Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án Mĩ thuật 6 chuẩn KTKN_Bộ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.79 MB, 83 trang )

Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Ngày soạn: 22/8/2013
Ngy dy: 26/8(L 6A)-28/8(L 6B)
Tiết 1: Vẽ trang trí
chép họa tiết trang trí dân tộc
I.Mục tiêu
*Kiến thức: - HS nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền núi và miền xuôi.
*Kỹ năng: - HS vẽ đợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
*Thái độ: - HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và bảo vệ di tích lịch sử văn hóa.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:- Hình minh họa hớng dẫn cách chép họa tiết dân tộc.
- Các họa tiết dân tộc ở quần áo, khăn, túi, váy.
Học sinh: - Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
2.Phơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.(3p)
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: H ớng dẫn HS quan sát, nhận
xét.(10p)
- GV. Giới thiệu một số họa tiết trang trí ở kiến
trúc, trang phục để HS thấy sự phong phú của
nền văn hóa Việt Nam.
- GV. Cho HS xem vài học tiết khác nhau và đặt
câu hỏi
? Tên họa tiết, họa tiết này trang trí ở đâu.
? Hình dáng chung của họa tiết.
? Bố cục sắp xếp nh thế nào.
? Hình vẽ là gì.


? Đờng nét giữa các họa tiết có gì khác nhau.
HS quan sát và trả lời câu hỏi
-Sau khi HS trả lời GV kết luận:
1. Nội dung: Hoa lá, chim muông
2. Đờng nét: Mềm mại, khỏe khoắn.
3. Bố cục: Đối xứng, xen kẽ
I.Quan sát, nhận xét họa tiết trang
trí dân tộc.
- ở đình chùa, trang phục.
- Hình tròn, tam giác, vuông
- Đối xứng, không đối xứng
- Mềm mại, uyển chuyển, giản dị,
chắc khỏe ( miền núi)
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 1
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
4. Màu sắc: Rực rỡ, tơng phản
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS cách chép họa
tiết.(5p)
GV giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH lớp 6.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm bài.
(20p)
GV - Nhắc HS sinh làm bài theo từng bớc nh
đã hớng dẫn ở trên, tự chọn họa tiết và bố
cục sao cho vừa với trang giấy
- Góp ý, động viên HS làm bài
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.(5p)
- GV hớng dẫn HS nhận xét về bô cục, đờng
nét, màu sắc.
- GV động viên , khích lệ HS và cho điểm một
số bài đã hoàn thiện.

HDVN .(2p)
- Su tầm họa tiết trang trí và cắt dán
vào giấy.
- Chuẩn bị bài học sau.
II. Cách chép họa tiết dân tộc.
+ Quan sát nhận xét họa tiết để tìm
ra đặc điểm.
+ Phác hình dáng, kẻ đờng trục.
+ Vẽ phác hình bằng các đờng
thẳng.
+ Hoàn thiện hình và vẽ màu .


III. Thực hành
Hãy chép và vẽ một hoạ tiết trang
trí dân tộc.
HS làm bài thực hành
HS tự nhận xét đánh giá bài vẽ của
mình.
HS về nhà đọc và trả lời các câu hỏi
trong SGK

Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 2
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Ngày soạn: 31/8/2013
Ngy dy: /9(L 6A)-4/9(L 6B)

Tiết 2: Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật việt nam
thời kỳ cổ đại

I.Mục tiêu
*Kiến thức: - HS đợc củng cố thêm về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
*Kỹ năng: - HS hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các tác phẩm mỹ
thuật.
*Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh ảnh, hình vẽ về mỹ thuật thời cổ đại
- Bộ ĐDDH lớp 6
Học sinh: - Bài viết về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại trên bào chí.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học
1. Ôn định
2.Kiểm tra đồ ding(5p)
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu một vài nét về lịch sử.
(5ph)
GV đặt câu hỏi:
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt Nam.
? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt Nam.
GV gợi ý để HS nhận thấy:
+Thời kỳ đồ đá chia : đồ đá cũ và đồ đá mới.
+Thời kỳ đồ đồng chia 4 giai đoạn kế tiếp:
Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun và Đông
Sơn.
HS trả lời câu hỏi theo sự nhận biết của mình.
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
Các hiện vật do các nhà khảo cổ học
phát hiện đợc cho thấy Việt nam là

một trong cái nôi phát triển của loài
ngời, Nghệ thuật cổ đại Việt Nam có
sự phát triển liên tục, trải dài qua
nhiều thế kỷ và đã đạt đợc nhiều đỉnh
cao trong sáng tạo.
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 3
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014

HS nghe và ghi chép.
GV kết luận:
HS quan sát hình vẽ
Hoạt động 2. Tìm hiểu về mỹ thuật cổ đại
Việt Nam. (25p)
GV hớng dẫn HS quan sát các hình vẽ trong
SGK chú ý các nội dung:
+ Hình vẽ.
+ Vị trí các hình vẽ.
+ Nghệ thuật.
Sau khi HS nhận xét GV kết luận:
- Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn năm là dấu
ấn đầu tiên của nghệ thuật nguyên thủy đợc phát
hiện ở Việt Nam
- Trong nhóm hình vẽ mặt ngời có nam và nữ, đ-
ợc phân biệt của nét mặt và kích thớc. Các mặt
ngời đều có sừng cong ra 2 bên.
- Các hình vẽ khắc sâu 2cm. Hình mặt ngời đợc
diễn tả ở góc đọ chính diện, đờng nét dứt khoát
rõ ràng, bố cục cân xứng, tỷ lệ hợp lí tạo đợc
cảm giác hài hòa.
GV lu ý các điểm sau:

- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ bản thay đổi xã
hội Việt Nam, từ hình thái nguyên thủy sang xã
hội Văn minh.
- Thời kì văn hóa Tiền Đông sơn có 3 giai đoạn
văn hóa kế tiếp nhau: Phùng Nguyên, Đồng Đậu
và Gò Mun.
GV cho HS quan sát tranh ảnh và đặt câu hỏi.
? Có những đồ vật nào làm bằng đồng.
? Đặc điểm chung của đồ vật bằng đồng.
GV kết luận:
GV cho HS quan sát hình mặt trống đồng Đông
II. Sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam thời
kỳ cổ đại
1) Thời kỳ đồ đá:
Tìm thấy các hình vẽ trên vách hang
Đồng Nội, Hoà Bình.
- Hình mặt ngời trên những viên đá
cuội tìm thấy ở Na Ca Thái
Nguyên
2) Thời kỳ đồ đồng.
- Mới đầu là sắt sau đó là đồng đã
làm thay đổi XHVN.
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 4
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Sơn.
? Bố cục Mặt trống.
? Nghệ thuật trang trí.
? Hoa văn diễn tả.
- GV kết luận: Đặc điểm quan trọng của nghệ
thuật là hình ảnh con ngời chiếm vị trí chủ đạo

trong thế giới của muôn loài ( các hình trang trí
trên trống đồng; giã gạo, chèo thuyền, các chiến
binh và vũ nữ.)
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập(7p)
GV đặt những câu hỏi ngắn để HS nhận xét và
đánh giá.
? Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào.
? Tại sao nói Trống đồng Đông sơn là mỹ thuật
tuyệt đẹp của Việt Nam thời kỳ cổ đại.
GV kết luận chung: MT Việt Nam thời kì cổ đại
có sự phát triển liên tục suốt hàng chục nghìn
năm. Mỹ thuật Việt nam thời kỳ cổ đại là nền
mỹ thuật mở, giao lu cung với các nền mỹ thuật
khác cùng thời nh Hoa Nam, Đông Nam á lục
địa và hải đảo
HDVN(3p):-
- Học bài và xem kĩ các tranh minh học
trong SGK.
- Chuẩn bị bài học sau
Đồ đồng thời kỳ này đợc trang trí
đẹp và tinh tế, phối kết hợp nhiều hoa
văn, phổ biến là sóng nớc, thừng bện
và hình chữ S.nh rìu, thạp, dao găm.
- Đặc biệt trống đồng Đông Sơn
mang tính nghệ thuật cao với những
hình trang trí chim muông, hoạt động
của con ngời đợc coi là đẹp nhất
trong các trống đồng đợc tìm thấy ở
VN.




Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 5
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Ngày soạn: 6/9/2013
Ngy dy: /9(L 6A)-11/9(L 6B)
Tiết 3: Vẽ theo mẫu
Sơ Lợc về luật xa gần
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần
*Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng luật xa gần để áp dụng quan sát, nhận xét trong bài
vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
*Giáo viên: - Anh có lớp cảnh xa, cảnh gần. Một vài đồ vật hình trụ, hình cầu
- Hình minh họa về luật xa gần ở ĐDDH 6
*Học sinh: - Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
2.Phơng pháp dạy học: Minh họa, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra (5p): - Đồ dùng vẽ
- Chấm 3 bài vẽ của học sinh.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm hiểu về khái
niệm xa-gần(15p)
GV cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
? Hai hình cùng loại vì sao hình này lại to và
rõ hơn hình kia.
? Vì sao con đờng chỗ này to, chỗ kia lại nhỏ

dần.
GV đa ra một số đồ vật, để ở vị trí khác nhau
và đặt câu hỏi.
? Vì sao hình mặt hộp lúc là hình vuông, lúc là
hình bình hành.
? Vì sao miệng cốc là hình tròn , bầu dục, đ-
ờng cong, hay thẳng.
GV hớng dẫn HS quan sát hình minh họa trong
SGK.
? Có nhận xét gì về hình cả hàng cột và hình đ-
ờng ray của tàu hỏa.
? Hình các bức tợng ở gần, ở xa khác nhau chỗ
nào.
`I. Quan sát, nhận xét.
HS quan sát và trả lời.

- Vật cùng loại, cùng kích thớc khi
nhìn theo xa-gần ta thấy:
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 6
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
GV kết luận:
Hoạt động 2. tìm hiểu những điểm cơ bản
của luật xa gần.(20p)
GV giới thiệu hình minh họa và đặt câu hỏi:
? Các hình này có đờng nằm ngang không, vị
trí nh thế nào.
* GV giới thiệu hình minh họa để HS nhận ra:
- Các đờng song song với mặt đất nh: các cạnh
hình hộp, tờng nhà hớng về chiều sâu càng xa,
càng thu hẹp và cuối cùng tụ lại một điểm tại

đờng tầm mắt.
- Các đờng song song ở dới chạy hớng lên đ-
ờng tầm mắt; ở trên thì chạy hớng xuống.
GV giải thích để HS hiểu rõ hơn.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.(5p)
GV. Giao bài tập cho HS theo nhóm và nêu
các yêu cầu:
+ HS phát hiện ở các hình ảnh những kiến thức
đã ghi nhớ.
+ Tìm đờng TM và ĐT ở các hình minh họa.
GV nhận xét và đông viên HS.
HDVN:
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài học sau.
+ Gần: to, cao, rộng và rõ hơn.
+ Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn.
+ Vật ở trớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi tab
thay đổi vị trí nhìn, trừ hình cầu
II. Những đặc điểm cơ bản của luật
xa gần.
1) Đờng tầm mắt
Đờng tầm mắt còn gọi là đờng chân
trời, nằm ngăn cách giữa trời và đất,
đờng tầm mắt thay đổi khi ngời vẽ
thay đổi vị trí.
2) Điểm tụ
Là điểm gặp nhau của các đờng thẳng
song song hớng về đờng tầm mắt.
ĐTM

Đ.tụ Đ.tụ
HS làm bài tập theo nhóm.


Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 7
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Ngày soạn: 13/9/2013
Ngy dy: 16/9(L 6A)-17/9(L 6B)
Tiết 4: Vẽ theo mẫu
cách vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu(Tit 1)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu đợc khái niệm Vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo
mẫu.
*Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo
mẫu.
*Thái độ: - Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ĐDDH mỹ thuật 6. Tranh hớng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật; chai, cốc, hộp
Học sinh:- Giấy vẽ, chì, tẩy
2.Phơng pháp dạy học: Minh họa, Vấn đáp, Luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức
2.Kiểm tra(5p)
- Đồ dùng
- Thế nào là điểm tụ? Em có nhận xét gì về hàng cột điện theo nhìn xa gần?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động1. H ớng dẫn tìm hiểu khái niệm
vẽ theo mẫu(10p)
GV đặt mẫu lên bàn; một cái ca, một cái cốc
yêu cầu học sinh theo dõi GV vẽ trên bảng. -
- - Học sinh quan sát hình minh họa, và trả
lời câu hỏi.
? Thầy vẽ cái gì trớc.
? Vẽ từng đồ vật, từng bộ phận nh vậy có
đúng không.
GV hớng dẫn HS quan sát hình (SGK)
? Đây là hình vẽ cái gì.
? Vì sao các hình lại không giống nhau.
GV kết luận: ở mỗi vị trí ta nhìn, mỗi đồ vật
có hình dáng khác nhau.
I. Thế nào là vẽ theo mẫu?

Vẽ theo mẫu là vẽ mẫu có ở trớc mặt,
thông qua suy nghĩ và cảm xúc của mỗi
ngời để diễn tả đợc đặc điểm, cấu tạo,
hình dáng đậm nhạt và màu sắc của vật
mẫu
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 8
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
? Mẫu gồm những đồ vật gì? Trong các hình
a, b, c, d thì hình nào có bố cục đẹp?
- GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình (c) và
(d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn.
- GV cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu.

? Vị trí đặt của khối cầu và hình hộp?

? Tỷ lệ của khung hình, tỷ lệ của hình cầu
so với khung hình.
? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.
? Khối hộp nhìn thấy mấy mặt?
? Đặc điểm của khối cầu?
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vẽ.(10p)
GV hớng dẫn HS tìm đợc bố cục đẹp, sau đó
đặt câu hỏi để hớng dẫn HS từng bớc.
- Học sinh quan sát hình minh họa, và trả lời
câu hỏi.
? Hình vẽ nào có bố cục đẹp.
? Hình vẽ nào có góc độ đẹp.
? Thế nào là khung hình chung.
? Có khung hình rồi thì vẽ nh thế nào.
? Vẽ đậm nhạt nh thế nào.
GV kết luận: cách vẽ gồm những bớc sau;
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm
bài(20p).
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm
bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
Cách vẽ nét vẽ hình
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
(5p)
GV đặt câu hỏi để củng cố kiễn thức cho học
sinh
? Cách tiến hành vẽ theo mẫu.
GV nhận xét kết luận.

HDVN.
+ Làm bài tập trong SGK
+ Chuẩn bị bài học sau.

a b
c d
Mẫu gồm hình lập phơng và hình cầu:
+ Hình cầu có khung hình vuông đặt ở
phía trên mặt của hình lập phơng.
+ Hình lập phơng gồm 6 mặt vuông
ghép lại và nhìn thấy 3 mặt.
II. Cách vẽ theo mẫu.
1. Quan sát, nhận xét
2. Vẽ khung hình
3. Vẽ phác nét chính.
4. Vẽ chi tiết
5. Vẽ đậm nhạt
III. Thực hành
- Vẽ hình hộp và hình cầu bày trên bàn
giáo viên vào vở bài tập.
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 9
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Ngày soạn: 20/9/2013
Ngy dy: 23/9(L 6A)-24/9(L 6B)
Tiết 5: Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu(Tip)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết đợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dáng,
kích thớc của chúng khi nhìn ở vị trí khác nhau.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách vẽ hình hộp, cầu và vận dụng vào đồ vật có dạng tơng đ-

ơng
*Thái độ: - Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình minh họa ở ĐDDH lớp 6
- Mẫu vẽ hình hộp và quả tròn.
Học sinh; - Một số hình hộp và quả dạng hình cầu.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra(5p): - Đồ dùng
- Nêu các bớc làm một bài trang trí cơ bản?
- Chấm bài vẽ về nhà của 3 học sinh.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan sát,
nhận xét(10p).
- GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để học
sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý.
- GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình bờn bố
cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn.
- GV cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu.
? Vị trí đặt của khối cầu và hình hộp?
? Tỷ lệ của khung hình, tỷ lệ của hình cầu so
với khung hình.
? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.
? Khối hộp nhìn thấy mấy mặt?
? Đặc điểm của khối cầu?
I. Quan sát, nhận xét.


Mẫu gồm hình lập phơng và hình
cầu:
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 10
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách vẽ.(5p)
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm
bài(20p).
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài
có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy học
sinh đa số cha rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .(5p)
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi
ý học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung
và củng cố về cách vẽ hình.
HDVN.
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài sau
II. Cách vẽ
1. Vẽ khung hình chung, sau đó
vẽ khung hình riêng của từng
vật mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận
của mẫu
3. Vẽ nét chính bằng những đờng

thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
III. Thực hành
- Vẽ hình hộp và hình cầu bày trên
bàn giáo viên vào vở bài tập.

Ngày soạn: 27/9/2013
Ngy dy: 30/9(L 6A)-1/10(L 6B)
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 11
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Tiết 6 - Vẽ tranh
Cách v ẽ tranh đề tà i
ề tài học tập
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong đời sống.
*Kỹ năng: - Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản.
*Thái độ: - Học sinh hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh của các họa sỹ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh vẽ ĐDDH mỹ thuật 6
Học sinh: - bút chì, màu, vở vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: Minh họa, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra:(5P) - Đồ dùng
- Chấm vở bài tập ở nhà của 3hs
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh tìm và lựa
chọn nội dung.(7P)
GV cho học sinh xem một số tranh đề tài
khác nhau, sau đó phân tích đặt câu hỏi.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Tranh vẽ gì, hình tợng nào là chính.
? Màu sắc trong tranh thể hiện nh thế nào.
? Em hiểu thế nào là tranh đề tài.
- GV giới thiệu một số tranh có thể loại khác
nhau; tranh sinh hoạt, tranh phong cảnh, tranh
chân dung, tranh tĩnh vật.
- GV giới thiệu về:
+ Nội dung đề tài
+ Bố cục sắp xếp hình mảng
+ Hình tợng chính, phụ
+ Màu sắc thể hiện trong tranh.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách vẽ.
(15P)
- GV giới thiệu 3 bố cục trên bảng, gọi HS
I.Tìm và chọn nội dung đề tài



- Tranh vẽ đề tài là tranh vẽ theo một
đề tài cho trớc, mỗi đề tài lại có các
chủ đề khác nhau.

II. Cách vẽ tranh đề tài.
- Hình vẽ đẹp là hình vẽ đợc sắp xếp
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 12

Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
nhận xét; bố cục nào đợc, bố cục nào cha đợc.
HS nghe và quan sát hình minh họa cách vẽ.
GV hớng dẫn cách vẽ ở hình minh họa.
Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh làm
bài(15P).
GV cho HS tìm bố cục một đề tài.
Hoạt động 4.Đánh giá kết quả.(3P)
GV đặt câu hỏi:
? Thế nào là tranh vẽ đề tài.
? Tranh gồm những nội dung gì.
? Cách vẽ tranh đề tài.
GV cho HS nhận xét về hình ảnh, màu sắc,
cảm nhận của HS về tranh đó.
HDVN.
- Hoàn thành bài ở lớp
- Chuẩn bị bài học sau: Tìm nội dung đề
tài học tập(tiếp)
cân đối, hài hòa giữa các mảng chính,
phụ.
- Các bớc tiến hành bài vẽ:
+ Chọn nội dung phù hợp với đề tài
+ Tìm hình ảnh cho nội dung đã chọn
+ Sắp xếp hình ảnh trong tranh (bố
cục).
+ Vẽ mầu.
III. Thực hành
- Vẽ một bức tranh về đề tài đề tài học
tập.



Ngày soạn: 04/10/2013
Ngy dy:7/10(L 6A)-2/10(L 6B)

Tiết 7: Vẽ tranh
đề tàI học tập(tiếp)
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 13
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng lớp học
*Kỹ năng: - Luyện cho khả năng học sinh tìm bố cục theo nội dung chủ đề
*Thái độ: - Học sinh đợc tranh về đề tài học tập
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bộ tranh về đề tài học tập.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra:(5P) - Đồ dùng
- Thế nào là vẽ tranh theo ti? Nêu các bớc vẽ ?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm và chọn nội
dung đề tài.(10p)
GV cho HS xem những bức tranh, ảnh về các
hoạt động học tập
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.

? Màu sắc nh thế nào.
? Tranh của họa sỹ và học sinh khác nhau ở
chỗ nào.
GV mở rộng:Vậy muốn vẽ một bức tranh về
đề tài học tập thì bản thân mỗi học sinh phảI
học tập tốt thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. Từ đó
các em có thể tìm đợc nhiều nội dung về đề tài
học tập
GV nhận xét và kết luận:
Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh cách vẽ.
(5p)
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn cách vẽ
I. Tìm và chọn nội dung đề tài
- Anh chụp chi tiết, giống với ngoài
đời, Tranh thông qua sự suy nghĩ, chắt
lọc và cảm nhận cái thực không nh
nguyên mẫu.
- Tranh của hoạ sỹ thờng chuẩn mực
về bố cục, hình vẽ.Tranh của học sinh
ngộ nghĩnh, tơi sáng.
II. Cách vẽ.
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 14
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
trên bảng.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm
bài(20p).

GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã hớng
dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập(5p).
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố
cục, hình vẽ.
- Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận
của mình.
GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp
BTVN:
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài sau
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.
III. Thực hành
- Hãy vẽ một bức tranh về đề tài học
tập (vẽ tiếp từ bài trớc).

Ngày soạn: 11/10/2013
Ngy dy:14/10(L 6A)-15/10(L 6B)
Tiết 8: Vẽ trang trí
cách sắp xếp bố cục trong trang trí
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 15
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
*Kỹ năng: - Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng

dụng
*Thái độ: - Học sinh biết cách làm bài trang trí
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - Một số đồ vật có họa tiết trang trí
- Hình ảnh trang trí nội ngoại thất.
- Hình vẽ phóng to ở sách giáo khoa.
Học sinh: - Giấy, ê-ke, thớc, bút chì.
2.Phơng pháp dạy học Vấn đáp, trực quan.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức
2.Kiểm tra(5p): - Đồ dùng
- Chấm bài vẽ về nhà của 2 3 học sinh
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.(15p)
GV. Giới thiệu một vài hình ảnh về cách
sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí hội trờng,
nhà, chén.và đặt câu hỏi để HS trả lời
- HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cách trang trí cái
khăn, gạch, đĩa
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống nhau
không.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách
sắp xếp trong trang trí(10p)
? Em hiểu thế nào là sắp xếp Nhắc lại, Xen
kẽ, Đối xứng, Mảng hình không đều.

GV kết luận:Một bài trang trí phải có bố
cục hợp lý, màu sắc hài hòa.Có 4 cách sắp
xếp họa tiết nh sau;
I. Thế nào là cách sắp xếp trong trang
trí?
II. Một vài cách sắp xếp trong trang
trí
Có 4 cách sắp xếp họa tiết:
+ Nhắc lại
+ Xen kẽ
+ Đối xứng
+ Mảng hình không đều
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 16
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh cách
trang trí cơ bản.(10p)
GV hớng dẫn ở hình minh họa
- GV gợi ý HS và các mảng hình khác nhau
một vài hình vuông
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học
tập(5p)
- GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho
học sinh những ND chính
? Nêu các cách sắp xếp họa tiết
? Cách làm bài trang trí.
GV kết luận
HDVN.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau v m thut thi Lý
III. Cách bài trang trí cơ bản.

- Vẽ khung hình kẻ đờng trục đối xứng
- Tìm các mảng hình chính, hình phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa tiết
- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )


Ngày soạn: 17/10/2013
Ngy dy:21/10(L 6A)-22/10(L 6B)
Tiết 9: Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời lý
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 17
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mỹ thuật thời Lý
*Kỹ năng:
*Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng,
yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của
nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Hình ảnh một số tác phẩm,công trình mỹ thuật thời Lý
Học sinh; - Tranh ảnh liên quan đến thời Lý.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, Minh họa, Vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức
2.Kiểm tra(5p): - Đồ dùng
- Chấm bài vẽ về nhà của 2 3 học sinh.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1.Tìm hiểu khái quát về bối cảnh

lịch sử thời Lý.(10p)
GV đặt câu hỏi hớng học sinh vào bài học;
? Thông qua các bài học về môn lịch sử, em hãy
trình bày đôi nét về triều đại nhà Lý.
GV trình bày khái quát về hoàn cảnh xã hội thời
Lý, sau khi HS trả lời:
Hoạt động 2.Tìm hiểu khái quát về Mỹ thuật
thời Lý.(25p)
GV vừa thuyết trình, vừa kết hợp với chứng
minh, giảng giải thông qua ĐDDH, đặt câu hỏi
gợi ý:
? Mỹ thuật thời Lý gồm có những loại hình
nghệ thuật nào.
? Tại sao lại đề cập nhiều đến kiến trúc thời Lý.
I. Vài nét về bối cảnh lich sử
- Nhà Lý dời đô Hoa L ra Đại La và
đổi tên là Thăng Long, sau đó Lý
Thánh Tông đặt tên nớc là Đại Việt.
- Thắng giặc Tống xâm lợc, đánh
Chiêm Thành.
- Có nhiều chủ trơng, chính sách tiến
bộ, hợp lòng dân nên nền kinh tế xã
hội phát triển mạnh và ổn định, kéo
theo văn hóa, ngoại thơng cũng phát
triển.
II. Khái quát về mĩ thuật thời Lý
1. Kiến trúc:
* Kiến trúc cung đình: Kinh thành
Thăng Long là một quần thể hai lớp;
Hoàng Thành là nơi ở và làm việc

của vua và hoàng tộc. Kinh Thành là
nơi ở và sinh hoạt của các tầng lớp
xã hội.
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 18
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
GV nhận xét, bổ sung :
- Nghệ thuật thời Lý gồm; Kiến trúc, điêu khắc
và trang trí.
- Nghệ thuật kiến trúc thời Lý phát triển rất
mạnh, nhất là kiến trúc cung đình và kiến trúc
phật giáo.
- Nghệ thuật điêu khắc và trang trí phát triển
phục vụ cho điêu khắc.
GV đặt câu hỏi:
? Kiến trúc chia làm mấy loại chính.
? Điêu khắc và trang trí có liên quan gì tới kiến
trúc.
? Rồng thời Lý có đặc điểm gì.
? Nghệ thuật gốm phát triển nh thế nào, đặc
điểm của gốm.
GV nhận xét, bổ sung những ý kiến cha rõ hoặc
còn sai về kiến thức. Dựa trên cơ sở ĐDDH và
nội dung ở SGK, GV vừa thuyết trình, vừa kết
hợp với minh họa, để học sinh tiếp thu kiến
thức:
* Kiến trúc Phật giáo: Đạo phật rất
thịnh hành ở nớc ta, do đó có nhiều
công trình đợc xây dựng với quy mô
to lớn, bao gồm; Tháp và Chùa.
2. Điêu khắc và trang trí:

- Điêu khắc và trang trí có liên quan
chặt chẽ tới kiến trúc, vách tháp, mái
nhà, cung điện. đều đợc trang trí
bằng hình vẽ, chạm khắc hay tợng
tròn.
3. Gốm:
- Là sản phẩm chủ yếu phục vụ đời
sống con ngời, gồm có; bát, đĩa, ấm
chén, bình hoa Gốm thời Lý có đặc
điểm sau:
+ Chế tác đợc gốm men ngọc, da l-
ơn,lục, men trắng ngà.
+ Xơng gốm mỏng, nhẹ; nét khắc
chìm, men phủ đều. Hình dáng
thành thoát, trau chuốt và mang vẻ
đẹp trang trọng.
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 19
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập(5p).
GV đặt câu hỏi để học sinh nhận xét chung về
mỹ thuật thời Lý
? Các công trình mỹ thuật thời Lý có quy mô
nh thế nào.
? Vì sao kiến trúc Phật giáo phát triển.
? Đồ gốm thời Lý đã đợc sáng tạo nh thế nào.
GV tóm tắt bài một cách ngắn gọn.
HDVN.
Đọc và học theo hớng dẫn ở SGK.
Tìm và su tầm tranh ảnh liên quan đến mỹ
thuật thời Lý.

Chuẩn bị bài học sau.
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Lý
- SGK

Ngày soạn: 25/10/2013
Ngy dy:28/10(L 6A)-29/10(L 6B)
Tiết 10: Thờng thức mỹ thuật
một số công trình của mỹ thuật thời lý
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 20
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
I. Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mỹ thuật thời Lý đã học ở
bài 8
*Kỹ năng: - Học sinh sẽ nhận xét đầy đủ hơn vẻ đẹp của một số công trình, sản phẩm của
Mỹ thuật thời Lý thông qua đặc điểm và hình thức nghệ thuật.
*Thái độ: - Học sinh vẽ biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật thời Lý nói riêng, nghệ
thuật dân tộc nói chung
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình ảnh trong bộ ĐDDH MT lớp 6
- Một số tranh ảnh su tầm trên báo chí
Học sinh; - Tranh ảnh su tầm trên báo chí
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.

Nhóm trởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi:
Nhóm 1: Hãy nêu những nét chính về công trình chùa một cột(Hà Nội)?
Nhóm 2: Hãycho biết tợng A di đà chùa Phật tích( Bắc Ninh) có đặc điểm gì?
Nhóm 3: Nêu đặc điểm của nghệ thụât Rồng thời Lý?
Nhóm 4: Cho biết những nét chính về nghệ thuật Gốm thời Lý?
Hoạt động 1. Tìm hiểu về chùa Một Cột (Hà Nội)-(15p)
- Chùa đợc xây dựng năm 1049 tai thủ đô Hà Nội, toàn bộ ngôi chù có kết cấu hình
vuông mỗi chiều 3m, đặt trên 1 cột đá đờng kính 1,25m.
- Chùa giống nh đoá sen nở giữa hồ Linh Chiểu
- Xung quanh có lan can và tờng vẽ tranh, bốn phía có cầu cong dẫn vào trung tâm
và hai toà bảo tháp.
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 21
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Hoạt động 2. Tìm hiểu t ợng A di đà chùa Phật tích( Bắc Ninh)-(15p)
- Tợng làm từ đá khối nguyên xanh xám, tợng chia làm hai phần, phần tợng và phần
bệ
- Phần tợng: tờng ngồi xếp bằng, hai bàn tay ngửa đặt chồng lên nhau.Các nếp áo
choàng bó sát ngời buông từ vai xuống tạo lên những đờng cong mềm mại.Mình t-
ợng thanh mảnh, uyển chuyển nhng lại vững vàng
- Phần bệ: phật trên bệ đá toà sen đợc trang trí bằng các hoa văn tinh xảo và hoàn mỹ
bệ đá gồm hai tầng; tầng trên là toà sen, tầng dới là đế tợng hình bát giác
Hoạt động 3. Tìm hiểu nghệ thụât Rồng thời Lý(5p)
- Rồng thời Lý dáng dấp hiền hoà, mềm mại, không có cặp sừng trên đầu và luôn có
hình chữ S.
- Thân Rồng khá dài, tròn lẳn, uốn khúc thon nhỏ dần từ đầu tới đuôI, uốn khúc theo
kiểu thắt túi
Rồng thời Lý đợc chạm ở những nơi liên quan trực tiếp tới vua nh ở Kinh đô, một số chùa
vua đã qua.


Hoạt động 4. Tìm hiểu nghệ thuật Gốm thời Lý(5p)
- Xơng gốm mỏng, nhẹ, chịu lửa cao, nét khắc chìm phủ men đều, bóng mịn.
- Dáng nhẹ nhõm thanh thoát, trau chuốt mang vẻ đẹp trang trọng, quý phái.
- Có nhiều dạng khác nhau nh: đĩa, ấm chén, bình.
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 22
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
- Chế đợc nhiều loại men: men ngọc, men da lơn, men lục, men trắng ngà.
Họat động 5. Đánh giá kết quả học tập(5p).
- GV đặt các câu hỏi; ? Em hãy kể vài nét về chùa Một Cột
? Em còn biết thêm công trình nào về mỹ thuật thời Lý
HDVN:
- Su tầm những bài viết và tranh ảnh về mĩ thuật thời Lý.
- Chuẩn bị bài học sau về màu sắc, đọc bài trong sách giáo khoa.

.
Ngày soạn: 1/11/2013
Ngy dy:4/11(L 6A)-5/11(L 6B)
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 23
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
Tiết 11: Vẽ trang trí
màu sắc
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng
của màu sắcđối với cuộc sống con ngời.
*Kỹ năng: - Học sinh hiểu đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để áp dụng vào
bài trang trí và vẽ tranh.
*Thái độ: - Học sinh yêu thiên nhiên, con ngời cuộc sống xung quanh.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:

Giáo viên; - ảnh màu: cỏ cây hoa lá
- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng,
màu lạnh
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra(5p) - Đồ dùng
- Chấm bài vẽ ở nhà của 2 HS.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan sát
nhận xét.(10p)
- GV cho HS xem tranh và gợi ý học sinh
nhận ra:
+ Sự phong phú của màu sắc.
+ Màu sắc trong thiên nhiên
+ Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn
- GV hớng dẫn học sinh quan sát hình
trong SGK để học sinh nhận ra:
- Màu sắc của thiên nhiên.
- Màu sắc ở cầu vồng và gọi tên các màu;
đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
GV tóm tắt:
Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh cách
pha màu(20p).
GV giới thiệu hình trong SGK để học sinh
I. Màu sắc trong thiên nhiên
- Màu sắc trong thiên nhiên rất
phong phú.

- Màu sắc do ánh sáng mà có và luôn
thay đổi.
II. Màu vẽ và cách pha mầu
1) Màu cơ bản (màu chính/gốc)

Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 24
Trờng THCS Hiên Vân Nm hoc : 2013-2014
nhận ra:
- Màu vẽ do con ngời làm ra
- Màu cơ bản; đỏ, vàng, lam
GV hớng dẫn HS cách pha màu và giải
thích về nguồn gốc cho học sinh hiểu.
Khi pha màu Đỏ + Vàng = ? (màu gì?)
Đỏ + Lam = ?
Vàng + Lam = ?
- Da cam, tím, lục đợc gọi là màu nhị hợp?
Vậy màu nhị hợp là gì?
- Giáo viên lấy màu pha để HS quan sát
- GV cho HS quan sát bảng màu và chỉ ra 2
màu bổ túc có tác dụng gì? (Gv lấy VD)
? Màu tơng phản là nh thế nào?
? Tìm cặp màu tơng phản trong bảng màu?
? Dùng màu tơng phản để vẽ cái gì?
- GV cho HS xem tranh:
Thế nào đợc gọi là màu nóng? Lấy VD?

Đỏ

Lam


Vàng
2) Màu nhị hợp
- Là pha trộn 2 màu cơ bản với nhau đợc
màu thứ 3 nh: Tím Lục Da Cam.
3) Màu bổ túc
- Gồm 3 cặp màu: Đỏ Lục;
Da Cam Lam
Vàng Tím
Đứng cạnh nhau sẽ tôn nhau lên tạo vẻ
rực rỡ dùng trong trang trí, quảng cáo
4) Màu tơng phản (đối nhau)
- Đỏ Vàng; Đỏ Trắng; Vàng
Lam
- Tôn nhau làm rõ ràng, nổi bật dùng để
cắt, kẻ khẩu hiệu.
5) Màu nóng
- Tạo cảm giác ấm, nóng: Đỏ, Vàng, Da
Cam.
Mĩ thuật 6 Giáo viên : Phạm Thị Lụa 25

×