,một số bài
viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời
văn chân thực, sinh động.
-Một số HS tiêp nối nhau đọc đoạn văn
đãviết.
-Cả lớp nhận xét.

3- Củng cố- dặn dò.
-GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn ngời viết đợc đoạn văn hay nhất trong
giờ học.
-Dăn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn ma( với những HS
cha viết xong hoặc viết cha đạt). Đọc trớc yêu cầu và những điều cần lu ý trong tiết
tập làm văn tuần tới Quan sát trờng học , viết lại những điều đã quan sát để chuẩn
bị tốt cho bài tập: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trờng học.
Tiết 3: Toán.
$15:Ôn tâp về giải toán
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán
tìm 2 số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của 2 số đó)
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
*Bài tập 1:
-Y/ C học sinh tự giải cả hai bài toán
phần a, b GV gợi ý: Trong mỗi bài
toán : Tỷ số của hai số là số nào?
Tổng của hai số là số nào? Hiệu
của hai số là sồ nào? Từ đó tìm ra cách
giải bài toán.
-GV chữa bài chấm điểm.
*Bài tập 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
*- Bài 3: Yêu cầu HS biết tính chiều dài
, chiều rộng vờn hoa hình chữ nhật
bằng cách đa về bài toán: Tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-GV hớng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ.
-HS làm bài.
- Hai HS lên bảng trình bày, mỗi
em một phần .
-HS làm bài vào vở.(Tóm tắt bằng sơ đồ
)
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là:
3 -1=2(phần).
Số lít nớc mắm loại I là
12: 2 x 3 = 18(L)
Số lít nớc mắm loại II là:
18 12 = 6 (L)
Đáp số : 18(L) và

12(L).
Bài giải:
a, Nửa chu vi vờn hoa hình chữ nhật
là:
120: 2 = 60 ( m )
Tổng số phần bằng nhau là:
5+7 = 12 ( Phần)
Chiều rộng vờn hoa hình chữ nhật là:
22
60 : 12 x 5 = 25 ( m )
Chiều dài vờn hoa hình chữ nhật là:
60 25 = 35( m )
b, Diện tích vờn hoa là:
35 x 25 = 875 ( m2 )
Diện tich lối đi là:
875 : 25 = 35 ( m2 )
Đáp số: a, 35m , 25m.
b, 35m2
3. Củng cố dặn dò:
-Dặn học sinh về làm lại bài 3.
-GV nhận xét chung giờ học.
-Y/C học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa lý.
$3: Khí hậu
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
-Trình bày đợc đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta.
-Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
-Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
-Nhận biết đợc ảnh hởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân

ta.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Bản đồ địa lý Việt Nam.
-Bản đồ khí hậu Việt Nam.
-Quả Địa cầu.
-Tranh, ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phơng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày đặc điểm của địa hình nớc ta?
-Kể tên một số loại khoáng sản của nớc ta và cho biết chúng có ở đâu?
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Nội dung:
a,N ớc ta có đới khí hậu nhiệt đới gió mùa
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
-Bớc 1: HS trong nhóm quan sát quả địa cầu,h.1 và đọc nội dung SGK rồi thảo luận
theo các gợi ý sau:
+Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nớcta nằm ở đới khí hậu
nào? ở đới khí hậu đó, nớc ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta?
+ Thời gian gió mùa thổi và hớng gió chính?
-Bớc 2:
+Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+ HS khác bổ sung.
+GVsửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ hớng gió tháng 1 và hớng gió tháng 7 trên
bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Bớc 3 :Kết luận.
23
Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao, gió và ma thay đổi theo

mùa.
b.Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
*-Hoạt động 2(làm việc theo cặp).
-Bớc 1: GV gọi 2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt
Nam.
+GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là danh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
+ HS thảo luận theo gợi ý : Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam,
về sự chênh lệch giữa tháng 1 và tháng 7, về các mùa khí hậu?
-Bớc 2:+HS trình bày kết quả làm việc trớc lớp.
+GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Kết luận.(SGV-Tr. 84)
c- ảnh h ởng của khí hậu;
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp) .
-GV yêu cầu HS nêu ảnh hởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân
ta.
- Cho HS trng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra.
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 5 : Kĩ thuật
$3: Đính khuy bấm (tiết 1)
I Mục tiêu
HS cần phải :
-Biết cách đính khuy .
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II / Đồ dùng dạy học:
-Mẫu đính khuy bấm
- Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy bấm.
III / Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
2, Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu một số mẫu khuy

bấm
- GV hớng dẫn HS quan sát mẫu và
hình 1a (SGK)
-GV giới thiệu các khuy bấm đợc
đính trên sản phẩm may mặc và hỏi:
+Nêu đặc điểm của khuy bấm?
+Nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần
mặt lõm của khuy?
-HS quan sát mẫu
-HS nêu vị trí đính phần mặt lồi, mặt lõm
của khuy
-1HS nêu tóm tắt nội dung của hoạt động 1
3, Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tắc kỹ thuật
-Yêu cầu HS đọc mục 1,2 ( SGK )
-Nêu các bớc đính khuy bấm?
-GV quan sát ,uốn nắn

-HS đọc bài và quan sát hình 2(SGK)
-HS nêu.
-2 HS lên bảng thực các thao tác vạch
các điểm đính khuy bấm.
-HS nhắc lại cách chuẩu bị đính khuy 2 lỗ
-HS đọc mục 2a và quan sát hình 4 (SGK).
24
-Nêu cách thực hiện các thao tác đính
phần mặt lõm của khuy bấm?
-GV hớng dẫn cách đính khuy thứ
nhất, thứ hai
-Nêu cách đính phần mặt lồi của
khuy bấm?

-GV nhận xét và hớng dẫn thao tác
đính phần mặt lồi của khuy bấm.
-Kiểm tra sự chuân bị của HS và tổ
chức cho HS tập đính khuy bấm.
-HS lên bảng thực hiện các thao tác đính lỗ
khuy thứ ba, thứ t và nút chỉ
-HS nhắc lại cách đính khuy bấm.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS chuẩn bị tiết học sau
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×