Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án Công nghệ 9 cả năm_CKTKN_Bộ 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.65 KB, 65 trang )

Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

TUẦN 1
Ngày soạn: 21/8/2014
Ngày dạy: 26,29/8
Tiết 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I / Mục tiêu:
- Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Có được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng, có định hướng sau này
về nghề nghiệp.
II / Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về nghề đdd, Bản mô tả nghề điện dân dụng.
- HS có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện.
III / Tiến trình lên lớp:
A / Tổ chức lớp:
B / Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ
cho HS làm việc theo nhóm.
- GV đặt câu hỏi:
+ Đối tượng lao động của nghề điện
dân dụng là gì ?
I/ Vai trò, vị trí của nghề Đdd trong sx và đời sống:
- Hầu hết các hoạt động trong sx và đời sống đều gắn
với việc sử dụng điện năng. Vì vậy, cần rất nhiều
người làm các c.việc trong nghề đdd.
- Nghề đdd rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao
động sản xuất của các hộ tiêu thụ điện.
- Người thợ điện có mặt hầu hết ở các cơ quan xí


nghiệp, nhà máy, công trường… để làm các công việc
về điện. Nghề điện nói chung, đdd nói riêng góp phần
đẩy nhanh tốc độ CNH, HĐH đất nước.
II / Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
- Đối tượng lao động của nghề đdd gồm :
- Thiết bị bảo vệ , đóng cắt và lấy điện.
- Nguồn điện 1 chiều và xoay điện áp thấp dưới 380V.
- Thiết bị đo lường điện.
- Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
- Các loại đồ dùng điện .
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
1
Tr ờng THCS HảI Hà Nm hc: 2014 - 2015

+ Theo em hiu ni dung lao ng
ngh dd bao gm nhng lnh vc gỡ?
Cho vớ d?
- HS cỏc nhúm tho lun, c i din
phỏt biu, GV b sung v kt lun.
- Gv cho HS c bn mụ t ngh in,
+ Theo em, ngi th in lm vic
trong iu kin nh th no? Cho vd?
- GV kt lun
- GV cho HS c bn mụ t ngh dd.
+ Theo em, ngh in cú yờu cu gỡ
i vi ngi lao ng?
- Hs tho lun
- Gv b sng v i n kt lun: Ngh
in cú nhng yờu cu c bn i vi

ngi lao ng.

GV: Ngh in dõn dng phỏt trin
ntn? Tng lai ngh in dõn dng
gn lin vi s phỏt trin ca cỏi gỡ?
2. Ni dung lao ng ca ngh in dõn dng:
- Lp t mng in chiu sỏng trong nh.
- Lp t iu ho khụng khớ.
- Lp t ng dõy h ỏp.
- Sa cha qut in.
- Lp t mỏy bm nc.
- Bo dng v sa cha mỏy git.
3. iu kin lm vic ca ngh in dõn dng:
+ Cvic ca ngh in thng c thc hin trong
nh: lp t mng in trong g, trong cỏc phũng ca
c quan, trng hc v sa cha chỳng khi cú s c.
+ Cú nhng cụng vic thc hin ngoi tri: lp t
ng dõy in, lp t mng in .
+ Cú nhng cvic cn trốo cao, i lu ng, lm vic
gn khu vc cú in d gõy nguy him n tớnh mng.
KL: + Vic lp t g dõy, sa cha, hiu chnh cỏc
t.b trong mng in thg phi tin hnh ngoi tri, trờn
cao, lu ng, gn khu vc cú in nờn rt nguy him.
+ Cụng tỏc bo dng, sa cha v hiu chnh cỏc t.b
v SX ch to cỏc t.b in thng c tin hnh
trong nh trong k mụi trng bỡnh thng.
4. Y/c ca ngh dd i vi ngi lao ng:
- V k.thc: Cú tr. VH ht cp THCS, nm vng cỏc
k.thc c bn v KT, AT v cỏc quy trỡnh k thut.
- K nng: Nm vng k nng v o lng, s dng,

bo dng, sa cha, lp t cỏc thit b v mng in.
+ SK: Ngi L ngh in fi cú SK > TB k mc cỏc
bnh v huyt ỏp,tim phi,thp khp nng,lon th,ic
+ Thỏi : Yờu thớch nhng cụng vic ca ngh in.
5. Trin vng ngh in:
- Ngh dd luụn phỏt trin phc v s nghip cụng
nghip hoỏ v hin i hoỏ t nc.
- Tng lai ngh dd gn lin vi s phỏt trin in
nng, dựng in v tc xõy dng nh
- Ngh in dõn dng cú nhiu iu kin phỏt trin
khụng ch thnh ph m cũn nụng thụn, min nỳi.
Giáo án Công nghệ 9 GV: Lê Quang Ngọc
2
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

GV y/c HS mô tả nghề để tìm hiểu
những nơi đào tạo nghề điện, đặc biệt
hệ thống dạy nghề đdd.
- GV cho 1 nhóm t.bày nhóm khác bổ
sung, sau đó GV bổ sung và đi đến KL
- Y/c HS cho biết những nơi nào nghề
điện dân dụng thường hoạt động?
6. Những nơi đào tạo nghề điện:
- Ngành điện của các đường dạy nghề, Trung học
chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học kĩ thuật.
- Các trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp .
- Các trung tâm kĩ thuật dạy nghề và tư nhân .
7. Những nơi hoạt động nghề:
- Những c.việc của nghề điện ở các hộ gđ tiêu dùng
điện, trong xí nghiệp,cơ quan,nông trại, đvị kinh doanh

- Những cơ sở lắp đặt, sửa chữa về điện.
D / Củng cố và dặn dò:
Chuẩn bị bài học hôm sau: Các mẫu dây dẫn điện, Các mẫu dây cáp điện .
* rót kinh nghiÖm:



____________________________________
TUẦN 2, 3
Ngày soạn: 28/8/2014
Ngày dạy: 5,9/9
Tiết 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG NHÀ LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I / Mục tiêu:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng , tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số loại vật liệu điện thông dụng một cách hợp lí.
II / Chuẩn bị:
- Một số mấu dây dẫn điện và cáp điện.
- Một số mẫu vật liệu cách điện , dẫn điện và dẫn từ.
- Một số vật cách điện của mạng điện.
- HS có thể sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
3
Tr ờng THCS HảI Hà Nm hc: 2014 - 2015

III / Tin trỡnh lờn lp:
A / T chc lp:
B / Kim tra bi c:
C / Bi mi:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc

- HS q.sỏt 1 s mu dõy dn in v hỡnh 2.1.
- Em hóy k tờn 1 s loi dõy dn m em bit?
- HS lm vic theo nhúm: phõn loi dõy dn
in theo bng 2.1
GV kt lun :
- Em hóy phõn bit lừi v si ca dõy dn?
(Lừi l phn trong ca dõy, lừi cú th cú 1 si
hay nhiu si)
- GV cho HS lm bi tp in vo ch trng.
- GV dn dt HS rỳt ra kt lun v cu to
dõy dn gm cú: lừi dõy, phn cỏch in v v
bo v c hc.
- GV t cõu hi m rng .
+ Em hóy cho bit ti sao lp v cỏch in ca
dõy dn in thng cú mu sc khỏc nhau ?
( d phõn bit trong khi s dng)
- GV yờu cu HS cho bit s dng dõy dn
in nh th no?
- GV y/c HS cho bit cu to ca dõy cỏp
I / Dõy dn in:
1. Phõn loi:
Dõy dn in
Dõy dn bc
cỏch in
Dõy dn lừi
nhiu si
Dõy dn
lừi mt si
d a , b , c b , c a
+ Cú nhiu loi dõy dn in. Da vo lp v

cỏch in, dõy dn in c chia thnh dõy
trn v dõy bc cỏch in.
+ Da vo s lừi v s si ca lừi cú dõy 1 lừi,
dõy nhiu lừi, dõy lừi mt si v lừi nhiu si .
2. Cu to dõy dn in c bc cỏch in:
- Gm 2 phn l lừi v lp v cỏch in
+ Lừi dõy thng bng ng, c ch to
thnh mt si hoc nhiu si bn vi nhau.
+ V cỏch in gm mt lp hoc nhiu lp,
thng bng cao su, cht cỏch in tng hp.
Ngoi lp cỏch in, mt s loi dõy dn cũn
cú thờm lp v bo v chng va p c hc,
nh hng ca m, nc&cỏc cht hoỏ hc
3. S dng dõy dn in:
- Trong quỏ trỡnh s dng thng xuyờn kim
tra v cỏch in ca dõy dn trỏnh gõy ra tai
nn in cho ngi s dng.
- m bo an ton khi sd dõy dn in ni di.
II / Dõy cỏp in:
Giáo án Công nghệ 9 GV: Lê Quang Ngọc
4
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

điện?
- Cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với
mạng điện trong nhà như thế nào?
- Các loại cáp thường được dùng ở đâu?
- Thế nào là vật liệu cách điện ?
- Vật liệu cách điện phải đạt những yêu cầu gì?
1. Cấu tạo:

- gồm các phần chính sau: Lõi cáp; vỏ cách
điện; vỏ bảo vệ.
- Lõi cáp thường bằng đồng
- Vỏ cách điện thường được làm bằng cao su
tự nhiên, cao su tổng hợp, chất PVC…
- Vỏ bảo vệ của cáp điện được chế tạo cho phù
hợp với các môi trường lắp đặt cáp khác nhau
như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn
2. Sử dụng cáp điện:
- Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để
lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện
phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
- Cáp được gọi tên theo chất cách điện. Khi
thiết kế, mua cáp cần chỉ rõ chất cách điện, cấp
điện cáp và chất liệu làm lõi.
III / V^ật liệu cách điện:
- Trong mạng điện, vật liệu cách điện luôn đi
liền với những vật liệu dẫn điện nhằm đảm bảo
cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả và an
toàn cho người và mạng điện .
- Vật liệu cách điện phải đạt những yêu cầu: độ
cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và
có độ bền cơ học cao.
D / Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu mỗi HS làm một bản sưu tập dây cáp điện, dây dẫn điện và những vật cách điện
trong mạng điện trong nhà.
- Yêu cầu HS mô tả được cấu tạo một số vật mẫu trong bản sưu tập đó.
- GV dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.
* rót kinh nghiÖm:




TUẦN 3, 4
Ngày soạn: 4/9/2014
Ngày dạy: 12,16/9
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
5
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

Tiết 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I / Mục tiêu:
- Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
II / Chuẩn bị:
- Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện.
- Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện.
- Một số đồng hồ đo điện: vônkế, ampekế, công tơ, đồng hồ vạn năng.
- Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan
III / Tiến trình lên lớp:
A/ Tổ chức lớp:
B / Kiểm tra bài cũ:- Cho biết cấu tạo và cách sử dụng của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
C/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Hãy kể tên 1 số đ.hồ đo điện mà em biết?
- GV cho HS làm việc theo nhóm .
- Công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
HS thảo luận rút ra kết luận :
- Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp
ampe kế và vôn kế?

I / Đồng hồ đo điện:
1. Công dụng của đồng hồ đo điện:
- Một số đồng hồ điện thường dùng: Ampekế, oát
kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng
Cường độ dòng điện
x
Cường độ sáng
Điện trở mạch điện
x
Điện năng tiêu thụ
của đồ dùng điện
x
Đường kính dây dẫn Điện áp
x
Csuất tiêu thụ của mạch điện
x
- Nhờ có đ.hồ đo điện chúng ta có thể biết được
tình trạng làm việc của các t.bị điện, phán đoán
được ng.nhân những hư hỏng, sự cố kt, hiện tg
l.việc không bt của mạng điện và đồ dùng điện.
- Trên vỏ máy biến áp thường lắp ampe kế và vôn
kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng
điện của mạng điện.
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
6
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà
với mục đích gì?
- HS quan sát bảng 3.2 và bảng 3.3 SGK.

- GV yêu cầu HS gấp sách lại và làm việc
cá nhân theo phiếu học tập.
- GV chia nhóm HS , trang bị cho mỗi
nhóm 1 đồng hồ đo điện.
- GV y/c mỗi nhóm: giải thích KH ghi trên
mặt đ.hồ và tính cấp chính xác của đ.hồ
đó.
- GV giảng giải cho HS biết: Trong công
việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng
ta thường phải sử dụng một số dụng cụ cơ
khí khi lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện.
- GV cho HS làm việc theo từng cặp .
- Yêu cầu HS kể một số dụng cụ cơ khí
thường dùng khi lắp đặt dây dẫn và các
thiết bị điện ?
- Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục
đích: đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện:
- HS xem SGK .
3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện:
+Vôn kế - V
+Ampekế - A
+Oát kế - W
+Công tơ điện- kWh
+Ôm kế -

+Cấp chính xác- 0,1; 0,5
+Điện áp thử cách điện 2kV
+Phg đặt dụng cụ đo:


;

II / Dụng cụ cơ khí:
Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần
lắp đặt điện.
Thước cặp: Dùng để đo kích thước bao ngoài của
một vật hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ
(đường kính lỗ, chiều rộng rãnh…) chiều sâu của
các lỗ, bậc, đường kính dây dẫn…
Panme: Là loại dụng cụ đo chính xác có thể đọc
được sự chênh lệch kích thước tới 1/ 1000 mm.
Thợ điện đôi khi phải dùng Panme để đo đường
kính dây điện.
Tuốc nơ vít: Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn,
có 2 loại tuốc nơ vít: Loại 4 cạnh và loại 2 cạnh.
Búa: Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết
bị lên tường nhà… ngoài ra còn dùng để nhổ đinh.
Cưa : Dùng để cưa cắt các loại ống nhựa, ống kim
loại, theo kích thước yêu cầu.
Kìm: Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định,
ngoài ra kìm còn dùng để tuốt dây và giữ dây dẫn
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
7
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- GV tóm tắt bài học cho HS gồm 2 phần
chính: đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí.
khi cần nối.
Khoan máy: Dùng để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê
tông… để lắp đặt dây dẫn thiết bị.

III / Tổng kết :
- Đồng hồ đo điện: vôn kế, Ampekế, Oát kế, đồng
hồ vạn năng
- D.cụ cơ khí gồm có: kìm, búa khoan, tuốc nơ vít,
thước, thước cặp, panme, cưa …
D / Củng cố- dặn dò:
- Làm bài tập cuối bài
- Đọc và chuẩn bị bài sau.
* rót kinh nghiÖm:



____________________________________
TUẦN 4, 5, 6
Ngày soạn: 11/9/2014
Ngày dạy: 19,26/9
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
8
Tr ờng THCS HảI Hà Nm hc: 2014 - 2015

Tit 4+5+6: THC HNH : S DNG NG H O IN
I / Mc tiờu:
- Bit cụng dng, cỏch s dng mt s ng h o in thụng dng.
- o c in nng tiờu th ca mch in (hoc o c in t bng ng h vn nng).
- m bo an ton in khi thc hnh.
II / Chun b:
- Ngun in xoay chiu 220V.
- Ampek in t thang o 1 A, vụn k in tr thang ụ 300V, oỏt k, ụm k, cụng t in,
ng h vn nng.
- Bng mch in chiu sỏng cú lp 4 búng ốn.

- Kỡm in, tuc n vớt, bỳt th in, dõy dn.
III / Tin trỡnh lờn lp:
A / T chc lp:
B / Kim tra bi c:
C / Bi mi:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc
- GV nờu y/c bi thc hnh v ni quy t/h.
- Chia nhúm thc hnh, mi nhúm 4 HS
- GV ch nh nhúm trng, giao nhim v cho
cỏc nhúm trng, nhng thnh viờn trong nhúm.
- GV chia cho cỏc nhúm ng h o in: ampe
k , vụn k , cụng t in
1. Chun b v nờu yờu cu bi thc hnh:
2. Tỡm hiu ng h o in .
- Cỏc ng h o in: Ampek, vụn k, oỏt
Giáo án Công nghệ 9 GV: Lê Quang Ngọc
9
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- GV y/c HS làm việc theo nhóm ở các nội
dụng:
+ Đọc, g.thích những KH trên mặt đhồ đo điện?
+ Chức năng của đ.hồ đo điện: đo đại lượng gì ?
- Hs các nhóm thảo luận, Gv bổ sung và KL
- Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo .
- Cấu tạo bên ngoài của đồng hồ đo: các bộ phận
chính và các núm điều chỉnh của đồng hồ …
- GV cho HS đo điện áp của nguồn điện t/h
kế, công tơ…
- Vôn kế: Dụng cụ đo điện áp

- Ampekế: Dụng cụ đo dòng điện .
- Oát kế: Dụng cụ đo công suất
- Công tơ: Dụng cụ đo điện năng
3. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện .
- Có 2 phương án sử dụng đ.hồ đo điện: Sử
dụng công tơ điện để đo đ.năng tiêu thụ của
mạch điện;sử dụng đ.hồ vạn năng để đo đtrở.
a. Cấu tạo :
+ Phần tĩnh của cơ cấu đo kiểu điện từ là
cuộn dây bẹt .
+ Phần động là một miếng sắt lệch tâm gắn
với trục quay và kim. Đối với cơ cấu đo có
cuộn dây tròn, phần động là miếng sắt gắn
trục và kim. Ngoài ra còn một miếng sắt với
cuộn dây phần tĩnh .
b. Nguyên lí làm việc .
c. Đặc điểm sử dụng .
- Góc quay tỉ lệ với bình phương dòng điện
cần đo , thang đo chia không đều .
- Dụng cụ kiểu điện từ không có cực tính , do
đó đo được cả dòng điện xoay chiều và dòng
điện một chiều .
- Dụng cụ có độ chính xác không cao chịu
ảnh hưởng của từ trường ngoài vì từ trường
của bản thân yếu .
- Cấu tạo đơn giản , rẻ tiền .
- Khả năng quá tải tốt vì cuộn dây ở phần
tĩnh nên có thể chế tạo tiết diện lớn .
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
10

Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- HS tiến hành đo điện áp của nguồn điện
t/hành.
- HS làm việc theo nhóm
+ G.thích những KH ghi trên mặt công tơ điện ?
+ Ngcứu sơ đồ mạch điện công tơ điện
h4.2SGK
- Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên?
- Các phần tử đó được nối với nhau như thế
nào?
- Nguồn điện (Phụ tải) được nối với những đầu
nào của công tơ điện?
+ Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện ntn?
- HS làm theo y/c và sự hướng dẫn của GV.

4. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Mạch điện có 3 p/tử: Công tơ điện, ampe kế
và phụ tải. Các p.tử đó được nối tiếp với
nhau
- Nguồn điện được nối với đầu vào của công
tơ điện và phụ tải được nối với đầu ra của
công tơ điện .
5. Tổng kết
- GV tổng kết , nhận xét giờ học thực hành .
- GV thu b/c t/h, chấm thử trước lớp 1 vài
bài.
D / Củng cố và dặn dò:
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau .
* rót kinh nghiÖm:




TUẦN 7, 8, 9
Ngày soạn: 2/10/2014
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
11
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

Ngày dạy: 10/10
Tiết7+8+9: THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
I / Mục tiêu:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện .
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện .
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện , từ đó hình thành kĩ năng cơ bản ban đầu của kĩ thuật
lắp đặt dây dẫn.
II / Chuẩn bị:
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện .
- Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện .
- Dụng cụ: kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: Phích cắm điện, công tắc điện, hộp nối dây…
III / Tiến trình lên lớp:
A/ Tổ chức lớp:
B / Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS nêu những dụng cụ và kìm
cắt điện ?
I / Dụng cụ vật liệu và thiết bị:

- Dụng cụ: kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn,
tua vít, dao nhỏ, mỏ hàn …
- Vật liệu và thiết bị: hộp nối dây,đai ốc nối dây,
dây điện lõi một sợi, dây điện mềm lõi nhiều
sợi, giấy ráp băng dính cách điện, nhựa thông,
thiếc hàn …
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
12
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- GV yêu cầu thực hành, nội quy thực hành.
- GV hướng dẫn HS nhận xét các mối nối
mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu kĩ thuật của
mối nối .

- GV hướng dẫn cho HS hiểu và hình thành
những kĩ năng cơ bản của quy trình nối dây
dẫn điện .
- GV hướng dẫn ban đầu từng thao tác HS
làm theo .
- GV hướng dẫn cho HS quy trình nối phân
nhánh giống như nối nối tiếp: bóc vỏ cách
điện

làm sạch lõi

nối dây

kiểm tra
mối nối


hàn mối nối

cách điện mối nối
- GV làm mẫu những thao tác , hình thành kĩ
năng mới là nối dây .
- Mỗi HS chọn một trong các mối nối để tiến
hành hàn và cách điện mối nối, HS làm việc
theo nhóm
II / Tìm hiểu về mối nối dây dẫn điện:
- Dẫn điện tốt: Điện trở mối nối nhỏ để dòng
điện truyền qua dễ dàng. Muốn vậy các mặt tiếp
xúc phải sạch diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối
nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao: phải chịu được sức kéo,
cắt và sự rung chuyển.
- An toàn điện: Được cách điện tốt, mối nối
không sắc để tránh làm thủng lớp băng cách
điện.
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật: mối nối phải gọn và
đẹp.
III/ Thực hành:
1. Nối dây dẫn theo đường thẳng(nối nối tiếp)
- Nối thẳng 2 dây dẫn lõi 1 sợi.
- Nối thẳng 2 dây dẫn lõi nhiều sợi.
2. Nối phân nhánh (nối rẽ):
- Dây lõi đơn
- Dây lõi nhiều sợi
3. Nối dây dẫn dùng phụ kiện:
4. Hàn và cách điện mối nối:

- Hàn mối nối.
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
13
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- GV hướng dẫn HS tự kiểm tra , kiểm tra
chéo sản phẩm thực hành theo các tiêu chuẩn
- GV đ.giá cho điểm sản phẩm của từng HS
- GV tổng kết, nhận xét quá trình học tập của
các nhóm và từng HS .
- Cách điện mối nối.
III / Tổng kết bài học:
+ Làm có đúng quy trình không
+ Thời gian hoàn thành là bao nhiêu phút .
+ Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn không .

D / Củng cố - dặn dò:
- GV dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau.
* rót kinh nghiÖm:



____________________________________
TUẦN 10
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
14
Tr ờng THCS HảI Hà Nm hc: 2014 - 2015

Ngy son: 23/10/2014
Ngy dy: 31/10

Tit 10: KIM TRA
I. Mc tiờu :
1. Kin thc:
Kim tra cỏc kin thc ó hc, qua ú cú k hoch bụỡ dng hc sinh yu, kộm v khỏ, gii.
2. K nng:
Rốn tớch cn thn kiờn trỡ, chớnh xỏc, bit cỏch phõn tớch v ỏnh giỏ khi lm bi kim tra
3. Thỏi :
Rốn tớch nghiờm tỳc khi lm bi kim tra cú ý thc say mờ v ham thớch mụn hc.
II. Chun b.
1. Giỏo viờn :
bi v ỏp ỏn bi kim tra.
2. Hc sinh :
Giy kim tra v ụn tp li cỏc kin thc ó hc t u nm cho n nay.
III. Kim tra:
bi:
Câu 1 (1,5đ)Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống( )trong các câu sau.
- Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện đợc chia thành
dây dẫn trần và dây dẫn
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây lõi, dây lõi một
sợi và lõi sợi.
Câu 2: (2 đ) Hãy khoanh vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng:
b. Để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện, ngời ta dùng:
A. Vôn kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D. Công tơ điện.
c. Nguồn điện vào đợc nối với đầu nào của Công tơ điện ?
A. 1 và 4. B. 2 và 4. C. 1 và 3. D. 2 và 3.
d. Ôm kế dùng để đo:
A. Điện trở. B. Công suất. C. Điện áp. D. Dòng điện.
e. Để đo chính xác đờng kính dây điện, ngời ta dùng:
Giáo án Công nghệ 9 GV: Lê Quang Ngọc
15

Tr ờng THCS HảI Hà Nm hc: 2014 - 2015

A. Thớc cuộn. B. Thớc dẹp. C. Thớc cặp. D. Pan me.
Câu 3: (3 đ) Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để đợc câu trả lời đúng:
Thứ tự các bớc của quy trình chung nối dây dẫn điện là:
A B
Bớc 1 E. Làm sạch lõi.
Bớc 2 F. Hàn mối nối.
Bớc 3 G. Kiểm tra mối nối.
Bớc 4 H. Cách điện mối nối.
Bớc 5 I. Bóc vỏ cách điện.
Bớc 6 K. Nối dây.
Câu 4: (2 đ) Hãy đọc kí hiệu sau của dây dẫn điện: M (2 x 2,5) ?



Câu 5: (1,5đ) Hãy hoàn thành bảng sau ?
Đồng hồ đo điện Đại lợng cần đo Kí hiệu
Ampe kế
Điện trở
Vôn kế
III. Hng dn hc bi nh:
Chun b dng c v vt liu cho bi 7 SGK 34.
TUN 11,12,13
Ngy son :
Ngy dy :
Tit 11-13: Thc hnh
LP MCH IN BNG IN
Giáo án Công nghệ 9 GV: Lê Quang Ngọc
16

Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

I / Mục tiêu:
- Hiểu được chức năng và qui trình lắp đặt mạch điện .
- Xây dựng được sơ đồ lắp đặt được bảng điện gồm 2 cầu chì , 1 ổ cắm , 1 công tắc điều khiển 1
bóng đèn đúng qui trình và yêu cầu kĩ thuật .
- Làm việc nghiêm túc , khoa học và đảm bảo an toàn lao động .
II/ Chuẩn bị
- Dụng cụ : kim cắt dây , kim tuốt dây , dao nhỏ , tua vít , bút thử điện , khoan điện cầm tay ,
thước kẻ , bút chì .
- Vật liệu và thiết bị : bảng điện , ổ cắm điện , cầu chì , công tắc , dây dẫn điện , giấy ráp , băng
cách điện , bóng đèn , đui đèn .
III/ Tiến trình lên lớp
A/ Tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ
C/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV cho HS quan sát và mô tả mạng điện
trong lớp học:
- Hãy liệt kê những thiết bị được lắp đặt trên
bảng điện? Trình bày chức năng của những
thiết bị đó trong mạch điện ?
- Bảng điện trong lớp học là bảng điện chính
hay bảng điện nhánh của trường học ?
1/ Tìm hiểu chức năng của bảng điện:
- Bảng điện là một phần của mạng điện trong
nhà. Trên bảng điện thường lắp những thiết bị
đóng ngắt, bảo vệ và lấy điện của mạng điện.
- Mạng điện trong nhà thường có 2 loại bảng
điện nhánh và bảng điện chính .

+ Bảng điện chính: Có nhiệm vụ cung cấp điện
cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà. Trên bảng
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
17
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- Hãy mô tả cấu tạo 1 bảng điện nhánh của
mạng điện nhà em ?
- Kết luận về vai trò , chức năng bảng điện
trong mạng điện trong nhà ?
- Nhìn sơ đồ nguyên lí ( h 6.2 ) mạch điện
bảng điện gồm những phần tử
gì ? Chúng được nối với nhau như thế nào ?
- Vẽ sơ đồ ?
điện chính có lắp cầu chì, cầu dao.
+ Bảng điện nhánh: Có nhiệm vụ cung cấp điện
tới đồ dùng điện, trên đó thường lắp công tắc
hoặc áptômát ổ cắm điện, hộp số quạt…
- Kết luận : Bảng điện trong mạch điện trong
nhà dùng để phân phối điều khiển nguồn n.lg
điện cho mạng điện và những đồ dùng điện.
2 / Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện .
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí
Đặc điểm Công dụng
Sơ đồ
nguyên lí
Chỉ nêu lên mối
liên hệ về điện
của các phần tử
Để tìm hiểu

ng.lí làm việc
của mạch điện
Sơ đồ lắp
đặt
Biểu thị rõ vị
trí lắp đặt của
các phần tử
Dự trù vật liệu ,
lắp đặt , sửa
chữa mạch điện
h. 6.2
- HS thảo luận, GV có thể kết luận: mạch điện
gồm: 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển,
1 bóng đèn .
- Cầu chì , công tắc được nối tiếp với dụng cụ
dùng điện .
- Ổ cắm , bóng đèn được mắc song song với
nguồn điện .
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
18
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- Mục đích sử dụng , vị trí lắp đặt bảng điện ?
- Vị trí cách lắp đặt các p.tử của mạch điện?
- Phương pháp lắp đặt dây dẫn , lắp đặt nổi
hay chìm ?
GV hướng dẫn cho HS lập bảng qui trình lắp
đặt bảng điện .
- HS làm việc theo nhóm .

- Gọi 1 số nhóm lên điền vào bảng qui trình
lắp đặt mạch điện . Các nhóm khác bổ sung .
GV kết luận .
+ Mục đích sử dụng : dùng để phân phối và
điều khiển nguồn năng lượng điện cho mạng
điện và những đồ dùng điện .
+ Vị trí lắp đặt mạch điện bảng điện: gồm cửa
ra vào hoặc cửa giữa 2 phòng .
+ Vị trí cách lắp đặt các phần tử của mạch điện:
- Bảng điện gồm : 2 cầu chì ở phía trên , thẳng
dưới cầu chì là ổ điện và công tắc .
- Bóng được lắp giữa phòng (hoặc gần bàn l/v)
- Phương pháp lắp đặt dây dẫn lắp đặt nổi .
3/ Lắp đặt bảng điện
Lắp bảng điện được tiến hành theo qui trình sau
Vạch dấu → Khoan lỗ bảng điện → Lắp thiết bị
điện vào bảng điện → Kiểm tra.
Các công
đoạn
Nội dung công
việc
Dụng cụ Yêu cầu kĩ thuật
Vạch dấu - Bố trí thiết bị
trên bảng điện
- Vạch dấu các lỗ
khoan
- Thước mũi
vạch hoặc bút
chì
- Bố trí thiết bị

hợp lí
- Vạch dấu
chính xác
Khoan lỗ
bảng điện
- Chọn mũi khoan
cho lỗ luồn và lỗ
vít
- Khoan
- Mũi khoan
- Máy khoan
- Khoan chính
xác lỗ khoan
- Lỗ khoan
thẳng
Đi dây
mạch điện
- Nỗi dây các thiết
bị trên bảng điện
- Nối dây ra đèn
-Kìm tuốt dây
- Kìm tròn,
kìm điện,
băng dính
- Nối dây đúng
sơ đồ
- Mối nối đúng
yêu cầu kĩ thuật
Lắp thiết
bị điện

vào bảng
điện
- Vít cầu chì c.tắc
và ổ cắm vào các
vị trí trên bảng
điện
- Tuốt nơ vít
- Kim
- Lắp thiết bị
đúng vị trí
- Các thiết bị đc
lắp chắc đẹp
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
19
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- Sau khi đã lập bảng qui trình. HS làm việc
theo nhóm, tiến hành lắp đặt bảng điện theo
qui trình. GV lưu ý HS về an toàn lao động.
- GV kiểm tra mạch điện của từng nhóm .

Kiểm tra - Lắp đặt t.bị và đi
dây đúng sơ đồ
mạch điện
- Nối nguồn
- Vận hành thử
mạch điện
- Bút thử điện - Mạch điện
đúng sơ đồ
- Mạch điện làm

việc tốt , đúng
yêu cầu kĩ thuật.
- Khi lắp các thiết bị trên bảng điện , GV phải
lưu ý HS :
+ Vạch dấu bố trí thiết bị trên bảng điện , các lỗ
khoan phải chính xác để đảm bảo kĩ thuật , mĩ
thuật của bảng điện .
+ Khi khoan lỗ
- Lỗ luồn dây dùng mũi khoan Φ 5
- Lỗ bắt vít thiết bị dùng mũi khoan Φ 2 .
- Lỗ khoan phải chính xác , không lệch khỏi vị
trí vạch dấu
+ Khi nối dây các thiết bị :
- Các đầu nối không được thừa ra dễ gây nguy
hiểm .
- Nối dây vào đui đèn , phải làm một vòng nút
bên trong để tránh sự cố .
+ Các thiết bị sau khi nối dây phải được vít chặt
vào các vị trí được đánh dấu trên bảng điện .
+ Phải đảm bảo tính chính xác của sơ đồ
nguyên lí .
- Cầu chì được lắp ở dây pha , trước các thiết bị
khác và phụ tải .
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
20
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- GV hướng dẫn HS tự kiểm tra và có thể tiến
hành kiểm tra theo sản phẩm đã hoàn thành
xem mạch điện làm việc có tốt không đúng

yêu cầu kĩ thuật không ?
- Các thiết bị được bố trí sao cho gọn và tiện sử
dụng .
D / Củng cố - dặn dò
- Vẽ sơ đồ nguyên lí , sơ đồ lắp đặt .
- Lập bảng dự trù vật liệu theo mẫu bảng .
- Lắp thiết bị điện vào bảng điện , đầu dây vào đui đèn .
- Lấy dấu đường đi của mạch điện , vị trí bảng điện .
- HS chuẩn bị bài học sau .
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
21
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

TUẦN 14, 15, 16
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14+15+16 : Thực hành
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
I / Mục tiêu
- Hiểu nguyên lí làm việc của mạch đèn huỳnh quang .
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang .
- Lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang đúng qui trình và yêu cầu kĩ thuật
- Đảm bảo an toàn điện .
II / Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: Bộ đèn huỳnh quang, bảng điện, dây dẫn, 1 công tắc 2 cực, 1 cầu chì, kìm điện,
kìm tuốt dây, dao nhỏ, tuốc nơ vít, khoan điện, bút thử điện.
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

GV cho các nhóm thảo luận :
- Mạng điện gồm bao nhiêu p.tử, tên
gọi,chức năng của các p.tử đó?
1 / Vẽ sơ đồ lắp đặt
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện đèn ống huỳnh
quang .
- Mạch điện gồm các phần tử :
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
22
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- Các phần tử được nối với nhau
như thế nào ?
- HS vẽ sơ đồ nguyên lí .
GV hướng dẫn cho HS cách lập bảng
dự trù vật liệu và thiết bị .
+ Cầu chì: là thiết bị bảo vệ.
+ Công tắc: dùng đề nối hoặc cắt ng điện với mạch điện
+ Chấn lưu: tạo sự tăng thế lúc ban đầu để đèn làm việc
và giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn quá sáng
+ Tắc te: tự động nối mạch khi U cao ở 2 điện cực và
ngắt mạch khi điện áp giảm, mồi đèn sáng lúc ban đầu
+ Bóng đèn: phát ra ánh sáng .
- Các phần tử được nối với nhau: starte nối // với bóng
đèn sau đó nối tiếp với chấn lưu, công tắc và cầu chì
h. 7.1
b / Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
2 / Lập bảng dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị .
- Từ sơ đồ lắp đặt, dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị
vào bảng sau :

TT Tên d.cụ, v.liệu và t.bị Số lg Y/c kĩ thuật
1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
23
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- Mỗi nhóm HS thảo luận lập dự trù
v.liệu, d.cụ, t.bị cho c.việc dựa trên
cơ sở của sơ đồ lắp đặt mạng điện
- GV chỉ định HS phát biểu và bổ
sung bảng dự trù .
- HS nghiên cứu quy trình lắp đặt
mạch điện trong SGK để tiến hành
công việc .
- Sau khi HS xác định được các công
đoạn của qui trình lắp đặt mạng điện
đèn huỳnh quang , GV phân tích nội
dụng , yêu cầu kĩ thuật của từng công
đoạn để chỉ ra những công đoạn và kĩ
năng mới .
- Gọi HS lên làm lại .
- GV phân tích từng công đoạn của
qui trình .
2
3
3 / Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang .
- Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang được tiến hành
như sau :
Vạch dấu → Khoan lỗ → Lắp TBĐ của BĐ → Nối dây
bộ đèn → Nối dây mạch điện → Kiểm tra .

+ Bước 1 . Vạch dấu
- Vạch dấu vị trí lắp đặt các thiết bị điện .
- Vạch dấu đường đi dây và vị trí lắp đặt bộ đèn ống
huỳnh quang .
+ Bước 2 . Khoan lỗ
- Khoan lỗ bắt vít ;
- Khoan lỗ luồn dây .
+ Bước 3 . Lắp thiết bị điện của bảng điện .
- Nối dây và các thiết bị đóng ngắt , bảo vệ trên bảng
điện .
- Lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện .
+ Bước 4 . Nối dây bộ đèn ống huỳnh quang .
- Nối dây dẫn của bộ đèn ống huỳnh quang theo sơ đồ
lắp đặt ;
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
24
Tr êng THCS H¶I Hµ Năm học: 2014 - 2015

- HS làm việc theo nhóm , tiến hành
thực hiện từng công đoạn .
- GV kiểm tra , hướng dẫn chi tiết
cho từng nhóm .
- GV hướng dẫn HS tự kiểm tra và
kiểm tra chéo các nhóm.
- Lắp đặt các phân tử của bộ đèn vào máng đèn .
+ Bước 5 . Nối dây mạch điện
- Đi dây từ bảng điện ra đèn .
+ Bước 6 . Kiểm tra
- Kiểm tra sản phẩm đặt các tiêu chuẩn .
. Lắp đặt đúng theo sơ đồ

. Chắc chắn ;
. Các mối nối an toàn điện , chắc và đẹp ;
. Mạch điện đảm bảo thông mạch .
- Nối mạch điện vào nguồn điện và cho vận hành thử .
4 / Kiểm tra và vận hành thử mạch điện đèn huỳnh
quang .
- Kiểm tra theo các tiêu chuẩn sau :
+ Lắp đặt đúng qui trình .
+ Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ đồ
+ Các mối nối chặt , chắc gọn , đẹp .
+ Bố trí các thiết bị hợp lí , đẹp , thuận tiện cho việc vận
hành
C / Củng cố , dặn dò
- GV tổng kết qui trình thực hành .
- Đọc trước bài thực hành số 8 .
D/ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 9 GV: Lª Quang Ngäc
25

×