Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Giáo án Mĩ thuật 6 chuẩn KTKN_Bộ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 128 trang )


PHỊNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 1 Tiết theo PPCT: 1
Trường THCS Đơng Hưng 2 Ngày soạn:
Bài:1

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được đặc điểm của họa tiết dân tộc và phương pháp chép họa tiết
trang trí dân tộc.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách trong việc nắm bắt đặc điểm của họa tiết, chép được họa tiết theo
ý thích.
3. Thái độ:
- Học sinh u thích mơn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ
trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
Sưu tầm một số họa tiết dân tộc, phóng to một số mẫu họa tiết, bài vẽ của HS năm trước.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
Kiểm tra đồ dùng học
tập của HS
Chuẩn bị giấy vẽ, màu bút
chì, thước
Kiểm tra đồ dùng học tập
của HS
2. Dạy nội dung bài mới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Nghệ thuật trang trí ln gắn bó mật thiết với cuộc sống
hàng ngày. Nói đến trang trí là nói đến họa tiết. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có những


đặc sắc riêng về nghệ thuật trang trí nói chung cũng như đường nét của họa tiết nói riêng.
Để hiểu rõ hơn và nắm bắt được đặc trưng tiêu biểu của họa tiết trang trí dân tộc, hơm nay
thầy và các em cùng nghiên cứu bài “Chép họa tiết dân tộc”.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS xem một số
mẫu họa tiết, yêu cầu HS
thảo luận tìm ra đặc điểm
của họa tiết dân tộc.
- HS xem một số
mẫu họa tiết, thảo
luận tìm ra đặc điểm
của họa tiết dân tộc.
I/. Quan sát – nhận xét.
- Họa tiết dân tộc là những
hình vẽ được lưu truyền từ
đời này sang đời khác. Họa
tiết dân tộc rất đa dạng và
phong phú về hình dáng, bố
cục thường ở dạng cân đối
1

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
- GV cho HS trình bày kết
quả và yêu cầu các nhóm
khác nhận xét.
- GV phân tích một số mẫu
họa tiết ở trên các công

trình kiến trúc, trang phục
truyền thống làm nổi bật
đặc điểm của họa tiết về
hình dáng, bố cục, đường
nét và màu sắc.
- GV cho HS nêu những
ứng dụng của họa tiết trong
đời sống.
- HS trình bày kết
quả và yêu cầu các
nhóm khác nhận
xét.
- Quan sát GV phân
tích đặc điểm của
họa tiết.
- HS nêu những ứng
dụng của họa tiết
trong đời sống.
hoặc không cân đối.
- Họa tiết dân tộc Kinh có
đường nét mềm mại, màu
sắc nhẹ nhàng.
- Họa tiết các dân tộc miền
núi đường nét thường chắc
khỏe (hình kỷ hà), màu sắc
ấn tượng, tương phản mạnh.
HOẠT ĐỘNG2:
Hướng dẫn HS cách chép
họa tiết dân tộc.
+ Vẽ hình dáng chung.

- GV cho HS nhận xét về
hình dáng chung và tỷ lệ
của họa tiết mẫu.
- GV phân tích trên tranh
ảnh để HS hình dung ra
việc xác đònh đúng tỷ lệ
hình dáng chung của họa
tiết sẽ làm cho bài vẽ giống
với họa tiết thực hơn.
- GV vẽ minh họa một số
hình dáng chung của họa
tiết.
- HS nhận xét về
hình dáng chung và
tỷ lệ của họa tiết
mẫu.
- Quan sát GV phân
tích cách vẽ hình
dáng chung.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát tranh
II/. Cách chép họa tiết dân
tộc.
1. Vẽ hình dáng chung.
2. Vẽ các nét chính.
2

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
+ Vẽ các nét chính.

- GV yêu cầu HS quan sát
kỹ tranh ảnh và nhận xét
chi tiết về đường nét tạo
dáng của họa tiết. Nhận ra
hướng và đường trục của
họa tiết.
- GV phân tích trên tranh
về cách vẽ các nét chính để
HS thấy được việc vẽ từ
tổng thể đến chi tiết làm
cho bài vẽ đúng hơn về
hình dáng và tỷ lệ.
- GV vẽ minh họa đường
trục và các nét chính của
họa tiết.
+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của họa
tiết mẫu.
- GV cho HS quan sát và
nêu nhận xét về đường nét
tạo dáng của bài vẽ mẫu.
- GV vẽ minh họa và nhắc
nhở HS luôn chú ý kỹ họa
tiết mẫu khi vẽ chi tiết.
+ Vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét về
màu sắc ở một số họa tiết
mẫu.
- GV cho HS quan sát một

ảnh và nhận xét chi
tiết về đường nét tạo
dáng và đường trục
của họa tiết.
- Quan sát GV phân
tích cách vẽ nét bao
qt.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS nhận xét về
đường nét tạo dáng
của họa tiết mẫu.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về đường
nét tạo dáng của bài
vẽ mẫu.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS nhận xét về màu
sắc ở một số họa tiết
mẫu.
- HS quan sát một số
bài vẽ của HS năm
trước.
- HS chọn màu theo
ý thích.
3. Vẽ chi tiết.
4. Vẽ màu.
3


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
số bài vẽ của HS năm trước
và phân tích việc dùng màu
trong họa tiết dân tộc. Gợi
ý để HS chọn màu theo ý
thích.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV quan sát và nhắc nhở
HS làm bài theo đúng hướng
dẫn.
- GV u cầu HS chọn họa
tiết để vẽ nên chọn loại có
hình dáng đặc trưng, khơng
phức tạp.
- GV quan sát và giúp đỡ HS
xếp bố cục và diễn tả đường
nét.
- HS làm bài tập.
III/. Bài tập.
- Chép 3 họa tiết dân tộc và
tơ màu theo ý thích.
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ
khác nhau và cho HS nêu
nhận xét và xếp loại theo
cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài

vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hồn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận của mình.
3. Củng cố, luyện tập: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
GV nhậ xét một số bài Quan sat, nhận xét Màu sắc, hình vẽ
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm và chép họa tiết dân tộc theo ý
thích.
- Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về mỹ thuật cổ đại Việt Nam”. Sưu
tầm tranh ảnh và các hiện vật của mỹ thuật cổ đại Việt Nam.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
4







Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 2 Tiết theo PPCT: 2
5

Trường THCS Đơng Hưng 2 Ngày soạn:
Bài: 02 – TTMT.
I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái qt về bối cảnh lịch sử và sự phát triển của mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ Cổ đại.
2. Về kỹ năng:
- Học sinh nhận biết được và hiểu thêm về lịch sử phát triển và giá trị các sản phẩm
mỹ thuật của người Việt cổ.
3. Về thái độ:
- Biết nhận xét và đánh giá kết quả của bạn cũng như tự đánh gía kết quả học tập của
mình
- Học sinh u thích mơn học, tự hào về những thành tựu của cha ơng. Có thái độ tích
cực trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ Cổ đại. Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời kỳ Cổ đại.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
GV kiểm tra bài tập: Chép
họa tiết dân tộc.
Bài tập Chép họa tiết dân tộc.
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Nghệ thuật là món ăn tinh thần khơng thể thiếu trong cuộc
sống. Chính vì thế nó xuất hiện ngay từ rất sớm, khi con người có mặt trên trái đất thì nghệ
thuật đã có vai trò to lớn trong đời sống con người. Việt Nam là một trong những cái nơi
phát triển rất sớm của lồi Người, mỹ thuật cổ đại Việt Nam cũng để lại những dấu ấn rất
đậm nét. Để nắm bắt rõ hơn, hơm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Mỹ thuật
Việt Nam thời kỳ cổ đại”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu
về bối cảnh lòch sử.
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức lòch sử của Việt
- HS nhắc lại kiến thức
lòch sử của Việt Nam thời
I/. Vài nét về bối cảnh
lòch sử:
- Việt Nam được xác
đònh là một trong những
cái nôi phát triển của
6

Nam thời kỳ Cổ đại.
- GV phát phiếu học tập,
cho HS thảo luận và nêu
nhận xét về các giai
đoạn phát triển của lòch
sử Việt Nam.
- GV cho HS quan sát
một số hiện vật và tổng
kết về sự phát triển của
xã hội Việt Nam thời kỳ
cổ đại.
kỳ Cổ đại.
- HS thảo luận và nêu
nhận xét về các giai đoạn
phát triển của lòch sử Việt
Nam.

- Quan sát GV tóm tắt về
sự phát triển của xã hội
Việt Nam thời kỳ cổ đại.
loài người có sự phát
triển liên tục qua nhiều
thế kỷ.
- Thời đại Hùng Vương
với nền văn minh lúa
nước đã đánh dấu sự
phát triển của đất nước
về mọi mặt.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu
về MT Việt Nam thời kỳ
Cổ đại.
+ MT Việt Nam thời kỳ
đồ đá.
- GV phát phiếu học tập,
cho HS thảo luận và trình
bày về mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đá.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận về một số
hình vẽ trên đá và một số
hình ảnh về các viên đá
cuội có khắc hình mặt

người.
- GV tóm tắt lại đặc
điểm của MT thời kỳ đồ
đá và phân tích kỹ hơn
về nghệ thuật diễn tả của
các viên đá ấy.
- HS thảo luận và trình bày
về mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đá.
- Các nhóm góp ý và phát
biểu thêm về những gì
mình biết về MT thời kỳ
này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận về một số hình vẽ
trên đá và một số hình ảnh
về các viên đá cuội có khắc
hình mặt người.
- Quan sát GV tóm tắt về
đặc điểm của MT thời kỳ
đồ đá.
II/. Sơ lược về MT Việt
Nam thời kỳ cổ đại.
1. MT Việt Nam thời kỳ
đồ đá.
- Hình vẽ mặt người ở
hang Đồng Nội (Hòa
Bình) được coi là dấu ấn
đầu tiên của mỹ thuật
Việt Nam thời kỳ đồ đá.

Với cách thể hiện nhìn
chính diện, bố cục cân
đối, tỷ lệ hợp lý đã diễn
tả được tính cách và giới
tính của các nhân vật.
Các mặt người đều có
sừng cong ra hai bên và
được khắc sâu vào đá tới
2cm.
- Nghệ thuật đồ đá còn
phải kể đến những viên
đá cuội có khắc hình mặt
người tìm thấy ở Naca
(Thái Ngun) và các
cơng cụ sản xuất như rìu
đá, chày, bàn nghiền…
7

+ Mỹ thuật Việt Nam
thời kỳ đồ đồng.
- GV cho HS thảo luận
và trình bày về mỹ thuật
Việt Nam thời kỳ đồ
đồng.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- GV giới thiệu một số
hình ảnh về các công cụ

sản xuất, vũ khí thời kỳ
đồ đồng.
- Yêu cầu HS phát biểu
cảm nhận về các hiện
vật ấy.
- GV hướng dẫn HS quan
sát và nêu nhận xét về
nghệ thuật tạo hình và
trang trí của các tác
phẩm thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận của mình
về hình ảnh Trống đồng
Đông Sơn.
- GV yêu cầu HS nhận
xét chi tiết về họa tiết
trang trí trên trống.
- GV tóm tắt lại những
đặc điểm nổi bật và nghệ
thuật trang trí trống đồng.
- HS thảo luận và trình bày
về mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đồng.
- Các nhóm góp ý và phát
biểu thêm về những gì
mình biết về MT thời kỳ
này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận về một số cơng cụ
sản xuất, vũ khí thời kỳ đồ

đồng.
- HS quan sát và nêu nhận
xét về nghệ thuật tạo hình
và trang trí của các tác
phẩm thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận của mình về hình ảnh
Trống đồng Đơng Sơn.
- HS nhận xét chi tiết về
họa tiết trang trí trên trống.
- Quan sát GV tóm tắt đặc
điểm nổi bật và nghệ thuật
trang trí trống đồng.
2. Mỹ thuật Việt Nam
thời kỳ đồ đồng.
- Sự xuất hiện của kim
loại đã cơ bản thay đổi xã
hội Việt Nam. Nhiều tác
phẩm đồ đồng thời kỳ
này như: Rìu, dao găm,
mũi lao, thạp, giáo được
tạo dáng và trang trí rất
tinh tế, kết hợp nhiều loại
họa tiết như Sóng nước,
thừng bện, hình chữ S…
- Trống đồng Đơng Sơn
được coi là đẹp nhất
trong số các trống đồng
tìm thấy ở Việt Nam,
được thể hiện rất đẹp về

hình dáng, nghệ thuật
chạm khắc tinh xảo, các
loại họa tiết như: Mặt
trời, chim Lạc, cảnh trai
gái giã gạo, chèo
thuyền… được phối hợp
nhuần nhuyễn và sống
động.
8

HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học
tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức đã học.
- GV cho một số HS lên
bảng và nhận xét chi tiết
về các tác phẩm mỹ thuật
thời kỳ đồ đá và đồ đồng.
- GV biểu dương những
nhóm hoạt động tích cực.
Nhận xét chung về buổi
học.
- GV hướng dẫn HS về
nhà sưu tầm tranh ảnh về
các hiện vật thời kỳ cổ
đại.
- HS nhắc lại kiến thức đã
học.
- HS lên bảng và nhận xét

chi tiết về các tác phẩm mỹ
thuật thời kỳ đồ đá và đồ
đồng.
3. Củng cố, luyện tập: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
GV nhậ xét một số bài Quan sat, nhận xét Màu sắc, hình vẽ
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
Học sinh về nhà sưu tầm tranh ảnh về các hiện vật thời kỳ cổ đại.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về phối cảnh”. Sưu tầm tranh ảnh
về cảnh vật ở xa và gần khác nhau. Chuẩn bò chì, thước kẻ, vở bài tập.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:






Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
9

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 3 Tiết theo PPCT: 3
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
Bài: 3 – Vẽ theo mẫu.

I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm về phối cảnh, đường chân trời và điểm tụ.
2. Về kỹ năng:
- Học sinh biết cách trong việc vận dụng kiến thức phối cảnh vào vẽ tranh đề tài.
- Nhận biết được hình dáng của sự vật thay đổi theo không gian.

3. Về thái độ:
- Học sinh chủ động phát triể và yêu thích môn học, phát huy tư duy sáng tạo, cảm
nhận được vẻ đẹp của sự vật trong không gian.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
- Tranh ảnh về phong cảnh có xa gần, một số hình hộp, hình cầu.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, giấy vẽ, chì, màu
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
- GV cho HS xem tranh HS nêu những đặc điểm
của MT Việt Nam thời kỳ
cổ đại.
Việt Nam là một trong
những cái nôi phát triển rất
sớm của loài Người, mỹ
thuật cổ đại Việt Nam cũng
để lại những dấu ấn rất đậm
nét.
10

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Trong thiên nhiên mọi vật đều thay đổi về hình dáng, kích
thước khi nhìn theo các góc độ và theo phối cảnh. Để nắm bắt được quy luật này và vận
dụng tốt vào các bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh đề tài – hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu
bài “Sơ lược về phối cảnh”.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:

Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS nhận xét về
hình dáng, kích thước, đậm
nhạt của các vật thể ở xa và
gần.
- GV xếp một số vật mẫu
(Hình trụ, hình cầu, hình
hộp) và yêu cầu HS nêu nhận
xét về hình dáng khi nhìn
theo nhiều hướng khác nhau.
- GV tóm tắt lại đặc điểm về
hình dáng của các vật thể
trong không gian.
- HS nhận xét về hình
dáng, kích thước, đậm
nhạt của các vật thể ở
xa và gần.
- HS nêu nhận xét về
hình dáng vật mẫu khi
nhìn theo nhiều hướng
khác nhau.
I/. Thế nào là phối cảnh
- phối cảnh là một khoa học
giúp ta hiểu rõ về hình dáng
của mọi vật trong không
gian. Mọi vật luôn thay đổi
về hình dáng, kích thước
khi nhìn theo phối cảnh.
Vật càng xa thì hình nhỏ,

thấp và mờ. Vật ở gần thì
hình to, rõ ràng. Vật trước
che khuất vật ở sau.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
đường chân trời và điểm tụ.
+ Đường chân trời.
- GV cho HS xem tranh về
cánh đồng rộng lớn và cảnh
biển. Yêu cầu HS nhận ra
đường chân trời.
- GV cho HS xem một số đồ
vật ở nhiều hướng nhìn khác
nhau để HS nhận ra sự thay
đổi về hình dáng của vật theo
hướng nhìn và tầm mắt cao
hay thấp.
- HS xem tranh về
cánh đồng rộng lớn và
cảnh biển từ đó nhận
ra đường chân trời.
- HS nhận ra sự thay
đổi về hình dáng của
vật theo hướng nhìn
và tầm mắt cao hay
thấp.
II/. Đường chân trời và
điểm tụ.
1. Đường chân trời.
- Là một đường thẳng nằm

ngang, song song với mặt
đất ngăn cách giữa đất và
trời hoặc giữa nước và trời.
Đường thẳng này ngang với
tầm mắt người nhìn cảnh
nên còn gọi là đường tầm
mắt. Đường tầm mắt cao
hay thấp phụ thuộc vào vị
trí của người nhìn.
11

+ Điểm tụ.
- GV cho HS xem ảnh chụp
về nhà ga tàu điện và hành
lang của một dãy phòng dài.
Qua đó GV hướng dẫn để HS
nhận ra điểm gặp nhau của
các đường // hướng về tầm
mắt gọi là điểm tụ.
- GV cho HS quan sát một số
đồ vật ở dưới, trên và ngang
đường tầm mắt.
- GV cho HS xem tranh có
nhiều hình ảnh về nhà cửa,
hình hộp để HS nhận ra
nhiều điểm tụ trên đường tầm
mắt.
- HS xem một số
tranh ảnh và nhận ra
điểm tụ.

- HS xem tranh có
nhiều hình ảnh về nhà
cửa, hình hộp để HS
nhận ra nhiều điểm tụ
trên đường tầm mắt.
2. Điểm tụ.
- Các đường song song
hoặc không cùng hướng với
đường tầm mắt đều quy về
những điểm trên đường tầm
mắt, đó là điểm tụ. Các
đường ở dưới tầm mắt thì
hướng lên, các đường ở trên
thì hướng xuống, càng xa
càng thu hẹp dần.
- Có thể có nhiều điểm tụ
trên đường tầm mắt.
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức bài học.
- GV biểu dương những học
sinh hoạt động tích cực.
Nhận xét chung về không khí
tiết học.
- GV hướng dẫn HS về nhà
vẽ ba khối hộp ở ba hướng
nhìn khác nhau.
- HS nhắc lại kiến
thức bài học.

3. Củng cố, luyện tập: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
GV nhậ xét một số bài Quan sat, nhận xét Màu sắc, hình vẽ
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
12

Học sinh về nhà vẽ ba khối hộp ở ba hướng nhìn khác nhau.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới ”Cách vẽ theo mẫu”, chuẩn bò vật mẫu:
hình hộp và hình cầu, chì, tẩy, vở bài tập.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:





Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
PHỊNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 4 Tiết theo PPCT: 4
Trường THCS Đơng Hưng 2 Ngày soạn:

Bài: 4 – Vẽ theo mẫu.

Tiết: 1
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm và hiểu rõ phương pháp vẽ theo mẫu.
2. Về kỹ năng:
- Học sinh nhận biết được vẻ đẹp của sắp xếp mẫu hợp lý, thể hiện bài vẽ hình hộp và
hình cầu đẹp về bố cục, đúng hình dáng và tỷ lệ.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học

tập của mình.
- Học sinh u thích mơn học, rèn luyện cách làm việc khoa học, nhận ra vẻ đẹp của
các vật thể trong cuộc sống và trong bài vẽ theo mẫu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Một số vật mẫu, bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
GV kiểm tra bài tập: Vẽ
ba khối hộp ở ba hướng
Bài tập Vẽ ba khối hộp ở ba hướng
nhìn.
13

nhìn.
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Trong thiên nhiên mỗi vật đều có một vẻ đẹp riêng, để giúp
các em biết cách nhận xét vẻ đẹp và nắm bắt cách vẽ các vật ấy, hôm nay thầy và các em
cùng nhau nghiên cứu bài “Cách vẽ theo mẫu”.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế
nào là vẽ theo mẫu.
- GV cho HS quan sát một số
tranh vẽ trang trí, vẽ theo mẫu
và vẽ tranh đề tài. Phân tích
đặc điểm về thể loại để HS

nhận ra thể loại vẽ theo mẫu.
- GV sắp xếp một số vật mẫu
và yêu cầu HS nêu nhận xét về
đặc điểm của các vật mẫu đó.
- GV vẽ minh họa một số vật
mẫu theo nhiều hướng nhìn
khác nhau. Cho HS nhận xét về
các hình vẽ đó để rút ra kết
luận về vẽ theo mẫu.
- GV tóm tắt lại đặc điểm của
vẽ theo mẫu.
- HS quan sát một số
tranh vẽ trang trí, vẽ
theo mẫu và vẽ tranh đề
tài.
- HS nhận ra thể loại vẽ
theo mẫu.
- HS nêu nhận xét về
đặc điểm của các vật
mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về các
hình vẽ đó để rút ra kết
luận về vẽ theo mẫu.
I/. Thế nào là vẽ theo
mẫu.
- Vẽ theo mẫu là mô
phỏng lại vật mẫu đặt
trước mặt bằng hình vẽ

thông qua cảm nhận,
hướng nhìn của mỗi
người để diễn tả đặc
điểm, hình dáng, màu
sắc và đậm nhạt của vật
mẫu.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ theo
mẫu.
+ Quan sát và nhận xét.
- GV sắp xếp mẫu theo nhiều
cách và cho HS nhận ra cách
xếp mẫu đẹp và chưa đẹp. Từ
đó rút ra kinh nghiệm về sắp
xếp vật mẫu.
- GV yêu cầu HS quan sát và
nhận xét kỹ vật mẫu về: Hình
dáng, vị trí, tỷ lệ, màu sắc và
đậm nhạt.
+ Vẽ khung hình.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
vật mẫu, so sánh tỷ lệ giữa
chiều cao và chiều ngang để
- HS nhận ra cách xếp
mẫu đẹp và chưa đẹp,
rút ra kinh nghiệm về
sắp xếp vật mẫu.
- HS quan sát và nhận
xét kỹ vật mẫu về: Hình
dáng, vị trí, tỷ lệ, màu

sắc và đậm nhạt.
- Quan sát mẫu và xác
định hình dáng, tỷ lệ
của khung hình.
II/. Cách vẽ theo mẫu.
1. Quan sát và nhận
xét.
+ Hình dáng.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Màu sắc và đậm nhạt.
2. Vẽ khung hình.
14

xác định hình dáng và tỷ lệ của
khung hình.
- GV phân tích trên mẫu để HS
thấy được nếu vật mẫu có từ
hai vật trở lên thì ngoài việc vẽ
khung hình chung cần so sánh
và vẽ khung hình riêng cho
từng vật mẫu.
- GV vẽ một số khung hình
đúng và sai để học sinh nhận
xét.
+ Xác định tỷ lệ và vẽ nét cơ
bản.
- Hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ
các bộ phận của vật mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ các bộ

phận vật mẫu.
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của mẫu và
hướng dẫn trên bảng về cách
vẽ nét cơ bản tạo nên hình dáng
của vật mẫu.
- Nhắc nhở HS khi vẽ nét cơ
bản cần chú ý đến hình dáng
tổng thể của vật, tránh sa vào
các chi tiết vụn vặt.
+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài vẽ
của HS năm trước và quan sát
vật mẫu rồi nhận xét cụ thể về
đường nét tạo hình của vật
mẫu.
- GV vẽ minh họa trên bảng,
nhắc nhở HS khi vẽ chi tiết cần
chú ý kỹ đến vật mẫu để vẽ cho
chính xác về hình dáng của
mẫu. Chú ý đến độ đậm nhạt
của đường nét để bài vẽ mềm
mại và giống vật mẫu thật.
+ Vẽ đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát và nhận
xét độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
- Cho HS nhận xét cách vẽ đậm
nhạt ở bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ khung hình

chung và riêng.
- HS nhận xét hình vẽ
của GV
- HS so sánh tỷ lệ các
bộ phận của vật mẫu.
- Học sinh nêu tỷ lệ các
bộ phận vật mẫu.
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của mẫu
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ nét cơ bản.
- HS quan sát bài vẽ
mẫu, quan sát vật mẫu
rồi nhận xét cụ thể về
đường nét tạo hình của
vật mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa và hướng dẫn vẽ
chi tiết.
- HS nhận xét độ đậm
nhạt của mẫu vẽ.
- HS nhận xét cách vẽ
đậm nhạt ở bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ đậm nhạt.
3. Xác định tỷ lệ và vẽ
nét cơ bản.
4. Vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt.
a/. Xác định hướng

15

- GV hướng dẫn trên mẫu và vẽ
minh để HS thấy được vẽ đậm
nhạt cần thực hiện xác định
chính xác về nguồn sáng, ranh
giới các mảng đậm nhạt. Vẽ độ
đậm trước từ đó tìm các sắc độ
trung gian và sáng.
- GV hướng dẫn trên bảng cách
vẽ nét đậm nhạt (Thẳng, cong)
cho phù hợp với hình khối của
mẫu.
- GV phân tích việc dùng nét
chì vẽ đậm nhạt cần phóng
khống, có độ xốp đặc trưng
của chất liệu. Nhắc nhở HS
khơng nên dùng tay hoặc giấy
chà lên bề mặt của bài vẽ làm
mất đi sự trong trẻo của chất
liệu bút chì.
- Quan sát GV hướng
dẫn cách vẽ nét đậm
nhạt phù hợp hình khối
của vật mẫu.
chiếu của ánh sáng.
b/. Xác định ranh giới
các mảng đậm nhạt.
c/. Vẽ độ đậm trước,
từ đó tìm các sắc độ

còn lại.
III/. Bài tập.
Vẽ theo mẫu: Hình hộp
và hình cầu.
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại cách vẽ
theo mẫu.
- GV biểu dương những HS
hoạt động tích cực.
- GV hướng dẫn học sinh về
nhà vẽ một vật mẫu theo ý
thích.
- HS nhắc lại cách vẽ
theo mẫu.
3. Củng cố, luyện tập: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
GV nhậ xét một số bài Quan sat, nhận xét Màu sắc, hình vẽ
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
Học sinh về nhà vẽ một vật mẫu theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:





Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
16


PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 5 Tiết theo PPCT: 5
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
Bài: 5 – Vẽ theo mẫu.

Tiết: 2
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương pháp vẽ hai vật mẫu kết
hợp.
2. Về kỹ năng:
- Học sinh biết cách nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, mềm mại
và nổi bật hình khối cơ bản của mẫu.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học
tập của mình.
- Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và bài vẽ theo mẫu,
rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
GV kiểm tra bài tập Bài tập
17

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- GV sắp xếp vật mẫu ở
nhiều vò trí khác nhau và
cho học sinh nhận xét
về cách sắp xếp đẹp và
chưa đẹp.
- GV cho học sinh thảo
luận và nêu nhận xét
về: Hình dáng, vò trí,
đậm nhạt ở vật mẫu.
- GV nhắc nhở HS khi
vẽ cần quan sát kỹ để
vẽ hình cho chính xác.
- HS quan sát giáo viên
sắp xếp vật mẫu và nêu
nhận xét về các cách sắp
xếp đó.
- HS thảo luận nhóm và
nêu nhận xét chi tiết vật
mẫu về: + Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
I/. Quan sát và nhận
xét:
+ Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.

+ Đậm nhạt.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV cho học sinh nhắc
lại phương pháp vẽ theo
mẫu.
+ Vẽ khung hình.
- GV hướng dẫn HS so
sánh tỷ lệ giữa chiều
cao và chiều ngang để
xác đònh tỷ lệ của khung
hình.
- GV vẽ một số khung
hình đúng và sai để học
sinh nhận xét.
+ Xác đònh tỷ lệ và vẽ
nét cơ bản.
- HS nhắc lại phương pháp
vẽ theo mẫu.
- Học sinh quan sát kỹ vật
mẫu và xác định tỷ lệ khung
hình chung của vật mẫu.
- HS nhận xét hình vẽ của
giáo viên.
- HS thảo luận trong nhóm
về tỷ lệ khung hình ở mẫu
vẽ của nhóm mình.
- HS quan sát kỹ mẫu và so
sánh tỷ lệ các bộ phận của
vật mẫu.

- HS nêu tỷ lệ các bộ phận
vật mẫu của mẫu vẽ ở nhóm
II/. Cách vẽ:
1. Vẽ khung hình.
2. Xác định tỷ lệ và vẽ
nét cơ bản.
18

- Hướng dẫn HS so sánh
tỷ lệ các bộ phận của
vật mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ
các bộ phận vật mẫu
của mẫu vẽ ở nhóm
mình.
- GV cho HS nhận xét
về đường nét tạo dáng
của mẫu và hướng dẫn
trên bảng về cách vẽ
nét cơ bản tạo nên hình
dáng của vật mẫu.
+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát
bài vẽ của HS năm
trước và quan sát vật
mẫu rồi nhận xét cụ thể
về đường nét tạo hình
của vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên
bảng.

+ Vẽ đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát và
nhận xét độ đậm nhạt
của mẫu vẽ và ở bài vẽ
mẫu.
- GV hướng dẫn cách vẽ
đậm nhạt phù hợp hình
khối và chất liệu của
mẫu.
mình
- HS nhận xét về đường nét
tạo dáng của vật mẫu và
quan sát giáo viên vẽ minh
họa.
- HS quan sát bài vẽ của HS
năm trước, quan sát vật mẫu
thật và nhận xét về cách vẽ
hình.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
- HS quan sát và nhận xét
độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
- HS quan sát bài vẽ
của HS năm trước và
nhận xét về cách vẽ
đậm nhạt.
-
3. Vẽ chi tiết.
4. Vẽ đậm nhạt.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài

tập.
- GV cho HS xếp mẫu và
vẽ theo nhóm.
- Nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương
- HS làm bài tập theo nhóm.
- HS sắp xếp mẫu ở nhóm
mình.
III/. Bài tập.
Vẽ theo mẫu: Hình hộp
và hình cầu.
19

pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục
và cách diễn tả nét vẽ cho
có độ đậm nhạt.
- Thảo luận nhóm về cách
vẽ chung ở mẫu vật nhóm
mình.
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học
tập.
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những

bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp
ý cho những bài vẽ chưa
hồn chỉnh.
- HS nhận xét và xếp loại
bài tập theo cảm nhận của
mình.
3. Củng cố, luyện tập: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
GV nhậ xét một số bài Quan sat, nhận xét Màu sắc, hình vẽ
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
Học sinh về nhà tự vẽ hai vật mẫu theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:





Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
PHỊNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 6 Tiết theo PPCT: 6
20

Trường THCS Đơng Hưng 2 Ngày soạn:
Bài: 6 – Vẽ tranh.

Tiết: 1
I.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm, đặc điểm và phương pháp vẽ tranh về một đề tài cụ
thể.

2. Về kỹnăng:
- Học sinh biết cách xác định nội dung và chọn lựa góc độ vẽ tranh phù hợp, sắp xếp
bố cục chặt chẽ, sử dụng màu sắc hài hòa phù hợp nội dung chủ đề.
3. Về tháiđộ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học
tập của mình.
- Học sinh u thích mơn học, u thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của tranh vẽ về
các đề tài trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh ảnh một số tranh về đề tài khác nhau, bài vẽ của HS năm trước.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
GV kiểm tra bài tập VTM:
Mẫu tùy ý.
Bài tập
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Cuộc sống xung quanh ta diễn ra rất sơi động với nhiều
hoạt động khác nhau. Để đưa các hoạt động đó vào tranh vẽ sao cho đúng, phù hợp với
nội dung và diễn tả được cảm xúc của mình thì các em cần phải nắm bắt đặc đặc điểm
của từng hoạt động cụ thể. Do đó hơm nay thầy và trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu
bài “Cách vẽ tranh”.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
tranh đề tài.
- GV cho HS quan sát một

số thể loại tranh ở các phân
- HS quan sát một số thể
loại tranh, thảo luận
I/. Tranh đề tài:
1. Nội dung.
- Nội dung vẽ tranh đề
tài rất phong phú, ở
21

môn như: Vẽ trang trí, vẽ
theo mẫu, vẽ theo đề tài.
Yêu cầu HS thảo luận
nhóm nhận ra đặc điểm của
tranh đề tài và những yếu
tố có trong tranh đề tài.
- GV tóm tắt đặc điểm và
hướng dẫn HS tìm hiểu chi
tiết về tranh đề tài.
+ Nội dung.
- GV cho HS quan sát và
nhận xét về nội dung ở một
số tranh có đề tài khác
nhau.
- Yêu cầu HS nêu những đề
tài vẽ tranh phù hợp với lứa
tuổi.
- GV phân tích trên tranh
ảnh để HS thấy được trong
mỗi đề tài có thể vẽ được
nhiều tranh.

+ Hình vẽ.
- GV cho HS nhận xét về
hình ảnh trong tranh đề tài
trên một số bài vẽ mẫu.
- GV phân tích trên tranh
ảnh để HS nhận thấy hình
vẽ trong tranh cần có to,
nhỏ, chính, phụ để tranh
nổi bật trọng tâm, nội dung
cần thể hiện.
+ Bố cục.
- GV cho HS quan sát tranh
và giới thiệu về bố cục.
- GV yêu cầu HS nhận xét
về bố cục trên một số tranh
ảnh mẫu.
- GV phân tích trên tranh
nhóm nhận ra đặc điểm
của tranh đề tài và những
yếu tố có trong tranh đề
tài.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- HS nhận xét về nội
dung ở một số tranh có
đề tài khác nhau.
- HS nêu những đề tài vẽ
tranh phù hợp với lứa
tuổi.
- HS nhận xét về hình

ảnh trong tranh đề tài.
- Quan sát GV phân tích
về hình vẽ trong tranh đề
tài.
- Quan sát GV giới thiệu
về bố cục.
- HS nhận xét về bố cục
mỗi đề tài cụ thể ta có
thể vẽ được nhiều
tranh ở nhiều góc độ
khác nhau.
VD:
+ Đề tài nhà trường:
Giờ ra chơi, sinh hoạt
Đội, tập thể dục, học
nhóm, hoạt động ngoại
khóa…
2. Hình vẽ.
- Hình vẽ trong tranh
đề tài thường là con
người, cảnh vật, động
vật. Hình vẽ cần phải
có chính, phụ, tránh
lặp lại để tạo nên sự
sinh động cho bức
tranh.
3. Bố cục.
- Bố cục là sự sắp xếp
các hình tượng trong
tranh sao cho có to,

nhỏ, chính, phụ, xa,
gần để nổi bật nội
22

ảnh và nhấn mạnh bố cục
là sự sắp xếp có chủ ý của
người vẽ nhằm làm nổi bật
trọng tâm của đề tài.
+ Màu sắc.
- GV cho HS nhận xét về
màu sắc trong tranh ảnh
mẫu.
- GV phân tích về đặc điểm
màu sắc trong tranh đề tài.
Phân tích kỹ về cách dùng
màu theo cảm xúc, không
nên lệ thuộc vào màu sắc
của tự nhiên và cách diễn
tả màu theo lối mảng
miếng hoặc vờn khối, vờn
sáng tối.
trên một số tranh ảnh
mẫu.
- HS nhận xét về màu
sắc trong tranh ảnh mẫu.
- Quan sát GV phân tích
về đặc điểm màu sắc
trong tranh đề tài.
dung cần thể hiện.
4. Màu sắc.

- Màu sắc trong tranh
rực rỡ hay êm dòu tùy
thuộc vào cảm xúc của
người vẽ và nội dung
của đề tài. Tranh đề
tài nên sử dụng ít màu
sắc và không nên lệ
thuộc vào màu sắc của
tự nhiên.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ
tranh đề tài.
+ Tìm và chọn nội dung.
- GV cho HS xem một số
tranh về đề tài khác nhau,
yêu cầu HS nhận xét những
hình tượng trong mỗi tranh.
- GV phân tích trên bài vẽ
mẫu để HS thấy được việc
lựa chọn những góc độ vẽ
tranh và những hình tượng
phù hợp với nội dung đề
tài.
+ Phân mảng chính phụ.
- GV yêu cầu HS nhận xét
về cách sắp xếp hình mảng
trong một số tranh mẫu.
- GV hướng dẫn trên tranh
ảnh về cách sắp xếp hình
- HS xem một số tranh về

đề tài khác nhau và nhận
xét những hình tượng
trong mỗi tranh.
- Quan sát GV hướng dẫn
chọn góc độ vẽ tranh phù
hợp với sở thích và nội
dung đề tài.
- HS nhận xét về cách sắp
xếp hình mảng trong một
số tranh mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
sắp xếp hình mảng.
- Quan sát GV vẽ minh
II/. Cách vẽ tranh đề
tài.
1. Tìm và chọn nội
dung.
2. Phân mảng chính
phụ.
23

mảng chính, phụ để bức
tranh có bố cục chặt chẽ và
nổi bật trọng tâm.
- GV vẽ minh họa một số
cách bố cục tranh và những
lỗi bố cục khi vẽ tranh đề
tài.
+ Vẽ hình tượng.
- GV cho HS nhận xét về

hình tượng trong tranh mẫu.
- GV phân tích trên tranh
mẫu về việc chọn hình
tượng cho phù hợp với đề
tài, tránh chọn nhữnng hình
tượng lặp lại và hình tượng
không đẹp mắt.
- GV vẽ minh họa và nhắc
nhở HS khi vẽ hình cần chú
ý đến độ to nhỏ của hình
tượng và sự ăn ý giữa hình
tượng chính và phụ để làm
nổi bật nội dung đề tài.
+ Vẽ màu.
- GV cho HS quan sát tranh
mẫu và yêu cầu các em
nhận xét về màu sắc.
- GV phân tích việc dùng
màu trong tranh đề tài cần
theo cảm xúc của người vẽ,
tránh lệ thuộc vào màu sắc
của tự nhiên và phù hợp
không khí, tình cảm của đề
tài.
họa.
- HS nhận xét về hình
tượng trong tranh mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
cách chọn hình tượng.
- Quan sát GV vẽ minh

họa.
- HS quan sát tranh mẫu
và nhận xét về màu sắc.
- Quan sát GV hướng dẫn
vẽ màu trong tranh đề tài.
3. Vẽ hình tượng.
4. Vẽ màu.
III/. Bài tập.
Vẽ tranh – đề tài: Học
tập.
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức về tranh đề tài.
- GV cho HS xem một số
tranh và u cầu HS phân
- HS nhắc lại kiến thức về
tranh đề tài.
- HS xem một số tranh và
phân tích cách vẽ tranh đề
24

tích cách vẽ tranh đề tài.
- GV nhận xét tiết học, biểu
dương những nhóm hoạt
động sơi nổi.
- GV hướng dẫn HS về nhà
vẽ tranh theo ý thích.
tài.
3. Củng cố, luyện tập: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
GV nhậ xét một số bài Quan sat, nhận xét Màu sắc, hình vẽ
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
: Học sinh về nhà vẽ tranh tiếp theo.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:





Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
PHỊNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 7 Tiết theo PPCT: 7
Trường THCS Đơng Hưng 2 Ngày soạn:

Bài: 7 – Vẽ tranh.

25

×