Tuần 6 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$11: Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên riêng
( Nen-xơn
Man-đê-la ), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, ắ, )
-Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc
đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc
đấu tranh
của ngời dân da đen ở Nam Phi.
II/ Các hoạt động dạy-học:,
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1Giới thiệu bài:
2.2Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn
bài.
-GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh
minh hoạ bài.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Mời 1-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 2.
+Dới chế độ A-pác-thai, ngời da đen bị
đối xử nh thế nào?
*Rút ý 1: Ngời dân Nam Phi dới chế độ
A-pác-thai.
-Mời một HS đọc đoạn 3.
+Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác-thai đợc đông đảo mọi ngời trên
thế giới ủng hộ?
*Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác-thai thắng lợi.
-Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu
tiên của nớc Nam Phi?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
-Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm
giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 3.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài.
-HS quan sát.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu > tên gọi A-pác-
thai.
+Đoạn 2: Tiếp > Dân chủ nào
+Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Ngời da đen phải làm những công việc
nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lơng thấp
-Ngời da đen ở Nam Phi đã đứng lên
đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ
cuối cùng đã giành đợc thắng lợi.
-Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh
-HS giới thiệu.
-Một vài HS nêu.
-HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo
cặp)
-Thi đọc diễn cảm
1
-Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài.
Tiết 3: Toán
$26: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích
và giải các bài toán có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho học sinh nêu cách làm.
-GV hớng dẫn: Trớc hết phải đổi ra 3cm2
5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào
kết quả đúng.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu
-Muốn so sánh đợc ta phải làm gì?
-GV hớng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so
sánh.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết căn phòng đó có diện tích
bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
-HS làm theo mẫu và sự hớng dẫn của
GV.
*Đáp án:
B. 305
*Bài giải:
2dm2 7cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
3m2 48dm2 < 4m2
61km2 > 610hm2
Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét
vuông?
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền
là:
40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
Đổi:
240 000cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
3.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
2
Tiết 4: Khoa học
$11: Dùng thuốc an toàn
I/ Mục tiêu: Sau bài học. HS có khả năng:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần lu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng
liều lợng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Có thể su tầm một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24;25 SGK. Thẻ từ cho HĐ 3.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
*Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trờng hợp cần sử
dụng thuốc đó.
*Cách tiến hành:
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội
dung câu hỏi sau:
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và
dùng trong trờng hợp nào?
-GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và
trả lời nhau trớc lớp.
-Mời các nhóm khác bổ sung.
-GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử
dụng thuốc không đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm trí còn có thể gây
chết ngời.
-HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời
-HS chú ý lắng nghe.
2.3. Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định đợc khi nào nên dùng thuốc.
-Nêu đợc những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
-Nêu đợc tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và
không đúng liều lợng.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-
-GV kết luận : SGV- Tr. 55
*Đáp án:
1 d 2 c
3 a 4 - b
2.4. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
*Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách
tận dụng giá trị dinh dỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
*Cách tiến hành:
-Y/ C mỗi nhóm đa thẻ từ để trống đã chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS
làm quản trò.
Tiến hành chơi:
-Quản trò đọc câu hỏi.
3
-Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,giơ nhanh. Trọng tài và GV KL nhóm
thắng cuộc.
3. Củng cố-dặn dò: GV cho HS trả lời các câu hỏi trong mục thực hành.
Tiết 5:Mĩ thuật
$Vẽ trang trí:
Vẽ hoạ tiêt trang trí đối xứng qua trục
I/Mục tiêu:
-HS nhận biết đợc các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
-HS biết cách vẽ và vẽ đợc các hoạ tiết trang trí.
-HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II/ chuẩn bị:
. một số hoạ tiết trang trí đối xứng
. Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Các hoạt động dạy học;
1.Kiểm tra
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét
-GIáo viên cho hoc sinh quan sat
một số hoạ tiết đối xứng.
+Hoạ tiết này giống hình gì?
+Hoạ tiết nằm trong khung hình
nào?
+So sánh hoa tiết đợc chia qua các
đờng trục?
-GIáo viên kết luận:
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
c/ Hoạt động 2: Cách vẽ:
- GV hớng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhác lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
-Vẽ khung hình.
-Kẻ trục đối xứng.
-Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các
đờng trục.
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng
túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn
giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
-Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại .
- GV chỉ rõ những phần đạt và cha đạt .
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
* Dặn dò: Su tầm ảnh về an toàn giao thông.
4
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
$11: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị Hợp tác
I/ Mục tiêu:
1. Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với
các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác.
2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển HS
-Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm,
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2 Hớng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm
bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV tuyên dơng những nhóm làm đúng
và nhanh.
* Bài tập 2:
-Cách làm( tơng tự bài tập 1)
* Bài tập 3.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt
2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một
câu với từ ở bài tập 2.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
-Cho HS phân tích nội dung các câu
thành ngữ để các em hiểu nghĩa.
-Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS đọc câu vừa đặt .
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dơng những câu
văn hay, phù hợp .
* Lời giải.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hu dụng.
* Lời giải
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn
hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi
hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp
thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp.
*ND các câu thành ngữ:
-Bốn biển một nhà: Ngời ở khắp nơi
đoàn kết nh ngời trong 1 GĐ
-Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực
-Chung lng đấu cật: Tơng tự kề vai sát
cánh.
1. Củng cố dặn dò:
- GV khen ngợi những HS học tập tích cực.
Tiết 2: Chính tả ( Nhớ - viết )
$6: Ê- mi-li, con
5
I/ Mục tiêu:
1.Nhớ viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con
2 Làm đúng các bài tập đánh dấu thanhở các tiếng có tiếng nguyên âm đôi a/
ơ.
II/ Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3, hoặc bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa,
lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
3. Dạy bài mới:
3.1Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2Hớng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết)
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
-Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên
riêng.
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi
từ biệt?
-GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-
sinh- tơn, linh hồncho HS viết vào
bảng con
-Nêu cách trình bày bài?
-Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
-GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi.
-GV nhận xét chung.
2.3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài
* Bài tập 3.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng nhón
theo nhóm 7.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS các nhóm thi đọc thuộc
lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình
- Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy
ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha
đi vui, xin mẹ đừng buồn
-HS viết vào bảng con.
-HS nêu.
-Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba,
bốn vào vở.
-HS đổi vở soát lỗi.
*Lời giải:
-Các tiếng chứa a, ơ: la, tha, ma, giữa, t-
ởng, nớc, tơi, ngợc.
-Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+Trong tiếng giữa (không có âm cuối) :
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các
tiếng la, tha, ma không có dấu thanh vì
mang thanh ngang.
+Trong các tiếng tởng, nớc, ngợc ( có
âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ
hai.
-HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng
nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng.
6
chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
$27: Héc ta
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa
héc ta với mét vuông
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta) và vận
dụng để giải các bài toán liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: Thông thờng khi đo
diện tích một thửa ruộng, một khu
rùngngời ta dùng đơn vị héc- ta.
- GV giới thiệu : 1héc ta bằng 1 héc-
tô- mét vuông và héc- ta viết tắt là ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
2.2 Thực hành:
* Bài tập 1.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 3.
Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài và chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu
HS nêu cách làm.
* Bài tập 4.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để
xây toà nhà đó là bao nhiêu m2 ta làm
thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
Bài giải:
a) 4 ha = 40 000m2
20ha= 200 000m2
1km2= 100ha
15km2= 150 000ha
b) 60 000m2 = 6ha
800 000m2 = 80ha
1800ha = 18km2
27000ha = 270 km2
Kết quả là: 22 200ha = 222km2.
*Cách làm:
a) 85km2 < 850 ha
Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850
ha, nên 85 km2 > 850 ha
Vậy ta viết S vào ô trống.
( Các phần còn lại làm tơng tự )
Bài giải:
Đổi: 12ha = 120 000m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà
chính của trờng là:
120 000 : 40 = 3000(m2)
Đáp số : 3000m2.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học.
7
Tiết 4: Kĩ thuật
$3: Đính khuy bấm (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
-Đính đợc khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học .
-Mẫu đính khuy bấm.
-Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy bấm nh áo bà ba, áo dài áo sơ sinh.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.3Nội dung:
*Thực hành:
-Mời HS nhắc lại cách đính hai phần
của khuy bấm.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống lại cách đính
khuy bấm.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết
trớc và nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành.
-Cho HS thực hành đính khuy bấm.
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS
thực hiện cha đúng kĩ thuật.
-HS nhắc lại cách đính hai phần của
khuy bấm.
-HS bổ sung.
-HS nêu yêu cầu thực hành
-HS thực hành.
3. Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn lại cách đính khuy bấm để giờ sau tiếp tục thực hành.
Tiết 5: Đạo đức
$6: Có chí thì nên (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS biết:
- Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với những khó khăn, thử
thách. Nhng nếu có ý trí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những
ngời tin cậy, thì sẽ có thể vợt qua đợc khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
- Xác định đợc những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để v-
ợt qua khó khăn của bản thân .
II/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
2. Bài mới:
3.1Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu đợc một tấm gơng tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành.
-GV chia lớp thành nhóm 5.
-Cho HS thảo luận nhóm về những tấm -HS thảo luận theo nhóm 6.
8
gơng đã su tầm đợc.
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Trong lớp mình, trờng mình có những
bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em
biết.
- Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ
bạn vợt khó.
- GV tuyên dơng những nhóm làm việc
hiệu quả.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS suy nghĩ và trả lời
-HS cùng nhau xây dựng kế hoạch.
2.2 Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu:
HS biết cách liên hệ bản thân, nêu đợc những khó khăn trong cuộc sống,
trong học tập và đề ra đợc cách vợt khó khăn.
* Cách tiến hành.
+Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
+ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trớc lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong
lớp.
+ GV kết luận .
( SGV Tr. 25, 26 )
3. Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các
bạn khó khăn.
Thứ t ngày 18 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục :
$11:Đội hình đội ngũ
9
Trò chơi : Chuyển đồ vật
I/Mục tiêu :
- Ôn để củng cốvà nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Y/C tập hợp
và dồn hàng nhanh, đúng kĩ thuật và khẩu lệnh .
- Trò chơi Chuyển đồ vật . Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào
hứng, nhiệt tình trong khi chơi .
II/ Địa điểm ph ơng tiện :
-Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩ bị một còi , 4quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò
chơi.
III/ Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung Định l-
ợng
Phơng pháp
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội
dung Y/C bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
, khớp gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản:
2.1 Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng
hàng, điểm số,đi đều vòng
phải,vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
-Cán sự điều khiển lớp tập 1
lần.
-Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình
diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại
1 lần.
2.2/ Trò chơi Chuyển đồ vật
_ GV nêu tên trò chơi, giải
thích cách chơi và quy định
chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV
quan sét, nhận xét , xử lí các
tình huống sảy ra và tổng kết
trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài, vừa hát
vừa vỗ tay theo nhịp .
- GV và HS cùng hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả
bài học và giao BTVN.
6-10 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
18-22
phút
10-12 p
7-8 p
4-6 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
* ĐH nhận lớp:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* ĐH tập luyện:
* * * * * * * * *
GV * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
@ @ @
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
-Cả lớp chơi trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
10
Tiết 2: Kể chuyện:
$6 :Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/Mục tiêu:
1-Rèn luỵên kỹ năng nói:
-HS tìm đợc câu chuyện đã chứng kiến,tham gia đúng với yêu cầu của đề bài.
-Kể tự nhiên , chân thực .
2-Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận
xét về lời kể của bạn.
II/ các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc ca ngợi hoà bình , chống chiến
tranh.
2-Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2- Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-Cho 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi
SGK.
-GV cho HS gạch chân những từ ngữ
quan trọng trong 2 đề lựa chọn.
-GV cho HS đọc gợi ý đề 1và đề 2
trong SGK.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
- GV kiểm và khen ngợi những HS có
dàn ý tốt.
-Kể lại một câu chuyện em đã chứng
kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân
dân các nớc.
-Nói về một n ớc mà em biết qua truyền
hình, phim ảnh.
2.3. Thực hành kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn
các em.
-Mời 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện của
mình.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho ngời kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
(GV ghi bảng tên những HS đã tham
gia thi kể chuyện.)
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS
kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể mẫu câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
3-Củng cố-dặn dò:
11
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC Cây cỏ nớ
Tiết 3: Toán.
$28: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Các đơn vị đo diện tích đã học .
-Giải các bài toán có liên quan đến diện tích đã học.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm bài tập 1.b
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS tự làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS làm bài ra nháp.
-Mời 4 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tâp3
-Mời 1 HS đọ đề bài.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết lát sàn cả căn phòng hết bao
nhiêu tiền ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài .
* Bài tập 4:
-GV cho HS tự đọc bài toán và giải bài
toán rồi chữa bài .
-Lu ý HS đọc kỹ câu hỏi trong bài toán
dể thấy rằng phải tính diện tích khu đất
đó theo 2 đơn vị mét vuông và ha.
*Lời giải:
a) 5ha = 50 000m2
2km2 = 2 000 000m2
b) 400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2
70 000cm2 = 7m2
c) 35dm2 = 0,35m2
*Lời giải:
790ha < 79km2
( các phần còn lại thực hiện tơng
tự )
Bài giải:
Diện tích căn phòng:
6 x 4 = 24 (m2 )
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn
phòng đó là:
280000 x 24 = 6720000
(đồng )
Đáp số: 6720000
đồng
Bài giải:
Chiều rộng cuả khu đất đó là:
3
200 x =150 (m)
4
Diện tích khu đất đó là:
200 x150 =30000 (m2)
30 000m2 = 3 ha
Đáp số: 30
000m2
3ha
12
3-Củng cố dăn dò: - GV nhận xét giờ học .
- Nhắc HS về ôn lại bảng đơn vị đo diện tích.
Tiết 4: Tập làm văn
$11: Luyện tập làm đơn
I/ Mục tiêu:
Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng
trong đơn .
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh, ảnh về thẳm hoạ mà chất đọc màu da cam gây ra .
-VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 )
III/ Các hoạt động dạy học :
1- Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết
trả bài văn tả cảnh cuối tuần 5 ).
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2-Hớng dẫn học sinh luyên tập :
* bài tập 1:
-Cho HS đọc bài Thần chết mang tên
bảy sắc cầu vòng
-Chất độc màu da cam gây ra những
hậu quả gì với con ngời?
-chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi
đau cho những nạn nhân chất độc màu
da cam?
* bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những
điểm cần chú ý về thể thức đơn
-Cho HS viết đơn .
-Mời HS nối tiếp nhau đọc đơn .
-Cả lớp và GV nhận xét theo các nội
dung :
+ Đơn viết có đúng thể thức không?
+Trình bày có sáng không ?
+Lý do , nguyện vọng viết có rõ
không ?
-GV chấm điểm một số đơn, nhận xét
về kỹ năng viết đơn của HS .
Trả lời câu hỏi:
-Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn
hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô
cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn thú,
gây ra những bệnh guy hiểm cho những
ngời nhiễm độc và cho con cái họ .hiện
tại cả nớc ta có khoảng 70 nghìn ngời
lớn, từ 200- 300 nghìn trẻ em là nạn
nhân của chất độc màu da cam .
-Chúng ta cần thăm hỏi ,động viên giúp
đỡ các gia đình có ngời nhiễm chất độc
màu da cam ; Vận động mọi ngời cùng
giúp đỡ ; Lao động công ích gây quỹ
ủng hộ
2- Củng cố dặn dò:
13
-GV nhận xét tiết học, khen những học sinh viết đơn đúng thể thức yêu cầu
những HS viết đơn cha đạt về nhà hoàn thiện .
-Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát cảnh sông nớc và ghi lại kết quả quan sát để
chuẩn bị cho tiết tập làm văn luyện tập tả cảnh sông nớc.
14
Tiết 5: Lịch sử
$6: Quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc.
I/ Mục tiêu.
Học sang bài này HS biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đờng cứu nớc là lòng yêu nớc, thơng dân,
monng muốn tìm con đờng cứu nớc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về quê hơng Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra phần ghi nhớ.
-Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Em hãy kể lại các phong trào chống
thực dân Pháp mà các em đã học?
-Vì sao các phong trào đó thất bại?
-GV: vào đầu thế kỉ XX, nớc ta
2.3. Hoạt động 2: (Thảo luận
nhóm 2)
-Em hãy tìm hiểu về GĐ, quê hơng của
Nguyễn Tất Thành?
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV ghi bảng nội dung chính
2.4. Hoạt động 3: (Thảo luận
nhóm 4)
-Câu hỏi thảo luận:
+Mục đích đi ra nớc ngoài của Nguyễn
Tất Thành là gì?
+Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành
muốn ra nớc ngoài để tìm đờng cứu nớc
đợc thể hiện ra sao?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GV chốt lại ý và ghi bảng.
2.5. Hoạt động 4: ( Làm việc
cả lớp )
-Cho HS xác định vị trí TP. HCM trên
bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà
Rồng đầu thế kỉ XX, GV trình bày sự
kiện ngày 5-6-1911 NTT ra đi tìm đờng
cứu nớc.
-Vì sao bến cảng Nhà Rồng đợc công
nhận là Di tích lịch sử?
2.6. Hoạt động 5: ( Làm việc
cả lớp)
-Em hiểu Bác Hồ là ngời nh thế nào?
-Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đ-
-HS nối tiếp nhau kể.
-Vì không có con đờng đúng đắn.
1) Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất
Thành:
-NTT sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
-NTT yêu nớc, thơng dân, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp.
-NTT không tán thành con đờng cứu n-
ớc của các nhà yêu nớc tiền bối
2) NTT ra đi tìm đờng cứu nớc:
*Mục đích: Đi ra nớc ngoài để tìm con
đờng giải phóng dân tộc.
*Quyết tâm của NTT đợc thể hiện: một
mình tay trắng cũng quyết ra đi
-Luôn vì nớc, vì dân.
-Đất nớc không đợc độc lập, nhân dân
vẫn phải sống kiếp nô lệ.
15
ờng cứu nớc thì nớc ta sẽ ra sao?
3. Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài.
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc
$12: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
I/ Mục tiêu:
1-Đọc trôi chảy toàn bài, đọc tên đúng các tên riêng (Si-le,Pa-ri, Hit-le,.)
Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyên và nội dung
nhân vật.
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già ngời Pháp thông minh ,biết phân
biệt ngời Pháp với bọn phát xít Đức và dạy cho bọn sĩ quan hống hách nhẹ nhàng
mà sâu cay.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh nhà văn Đức Si le
III/ Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác thai,trả lời các câu hỏi trong
bài học
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a-Luyện đọc
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài.
-Giáo viên giới thiệu Si-le và ảnh của
ông
-Cho HS chia đoạn .
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới .,
khó.
-Cho HS đọc theo cặp .
-Mời 2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài:
-Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào?Tên
phát xít nói gì khi gặp những ngời trên
tàu?
-Vì sao tển sĩ quan Đức có thái độ bực
tức với ông cụ ngời Pháp?
-Em hiểu thái độ của ông cụ đối với ng-
ời Đức và tiếng Đức nh thế nào?
-Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ
ý gì?
C) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV chọn đoạn từ Nhận thấy vẻ ngạc
nhiên đến hết.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-HS đọc.
-Đoạn 1: T đầu đến Chào ngài
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Điềm đạm trả
lời.
-Đoạn 3: Còn lại .
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc toàn bài.
-Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở
Pa-ri ,trong thời gian Pháp bị phát xít
Đức chiếm đóng.Tên sĩ quan Đức bớc
vào toa tàu, giơ thẳng tay,hô to : Hit-le
muôn năm!
-Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh
lùng
-Cụ già đánh giá Sile là một nhà văn
quốc tế.
-Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngỡng
mộ nhà văn Đức Si-le nhng căm
-Si-le xem các ngời là kẻ cớp.
-Ba HS đọc.
16
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-GV đọc đoan văn luyện đọc diễn cảm.
-HS đọc cá nhân.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm trong
nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
-HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
3.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Luyện từ và câu:
$12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I/ Mục tiêu:
1-Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
2-Bớc đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ : tạo ra
những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho ngời đọc, ngời nghe.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi:
Hổ mang bò lên núi: - (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.
-Con ) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.
-Bốn , năm tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT1, phần Luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1- kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra 2-3 HS làm lại BT3 4 tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của bài
2.2- nhận xét :
-Cho HS đọc nội dung phần nhận xét .
+Có thể hiểu câu trên theo những cách
nào?
+Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách
nh vậy?
2.3-Ghi nhớ :
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nói lại nội dung phần ghi nhớ .
2.4-Luyện tập :
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc yêu cầu .
-Cho HS trap đổi theo cặp , tìm các từ
đồng âm trong mỗi câu .
-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau
trình bày ( mỗi nhom một câu ) .
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 2
-Cho HS làm vào vở .
-Chũa bài
-Có thể hiểu câu theo những cách sau :
+Rắn hổ mang đang bò lên núi .
+Con hổ đang mang con bò lên núi
-Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách
nh vậy là do ngời viết sử dụng từ đồng
âm để cố ý hiểu ra 2 cách .
*Lời giải:
-Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất
định ; Con đậu tròng sôi đậu là đậu để
ăn . Bò trong kiến bò là một hoạt động,
còn bò trong thịt bò là con bò .
-Tiếng chín thứ 1 là tinh thông ,tiếng
chín thứ 2 là số 9
-Tiếng bác thứ 1 là một từ sng hô , tiếng
bác thứ 2 là làm chín thức ăn
VD :
-Mẹ em đậu xe lại mua cho em một
gói sôi đậu .
-Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá ./ Em
bé đá chân rất mạnh .
17
-Bé thì bò ,còn con bò lại đi .
3- Củng cố dặn dò :
-HS nói lại tác dụng cách dùng từ đồng âm để chơi chữ .
-GV nhận xét tiết học .
Tiết3: Toán
$29: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
Giúp HS tiếp tục củng cố về:
-Các đơn vị đo diện tích đã học ;cách tính diện tích các hình đã học .
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích:
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Giới thiệu bài :
2- Nội dung :
*Bài 1 :
-Mời một HS nêu yêu cầu .
-Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát
kín nền căn phòng ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở .
-Chữa bài .
*Bài 2:
-Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi
làm lần lợt theo các phần a, b .
-Cho HS lên bảng chữa bài .
-Cả lớp và GV nhận xét .
*Bài 3
-Mời một HS nêu yêu cầu .
-GV hớng dẫn HS có thể giải bài toán
theo các bớc sau .
+Tìm chiều dài , chiều rộng thật của
mảnh đất.
+Tính diện tích mảnh đất đó .
*Bài 4
-GV hớng dẫn HS tính diện tích miếng
bìa .
-Lựa chọ câu trả lời đúng rồi khoanh
vào chữ cái trớc câu trả lời đó .
Bài giải :
Diện tích nền căn phòng :
9 x 6 = 54 (m2)
54m2 = 540000 cm2
diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 cm2
Số viên gạch dùng để lát kín nền
căn phòng là :
540000 : 900 = 600 (viên )
Đáp số : 600
viên .
Bài giải :
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
80 x 40 = 3200 (m2 )
b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần )
Số thóc thu hoạch đợc trên thửa
ruộng đó là :
50 x 32 = 1600 (kg )
1600 kg = 16 tạ
Đáp số :a) 3200 m2 ;
b)16 tạ.
Bài giải :
Chiều dài của mảnh đất đó là :
5 x 1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50 m
Chiều rộng của mảnh đát đó là :
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30 m
Diện tích của manh đất đó là :
50 x 30 = 1500 (m2)
Đáp số : 1500 (m2)
Đáp án :
c) 224 cm2
18
3- Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét giờ học .
-Nhắc HS về ôn bài .
Tiết 4: Địa lý
$6: Đất và rừng
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS:
- Chỉ đợc trên bản đồ, (lợc đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa,
rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu đợc một số đặc điểm của đát phe-ra-lít và đất phù sa;rừng rậm nhiệt đới
và rừng ngập mặn .
II/ Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ phân bố rừng Việt Nam(nếu có)
- Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam( nếu có)
III/ Các hoạt động dạy-học:
a. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu vai trò của biển?
b. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Nội dung:
a) Đất ở nớc ta:
*Hoạt động 1: ( Làm việc theo cặp )
-GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn
thành bài tập sau:
+Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại
đất chính ở nớc ta trên Bản đồ Địa lý
Tự nhiên Việt Nam.
-Đại diện một số HS trình bày kết quả
thảo luận trơc lớp.
-Mời một số HS lên bảng chỉ trên Bản
đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam vùng
phân bố hai loại đất chính ở nớc ta.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
-GV kết luận: Đất là nguồn tài nguyên
quý giá nhng chỉ có hạn. Vì vậy, việc
sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải
tạo.
-Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải
tạo đất ở địa phơng?
b) Rừng ở nớc ta:
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 5)
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận .
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-Nêu vai trò của rừng? Để bảo vệ rừng
nhà nớc và ND phải làm gì? Địa phơng
em đã làm gì để bảo vệ rừng?
-Việt Nam có 2 loại đất chính: Phe-ra-
lít và phù sa.
+Phe-ra-lít ở vùng đồi núi, đất có màu
đỏ hoặc vàng, thờng nghèo mùn.
+Phù sa ở đồng bằng đợc hình thành do
sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ.
-HS chỉ bản đồ.
-Biện pháp:+Bón phân hữu cơ.
+Trồng rừng để chống xói
mòn
-HS thảo luận nhóm 5 theo câu phiếu
thảo luận mà GV phát.
-Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các
loại động thực vật quý, Điều hoà khí
hậu
19
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét
giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn
bị bài sau.
Tiết 5:Âm nhạc:
$6: Học hát: Bài Con chim hay hát.
I/ Mục tiêu:
-Hát đúng giai điệu và lời ca.
-B iết thêm một vài bài đồng giao đợc phổ nhạc thành bài hát, tính chất vui tơi,
dí dỏm, ngộ nghĩnh.
II/ Chuẩn bị :
1/ GV :
-Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
-Su tầm vài bài đồng giao quen thuộc với HS.
2/ HS:
-SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
2.1 HĐ 1: Học hát bài Con chim hay
hót.
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hớng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu:
+Dạy theo phơng pháp móc xích.
+Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể
hiện tính chất vui nhí nhảnh.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ
đệm.
2.3-Hoạt động 3: Tổng kết dặn dò:
- Em hãy kể tên những bài hát nói về
loài vật :
- GV nhận xét chung tiết học
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thờng
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát
một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
-Chú ếch con (Phan Nhân ): Chim
chích bông (Văn Dung- Nguyễn Viết
Bình ), chú voi con ở Bản Đôn (Phạm
Tuyên ): Gà gáy (Dân ca Cống )
20
Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục :
$12:Đội hình đội ngũ
Trò chơi : Lăn bóng bằn tay
I/Mục tiêu :
- Ôn để củng cốvà nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Y/C dàn
hàng, dồn hàng nhanh, trật tự , đi đều vòng phải, vồng trái tới vị trí bẻ góc không
xô lệch .
- Trò chơi Lăn bóng bằng tay . Yêu cầu bình tĩnh, khéo léo, lăn bóng theo
đờng dích dắc qua các bạn ( hoặc vật chuẩn)
II/ Địa điểm ph ơng tiện :
-Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị một còi , 4 quả bóng, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung Định l-
ợng
Phơng pháp
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội
dung Y/C bài học.
-Chạy theo một hàng dọc
quanh sân.
*Trò chơi: Làm theo tín hiệu
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
, khớp gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản:
2.1 Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng
hàng, điểm số,đi đều vòng
phải,vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
-Cán sự điều khiển lớp tập 1
lần.
-Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình
diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại
1 lần.
2.2/ Trò chơi Lăn bóng bằng
tay
_ GV nêu tên trò chơi, giải
thích cách chơi và quy định
chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV
quan sát, nhận xét , xử lí các
tình huống sảy ra và tổng kết
trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài, vừa hát
6-10 phút
1-2 p
1-2 p
2-3 p
1-2 p
18-22
phút
10-12 p
7-8 p
4-6 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
* ĐH nhận lớp:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
@ @ @
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
-Cả lớp chơi trò chơi.
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* Đội hình kết thúc:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
21
vừa vỗ tay theo nhịp .
- GV và HS cùng hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả
bài học và giao BTVN.
Tiết 2: Tập làm văn
$12: Luyện tập văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
-Thông qua những đoạn văn hay, học đợc cách quan sát khi tả cảnh sông n-
ớc.
- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn sông nớc cụ thể.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Câu hỏi thảo luận:
a) +Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan
sát những gì? và trong những thời điểm
nào?
+Khi quan sát biển, tác giả đã có
liên tởng thú vị nh thế nào?
b) +Con kênh đợc quan sát vào những
thời điểm nào trong ngày?
+Tác giả nhận ra đặc điểm của con
kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
+Nêu tác dụng của những liên tởng
khi quan sát và miêu tả con kênh?
*Bài tập 2:
-Một HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS dựa trên kết quả
quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở.
-GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2
HS giỏi để các em làm.
-Cho HS nối tiếp nhau trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm
điểm những dàn ý tốt.
-Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên
bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem
nh là một mẫu để cả lớp tham khảo.
-Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của
mặt biển theo sắc của mây trời.
-Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt
biển vào những thời điểm khác nhau.
-Biển nh con ngời, cũng bết buồn vui,
lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi,
hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
-Con kênh đợc quan sát trong mọi thời
điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt
trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi
sáng, giữa tra, lúc trời chiều.
-Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc
giác.
-Giúp ngời đọc hình dung đợc cái nắng
nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra
sinh động hơn, gây ấn tợng hơn với ng-
ời đọc.
-HS lập dàn ý vào vở
-HS trình bày.
22
3. Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài.
23
Tiết 3: Khoa học
$12: Phòng bệnh sốt rét
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS có Khả năng:
1-Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
2-Nêu tác nhân , đờng lây truyền của bệnh sốt rét.
3-Làm cho nhà và nơi ở không có muỗi.
4-Tự bảo vệ mình và những ngời trong gia đình bằng cách ngủ trong màn, mặc
quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
5-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
II/ Đồ dùng dạy học:
Thông tin và hình trang 26, 27 SGK.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: -Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét?
Nếu có, hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này.
2.2. Hoạt động 1 (Làm việc với SGK)
*Mục tiêu: -Nhận biết đợc một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
-HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt rét.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 7.
-Câu hỏi thảo luận:
+Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh
sốt rét?
+Bệnh sốt rét nguy hiểm nh thế nào?
+Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
+Bệnh sốt rét lây truyền nh thế nào?
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình(mỗi nhóm
trình bày1câu)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Gợi ý trả lời:
1)Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện
một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai
đoạn:
-Bắt đầu là rét run: thờng nhức đầu, ng-
ời ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1
giờ.
-Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể th-
ờng 40 độ hoặc hơn
-Cuối cùng ngời bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
2)Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu
máu; nặng có thể chết ngời( vì hồng
cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần
sốt rét).
3)Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng
gây ra 4) Đờng lây truyền: Muỗi a-nô-
phen hút máu ngời bệnh trong đó có kí
sinh trùng sốt rét rồi truyền cho ngời
lành.
2.3.Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: ( Mục I. 3, 4, 5)
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 5.
-GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trởng điều
khiển nhóm mình thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ
đợc chỉ định nhóm khác).
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét giờ học, Lu ý HS phân biệt tác nhân và nguyên nhân.
24
Tiết 4: Toán
$30: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
+ So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
+ Giải một bài toán có liên quan đến phân số của một số, tìm 2 số biết hiệu
và tỉ số của 2 số đó.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2.Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc
lại cách so sánh hai phân số có cùng
mẫu số, khác mẫu số.
*Bài tập 2:
-Cho HS tự làm bài.
-Mời 4 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3:
-Mời HS nêu bài toán.
-Mời 1 HS nêu cách giải.
-Cho HS tự làm bài vào nháp rồi chữa
bài.
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu bài toán .
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm
gì?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
Bài giải:
a) 18 28 31 32
35 35 35 35
b) 1 2 3 5
12 3 4 6
*Kết quả:
11 3 1 15
a) b) c) d)
6 32 7 8
Bài giải:
Đổi: 5ha = 50 000 m2
Diện tích hồ nớc:
3
50 000 x 15 000 (m2)
10
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 1 = 3 (phần)
Tuổi con là:
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 x 4 = 40 (tuổi)
Đáp số: Bố 40 tuổi
Con 10 tuổi
3. Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
25