Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án Mĩ thuật 6 chuẩn KTKN_Bộ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.61 KB, 67 trang )

Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
Ngày soạn: 19/08/2014
Ngy dạy: 20/08/2014
Tiết 1 (bài 1) : Vẽ trang trí
Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: HS nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc (miền xuôi và miền núi).
2) Kỹ năng: HS vẽ đợc họa tiết gần giống mẫu và vẽ màu theo ý thích.
3) Thái độ: Biết yêu quý, trân trọng những giá trị nghệ thuật mà cha ông để lại.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu:
- Các báo, tạp chí có một số hình ảnh chụp về đình, chùa và trang phục của
các dân tộc miền núi.
2. Đồ dùng dạy- học:
+ Giáo viên:
- Hình minh hoạ hớng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Phóng to các bớc chép hoạ tiết dân tộc trong SGK.
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc.
+ Học sinh:
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở SGK.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp:
- Quan sát.
- Trực quan
- Vấn đáp.
- Luyện tập thực hành.
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức - giới thiệu bài (2 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ 1: HD HS quan sát, nhận xét:
I- QS, NX các hoạ tiết trang trí


7
phút
- GV cho HS xem tranh về các họa
tiết trang trí dân tộc và hỏi:
(?) Các họa tiết trang trí dân tộc đ-
ợc lấy từ đâu do ai sáng tạo ra?
(?) Họa tiết thờng có nội dung gì?
(?) Đờng nét, bố cục, màu sắc của
hoạ tiết nh thế nào?
- GV bổ sung:
- HS quan sát các hoạ tiết trang trí.
+Hoạ tiết TTDT đợc lấy từ T.nhiên
+ Do các nghệ nhân xa sáng tạo ra.
+ Hoa, lá mây, sóng, nớc đợc khắc
trên đá, gỗ, thêu trên vải
+ Hoạ tiết đân tộc kinh đờng nét
mềm mại còn các dân tộc thờng
chắc khoẻ. Bố cục thờng cân đối.
Màu sắc hoạ tiết dan tộc thờng rực
rở, tơng phản.
HĐ 2: Hớng dẫn HS cách vẽ họa tiết: II- Cách chép hoạ tiết dân tộc:
7
phút
- GV giới thiệu hình minh họa các b-
ớc vẽ và hỏi:
(?) Vẽ họa tiết gồm những bớc nào?
- GV bổ sung và cho HS tham khảo
một số bài chép hoạ tiết trang trí.
- HS quan sát hình các bớc vẽ.
- Gồm các bớc:

1. Quan sát, nhận xét và tìm ra đặc
điểm của hoạ tiết.
2. Phác khung hình và đờng trục.
3. Phác hình bằng các nét thẳng.
4. Hoàn thiện hình và tô màu.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài:
III- Thực hành:
22
phút
- GV yêu cầu HS chép một số hoạ
tiết đơn giản vào giấy vẽ.
- Khi HS làm bài, GV theo dõi, gợi
ý thêm cho các em về cách phác
- HS chọn hoạ tiết và làm bài vào
giấy vẽ.
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
1
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
khung hình, kẻ trục, phác hình
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
5
phút
- GV chọn một số bài lên trớc lớp
yêu cầu HS tự quan sát nhận xét,
đánh giá về:
(?) Cách chép đã đúng cha?
(?) Hình chép đã giống mẫu cha?
(?) Theo em đánh giá mấy điểm?
- GV bổ sung và kết luận:

- HS quan sát một số bài của các
bạn.
- HS nhận xét, trả lời và cho điểm.
* Dặn dò :
2
phút
- Su tầm họa tiết trang trí và cắt
dán lên giấy.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
***
Duyệt ngày tháng năm 2014
Ngày soạn: 23/08/2014
Ngy dạy:
Tiết 2 (bài 2): Thờng thức Mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam
thời kỳ cổ đại
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- Học sinh củng cố thêm kiến thức về bối cảnh lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mỹ, giá trị sử dụng của các di vật, các đồ vật, sản
phẩm văn hoá, đời sống của mỹ thuật ngời Việt cổ.
2) Kĩ năng:
- Phát triển khả năng quan quan sát, phân tích, đánh giá tác phẩm nghệ thuật.
- Nhớ một số hiện vật và mốc giai đoạn lịch sử và một số địa danh có di vật khảo cổ
khai quật đợc thời nguyên thuỷ, cổ đại.
3) Thái độ:
- Học sinh yêu thích, trân trọng nghệ thuật đặc sắc của ông cha để lại.
- Tự hào về giá trị nghệ thuật của dân tộc thời cổ đại.
II. Chuẩn bị:

1. Tài liệu tham khảo:
- Đồ dùng VH Đông Sơn.
- Các loại báo, Bảo tàng mỹ thuật Việt Nam.
2. Đồ dùng:
* Giáo viên:
- Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
- Phóng to hình ảnh trống đồng.
* Học sinh:
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
2
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
- Su tầm các bài viết, các hình ảnh về Mỹ thuật Vịêt Nam.
- Bút màu, giấy vẽ.
3. Phơng pháp:
- Trực quan.
- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Thuyết trình kết hợp với minh hoạ và hỏi đáp để không khí học tập thêm sôi nổi.
- Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức - giới thiệu bài (2 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu vài nét về lịch sử: I- Sơ lợc về bối cảnh lịch sử
10
phút
- GV cho HS xem tranh và hỏi:
(?) Em biết gì về đồ đá trong lịch
sử Việt Nam?
(?) Trong thời cổ đại đồ đồng đợc
dùng nh thế nào?

- GV bổ sung:
- HS xem tranh.
+ Còn gọi là thời Nguyên thuỷ, cách
đây hàng vạn năm.
+ Đồng đợc dùng làm công cụ sản
xuất, nhạc cụ
HĐ2: Tìm hiểu một vài nét về thời
kỳ đồ đá
II- Sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam
thời
cổ đại
* Hình vẽ mặt ngời trên vách
hang Đồng Nội
- HS xem tranh.
+ Trên vách đá gần cửa hang, độ
cao từ 1,5m -> 1,75m hang Đồng
Nội-Hoà Bình: ở Na-ca Thái
Nguyên.
- Có các đặc điểm:
1. Có thể phân biệt mặt nam, nữ
qua kích thớc đờng nét.
2. Các khuôn mặt đều có sừng.
- Hình nữ: Khuôn mặt thanh tú, đậm
chất nữ giới.
- Hình nam: Khuôn mặt vuông chữ
điền, lông mày rậm, miệng rộng.
-> Các hình khắc sâu trên vách đá,
sâu 2cm.
- Hình mặt ngời diễn tả với góc nhìn
chính diện, đờng nét đứng.

- Cách sắp xếp bố cục cân đối, tỷ lệ
hợp lý, tạo cảm giác hài hoà.
12
phút
- GV cho HS xem tranh minh họa
và hỏi:
(?) Hình vẽ mặt ngời trên đá đợc
tìm thấy ở đâu?
(?) Hãy cho biết khuôn mặt ngời ở
hang Đồng Nội có những đặc điểm
gì?
(?) Làm thế nào ta nhận biết đó là
hình nữ hay hình nam?
(?) Nghệ thuật diễn tả nh thế nào?
- GV bổ sung:
HĐ 3: Tìm hiểu một vài nét về thời kỳ đồ
đồng:
* Các hiện vật đồ đồng và trống
Đồng Đông Sơn
14
phút
- GV giới thiệu hình có các đồ
đồng và hỏi:
(?) Đồ đồng đợc tìm thấy là những
vật gì?
(?) Các đồ vật đợc trang trí nh thế
nào?
- HS xem tranh.
+ Rìu, dao găm dáo, mũi lao, thạp,
đặc biệt là trống đồng Đông Sơn.

+ Trên dao găm trang trí những
hình chữ S, Thạp Đào Thịnh tang trí
nhiều hình ảnh lễ hội của c dân
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
3
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
(?) Trống đồng Đông Sơn đợc tìm
thấy ở đâu?
(?) Trống đợc tạo dáng và trang trí
nh thế nào?
- GV bổ sung:
nông nghiệp.
+ Trống đồng Đông Sơn đợc tìm
thấy ở Đông Sơn - Thanh Hoá.
+ Có cách tạo dáng đẹp, thanh thoát
+ Hoạ tiết trang trí: Là hình ảnh về
cuộc sống của con ngời nh trai gái
dã gạo, múa hát, các chiến binh trên
thuyền
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập:
6
phút
- GV đặt một số câu hỏi để kiểm
tra kiến thức:
(?) Thời kì đồ đá để lại những dấu
ấn lịch sử nào?
(?) Vì sao nói trống đồng Đông
Sơn không chỉ là nhạc cụ mà còn
là tác phẩm MT tuyệt đẹp của

nghệ thuật VN thời kì cổ đại?
- GV bổ sung:
+ Đã để lại một số hiện vật bằng đá
nh hình mặt ngời, thạp, môi
+ Vì trống đồng Đông Sơn có cách
tạo dáng đẹp và trang trí tinh xảo.
* Dặn dò :
1
phút
- Học lai bài và xem tranh minh
họa trong sách.
- Chuẩn bị bài 3.
- HS ghi nhớ.
***
Duyệt ngày tháng năm 2014
Ngày soạn: 29/08/2014
Ngy dạy: .
Tiết 3 (bài 3): Vẽ theo mẫu
Sơ lợc về Luật xa gần
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
4
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: Học sinh nắm đợc khái niệm và có kiến thức sơ lợc về những điểm cơ
bản của luật xa gần.
2) Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong
không gian và ứng dụng vào bài theo mẫu, vẽ tranh.
3) Thái độ: Yêu thích việc khám phá, áp dụng luật xa gần trong học tập và trong
cuộc sống.
II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng dạy- học:
* Giáo viên:
- Luật xa gần và giải phẫu tạo hình
- ảnh có lớp cảnh xa, lớp cảnh gần (cảnh biển, con đờng, hàng cây )
- Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
- Bộ ĐDDH Mỹ thuật 6.
- Một vài đồ vật (hình hộp, hình trụ )
* Học sinh:
- Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
- Bút màu, giấy vẽ.
2. Phơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp quan sát.
- Phơng pháp trực quan;
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập thực hành.
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức - giới thiệu bài (2 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu về khái niệm xa gần:
I- Quan sát, nhận xét
10
phút
- Giáo viên giới thiệu một bức tranh
về xa - gần.
(?) Nhìn các vật cùng kích thớc,
cùng loại đi vào không gian em thấy
điều gì?
(?)Vì sao hình này lại to, rõ hơn hình
kia (cùng loại sự vật)
(?) Vì sao con đờng chỗ này lại to,

chỗ kia lại nhỏ dần?
(?) Vì sao hình mặt hộp khi là hình
vuông, khi là hình bình hành?
(?) Em có nhận xét gì hình của hàng
cột và hình đờng ray của tàu hoả?
* GV bổ sung kết luận
- HS xem tranh.
- Vì ở gần: To, cao và rõ hơn.
- ở xa: Nhỏ, thấp và mờ hơn.
- Vật ở phía trớc che khuất vật ở phía
sau.
- Vì mọi vật luôn thay đổi khi nhìn
theo xa - gần. Chúng ta sẽ tìm hiểu
về luật xa - gần để thấy sự thay đổi
hình dáng của mọi vật trong không
gian để vẽ đúng, đẹp.
- Càng về phía xa cột càng thấp và
càng mờ dần.
- Càng xa, khoảng cách hai đờng ray
của đờng tàu càng thu hẹp dần.
-> ở gần: Hình to, cao, rộng và rõ hơn
->ở xa: Hình nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn
-> Vật ở phía trớc che vật ở phía sau.
-> Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn
ở các góc độ khác nhau (hình cầu nhìn
ở góc độ nào cũng luôn luôn tròn)
HĐ2: hớng dẫn HS Tìm hiểu những điểm
cơ bản của luật xa gần:
II- Đờng tầm mắt và điểm tụ:
* Đờng tầm mắt:

- GV giới thiệu hai hình ở SGK và
hỏi:
(?) Trong ảnh có đờng nằm ngang
1. Đờng tầm mắt:
- HS quan sát hình.
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
5
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
18
phút
không?
(?) Vị trí của các đờng đó nh thế
nào?
- GV bổ sung:
* Điểm tụ:
- GV giới thiệu hình minh họa trong
SGK và hỏi:
(?) Các đờng song song đi vào chiều
sau sẽ nh thế nào với nhau?
(?) Các đờng phía dới, phía trên tầm
mắt chạy nh thế nào?
- GV bổ sung:
+ Có đờng nằm ngang ảnh.
+ Khác nhau, nằm lệch phía trên
hoặc dới.
2. Điểm tụ:
- HS quan sát hình.
+ Các đờng đó càng xa càng nhỏ dần
và tụ lại tại một điểm tại đờng tầm

mắt. Điểm đó là điểm tụ.
+ Đừng phía dới chạy lên còn đờng
phía trên chạy xuống đờng tầm mắt.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:
13
phút
- GV vẽ một số hình lên bảng phụ
(chuẩn bị trớc) và hỏi về các nội
dung vừa học:
(?) Đờng tầm mắt nằm ở đâu?
(?) Tìm điểm tụ của các vật?
(?) Các vật ở gần nh thế nào so với
vật ở xa?
- GV bổ sung và tổng kết:
- HS quan sát hình.
- HS quan sát hình và trả lời các câu
hỏi.
* Dặn dò :
2
phút
- Làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
***
Duyệt ngày tháng năm 2014
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
6
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
Ngày soạn: 06/09/2014
Ngy dạy: .

Tiết 4 ( bài 4+ 7) : Vẽ theo mẫu
Cách vẽ theo mẫu
(Mẫu vẽ dạng hình hộp và hình cầu - tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1) Thái độ: Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo
mẫu.
2) Kĩ năng: Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo
mẫu và vẽ đợc mẫu có dạng hình hộp và hình cầu.
3) Thái độ: Học sinh có cách nhìn, cách làm việc khoa học. Yêu thích vẻ đẹp của
mẫu vật và có ý thức bảo vệ mẫu vật.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Phuơng pháp dạy mỹ thuật (Giáo trình đào tạo giáo viên THCS hệ CĐSP)
2. Đồ dùng dạy- học:
* GV: - Mẫu vẽ :
+ Hình lập phơng mỗi cạnh 15 cm, màu trắng
+ Hình hộp : kích thớc khoảng 20 cm ì 14 cm ì 5 cm màu trắng
+ Một quả bóng: đờng kính khoảng 10 cm, màu đậm
+ Một quả có dạng hình cầu : đờng kính khoảng 6 cm, màu đậm
+ Một số bài vẽ của hoạ sĩ, HS
+ Hình lập phơng màu nhạt, ở bốn mặt dán các hình tròn bằng giấy màu đậm.
* HS:
- Tranh, ảnh, bài có vẽ liên quan đến bài học.
- Bút chì, tẩy. giấy vẽ.
- Mộu vẽ (nếu GV giao cho tổ nhóm chuển bị trớc)
3. Phơng pháp:
- Trức quan.
- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập thực hành.

III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức - giới thiệu bài (2 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ 1:Tìm hiểu khái niệm vẽ theo mẫu: I- Thế nào là vẽ theo mẫu?
15
phút
- GV đặt một số mẫu vật trớc lớp,
yêu cầu học sinh chú ý quan sát mẫu.
- GV phác các mẫu đó lên bảng và
hỏi:
(?) Vẽ theo mẫu là gì?
- GV bày mẫu vẽ dạng hình hộp và
hình cầu:
(?) Mẫu gồm những đồ vật gì?
(?) Vật nào trớc, vật nào sau?
(?) Để vẽ đợc mẫu nàu ta phải làm
thế nào?
- HS quan sát mẫu.
+ Là mô phỏng lại vật mẫu thông
qua cảm xúc, suy nghĩ của ngời vẽ
để thể hiện đợc đặc điểm, cấu trúc,
đậm nhạt, màu sắc của mẫu.
+ Hình hộp và hình cầu.
+ Hình cầu trớc, hình hộp sau.
+ HS suy nghĩ trả lời
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
7
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ2: Tìm hiểu cách vẽ theo mẫu:

II- Cách vẽ theo mẫu:
13
phút
(?) Vẽ theo mẫu gồm những bớc
nào?
- GV đa ra hình các bớc vẽ theo mẫu:
- GV chuyển ND
1. Quan sát để nắm đợc đặc điểm
của mẫu.
2. Phác khung hình chung, khung
hình riêng của mẫu.
3. Phác nét chính các bộ phận của
vật, vẽ chi tiết.
4. Vẽ đậm nhạt bằng chì hoặc
màu.
- HS quan sát hình các bớc vẽ.
HĐ 3: Hớng dẫn HS làm bài tập: III- Bài tập:
8
phút
- GV bày lần lợt một số vật mẫu yêu
cầu HS:
(?) QS nhận xét về đặc điểm, hình
dáng, độ đậm - nhạt của vật mẫu?
(gọi 3-6 HS tra lời và NX ý kiến của
nhau)
- GV nhận xét củng cố, chốt bài.
HS quan sát, nhận xét về đặc điểm,
hình dáng, độ đậm - nhạt của một
số vật mẫu.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:

5
phút
(?) Vẽ theo mẫu là gì?
(?) Hãy nêu các bớc vẽ theo mẫu.
- GV bổ sung và tổng kết.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lên bảng vẽ lại một số mẫu.
* Dặn dò :
2
phút
- Làm bài tập ở SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
***
Ngày soạn: 12/09/2014
Ngy dạy: .
Tiết 5 ( bài 7) : Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
(Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: - HS nắm đợc cấu trúc hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dạng,
kích thớc của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau.
- HS nắm đợc cách vẽ bài vẽ theo mẫu có 2 đồ vật.
2) Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng QS, NX. So sánh, đối chiếu, biết ứng dụng xa gần.
- HS vẽ đợc hình hộp, hình cầu và biết áp dụng vào vẽ đồ vật có hình dạng tơng đ-
ơng.
- HS vẽ hình hộp, hình cầu gần giống với mẫu.
3) Thái độ: Yêu thích vẻ đẹp của hình khối của mẫu vật, có ý thức giữ gìn bảo quản
đồ vật trong gia đình, nhà trờng và xã hội.

II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy- học:
* GV: (nh tiết 1)
* HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
8
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
2. Phơng pháp dạy- học:
- Trực quan.
- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập thực hành.
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: (?) Các bớc tiến hành bài vẽ theo mẫu?
* Giới thiệu bài (5 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ 1: Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét:
I- Quan sát, nhận xét:
7
phút
- GV cho HS lên bày mẫu nh ở tiết
1:
(?) Khung hình chung, khung hình
riêng của mẫu?
(?) Vật nào đậm, vật nào nhạt?
- GV bổ sung, cho HS xem tranh
tĩnh vật và hỏi:
(?) Bố cục đã vừa khung giấy cha?
(?) Đờng nét có đậm nhạt không?

(?) Các hình đã cân đối cha?
- GV bổ sung và kết luận:
- HS lên bày mẫu.
+ khung hình chung là hình chữ nhật
ngang. Khung hình của hộp là chữ
nhật ngang, khung hình của hình ầu
là hình vuông.
+ Hộp đậm hơn, quả cầu sáng hơn.
+ Bố cục đã vừa khung giấy.
+ Nét vẽ đã có đậm nhạt.
+ Các hình đợc vẽ cân đối.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS cách vẽ:
II- cách vẽ
7
phút
(?) Hãy nhắc lại các bớc vẽ theo
mẫu?
- GV cho HS xem hình các bớc vẽ
- GV vừa nêu các bớc vừa vẽ lên
bảng một mẫu vật để HS rõ hơn:
- Gồm các bớc:
1. Vẽ khung hình chung.
2. Vẽ khung hình của từng vật.
3. Tìm tỉ lệ các bộ phận và vẽ
nét chính.
4. Vẽ chi tiết.
- HS quan sát hình các bớc vẽ.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài: III- Bài tập:
20
phút

- GV nhắc HS lấy bài ở tiết 1 và Đ
DHT ra QS mẫu, chỉnh lại hình và
tiếp tục vẽ hhoàn thiện bài tại lớp:
- GV theo dõi HS làm bài và gợi ý
thêm về: cách phác khung hình, vẽ
hình
- HS, nhìn mẫu, làm bài vào giấy vẽ.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
5
phút
- GV cho HS bài, yêu cầu HS tự
quan sát nhận xét, đánh giá về:
(?) Bố cục đã phù hợp cha?
(?) Đã có đặc điểm về hình và màu
của mẫu vật cha?
(?) Hãy cho điểm các bài trên.
- GV bổ sung, đánh giá và kết luận:
- HS quan sát một số bài.
- HS nhận xét, trả lời câu hỏi và cho
điểm.
* Dặn dò:
1
phút
- Quan sát hình dáng của một số đồ
vật.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
***
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
9

Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
Duyệt ngày tháng năm 2014


Ngày soạn: 20/09/2014
Ngy dạy:
Tiết 6 (Bài 5): Vẽ tranh
Cách vẽ tranh đề tài
(Đề tài học tập - tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong cuộc sống
- Nắm đợc kiến thức cơ bản để tìm bố cục, hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh.
2) Kĩ năng:
- HS hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài
- Vẽ đợc 1 trang đề tài Học tập bằng khả năng của mình.
3) Thái độ: Yêu thích tranh đề tài, có tình yêu cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy- học:
a- Giáo viên:
- Một số tranh của hoạ sĩ trong nớc và thế giới vẽ về đề tài
- Một số tranh của HS về các đề tài
- Một số tranh của thiếu nhi, HS vẽ cha đạt yêu cầu về bố cục, mảng hình và màu
sắc để phân tích, so sánh.
b- Học sinh:
- Giấy vẽ, bút vẽ, màu các loại
- Su tầm các tranh đề tài.
2. Phơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp quan sát.

- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp thực hành luyện tập
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức - giới thiệu bài (2 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ 1: Hớng dẫn HS quan sát, nhận
xét:
I- Tranh đề tài:
15
phút
(?) Sự khác nhau giữa ảnh và tranh
vẽ?
- GV cho HS xem một số tranh đề
tài khác nhau và hỏi:
(?) Em thấy tranh vẽ những gì?
(?) Thuộc đề tài gì?
- GV cho HS xem tranh cùng một
đề tài và hỏi:
(?) Cùng một đề tài có thể vẽ nhiều
tranh khác nhau không?
(?) Tranh nào có nội dung vẽ về đề
tài học tập?
+ HS QS trả lời theo hiểu biết.
1- Nội dung tranh:
- HS quan sát tranh.
+ Ngời, cảnh vật, con vật
+ Đề tài môi trờng, học tập, lao động,
vui chơi
- HS quan sát tranh.
+ Có thể vẽ nhiều nội dung khác

nhau.
- HS quan sát nhận biết.
+ Hoạt động học tập.
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
10
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
(?) Tranh vẽ những hoạt động gì?
(?) Hãy kể những hoạt động trong
đề tài học tập?
(?) Trong các hoạt động đó, t thế
của các nhân vật nh thế nào?
(?) Trong đề tài học tập, ta thờng
thấy những đồ vật gì?
(?) Em có nhận xét gì về việc sắp xếp
hình ảnh và màu sắc của các bức
tranh?
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh
về các hoạt động học tập của HS
- GV bổ sung và rút ra kết luận:
+ Học bài ở lớp, ở nhà, ôn bài dới
gốc cây, học bài khi chăn trâu
+ Ngồi, đứng, nằm.
+ Sách vở, cặp sách, bút mực, bàn
ghế, bảng đen
2- Bố cục: Bố cục các bức tranh chặt
chẽ, cân đối.
3- Hình vẽ: Rõ ràng, sinh động.
4- Màu sắc: Màu sắc tơi sáng, hài
hoà, rõ trọng tâm, có đậm nhạt.

Hoạt động 2: Hớng dẫn HS cách
vẽ:
II- Cách vẽ tranh:
14
phút
(?) Các bớc vẽ tranh đề tài?
- GV cho HS xem hình các bớc vẽ
và phân tích cho HS hiểu:
- GV bổ sung và phác nhanh lên
bảng một bố cục để HS thấy rõ hơn
các bớc.
-> Vẽ tranh gồm có các bớc cơ bản:
- Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Tìm bố cục.
- Phác mảng và vẽ hình.
- Vẽ màu.
- HS quan sát trực quan:
* Bớc 1: Tìm và chọn nội dung đề
tài (chọn ND thể hiện rõ nhất đề tài)
* Bớc 2: Tìm bố cục (sắp đặt mảng
chính, phụ)
- Sắp xếp hình mảng không lặp lại,
không đều nhau, cần có các mảng
trống sao cho bố cục không chật chội
hoặc quá trống, dàn trải, có gần, có
xa.
* Bớc 3: Phác mảng và vẽ hình
- Dựa vào các mảng hình đã phác để
vẽ các hình dáng cụ thể
- Hình dáng nhân vật nên có sự khác

nhau, có dáng tĩnh, dáng động. Các
nhân vật trong tranh cần ăn nhập với
nhau, hợp lí, thống nhất để biểu hiện
nội dung
* Bớc 4: Vẽ màu
- Màu sắc trong tranh có thể rực rỡ
hoặc êm dịu, tuỳ theo đề tài và cảm
xúc của ngời vẽ
- Tranh đợc vẽ bằng các chất liệu
khac nhau
Màu sáp, chì, bột màu, dạ màu
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: III- Bài tập:
13
phút
- GV đặt câu hỏi:
(?) Có nhiều hay ít đề tài?
(?) Cùng một đề tài có thể vẽ nhiều
tranh không?
(?) Nhắc lại các bớc vẽ tranh?
- GV cho HS QS nhận xét một số
tranh về:
(?) Cách khai thác đề tài (rõ hay cha
+ Có nhiều đề tài có thể vẽ tranh.
+ Có thể vẽ nhiều tranh khác nhau.
- HS nhắc lại các bớc vẽ tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét theo
cảm nhận của mình
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
11
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015

tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
rõ)
(?) Cách sắp xếp bố cục (hình ảnh
chính và phụ)?
(?) Hình vẽ trong tranh?
(?) Màu sắc?
(?) Cảm nhận của mỗi HS về tranh đó
- Tự chọn một đề tài và tập tìm bố
cục (tìm hình mảng chính, phụ).
- GV nhận xét bổ sung và tổng kết
bài:
- HS làm bài.
* Dặn dò :
1
phút
- Hoàn thành bài (nếu cha xong).
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
***
Duyệt ngày tháng năm 2014
Ngày soạn: 27/09/2014
Ngy dạy:
Tiết 7(bài 9): Vẽ tranh
Đề tài học tập
(Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: HS nắm chắc hơn về kiến thức của phân môn vẽ tranh cũng nh cách
tiến hành một bài vẽ tranh đề tài.
2) Kĩ năng:
- Luyện cho HS khả năng tìm nội dung, bố cục theo chủ đề.

- HS vẽ hoàn chỉnh một bức tranh về đề tài học tập.
3) Thái độ:
- HS có tình cảm yêu mến kính trọng thầy cô giáo, bạn bè, trờng, lớp qua tranh vẽ
* ND tích hợp: Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh: HS Có ý
thức rèn luyện học tập tốt theo 5 điều Bác dạy.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy- học:
* Giáo viên: Một số tranh, ảnh về đề tài học tập của HS năm trớc.
* Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh liên quan đến đề tài.
- Bút vẽ, giấy vẽ, màu các loại.
2. Phơng pháp:
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
12
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
- Trực quan.
- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập thực hành.
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức - giới thiệu bài (2 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ1:Hớng dẫn HS tìm và chọn nội dung
đề tài:
I- tìm và chọn nội dung đề tài:
10
phút
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh
về các hoạt động học tập của HS
(?) Em có biết Bác Hồ đã có những

câu nói nào khuyên thiếu niên nhi
đồng phải tích cực trong học tập
không?
(?) Em sẽ chọn nội dung gì để thể
hiện đề tài này? (Hỏi 2- 4 HS trả lời)
- GV nhận xét, chốt ý
- HS xem tranh.
- HS trả lời theo nhận biết: Học tập
tốt, lao động tốt (5 điều Bác Hồ
dạy); Non sông VN có trở nên tơi đẹp
hay không, dân tộc VN có bớc tới đài
vinh quang để sánh vai các cờng quốc
năm châu đợc hay không, chính là nhờ
một phần lớn ở công học tập của các
em
- Mỗi em chọn một nội dung để thể
hiện đề tài.
HĐ 2: Hớng dẫn HS cách vẽ tranh: II- Cách vẽ tranh:
6
phút
(?) Vẽ tranh có những bớc nào?
- GV cho HS xem hình cách vẽ và
phân tích cho HS nắm rõ:
- GV cho HS tham khảo một số bài
vẽ về đề tài học tập đạt và cha đạt
của năm trớc để rút kinh nghiệm.
(?) Bài nào đạt, bài nào cha đạt, vì
sao?
- GV nhận xét, chốt ý
- Gồm các bớc:

1. Phác mảng chính, phụ.
2. Vẽ phác hình.
3. Vẽ chi tiết.
4. Vẽ màu.
- HS quan sát hình các bớc vẽ.

- HS quan sát bài vẽ trả lời.

HĐ 3: Hớng dẫn HS làm bài: III- Bài tập:
21
phút
- HS làm bài vào giấy A
4
.
- GV theo dõi HS làm bài, gợi ý
thêm cho các em trong từng bớc.
Giúp các em phát huy sáng tạo và
hạn chế những sai lệch.
- Động viên các em hoàn thành bài.
- HS làm bài theo các bớc vẽ tranh và
hoàn thiện bài trên lớp
HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập:
5
phút
- GV cho HS bài lên trớc lớp yêu
cầu HS tự quan sát nhận xét, đánh
giá về:
(?) Bố cục đã phù hợp cha?
(?) Đã thể hiện rõ nội dung đề tài
cha?

(?) Màu sắc nh thế nào?
(?) Hãy cho điểm cá bài trên?
- GV bổ sung, đánh giá và kết luận.
- HS quan sát bài trên bảng.
- HS nhận xét, trả lời theo cảm nhận
riêng và cho điểm.
* Dặn dò:
1
phút
- Hoàn thành (nếu cha xong).
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
13
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
* * *
Duyệt ngày tháng năm 2014
Ngày soạn: 04/10/2014
Ngy dạy:
Tiết 8 (bài 6): Vẽ trang trí
Cách sắp xếp (bố cục)
trong trang trí
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- Phân biệt đợc trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
- HS thấy đợc vể đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
2) Kĩ năng: HS biết cách làm bài vẽ trang trí và ứng dụng hoàn thiện 1 bài trang trí
theo khả năng của mình.
3) Thái độ: Yêu thích vẻ đẹp của trang trí và biết ứng dụng vào việc trang trí làm
đẹp cuộc sống.

II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu: Sách báo, một số đồ vật (ấm, chén, khăn vuông ) có sử dụng trang trí.
2. Đồ dùng dạy- học:
+ Giáo viên:
- Hình ảnh về trang trí nội, ngoại thất và đồ vật thông dụng
- Hình vẽ phóng to một số hình trong SGK
- Một số bài trang trí của HS các năm trớc
+ Học sinh:
- Su tầm các hoạ tiết trang trí và các bài trang trí trên sách báo
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp:
- Trực quan.
- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập thực hành.
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức - giới thiệu bài (2 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét:
I-Thế nào là cách sắp xếp
trong trang trí:
4
phút
- GV giới thiệu một số loại trang trí
và hỏi:
(?) Các loại trang trí có cách sắp
xếp giống hay khác nhau?
(?) Khác nhau nh thế nào?
- GV giới thiệu một số hình ảnh về:
Cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí

hội trờng, ấm, chén, tủ, sách vở, lọ
hoa để HS thấy đợc sự đa dạng
trong bố cục trang trí trang trí hội tr-
ờng, trang trí cơ bản hình vuông, đ-
ờng diềm và cách trang trí một số đồ
- HS quan sát tranh.
+ Mỗi loại trang trí có cách sắp xếp
khác nhau.
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
14
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
vật
- GV giới thiệu hình vẽ trong SGK
- GV nêu yêu cầu của trang trí là tạo
cho mọi vật thêm đẹp và hấp dẫn
- GV bổ sung:
HĐ 2: Hớng dẫn HS một vài cách sắp xếp
trong trang trí:
II- một vài cách sắp xếp
trong trang trí:
5
phút
- GV giới thiệu một vài cách sắp xếp
trong trang trí:
(?) Nh thế nào là cách SX nhắc lại?
(?) Sắp xếp xen kẽ là gì?
(?) Thế nào là sx mảng hình không
đều?
(?) Khi sắp xếp hình ảnh hoạ tiết

trong trang trí ta cần lu ý điều gì?
- GV nhắc HS khi trang trí cần lu ý
và kết luận.
1- Nhắc lại:
2- Xen kẽ:
3- Đối xứng:
4- Mảng hình không đều:
-> Các mảng hình có to, nhỏ hợp lí,
tỉ lệ với khoảng trống của nền
- Tránh sắp xếp các mảng hình dày
đặc, dàn trải
- Các hoạ tiết bằng nhau nên bằng
nhau, vẽ cùng một màu, cùng độ
đậm nhạt
- Cố gắng dùng ít màu và lựa chọn
sao cho chúng hài hoà với nhau
HĐ 3: Hớng dẫn HS làm bài trang trí
các hình cơ bản
III- cách làm bài trang trí cơ
bản:
8
phút
(?) Trang trí cơ bản gồm những bớc
nào?
- GV cho HS xem quan các bớc vẽ
trang trí phân tích cho HS nắm đợc
cách vẽ:
- GV cho HS tham khảo một số bài
vẽ trang trí.
- HS quan trả lời:

1. Kẻ trục đối xứng.
2. Tìm, phác các mảng hình.
3. Tìm và chọn các họa tiết cho
phù hợp với mảng hình.
3. Tìm và vẽ màu theo ý thích để
bài làm hài hoà, rõ trọng tâm.
- HS quan sát hình các bớc trang trí.
- HS quan sát bài mẫu.
HĐ 3: Hớng dẫn HS làm bài trang trí cơ
bản
VI- Bài tập:
20
phút
- HS làm một bài trang trí cơ bản vào
giấy.
GV gợi ý thêm cho các em về cách
kẻ trục, phác mảng, tìm và vẽ họa
tiết
- HS làm bài vào giấy vẽ.
HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập:
5
phút
- GV đặt một số câu hỏi:
(?) Có những cách sắp xếp nào?
(?) Các bớc làm bài trang trí cơ bản?
- GV bổ sung và kết luận:
- HS nhớ lại các nội dung và trả lời.
* Dặn dò :
1
- Làm bài tập theo SGK. - HS ghi nhớ.

GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
15
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
phút
- Chuẩn bị bài sau.
***
Duyệt ngày tháng năm 2014
Ngày soạn: 11/10/2014
Ngy dạy: .
Tiết 9 (bài 8): Thờng thức mỹ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật thời Lý
(1010 - 1225)
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: HS hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức về mĩ thuật thời Lý
2) Kĩ năng: Nhận biết, ghi nhớ và biết nhận xét các công trình tác phẩm mỹ thuật.
3) Thái độ: HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, biếy yêu quý
tự hào về truyền thống cha ông, biết gìn giữ bảo vệ các công trình nghệ thuật.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu: Su tầm một số tài liệu, hình ảnh về mĩ thuật thời Lý đã in trong sách,
báo
2. Đồ dùng dạy- học:
+ Giáo viên:
- Hình ảnh một số tác phẩm, công trình mĩ thuật thời Lý.
- Hình vẽ phóng to một số hình trong SGK
+ Học sinh:
- Su tầm một số hình ảnh về mĩ thuật thời Lý đã in trong sách, báo
- Vở viết, tẩy, thớc kẻ
3. Phơng pháp:
- Trực quan.

- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Thảo luận nhóm.
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
16
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
- Luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức - giới thiệu bài (2 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ1:Tìm hiểu khái quát về hoàn cảnh XH
thời L ý
I- Vài nét về hoàn cảnh lịch sử:
7
phút
(?) Qua các bài học về LS, em hãy
giới thiệu vài nét về bối cảnh LS thời
Lý?
- GV bổ sung:
+ Nhà Lý dời đô từ Hoa L về Đại La
đổi tên là Thăng Long. Đạo Phật phát
triển. Nhờ chính sách giao lu rộng rãi
nên nền văn hoá phát triển phong phú
hơn.
HĐ 2: Tìm hiểu khái quát về Mĩ thuật thời
Lý:
II- sơ lợc về Mĩ thuật thời Lý:
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
17
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015

tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
23
phút
1.Tìm hiểu nghệ thuật kiến trúc:
a. Kiến trúc cung đình (kinh thành
Thăng Long):
(?) Kinh Thành Thăng Long gồm
những phần nào?
(?) Kinh Thành, Hoàng Thành là nơi
dùng làm gì?

b. Kiến trúc Phật giáo:
(?) Tại sao kiến trúc Phật giáo lại
phát triển mạnh?
(?) Quy mô của những công trình
Phật giáo thờng thế nào?
(?) Kiến trúc Phật giáo gồm những
công trình nào tiêu biểu?
(?) Các công trình kiến trúc Phật giáo
thờng đợc đặt ở những vị trí nh thế
nào?
2. Tìm hiểu nghệ thuật điêu khắc
và trang trí:
a. Tợng:
(?) Có những pho tợng tiêu biểu nào?
b. Chạm khắc:
(?) Chạm khấc thời Lý có những loại
hoa văn nào?
(?) Hãy nêu những đặc điểm của
Rồng thời Lý?

3. Tìm hiểu nghệ thuật gốm:
(?) Gốm thờng làm ra những đồ vật
gì?
(?) Thời Lý có những trung tâm làm
gốm lớn nào ?
(?) Hãy nêu đặc điểm của gốm thời
Lý.
- GV bổ sung:
1.Nghệ thuật kiến trúc:
a. Kiến trúc cung đình:
+ Gồm hai phần Kinh thành và
Hoàng thành.
+ Hoàng thành là nơi ở, làm việc của
vua, Hoàng thành là nơi ở của các
tầng lớp dân c trong xã hội.
b. Kiến trúc Phật giáo:
+ Vì đạo Phật thịnh hành trong cuộc
sống nhân dân.
+ Các công trình thờng có qui mô
lớn đã đợc xây dựng.
+ Chùa Phật Tích, Chùa Dạm, Chùa
Một Cột, Tháp Phật Tích
+ Thờng đợc đặt ở những nơi có
cảnh trí đẹp, hài hoà với thiên nhiên
nh C. Một Cột, C. Dạm
2. Nghệ thuật điêu khắc và trang
trí:
a. Tợng:
+ Tợng Phật Thế Tôn, Kim Cơng,
ngời chim, các con thú, tợng A-di-

đà
b. Chạm khắc:
+ Hoa, lá, mây, sóng, nớc, đặc biệt
hình con rồng.
+ Rồng thời Lý hiền lành, mềm mại.
3. Nghệ thuật gốm:
+ Đồ dùng trong sinh hoạt hàng
ngày nh bát, đĩa, bình
+ Thăng Long, Bát Tràng, Thổ Hà
Thanh Hoá.
+ Có nhiều nớc men, có nhiều hình
dáng trang trí khác nhau, đực trau
chuốt bằng kỉ thuật chế tác cao.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: III- Đặc điểm của mỹ thuật thời lý:
3
phút (?) Rút ra đặc điểm chung của mỹ
thuật thời Lý.
- HS trả lời:
+ Các công trình kiến trúc có quy
mô lớn đợc đặt ở những nơi có địa
hình cảnh quan đẹp , thoáng đãng.
+ Điêu khắc, trang trí và đồ gốm có
vẻ đẹp tinh xảo, vừa kết hợp với tinh
hoa của nghệ thuật của các nớc lân
cận nhng vẫn phát huy tính truyền
thống đậm đà bản sắc dân tộc.
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
18
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
8
phút
- GV đặt một số câu hỏi:
(?) Các công trình kiến trúc thời Lý
có đặc điểm gì?
(?) Đồ gốm đợc sáng tạo nh thế nào?
- GV bổ sung và kết luận:
- HS trả lời nh nội dung đã học.
* Dặn dò:
2
phút
- Trả lời các câu hỏi cuối SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
***
Duyệt ngày tháng năm 2014
Ngày soạn: 18/10/2014
Ngy dạy: .

Tiết 10 (bài 12): thờng thức mỹ thuật
Một số công trình tiêu biểu
của mĩ thuật thời Lý
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mĩ thuật thời Lý đã đợc học ở bài 8
- HS nhận thức đầy đủ hơn về vẻ đẹp của một số công trình, sản phẩm của mĩ thuật
thời Lý thông qua đặc điểm và hình thức nghệ thuật
2) Kĩ năng: Biết phân tích, khái quát kiến thức, đánh giá tác phẩm nghệ thuật.
3) Thái độ: HS biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật thời Lý nói riêng, nghệ thuật

dân tộc nói chung
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dụng dạy- học:
* GV:
- Nghiên cứu hình ảnh trong SGK và ĐDDH mĩ thuật 6
- Su tầm thêm tranh ảnh về các công trình, tác phẩm mĩ thuật, đồ gốm đợc giới thiệu
trong bài
- Phóng to một số hình vẽ hoặc các chi tiết để giới thiệu cho rõ hơn (ví dụ nh các chi
tiết cấu trúc của chùa Một Cột, các nếp áo của tợng Phật A-di-đà, hình con Rồng )
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
19
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
* HS: SGK, vở, bút, su tầm tranh ảnh, tài liệu có liên quan đến bài học.
2. Phơng pháp:
- Trực quan.
- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu đôi nét về MT thời Lý mà em biết?
* Giới thiệu bài (5 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ 1: tìm hiểu công trình kiến trúc : chùa Một Cột (Hà Nội)
10
phút
- GV cho HS đọc SGK xem tranh và
hỏi:
(?) Không gian ở chùa Một Cột nh
thế nào?

(?) Đợc xây dựng từ năm nào?
(?) Cấu trúc của chùa?
(?) Nghệ thuật kiến trúc đợc thể hiện
nh thế nào?
I- Kiến trúc: Chùa Một Cột:
- HS đọc sách, xem tranh.
+ Có không gian thoáng đảng, cảnh
quan đẹp.
+ Xây từ năm 1049.
+ Toàn bộ ngôi chùa có cấu trúc hình
vuông, chiều rộng 3m đặt trên cột đá
lớn (đờng kính 1,25m)
+ Chùa giống đoá hoa sen nở giữa
hồ, xung quanh có lan can bao bọc.
+ Những đờng cong mềm mại của
mái, nét khoẻ khoắn của cột và các
chi tiết kiến trúc tạo sự hài hoà giữa
những khoảng sáng, tối ẩn hiện lung
linh trong không gian yên tĩnh.
HĐ 2: Tìm hiểu về điêu khắc và đồ gốm:
II- Điêu khắc và gốm:
10
phút
- GV giới thiệu tranh và hỏi:
(?) Tợng có chất liệu gì? gồm những
phần nào?
(?) Nghệ thuật điêu khắc đợc thể
hiện nh thế nào?
- GV cho HS xem tranh và hỏi:
(?) Rồng thời Lý có đặc điểm gì?

(?) Hình rồng thờng đợc chạm ở
đâu?
1. Điêu khắc:
* Tợng A-di-đà (chùa Phật Tích-
Bắc Ninh):
- HS quan sát tranh.
+ Đợc làm từ đá nguyên khối. Gồm
hai phần tợng và bệ.
+ Khuôn mặt và hình dáng chung
của tợng biểu hiện vẽ dịu dàng, đôn
hậu của Đức Phật. Nét đẹp còn đợc
thể hiện qua sự mềm mại của nếp áo.
* Con Rồng:
- HS quan sát tranh.
+ Có dáng dấp hiền hoà, mềm mại,
không có cặp sừng trên đầu, có hình
chữ S, uốn khúc nhịp nhàng theo
kiểu thắt túi. Thân Rồng có vảy,
lông, chân rất uyển chuyển.
+ Đợc chạm khắc ở các cung điện và
các đồ vật của giới quý tộc Hoàng
cung.
- GV giới thiệu tranh và hỏi:
2. Gốm:
- HS quan sát tranh.
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
20
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
8
phút

(?) Thời Lý có những trung tâm
gốm tiêu biểu nào?
(?) Có các loại men nào?
(?) Đặc điểm của gốm thời Lý?
+ Thăng Long, Thổ Hà, Bát Tràng,
Thanh Hoá
+ Men ngọc, men luc, men da lơn,
men trắng ngà.
+ Xơng gốm mỏng, nhẹ; nét khắc
chìm uyển chuyển; hình dáng nhẹ
nhàng thanh thoát. Đề tài trang trí th-
ờng là hoa lá sen, chim muông.

HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập:
10
phút
- GV đặt câu hỏi kiểm tra lại HS (đã
viết vào phiếu học tập: - Tổ chức
cho HS thảo luận nhóm (3 nhóm):
N1: (?) Hãy kể vài nét về chùa Một
Cột?
N2: (?) Nhận xét về tợng A-di-đà?
N3:(?) Em hiểu biết thêm những
công trình nào về MT thời Lý?
- GV bổ sung và kết luận:
- Chia nhóm- cử nhóm trởng.
- HS thảo luận câu hỏi theo các nội
dung vừa học.
- Đại diện trình bày.
* Dặn dò:

2
phút
- Xem lại bài, su tầm tranh ảnh về bài
học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
* * *
Duyt ngy thỏng nm 2014
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
21
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
Ngày soạn: .
Ngy dạy: .
Tiết 11 (bài 10): Vẽ trang trí
Màu sắc
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: - Có kiến thức về màu sắc.
- Biết đợc một số màu thờng dùng và ứng dụng trang trí.
- HS hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên.
- HS biết đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu.
2) Kĩ năng:
- Biết pha trộn các cặp màu, tìm chọn đợc màu phù hợp với bài trang trí.
- Vẽ màu gọn, biết sử dụng hoà sắc trong vẽ trang trí.
- Hoàn thành bài vẽ trang trí ở mức đơn giản.
3) Thái độ: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, có ý thức ứng dụng việc trang trí vào
làm đệp cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy- học:
* Giáo viên:
- ảnh màu: cỏ cây, hoa lá, chim thú, phong cảnh

- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng, lạnh
- Một vài bài vẽ tranh, khẩu hiệu có màu đẹp
* Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh liên quan đến đề tài.
- Bút vẽ, giấy vẽ, màu các loại.
2. Phơng pháp:
- Trực quan.
- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập thực hành.
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức - giới thiệu bài (2 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ 1: Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét:
II- Màu sắc trong thiên nhiên:
10
phút
- GV giới thiệu một số tranh ảnh màu
và hỏi:
(?) Màu sắc trong thiên nhiên nh thế
nào?
(?) Ta thờng nhận ra màu sắc khi
nào?
(?) Trong ánh sáng có mấy màu?
(?) Trong ảnh chụp về thiên nhiên
em thấy có những màu nào?
- GV bổ sung:
(?) Màu sắc trong thiên nhiên rất
phong phú
(?) Màu sắc do ánh sáng mà có và

luôn thay đổi theo sự chiếu sáng
(?) Màu sắc làm cho mọi vật đẹp
hơn, làm cho cuộc sống tơi vui,
phong phú. Cuộc sống không thể
không có màu sắc
- HS quan sát tranh ảnh.
+ Màu rất phong phú, có ở tất cả mọi
sự vât.
+ Ta nhận ra màu sắc khi có ánh
sáng.
+ Có 7 màu, ta nhìn rõ các màu đó ở
cầu vồng (Đỏ,DC,V,L,lam,chàm, tím).
+ Xanh ở lá cây, đỏ ở hoa, xanh lam
ở nớc,
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
22
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ 2: Hớng dẫn HS màu vẽ và cách pha
màu:
II- Màu vẽ và cách pha màu:
17
phút
- GV giới thiệu hình trong SGK và
hỏi:
(?) Màu vẽ cơ bản gồm những màu
nào?
(?) Tại sao gọi đó là màu cơ bản?
(?)Thế nào là màu nhị hợp?
(?) Nếu pha hai màu với nhau với l-

ợng màu (tỉ lệ) khác nhau sẽ thế
nào?
- GV minh hoạ cách pha màu lên bảng
(?) Thế nào là màu bổ túc? màu bổ
túc gồm những cặp màu nào?
(?)Thế nào là màu tơng phản? màu t-
ơng phản gồm những cặp màu nào?
(?) Thế nào là màu nóng?
(?) Thế nào là màu lạnh?
- GV bổ sung chốt ý:
- HS quan sát hình.
1- Mài cơ bản (màu chính, màu gốc)
+ Đỏ, vàng, lam.
+ Vì từ các màu này có thể pha ra
các màu khác.
2- Màu nhị hợp:
+ Do hai màu pha với nhau mà
thành.
+ Thay đổi độ đậm nhạt của màu
sắc.
3- Màu bổ túc: Là các màu đối diện
nhau trong vòng màu.
+ Đỏ- lục; vàng - tím; da cam- lam.
4- Màu tơng phản:
+ Đỏ - vàng; đỏ - trắng; vàng - lục.
5- Màu nóng:
Màu nóng là màu tạo cảm giác ấm,
nóng.
6- Màu lạnh:
Màu lạnh là màu tạo cảm giác mát,

dịu.
HĐ 3: Giới thiệu một số loại màu và cách
dùng:
III- Một số loại màu vẽ thông
dụng:
8
phút
- GV giới thiệu qua hình ảnh thật
hoặc các hình trong SGK để HS nhận
ra một số loại màu thông dụng và
cách dùng :
(?) ở trờng phổ thông thờng dùng
những loại màu nào?
(?) Đặc điểm của những loại màu
đó?
- GV bổ sung:
- Màu bột :
+ Màu bột là màu ở dạng bột, khô. Khi
vẽ, ngoài việc pha với nớc, ta còn phải
pha với keo, hồ để kết dính
+ Màu đã pha với keo, đựng vào lọ,
hộp. Khi vẽ, ta phải pha với nớc sạch
+Màu bột có thể vẽ trên giấy, gỗ, vải.
- Màu nớc:
Pha màu nớc (ở bảng pha màu) xong
với vẽ lên giấy
Có thể pha hai màu trên nền giấy, lụa
Màu nớc trong, các lớp màu mỏng th-
ờng tan vào nhau, không có ranh giới rõ
ràng nh màu bột

- Sáp màu:
Màu đã chế, ở dạng thỏi, vẽ trên giấy.
Màu tơi sáng
- Bút dạ:
Màu ở dạng nớc chứa trong ống phớt,
ngòi là dạ mềm. Màu đậm, tơi
- Chì màu:
Có màu tơi, mềm mại
HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập:
7
phút
- GV đặt một số câu hỏi:
(?) Màu sắc trong thiên nhiên nh
thế nào?
(?) Màu cơ bản là những màu gì?
+ Rất phong phú, đa dạng.
+ Đỏ, vàng, lam.
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
23
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
(?) Kể tên một số loại màu?
(?) Em đã dùng những màu nào để
vẽ?
- GV bổ sung và kết luận.
+ Màu bột, màu nớc, sáp màu, chì
màu, bút dạ
- HS trả lời.
* Dặn dò:
1

phút
- Làm bài tập ở sách giáo khoa. .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
* * *
Ngày soạn: .
Ngy dạy: .
Tiết 12 (bài 11): Vẽ trang trí
Màu sắc trong trang trí
I. Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS hiểu đợc tác dụng của màu sắc đối với việc làm đẹp cuộc sống trong trang trí.
- HS phân biệt đợc cách sử dụng màu sắc khác nhau trong trang trí ứng dụng .
2) Kĩ năng: HS làm bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu.
3) Thái độ: Có ý thức trang trí làm đẹp đồ vật, làm đẹp không gian sống, biết quý
trọng, giữ gìn đồ vật trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy- học:
* Giáo viên:
- ảnh màu cỏ cây, hoa lá
- Hình trang trí ở sách báo, nhà ở, y phục, gốm, mây tre và trang trí dân tộc
- Một vài đồ vật có trang trí nh; lọ, khăn, mũ, túi, thổ cẩm, đĩa
- Photo các bài trang trí hình vuông, hình tròn (vẽ bằng nét)
- Những dụng cụ cần thiết để phục vụ tiết dạy: phấn màu, que chỉ, hồ dán, băng
dính, kẹp giấy
* Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh liên quan đến đề tài.
- Bút vẽ, giấy vẽ, màu các loại.
2. Phơng pháp:
- Trực quan.

- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập thực hành.
III. Tiến trình dạy - học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: (?) Sự khác nhau giữa màu sắc trong thiên nhiên và màu vẽ?
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
24
Giáo án mĩ thuật 6 năm học 2014-2015
* Giới thiệu bài (5 phút)
tg Hoạt động của GV hoạt động của HS
HĐ 1: Hớng dẫn học sinh quan sát,
nhận xét
I- Màu sắc trong các hình thức
trang trí:
8
phút
- GV cho HS xem một số hình ảnh
về thiên nhiên và hỏi:
(?) Màu sắc trong thiên nhiên nh
thế nào?
- GV cho HS xem một số tranh, ấn
phẩm, đồ vật và hỏi:
(?) Kể một số loại hình trang trí?
(?) Các loại trang trí dùng màu
giống hay khác nhau?
(?) Hãy nêu đặc điểm dùng màu
của các loại trang trí?
- GV bổ sung:
- HS quan sát tranh.

+ Phong phú, đa dạng.
+ Trang trí ấn loát; kiến trúc; thời trang;
trang trí gốm
+ Dùng màu khác nhau.
+ Trang trí kiến trúc dùng màu sáng,
nhẹ; trang trí bìa sách dùng màu tơi;
trang trí gốm sứ dùng màu nhẹ nhàng;
màu sắc trên trang phục đa dạng,
phong phú.
HĐ2: Hớng dẫn học sinh cách sử dụng
màu trong trang trí
II- cách sử dụng màu trong trang
trí:
6
phút
- GV cho HS xem một số hình
trang trí và hỏi:
(?) Gọi tên các màu ở hình
3a,b,c,d,e
(?) Các hình phóng từ SGK (trang
107) dùng những gam màu gì?

(?) Dùng màu sắc trang trí có tác
dụng gì?
(?) Màu sắc trong trí cần thế nào?
- GV bổ sung chốt ý:
- HS quan một số hình trang trí.
- HS quan gọi tên màu trong hình vẽ
3a,b,c,d,e.
+ H(a).Gam màu hài hoà giữa nóng và

lạnh; H(b).Gam màu nóng; H(c).Gam
màu lạnh; H(d).Màu hài hoà giữa nóng
và lạnh; H(e).Gam màu trầm.
+ Làm cho mọi vật thêm đẹp và hấp
dẫn hơn.
+ Cần hài hoà, rõ trọng tâm.
HĐ3: Hớng dẫn học sinh thực hành
III - thực hành:
20
phút
- GV photo các bài trang trí hình
vuông, hình tròn (vẽ bằng nét) cho
HS tập tìm và tô màu theo ý thích.
- Quan sát hớng dẫn HS làm bài.
HS lấy DDHT làm bài theo
hớng dẫn của GV.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
5
phút
- GV chọn một số bài lên trớc lớp
yêu cầu HS tự quan sát nhận xét,
đánh giá về:
(?) Tô màu đã có gam màu cha?
(?) Đậm nhạt nh thế nào?
(?) Cho điểm các bài trên.
- GV bổ sung kết luận:
- HS quan sát bài của bạn.
- HS nhận xét, trả lời.
* dặn dò:
1

phút
- Hoàn thành bài (nếu cha xong).
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
* * *
GV: Hoàng Văn Hạnh Trờng THCS Thạch Tân
25

×