Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án Mĩ thuật 8 cả năm_CKTKN_Bộ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.75 KB, 81 trang )

Giáo án Mĩ thuật khối 8
Tiết 1, bài: 1: Vẽ Trang Trí:
Trang trí quạt giấy
Ngày soạn: 16/8/2012 Ngày dạy: 18/8/2012
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
- Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy, trang trí đợc
quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học.
- Yêu mến các sản phẩm truyền thống của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Một vài quạt giấy và một số loại quạt, tranh, ảnh chụp quạt giấy có hình
dáng và kiểu trang trí khác nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành tạo dáng trang trí quạt giấy.
- Bài vẽ của HS năm trớc
b, Học sinh: Chuẩn bị bút chì, tẩy, vở vẽ, màu tự chọn.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')
Ngày xa, vào mùa hè thì ngời ta thờng sử dụng quạt giấy để làm mát.
Ngày nay, mặc dù cuộc sống hiện đại, xuất hiện quạt máy, quạt điện nhng
quạt giấy vẫn đợc sử dụng để trang trí, hay đợc sử dụng trong các buổi biểu
diễn nghệ thuật Cùng với mục đích sử dụng mà quạt giấy đã đợc trang trí với
nhiều kiểu cách khác nhau, đa dạng phong phú. Vậy thì hôm nay chúng ta
cùng nhau tìm hiểu về cách tạo dáng và trang trí quạt giấy.
- Giới thiệu bài: (1')


Sau 20 năm quân Minh xâm chiếm, đất nớc ở trong tình cảnh khó khăn
trầm trọng. Sau đó Lê Lợi đã đánh thắng quân Minh, lập nên triều đại nhà Lê.
Triều đại nhà Lê có thể nói đã dành độc lập trên 1 đống hoang tàn thực sự.
Triều đại nhà Lê phát triển nh thế nào? và nền mỹ thuật nhà Lê có những tiến
triển gì hay không? Để biết đợc điều này chúng ta cùng bớc vào bài 2: Sơ lợc
về mỹ thuật thời Lê.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (12')
Tìm hiểu về bối cảnh lịch
sử:
- Giáo viên chia lớp thành
các nhóm, yêu cầu các
thành viên trong nhóm đọc
phần I - SGK, trao đổi với
nhau để trả lời câu hỏi:
? Bối cảnh lịch sử thời Lê
có nét gì đáng chú ý?
Giáo viên bổ sung và tóm
tắt các nét chính.
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử:
Các nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời câu
hỏi.
- Sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh
thắng lợi, trong giai đoạn đầu, nhà Lê đã xây
dựng một nhà nớc phong kiến trung ơng tập
quyền hoàn thiện với nhiều chính sách kinh
tế, chính trị, quân sự, ngoại giao, văn hoá tiến
bộ, tạo nên xã hội thái bình thịnh trị.
1
Giáo án Mĩ thuật khối 8


- Thời kì này có ảnh hởng t tởng Nho giáo và
văn hóa Trung Hoa, nhng
Mĩ thuật Việt Nam vẫn đạt những đỉnh cao,
đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc.
Hoạt động 2: (23')
H ớng dẫn tìm hiểu vài nét
về mĩ thuật thời Lê:
? Nêu các nét chính về kiến
trúc thời Lê?
- Giáo viên bổ sung và tóm
tắt các nét chính.
? Tiêu biểu cho kiến trúc
cung đình là những công
trình kiến trúc gì?
?Kiến trúc tôn giáo của
thời Lê có những thành tựu
gì?
?Nghệ thuật điêu khắc thời
Lê có đặc điểm gì?
II. Sơ l ợc về mĩ thuật thời Lê:
Các nhóm thảo luận, trả lời.
- Mĩ thuật thời Lê kế thừa tinh hoa của mĩ thuật
Lý - Trần, giàu tính dân gian.
- Mĩ thuật thời Lê để lại nhiều tác phẩm mĩ thuật
có giá trị (qua các tác phẩm, công trình )
1. Nghệ thuật kiến trúc:
a, Kiến trúc cung đình:
- Kiến trúc kinh thành Thăng Long:
+ Vẫn giữ lối sắp xếp nh thoig Lý - Trần.

+ Trong Hoàng Thành đã xây dựng và sửa chữa
nhiều công trình kiến trúc to lớn nh Điện Kính
Thiên, điện Cần Chánh, điện Vạn Thọ (thành
Đông Kinh)
+ Bên ngoài Hoàng Thành xây dựng những công
trình khá đẹp nh đình Quảng Vănm cầu Ngoạn
Thiềm
- Kiến trúc Lam Kinh: xây dựng tại quê hơng
Thọ Xuân Thanh Hoá. Các công trình này có
quy mô lớn, đợc coi là kinh đô thứ hai của đất n-
ớc
-> Tuy dấu tích không còn lại nhiều, song căn
cứ vào bệ cột, các bậc thềm và sử sách ghi chép
cũng thấy đợc quy mô to lớn và đẹp đẽ của kiến
trúc thời Lê
b, Kiến trúc tôn giáo:
- Nhà Lê đề cao Nho giáo nên đã cho xây dựng
những miếu thờ Khổng Tử, trờng dạy Nho học ở
nhiều nơi.
- Xây dựng đền thờ những ngời có công với đất
nớc (Phùng Hng, Ngô Quyền, Đinh Tiên Hoàng,
Lê Lai)
- Đến thời Lê Trùng Hng, Phật giáo hng thịnh,
nhiều ngôi chùa ở Đàng ngoài đợc tu sửa và xây
dựng theo kiến trúc Phật giáo: Chùa Keo (Thái
Bình), chùa Mía ở đờng Lâm (Hà Tây), chùa Bút
Tháp (Bắc Ninh)
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí:
a, Điêu khắc:
- Các pho tợng đá tác ngời và con vật (ngựa, lân,

tê giác, hổ, voi) ở khu lăng miếu Lam Kinh
đều nhỏ và tạc rất gần với nghệ thuật dân gian.
- Bệ rồng ở điện Kính Thiên và điện Lam Kinh
tạc bằng đá, kích thớc lớn, lợn suốt. Đầu rồng có
2
Giáo án Mĩ thuật khối 8
?Đặc điểm của chạm khắc
trang trí thời Lê?
Giáo viên giới thiệu tranh,
ảnh về một số đồ gốm thời
Lê cho học sinh quan sát.
? Nghệ thuật gốm có đặc
điểm gì?
? Thành tựu mỹ thuật thời
Lê?
bờm, sừng, tai nhỏtrên thân có nhiều dải mây,
khúc uốn lợn.
- Các tợng Phật bằng gỗ nh tợng Phật bà quan
âm nghìn tay nghìn mắt (chùa Bút Tháp-Bắc
Ninh), Quan âm thiên Phủ (chùa Kim Liên - Hà
Nội)
b, Chạm khắc trang trí:
- Chủ yếu để phục vụ cho các công trình kiến
trúc, làm cho các công trình đó đẹp hơn, lộng
lẫy hơn. Thời Lê chạm khắc trang trí cũng đợc
sử dụng trên các tấm bia đá
- Có nhiều hình chạm khắc trang trí trên đá. Đó
là các bậc cửa của một số công trình kiến trúc
lớn ; bia các lăng tẩm, đền, miếu, chùa. Hình
chạm khắc chìm, nổi, nông, sâu khác nhau nhng

đều uyển chuyển, sắc sảo với đờng nét dứt
khoát, rõ ràng.
- Các đình làng có nhiều bức chạm khắc gỗ
miêu tả cảnh vui chơi, sinh hoạt trong nhân dân
nh các bức: Đánh cờ, chợi gà, chèo thuyền, uống
rợu, nam nữ vui chơi
3. Nghệ thuật gốm:
Học sinh quan sát.
- Kế thừa truyền thống Lý Trần; thời Lê chế
tạo đợc nhiều loại gốm quý hiếm: gốm nen ngọc
tinh tế, gốm hoa nâu giản dị mà chắc khoẻ.
- Đề tài trang trí gốm: các hoa văn hình mây,
sóng nớc, hoa sen, cúc, muông thú, cỏ cây
- Gốm thời Lê mang đậm tính chất dân gian hơn
tính chất cung đình.
4. Đặc điểm mỹ thuật thời Lê:
- Đạt đến mức điêu luyện.
- Giàu chất dân tộc, giản dị, đôn hậu.
- Vẻ đẹp khoáng đạt và khỏe khoắn.
- Gần gũi với ngời lao động.
4. Củng cố:(5')
GV nêu 1 số câu hỏi để kiểm tra nhận thức của học sinh.
- GV bổ sung, nhấn mạnh một vài đặc điểm của mĩ thuật thời Lê.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm một số đặc điểm hoàn cảnh xã hội cũng nh đặc điểm mỹ thuật thời Lê
Nhận xét giờ học.
6. B sung :

3
Giáo án Mĩ thuật khối 8

tiết3: Thờng thức mĩ thuật:
Một số công trình tiêu biểu
của mĩ thuật thời Lê
Ngày soạn : 02/09/2012 Ngày dạy: 04/9/2012
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu và nắm đợc một số đặc điểm chung về mĩ thuật thời Lê. Nhận thức
truyền thống nghệ thuật dân tộc nói chung và nghệ thuật thời Lê nói riêng.
- HS yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật mà cha ông ta để lại.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Chuẩn bị một số bức ảnh về một số công trình tiêu biểu thời Lê, su tầm
tranh ảnh về chùa Keo, tợng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay.
- Nghiên cứu kĩ hình ảnh trong SGK và bộ ĐDDH MT8.
b, Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến bài học.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, làm việc nhóm, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của 1 số học sinh. (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')
ở bài học trớc chúng ta đã đợc học sơ lợc về mĩ thuật thời Lê và chúng ta
đã biết đợc một vài đặc điểm của nghệ thuật thời Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp
tục tìm hiểu về nền mĩ thuật thời Lê qua các công trình tiêu biểu của thời Lê.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (12')
H ớng dẫn tìm hiểu một số
công trình kiến trúc thời

Lê:
?Em hãy nhắc lại một vài
nét về mĩ thuật thời Lê đã
học ở bài trớc?
- Giáo viên chia lớp thành
các nhóm nhỏ. Yêu cầu các
nhóm đọc phần I - SGK,
cùng trao đổi để trả lời câu
hỏi.
? Nêu các nét chính về kiến
trúc thời Lê?
? Chuà Keo ở đâu?
? Em biết gì về chùa Keo ?
I. Kiến trúc:
Học sinh nhắc lại
Các nhóm thảo luận (5') sau đó cử đại diện trả lời
câu hỏi.
* Giới thiệu về chùa Keo (Vũ Th - Thái Bình)
- Chùa Keo ở huyện Vũ Th, Thái Bình. Là công
trình có kiến trúc quy mô lớn
4
Giáo án Mĩ thuật khối 8
? Em biết gì về Gác chuông
ở chùa Keo?
- Giáo viên bổ sung và
nhấn mạnh nội dung chính.
- Đợc xây dựng từ thời nhà Lý 1061 sau đó đợc
tu bổ lại vào đầu thế kỉ XVII.
- Mang lối kiến trúc Phật giáo:
+ Tổng DT khoảng 58.000m2 với 21 công trình

gồm 154 gian, nhng hiện còn 17 công trình và
128 gian.
Chùa đợc XD theo thứ tự các công trình kiến
trúc nối tiếp nhau trên đờng trục: Tam quan
nội - (khu Tam bảo thờ Phật, khu điện thờ Thánh)
cuối cùng là Gác chuông.
Xung quanh chùa có tờng và hành lang bao
bọc
+ Cao nhất là gác chuông 4 tầng, cao 12m.
- Gác chuông là công trình kiến trúc bằng gỗ.
Có cách lắp ráp, kết cấu vừa chính xác vừa đẹp.
Có 4 tầng, cao 12m. Các tầng mái uốn cong thanh
thoát tạo vẻ đẹp nhẹ nhàng mà vẫn trang nghiêm.
- Gác chuông điển hình cho kiến trúc gỗ cao
tầng
Hoạt động 2: (24')
H ớng dẫn tìm hiểu về tác
phẩm điêu khắc
GV hớng dẫn học sinh quan
sát tranh tợng Phật Bà Quan
Âm nghìn mắt nghìn tay.
Sau đó đọc phần II - SGK
và thảo luận trả lời.
? Đợc tạc vào năm nào?
Hiện đợc đặt ở đâu?
? Tợng có đặc điểm gì?
? Vẻ đẹp của tợng thể hiện
ở đặc điểm nào?
GV kết luận: Pho tợng có
tính tợng trng cao, đợc lồng

ghép hàng ngàn chi tiết mà
vẫn mạch lạc, hài hoà trong
khối và nét .
+ Toàn bộ pho tợng là sự
thống nhất trọn vẹn
- Giáo viên yêu cầu các
nhóm thảo luận và trình
bày.
II. Điêu khắc và chạm khắc trang trí:
1. Điêu khắc:
* T ợng Phật Bà Quan Âm ngìn mắt nghìn tay
(Chùa Bút Tháp - Bắc Ninh)
- Tạc vào năm 1656, đợc đặt tại chùa Bút Tháp
- Bắc Ninh.
- Là pho tợng đẹp nhất trong các pho tợng cổ ở
Việt Nam. Tên ngời sáng tác là tiên sinh họ Tơng
- Bằng gỗ phủ sơn, tĩnh toạ trên toà sen. + Bệ
cao tới 3,7m với 42 cánh tay lớn, 952 cánh tay
nhỏ.
- Nghệ thuật thể hiện đạt tới hoàn hảo, tạo ra
những hình phức tạp với nhiều đầu, nhiều tay
mà vẫn giữ đợc vẻ tự nhiên, cân đối, thuận mắt
với các cánh tay lớn, 1 đôi mắt đặt trớc ngực, 1 đôi
chắp trớc bụng, 38 tay kia đa lên nh đóa sen nở.
- Trên đầu tợng lắp ghép 11 mặt ngời chia thành 4
tầng, trên cùng là tợng A Di Đà nhỏ. Vòng ngoài
là những cánh tay nhỏ, trong mỗi lòng bàn tay có
1 con mắt tạo thành vòng hào quang tỏa sáng xung
quanh.
2. Chạm khắc, trang trí:

* Hình t ợng con Rồng trên bia đá:
Các nhóm thảo luận.
5
Giáo án Mĩ thuật khối 8
? Hình tợng Rồng thời Lê
thờng xuất hiện ở đâu?
? Hình tợng con Rồng thời
Lê có sự nối tiếp từ đâu?
GV đa ra câu hỏi mở rộng
thêm:
? So sánh Rồng thời Lê +
Lý + Trần?
- Trên các lăng mộ, bia đá
- Hình con Rồng thời Lê sơ (Thế kỉ XV) ban đầu
từ phong cách Lý Trần, sau đó ảnh hởng của
Rồng Trung Quốc.
Rồng thời Lý có dáng hiền hoà, mềm mại, luôn
có hình chữc S, khúc uốn lợn nhịp nhàng theo kiểu
thắt túi từ to -> nhỏ dần về phía sau.
Rồng thời Trần cấu tạo mập hơn, khúc uốn lợn
theo nhịp điệu thắt túi nhng doãng ra đôi chút so
với Rồng thời Lý
Hình Rồng thời Lê kế thừa tinh hoa của thời
Lý + Trần, hay mang những nét gần giống với
mẫu Rồng nớc ngoài. Song đã đợc các nghệ
nhân Việt hoá cho phù hợp với văn hoá dân tộc.
Bố cục chặt chẽ, hình mẫu trọn vẹn, linh hoạt
về đờng nét.
4. Củng cố: (4')
- GV đặt lại một số câu hỏi để củng cố lại kiến thức cho học sinh.

- GV rút ra một vài nhận xét về các công trình kiến trúc và điêu khắc giới
thiệu trong bài.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Học bài trong SGK và vở ghi.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập chuẩn bị cho bài tiếp theo.
6
Giáo án Mĩ thuật khối 8
tiết4, bài 4: Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
Ngày soạn : 06/9/2012 Ngày dạy: 08/9/2012
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Biết cách tạo dáng và tìm những họa tiết đẹp để trang trí cho 1 chậu cảnh.
- Biết tạo ra những sản phẩm làm đẹp cho cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên
- ảnh + tranh vẽ một số chậu cảnh với kiểu dáng khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ
- Một số bài trang trí chậu cảnh của HS các năm trớc.
b, Học sinh
- Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh
- Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu tự chọn.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của 1 số HS (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')

Các đồ vật trong cuộc sống của chúng ta, ngoài chức năng sử dụng thì nó
còn có tác dụng thẩm mỹ. Khi lựa chọn một sản phẩm nào đó thì ngời ta luôn
chú ý đến yếu tố thẩm mỹ của sản phẩm đó. ở lớp 7 chúng ta đã đợc học về
cách tạo dáng và trang trí lọ hoa. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tạo dáng và
trang trí thêm một đồ vật khác đó là chậu cảnh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (7')
H ớng dẫn quan sát, nhận xét:
? ở nớcta có những nơi sản xuất chậu
cảnh rất nổi tiếng, đó là những nơi
nào?
GV cho học sinh quan sát một số
tranh, ảnh chậu cảnh đã chuẩn bị.
? Chậu cảnh có tác dụng trong cuộc
sống của chúng ta??
? Các em có nhận xét gì về kiểu dáng
của các chậu cảnh này?
? Họa tiết trang trí trên chậu là gì?
Đợc sắp xếp nh thế nào?
I. Quan sát, nhận xét:
- Làng nghề Bát Tràng (Gia Lâm, Hà
Nội), Đông Triều (Quảng Ninh),
Đồng Nai, Bình Dơng
Học sinh quan sát.
- Dùng để trồng hoa, cây cảnh
- Dùng để trang trí nội, ngoại thất,
làm đẹp cho cuộc sống.
- Nhiều kiểu dáng, đa dạng, phong
phú và độc đáo: to, nhỏ, cao, thấp,
vuông, tròn

- Họa tiết là các hình vẽ đợc cách
điệu, đợc trang trí và sắp xếp theo các
kiểu khác nhau (lặp lại, tự do) xung
7
Giáo án Mĩ thuật khối 8
? Màu sắc của những chiếc chậu này
nh thế nào?
GV mở rộng thêm:
Chậu cảnh có nhiều kiểu dáng, đợc
trang trí theo nhiều cách khác nhau
với nhiều chất liệu (sành, sứ, xi măng,
thạch cao.)
quanh thân chậu.
- Màu sắc đa dang, phong phú, nhẹ
nhàng để làm tôn vẻ đẹp của chậu.
Hoạt động 2: (5')
H ớng dẫn cách tạo dáng và trang trí
chậu cảnh:
GV treo hình minh họa các bớc tiến
tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
? Em hãy cho biết có mấy bớc tạo
dáng và trang trí chậu cảnh?
B1. Tạo dáng:
B2. Trang trí:
GV cho 1 học sinh khác nhắc lại các
bớc vẽ 1 lần nữa.
II. Cách tạo dáng và trang trí chậu
cảnh:
- 2 bớc:
B1: Tạo dáng:

+ Phác khung hình chung của chậu
(vuông, chữ nhật) và đờng trục để
tìm kiểu dáng chậu (cao, thấp, rộng,
hẹp).
+ Xác định tỉ lệ các bộ phận (miệng,
cổ, thân.) và vẽ hình dáng chậu theo ý
thích.
B2: Trang trí:
+ Xác định mảng trang trí trên
thân, miệng chậu
+ Tìm và phác bố cục, họa tiết
trang trí quanh thân chậu, miệng
chậu.
+ Tìm màu cho họa tiết và thân
chậu cho hài hòa.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 3: (25')
H ớng dẫn thực hành:
GV cho học sinh xem qua một lợt bài
vẽ của học sinh năm trớc để học sinh
có hớng cho bài vẽ của mình.
- GV nêu yêu cầu bài vẽ.
- Giáo viên, quan sát, nhắc nhở
chung. Hớng dẫn, gợi ý cho cụ thể
từng học sinh:
+ Tạo đợc kiểu dáng mới, lạ, độc đáo
tùy theo ý thích.
+ Họa tiết, hoa văn cần cách điệu.
+ Tìm màu phù hợp họa tiết, hài hòa
với thân chậu.

III. Thực hành:
Học sinh quan sát.
Tạo dáng và trang trí một chậu
cảnh theo ý thích.
4. Củng cố: (3')
- GV đánh giá kết quả học tập của học sinh
8
Giáo án Mĩ thuật khối 8
- Giáo viên chọn 2-3 bài vẽ (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét.
Sau đó bổ sung góp ý.
- Giáo viên nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ
tốt. Động viên bài vẽ cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Biết đợc công dụng của chậu cảnh trong cuộc sống.
- Nắm vững các bớc tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Dặn dò học sinh nào cha làm bài xong thì về nhà tiếp tục hoàn thiện bài.
6. B sung :
9
Giáo án Mĩ thuật khối 8
Tiết5: vẽ trang trí:
Trình bày khẩu hiệu
Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày dạy : 15/9/2012
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh tìm hiểu thêm trình bày khẩu hiệu.
- Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ.
- Trình bày đợc khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lí, đẹp.
- Nhận ra vẻ đẹp, công dụng của khẩu hiệu đợc trang trí.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ chùng dạy - học:
a, Giáo viên:

- Phóng to một số khẩu hiệu ở SGK và chuẩn bị một số câu khẩu hiệu khác.
- Một vài bài kẻ khẩu hiệu đạt điểm cao và 1 bài còn nhiều thiếu sót của HS
b, Học sinh:
- Vở vẽ, ê ke, thớc, chì và màu vẽ.
2. Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')
ở lớp 6 chúng ta đã đợc học kẻ chữ nét thanh - nét đậm, nét đều. Hôm nay
chúng ta cùng áp dụng chúng để trình bày cho các câu khẩu hiệu sao cho hợp
lý, đẹp mắt, làm tăng hiệu quả của khẩu hiệu đó. Bài học hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau học cách trình bày cho câu khẩu hiệu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (7')
H ớng dẫn quan sát, nhận xét:
GV đa ra một vài khẩu hiệu đã
chuẩn bị để học sinh quan sát.
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi:
? Khẩu hiệu là gì?Đợc sử dụng để
làm gì?
? Yêu cầu đối với câu khẩu hiệu nh
thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách trang
trí, bố cục, kiểu chữ, màu sắc của
các câu khẩu hiện này?
? Khẩu hiệu thờng đợc đặt ở đâu
? Có mấy cách trình bày khẩu

I. Quan sát, nhận xét:
- Học sinh chú ý quan sát từng câu khẩu
hiệu.
- Khẩu hiệu là một câu ngắn gọn, mang
nội dung tuyên truyền, cổ động, đợc
trình bày trên nền vải, tờng hoặc trên
giấy.
- Phải có bố cục chặt chẽ, kiểu chữ, màu
sắc phù hợp với nội dung.
- Bố cục hợp lý, chặt chẽ, cân đối.
- Màu sắc tơng phản mạnh, nổi bật rõ
nội dung.
- Kiểu chữ to rõ (thờng là kiểu chân ph-
ơng).
- Vị trí: nơi công cộng, dễ nhìn, dễ thấy.
- Có nhiều cách trình bày:
+ Trình bày trên băng đài. (H.1a, 1d)
10
Giáo án Mĩ thuật khối 8
hiệu?
Mỗi cách trình bày GV có thể đa ra
hình minh họa.
- GV tóm tắt: Dựa vào nội dung và
ý thích của từng ngời mà có cách
trình bày khẩu hiệu khác nhau.
GV cho HS quan sát một vài bài vẽ
sai sót của HS khóa trớc và nhận
xét.
+ Trình bày trong mảng dạng hình chữ
nhật đứng. (H.1c)

+ Trình bày trong mảng dạng hình chữ
nhật nằm ngang. (H.1b, 2a)
+ Trình bày trong mảng dạng hình
vuông. (H.2b)
- HS chỉ ra lỗi sai.
Hoạt động 2: (5')
H ớng dẫn cách trình bày khẩu hiệu:
- GV đa ra hình minh họa cho các
bớc trình bày khẩu hiệu cho HS
quan sát.
? Nêu các bớc trình bày khẩu
hiệu?
B1: Sắp xếp chữ, chọn kiểu chữ.
- GV đa ra hình minh họa một số
kiểu chữ thông dụng đợc dùng
trong các câu khẩu hiệu.
B2: Ước lợng khuôn khổ.
B3: Vẽ phác khoảng cách của các
chữ.
B4: Phác nét chữ, kẻ chữ và hình
trang trí (nếu cần)
B5: Tìm và vẽ màu.
Cho 1 học sinh nhắc lại các bớc
tiến hành.
II. Cách trình bày khẩu hiệu:
5 bớc:
+ Sắp xếp chữ thành dòng (tùy theo
yêu cầu mấy dòng), ngắt và xuống
dòng cho phù hợp. Chọn kiểu chữ
phù hợp với nội dung (VD: Tuyên

truyền, cổ động: chữ chân phơng)
+ Ước lợng khuôn khổ của dòng chữ
(theo chiều cao, chiều ngang) cho phù
hợp với khuôn khổ yêu cầu.
+ Vẽ phác khoảng cách giữa các chữ
trong từ, trong dòng sao cho cân đối,
đều, dễ nhìn, dễ đọc
+ Phác nét chữ, kẻ chữ và hình trang
trí minh họa (nếu cần).
+ Tìm chọn màu cho chữ, màu nền và
họa tiết trang trí, tùy theo nội dung
yêu cầu của khẩu hiệu. (VD: Cổ động
bài trừ tệ nạn xã hội: Màu mạnh mẽ, t-
ơng phản).
Hoạt động 3: (25')
H ớng dẫn thực hành:
GV cho học sinh kẻ câu khẩu hiệu:
"Học tập tốt, lao động tốt"
- GV hớng dẫn cho HS :
+Tìm nội dung khẩu hiệu, cách
ngắt ý
+ Tìm kiểu chữ
+ Tìm bố cục
+ Tìm màu nền, màu chữ cho nổi
bật nội dung
- GV nhắc HS kẻ đúng kiểu chữ và
vẽ màu cho đẹp
III. Thực hành:
Học sinh làm bài .
4. Củng cố: (2')

- GV đánh giá kết quả học tập của học sinh
11
Giáo án Mĩ thuật khối 8
- GV chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để HS tự nhận xét. Sau đó bổ
sung góp ý.
- GV nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài làm tốt,
đúng. Động viên bài làm cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm vững các bớc trình bày khẩu hiệu.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh nào cha làm bài xong thì về nhà tiếp tục
hoàn thiện bài. Dặn dò học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập chuẩn bị cho
bài tiếp theo.
6. B sung :(1)
tiết 6: Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật (lọ và quả)
(Tiết 1 - Vẽ hình)
Ngày soạn: 26/9/2013 Ngày dạy: 28/9/2013
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết cách trình bày mẫu nh thế nào là hợp lý. Hiểu đợc đặc điểm, cấu trúc
của mẫu vật. Sự thay đổi kích thớc của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
- Thấy đợc vẻ đẹp của bố cục, đờng nét của lọ hoa và quả. Từ đó cảm nhận đ-
ợc vẻ đẹp của các đồ vật khác trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài phơng án về bố cục bài vẽ lọ và quả (Có thể trình bày bảng)
- Một số bài vẽ của học sinh khoá trớc ( 2-3 bài).
b, Học sinh:

- Vở vẽ, bút chì, tẩy.
- Chuẩn bị mẫu vẽ. (2 nhóm mẫu)
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của học sinh. (2')
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
ở lớp 6 và lớp 7, chúng ta đã đợc học về phơng pháp vẽ theo mẫu với mẫu
gồm 2 đồ vật khác nhau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học bài vẽ theo
mẫu: Vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả). Và chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem bài
học hôm nay có khác gì so với các bài vẽ theo mẫu trớc hay không. Tiết 1 - vẽ
hình.
12
Giáo án Mĩ thuật khối 8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (10')
H ớng dẫn học sinh quan sát, nhận
xét:
- Giáo viên yêu cầu 2 - 3 học sinh
lên đặt mẫu vẽ. Yêu cầu mẫu phải có
trớc có sau, quay phần có hình dáng
đẹp về phía chính diện lớp học. Sau
đó yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Giáo viên chỉnh lại mẫu vẽ cho phù
hợp, sau đó yêu cầu cả lớp quan sát.
? Mẫu vẽ bao gồm những gì?
? So sánh tỉ lệ, kích thớc của những
mãu vật đó?

? Lọ hoa có dạng hình gì? Quả có
dạng hình gì?
? Lọ hoa có những bộ phận nào?
? Vị trí của lọ hoa và quả với nhau?
? Ước lợng chiêu cao và ngang của
cụm mẫu và cho biết khung hình
chung của cụm mẫu? khung hình
riêng từng mẫu vật?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung cho
câu trả lời của học sinh.
I. Quan sát, nhận xét:

Học sinh lên đặt mẫu.
Học sinh quan sát cách đặt mẫu của
giáo viên.
- Gồm lọ hoa và quả.
- Lọ hoa cao hơn và có kích thớc lớn
hơn so với quả.
- Lọ hoa có dạng hình trụ tròn. Quả có
dạng hình cầu.
- Lọ hoa gồm miệng, cổ, vai, thân. đáy.
- Quả đợc đặt trớc lọ.
- Khung hình chữ nhật đứng (hoặc
hình vuông, chữ nhật nằm ngang). Lọ
hoa nằm trong khung hình chữ nhật
đứng, quả nằm trong khung hình
vuông.
Hoạt động 2: (5')
H ớng dẫn học sinh cách vẽ:
- Giáo viên treo hình minh họa các

bớc vẽ hình của bài vẽ tĩnh vật (lọ
hoa và quả) lên bảng.
? Có mấy bớc vẽ hình?
B1: Phác khung hình chung.
II. Cách vẽ:
Học sinh quan sát hình minh họa và
dựa vào gợi ý trong SGK để trả lời.
- 4 bớc:
+ Ước lợng chiều cao, chiều ngang
13
Giáo án Mĩ thuật khối 8
B2: Vẽ phác khung hình riêng.
B3: Vẽ hình khái quát.
B4: Vẽ hình chi tiết.
của mẫu để phác khung hình chung
cho cân đối, phù hợp với tờ giấy.
+ Ước lợng, so sánh lọ hoa và quả để
vẽ khung hình riêng cho từng mẫu
vật.
+ Xác định vị trí các bộ phận
(miệng, vai, thân, đáy) của lọ, của
quả. Sau đó dùng các đờng kĩ hà
thẳng, mờ để vẽ phác hình.
+ Quan sát mẫu, đối chiếu bài vẽ với
mẫu, điều chỉnh lại nét vẽ để hoàn
thiện hình.
Hoạt động 3: (22')
H ớng dẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem bài của
học sinh khóa trớc để rút kinh

nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn chung
và gợi ý riêng cho từng học sinh.
- Chú ý:
+ Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận
hoặc 1 vật mẫu làm chuẩn để so
sánh, ớc lợng .
+ Xác định khung hình chung,
riêng để tìm hình dáng và tỉ lệ mẫu
vật trong khung hình.
+ Nên quan sát 1 cách tổng thể cả
cụm mẫu.
+ Thờng xuyên so sánh, đối chiếu
bài với mẫu vẽ.
III. Thực hành:
Học sinh quan sát.
Học sinh vẽ bài.
4. Củng cố: (3')
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét.
Sau đó bổ sung góp ý.
- Giáo viên nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ
tốt, đúng. Động viên bài vẽ cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm các bớc vẽ hình Về nhà không đợc tự ý vẽ thêm vào bài khi không có
mẫu. Chuẩn bị màu vẽ để tiết sau học bài 8: Vẽ theo mẫu: "Vẽ tĩnh vật (Lọ
hoa và quả)".tiết 2 - vẽ màu.
14
Giáo án Mĩ thuật khối 8
Tiết 7: Vẽ theo mẫu:
Vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả)

(Tiết 2 Vẽ màu)
Ngày soạn: 3/10/2013 Ngày dạy: 5/10/2013
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu về màu sắc, vẻ đẹp của lọ hoa và quả.
- HS biết cách vẽ màu và vẽ đợc lọ hoa và quả bằng màu, thể hiện đợc đậm
nhạt.
- Thấy đợc sự phong phú về màu sắc của lọ hoa và quả. Từ đó cảm nhận đợc
vẻ đẹp của các đồ vật khác trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Hình gợi ý cách vẽ màu.
- Một số bài vẽ hoàn chỉnh của học sinh khoá trớc ( 2-3 bài).
b, Học sinh:
- Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ tự chọn.
- Chuẩn bị mẫu vẽ. (2 nhóm mẫu)
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của học sinh. (2')
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
ở tiết trớc chúng ta đã đợc học cách vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả) - vẽ hình.
Hôm nây chúng ta sẽ tiếp tục học cách vẽ tĩnh vật nhng chúng ta sẽ dùng màu
sắc để thể hiện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (7')
H ớng dẫn quan sát nhận xét:
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên đặt

I. Quan sát, nhận xét:
Học sinh quan sát.
15
Giáo án Mĩ thuật khối 8
mẫu vẽ.
- Giáo viên chỉnh lại mẫu vẽ cho phù
hợp.
? Thế nào gọi là tranh tĩnh vật màu?
? Vị trí các vật mẫu?
? Gam màu chính của cụm mẫu?
? Màu sắc ở lọ và quả nh thế nào?
? Màu sắc của mẫu có ảnh hởng qua
lại với nhau không?
- Giáo viên cho học sinh quan sát một
số bức tranh tĩnh vật màu và phân tích
để học sinh hiểu cách vẽ và cảm thụ đ-
ợc vẻ đẹp của bố cục, màu sắc trong
tranh. Cho học sinh thấy rõ sự tơng
quan màu sắc giữa các mẫu vật với
nhau.
- Tranh tĩnh vật màu là tranh tĩnh vật
sử dụng màu sắc để thể hiện.
- Quả đặt trớc lọ hoa.
- Gam màu nóng (hoặc lạnh, hài hòa
nóng lạnh)
Học sinh quan sát trả lời.
- Dới tác động của ánh sáng thì màu
sắc của các mẫu vật có sự ảnh hởng,
tác động qua lại với nhau.
Học sinh quan sát.

Hoạt động 2: (5')
H ớng dẫn cách vẽ:
- Giáo viên treo hình minh họa các bớc
vẽ hình của bài vẽ tĩnh vật (lọ hoa và
quả) lên bảng.
? Có mấy bớc vẽ tĩnh vật màu?
B1: Phác hình.
B2: vẽ mảng đậm, nhạt.
B3: Vẽ màu
B4: Quan sát, hoàn chỉnh bài.
II. Cách vẽ:
Học sinh quan sát.
- 4 bớc:
+ Quan sát mẫu vẽ để phác hình
sát đúng với mẫu. Có thể dùng màu
để vẽ đờng nét.
+ Quan sát chiều hớng ánh sáng
trên mẫu vẽ để vẽ phác các mảng
đậm nhạt, giới hạn giữa các mảng
màu sẽ vẽ.
+ Vẽ màu vào các mảng, dùng các
màu để thể hiện các sắc độ đậm
nhạt. Thờng xuyên so sánh các sắc
độ đậm nhạt giữa các mẫu vật với
nhau.
+Quan sát, đối chiếu bài với mẫu.
Chú ý thể hiện đợc sự tơng quan
màu sắc giữa các mẫu vật. Các
mảng màu phải tạo đợc sự liên kết
để làm cho bức tranh thêm hài

hòa, sinh động. Vẽ màu nền,
không gian, bóng đổ để hoàn thiện
bài.
Hoạt động 3: (25')
H ớng dẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem bài của
học sinh khóa trớc để rút kinh nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn chung
và gợi ý riêng cho từng học sinh.
- Chú ý:
III. Thực hành:
Học sinh quan sát.
Học sinh vẽ bài.
16
Giáo án Mĩ thuật khối 8
+ Nên xác định vị trí các mảng màu
trớc.
+ Vẽ màu từ nhạt đến đậm.
+ Các sắc độ phải chuyển tiếp nhẹ
nhàng.
+ Thể hiện sự tơng quan màu sắc, ảnh
hởng qua lại khi đặt cạnh nhau của các
mẫu vật.
4. Củng cố: (3')
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét.
Sau đó bổ sung góp ý.
- Giáo viên nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ
tốt, đúng. Động viên bài vẽ cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm các bớc vẽ tĩnh vật màu.

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để tiết sau .
6. B sung :
tiết 8:vẽ tranh
Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
Ngày soạn: 4/10/2012 Ngày dạy: 6/10/2012
I. Mục tiêu bài học:
- HS tìm hiểu nội dung đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- HS biết cách vẽ tranh và vẽ đợc tranh về để tài ngày nhà giáo Việt Nam.
- Qua đó biết trân trọng các thầy cô giáo của mình, những nhà giáo trên đất n-
ớc ta.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Một số bài vẽ mẫu về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam.
- Một số bài vẽ của học sinh khoá trớc ( 2-3 bài).
b, Học sinh:
- Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ tự chọn.
17
Giáo án Mĩ thuật khối 8
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của học sinh. (2')
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
Ngày 20 - 11 hàng năm là Ngày Nhà giáoViệt Nam, đây là ngày lễ tôn vinh
các Nhà giáo. Trong ngày lễ này thì có rất nhiều hoạt động diễn ra để chào
mừng, chúc mừng các thầy, cô giáo. Và mỗi một ngời học sinh chúng ta lại có

những cách riêng để bày tỏ tình cảm đối với những ngời thầy, cô giáo của
mình. Và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau vẽ tranh về những hoạt động diễn ra
trong ngày 20 - 11.
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (7')
H ớng dẫn học sinh tìm và chọn nội
dung đề tài:
- Giáo viên dẫn dắt: Có rất nhiều hoạt
động diễn ra trong ngày nhà giáo VN,
vì vậy chúng ta có thể vẽ nhiều tranh
với nội dung khác nhau.
? Hãy cho biết chúng ta có thể lựa
chọn những nội dung gì để vẽ tranh
về đề tài ngày nhà giáo VN (20 - 11)?
? Vào ngày 20 - 11 thì em đã tham
gia những hoạt động gì của trờng, lớp
để chào mừng nhày nhà giáo VN
- Giáo viên cho học sinh quan sát một
số bức tranh mẫu về đề tài ngày nhà
giáo Việt Nam.
? Trong tranh vẽ về những nội dung
gì?
? Bố cục, màu sắc trong tranh nh thế
nào?
? Sau khi quan sát tranh thì em thấy
khi vẽ tranh về đề tài này thì ta nên
chú ý tìm và chọn những nội dung
nh thế nào?
I. Tìm và chọn nội dung đề tài:

+ Học sinh tặng hoa thầy - cô giáo.
+ Hoạt động văn nghệ, thể thao, các
cuộc thi hớng về ngày 20 - 11.
+ Học sinh học tập tốt, dành điểm 10
tặng thầy cô.
+ Vẽ chân dung thầy giáo, cô giáo
- Trờng: Văn nghệ, tọa đàm, gặp
mặt
- Lớp: Thăm và tặng hoa các thầy - cô
giáo
- Học sinh tặng hoa thầy giáo, cô giáo
- Hoạt động văn nghệ chào mừng
ngày 20 - 11
- Bố cục cân đối, hợp lí trong bức
tranh. Màu sắc đa dạng, phong phú,
mang không khí tơi vui.
- Chọn và vẽ những hình ảnh, hoạt
động tiêu biểu, thể hiện sáng rõ nội
dung về ngày nhà giáo VN. Tránh
chọn những hoạt động khó thể hiện.
Hoạt động 2: (5')
H ớng dẫn cách vẽ tranh:
- Giáo viên cho học sinh quan sát
hình minh họa các bớc vẽ tranh về đề
tài ngày nhà giáo VN.
? Có mấy bớc vẽ tranh?
B1: Tìm và chọn nội dung để tài.
II. Cách vẽ tranh:
Học sinh quan sát hình minh họa.
- 4 bớc:

+ Lựa chọn những nội dung mà
mình mốn thể hiện, nên chọn
18
Giáo án Mĩ thuật khối 8
B2: Cách sắp xếp hình ảnh:
B3: Vẽ hình chính, phụ.
B4: Vẽ màu.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nhắc
lại các bơc vẽ tranh 1 lần nữa.
Hoạt động nhóm (25
/
)
Nhận xét bài (4
/
)
những nội dung dễ thể hiện để vẽ.
+ Tìm vị trí các mảng chính, mảng
phụ phát vẽ bằng các hình chữ nhật
vuông, tròn, tam giác Sắp xếp các
mảng chính phụ cho cân đối trong
bố cục tờ giấy.
+ Lựa chọn nhân vật, đối tợng, bối
cảnh phù hợp với nội dung đề tài để
vẽ vào các mảng chính, phụ. Vẽ
phác hình nằm trong phạm vi các
mảng đã chia, sau đó từng bớc
chỉnh sửa, hoàn thiện hình vẽ.
+ Chọn màu hài hòa, phù hợp để
thể hiện. Có thể vẽ màu từ nhạt đến
đậm, kết hợp nhiều màu để thể hiện.

+Mảng chính nên chọn màu sấc
mạnh mẽ, tơi sáng để thể hiện, làm
bật đợc nội dung bài vẽ.
Học sinh nhắc lại.

tiết 9:vẽ tranh
Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
Ngày soạn: 11/10/2012 Ngày dạy: 1310/2012
I. Mục tiêu bài học:
19
Giáo án Mĩ thuật khối 8
- HS tìm hiểu nội dung đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- HS biết cách vẽ tranh và vẽ đợc tranh về để tài ngày nhà giáo Việt Nam.
- Qua đó biết trân trọng các thầy cô giáo của mình, những nhà giáo trên đất n-
ớc ta.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Một số bài vẽ mẫu về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam.
- Một số bài vẽ của học sinh khoá trớc ( 2-3 bài).
b, Học sinh:
- Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ tự chọn.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của học sinh. (2')
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')

Ngày 20 - 11 hàng năm là Ngày Nhà giáoViệt Nam, đây là ngày lễ tôn vinh
các Nhà giáo. Trong ngày lễ này thì có rất nhiều hoạt động diễn ra để chào
mừng, chúc mừng các thầy, cô giáo. Và mỗi một ngời học sinh chúng ta lại có
những cách riêng để bày tỏ tình cảm đối với những ngời thầy, cô giáo của
mình. Và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau vẽ tranh về những hoạt động diễn ra
trong ngày 20 - 11.
Hoạt động 1: (30')
H ớng dẫn HS th c hnh :
- GV kim tra bi v hỡnh ca hc
sinh.
-Nhn xột
-GV ớnh bi v hỡnh ca HS nm
trc.
Nhn xột.
- Chỳ ý: Chn nhng ni dung hot
ng v ngy 20/11 phự hp vi kh
nng ca mỡnh th hin, trỏnh
nhng ni dung khú th hin.
-Tỡm mu hi hũa cõn i, phự hp
vi ni dung.
Hot ng 2: ( 12
/
)
- Nhn xột bi ca hc sinh.
- Nhn xột ghi im, tuyờn dng bi
v p, khuyn khớch bi v cha p
* Dn dũ: Chun b bi sau, em y
dng c hc tp.
- HS hon thnh bi v hỡnh
- HS quan sỏt nhn xột

- HS ớnh bi
- Nhn xột: hỡnh v, b cc mu sc.
- Chn bi v p cha p
20
Giáo án Mĩ thuật khối 8
3. B sung:
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nhắc
lại các bơc vẽ tranh 1 lần nữa.
Hoạt động nhóm (25
/
)
Nhận xét bài (4
/
)
Hoạt động 3: (30')
H ớng dẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem bài của
học sinh khóa trớc để rút kinh
nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn chung
và gợi ý riêng cho từng học sinh.
- Chú ý:
+ Chọn những nội dung, hoạt động
về ngày20 - 11 phù hợp với khả năng
của mình để thể hiện, tránh những nội
dung khó thể hiện.
+ Tìm nhân vật, khung cảnh phù hợp
để lựa chọn thể hiện.
+ Tìm màu hài hòa, cân đối, phù hợp
nội dung

Nhận xét bài (10
/
)
III. Thực hành:
Học sinh quan sát.
Học sinh vẽ bài.
4. Củng cố: (4')
21
Giáo án Mĩ thuật khối 8
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét.
Sau đó bổ sung góp ý.
- Giáo viên nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ
tốt, đúng. Động viên bài vẽ cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1'.
- Bài nào cha hoàn thiện thì về nhà hoàn thiện
tiết 10: Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam
giai đoạn 1954 - 1975
Ngày soạn:16/10./2012 Ngày dạy:18/10/2012
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 và những cống
hiến của nền mĩ thuật Việt Nam vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
và đấu tranh giải phóng miền Nam.
- Cảm nhận vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Chuẩn bị một số tài liệu về các tác giả, tác phẩm sáng tác trong thời gian
từ năm 1954 đến năm 1975.
b, Học sinh:

- Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến bài học.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, làm việc nhóm, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của 1 số học sinh. (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')
Sau cuộc kháng chiến chống Pháp 9 năm thắng lợi thì đất nớc ta tạm chia
làm 2 miền. Miền Bắc tiến hành xây dựng CNXH, miền Nam tiếp tục cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nớc. Trong thời kì này nền mĩ
thuật Việt Nam có những bớc phát triển mới, nhiều trờng mĩ thuật đã đợc
thành lập. Các họa sĩ thời kì này đã có ý thức về trách nhiệm của mình trong
sáng tạo nghệ thuật.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (10')
H ớng dẫn tìm hiểu về
bối cảnh lịch sử:
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử:
22
Giáo án Mĩ thuật khối 8
- Giáo viên chia lớp
thành các nhóm nhỏ.
Yêu cầu các thành viên
trong nhóm đọc phần I
trong SGK, cùng thảo
luận để trả lời câu hỏi.
? Trình bày bối cảnh

lịch sử nớc ta từ 1954 -
1975?
Học sinh thảo luận theo nhóm. Sau đó cử đại diện
trả lời.
- Thời kì này nớc ta tạm chia làm hai miền: miền
Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam dới chế
độ Mĩ Ngụy.
- Cả nớc hớng về miền Nam theo sự kêu gọi của Hồ
chủ tịch: vừa xây dựng miền Bắc vừa đấu tranh giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nớc
- Các hoạ sĩ là những chiến sĩ trên mặt trận văn hoá
- văn nghệ
- Từ những ghi chép trong chiến tranh chống Pháp,
các hoạ sĩ đã sáng tác nhiều tác phẩm có gía trị nh:
-> Các tác phẩm : nhớ một chiều Tây Bắc
Phan Kế An
- Qua cầu khỉ hoạ sĩ Nguyễn Hiếm
- Con đọc bầm nghe hoạ sĩ Trần Văn Cẩn
Hoạt động 2: (26')
H ớng dẫn học sinh tìm
hiểu một số thành tựu cơ
bản của mĩ thuật VN
giai đoạn 1954 - 1975:
? Đặc điểm của mĩ
thuật VN trong giai
đoạn này?
- Giáo viên giới thiệu
một số bức tranh thuộc
giai đoạn trên.
? Đặc điểm tranh sơn

mài?
? Kể tên một số tác
phẩm sơn mài thời kì
này.
? Đặc điểm tranh lụa?
? Nét nổi bật của nghệ
thuật tranh lụa VN?
? Kể tên một số tác
phẩm tranh lụa thời kì
này?
II. Thành tựu cơ bản của mĩ thuật cách mạng Việt
Nam:
Các thành viên trong nhóm đọc phần II SGK, xem
hình minh họa, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đây là giai đoạn các hoạ sĩ có nhiều tác phẩm lớn
với nội dung đề tài phong phú
- Mĩ thuật phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu và
đào tạo đông đảo đội ngũ các hoạ sĩ sáng tác.
- Các tác phẩm còn đợc thể hiện bằng các chất liệu
khác nhau.
* Tranh sơn mài:
- Là chất liệu truyền thống đợc các hoạ sĩ sáng tạo
để sử dụng trong sáng tác
- Tranh sơn mài giữ một vị trí quan trọng trong nền
hội hoạ hiện đại Việt Nam
- Tác phẩm: Xô Viết Nghệ Tĩnh là tác phẩm sáng
tác tập thể
- Tác phẩm: Nông dân đấu tranh chống thuế
Điệu múa cổ - Nguyễn T Nghiêm.
- Qua bản cũ Lê Quốc Lộc

- Trái tim và nòng súng Huỳnh Văn Gấm . . .
* Tranh lụa
- Là chất liệu truyền thống, có nhiều tác phẩm ghi
đậm bản sắc riêng, đằm thắm, không ồn ào, nhẹ
nhàng mà sâu lắng
-> Tìm đợc bảng màu riêng, lối dùng màu đơn giản
mà vẫn tạo nên sự phong phú của sắc
- Các tác phẩm: Con đọc Bầm nghe hoạ sĩ
Trần Văn Cẩn; Hành quân ma Phan Thông;
23
Giáo án Mĩ thuật khối 8
- GV giới thiệu về đặc
điểm và chất liệu của
tranh khắc gỗ.
? Kể tên một số tác
phẩm tiêu biểu?
- GV giới thiệu sơ qua
về chất liệu, đặc điểm
của sơn dầu:
? Kể tên một số tác
phẩm tiêu biểu?
-
GV giới thiệu sơ qua về
đặc điểm và chất liệu
của màu bột
- GV giới thiệu một số
tác phẩm tiêu biểu:
- GV giới thiệu sơ qua
về đặc điểm và chất liệu
của điêu khắc.

? Kể tên một số tác
phẩm tiêu biểu?
Ghé thăm nhà Nguyễn Trọng Kiệm
* Tranh khắc gỗ:
- Chịu ảnh hởng của dòng tranh Đông Hồ và Hàng
Trống tranh khắc gỗ dễ hiểu, gần gũi với công
chúng và có thể in ra nhiều bản
-> Các tác phẩm:
- Ngày chủ nhật - Nguyễn Tiến Chung
- Ba thế hệ - Hoàng Trầm
- Mùa xuân - Đinh Trọng Khang
- Hai ông cháu Huy Oánh
- Du kích miền núi Nguyễn Trọng Hợp
* Tranh sơn dầu:
- Là chất liệu của phơng Tây du nhập vào nớc ta từ
khi có trờng CĐMTĐD. Đã đợc các hoạ sĩ Việt
Nam sử dụng rất thành thạo, có sắc thái riêng và
đậm đà tính dân tộc
-> Các tác phẩm:
- Ngày mùa Dơng Bích Liên
- Cảnh nông thôn Lu Văn Sìn
- Nữ dân quân miền biển Trần Văn Cẩn
* Tranh màu bột:
- Là chất liệu gọn nhẹ, đơn giản, dễ sử dụng đợc
các hoạ sĩ Việt Nam dùng để vẽ.

-> Các tác phẩm:Đền voi phục, Một xóm ngoại
thành, Ao làng, Hà Nội đêm giải phóng, Em nào
cũng đợc học
* Điêu khắc:

-> Các tác phẩm: tợng tròn, phù điêu, gò kim loại
- Chất liệu: Thạch cao, đá, gỗ, xi măng, đồng
- Nắm đất miền Nam,Võ Thị Sáu, Vót chông, Chiến
thắng Điện Biên Phủ, Nguyễn Văn Trỗi, Cắm thẻ
ruộng
4. Củng cố: (4')
- GV đặt câu hỏi ngắn để củng cố bài học.
- Thành tựu cơ bản của nền mĩ thuật cách mạng VN?
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để tiết sau
24
Giáo án Mĩ thuật khối 8
tiết 11: Thờng thức mĩ thuật
Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
của mĩ thuật Việt nam
giai đoạn 1954 - 1975
Ngày soạn:25/10/2012 Ngày dạy:27/10/2012
I. Mục tiêu bài học:
- HS tìm hiểu một số nét về các thành tựu mĩ thuật Việt Nam giai đoạn từ năm
1954 đến năm 1975 thông qua một số tác giả, tác phẩn tiêu biểu.
- Tìm hiểu một số chất liệu trong sáng tác mĩ thuật giai đoạn 1954 - 1975.
- Yêu mến, trân trọng những tác giả, tác phẩm của mĩ thuật Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Chuẩn bị một số tài liệu về các tác giả, tác phẩm sáng tác trong thời gian
từ năm 1954 đến năm 1975.
- Một số tranh của 3 tác giả trong bài.
b, Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến bài học.

2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của 1 số học sinh. (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')
Nối tiếp truyền thống và kế thừa những tinh hoa nghệ thuật của ông cha,
những nghệ sĩ đợc đào tạo từ trờng Cao đẳng mĩ thuật Đông Dơng và các nghệ
sĩ sau này đã tạo dựng và phát triển nghệ thuật tạo hình. Bằng các tác phẩm mĩ
thuật của mình, các tác giả đã góp sức chung vào chiến thắng chung của cả
toàn dân tộc trong sự nghiệp đấu tranh chống giặc ngoại xâm cũng nh trong
hòa bình xây dựng đất nớc. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về 1 số tác gả,
tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật VN giai đoạn 1954 - 1975.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (13')
25

×