Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án Mĩ thuật 8 cả năm_CKTKN_Bộ 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.67 MB, 51 trang )

Ngày soạn: 16/8/2014
Tiết
1
: Thờng thức mĩ thuật Ngày dạy: 18/8/2014
Sơ lợc về mĩ thuật thời Lê
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê - thời kì hng thịnh nhất của MTVN
2.Kỹ năng : HS nắm đặc điểm mĩ thuật thời Lê, phân biệt MT thời Lê với các thời khác
3.Thái độ : HS yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử
văn hoá- dân tộc
B. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp -thảo luận nhóm, vấn đáp - trực quan
C. Chuẩn bị
1.GV: - Tài liệu tham khảo"Lợc sử mĩ thuật và mĩ thuật học " của Chu Quang Trứ-Phạm
Thị Chỉnh -Nguyễn Thái Lai
- Đồ dùng mĩ thuật 8
2. HS: -Su tầm tranh ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Lê - Bút nét to
D.Tiến hành:
I-ổn định tổ chức(1') : Kiểm tra sĩ số
II- Kiểm tra bài cũ(2')
III- Bài mới (35'):
1. Đặt vấn đề: Mĩ thuật thời Lê là sự nối tiếp MT thời Trần,nhng có nhiều nét
phong phú hơn. Chúng ta sẽ có dịp làm quen với những công trìnhkiến trúc đồ sộ, những
mô hình chạm khắc tinh tế và sáng tạo và vì thế mĩ thuật thời Lê có những điểm đặc biệt
mà mĩ thuật Lý - Trần không thể nào có đợc.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: I- Bối cảnh xã hội
? Nhà Lê ra đời bắt đầu từ sự kiện nào
? Tình hình xã hội thời Lê đợc phản ánh
nh thế nào


? Nhận xét về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn
này
HS theo dõi SGK và trả lời:
Lê Lợi thắng quân Minh xây dựng nhà nớc
phong kiến trung ơng tập hoàn thiện
*Tình hình KT-XH: sử dụng chính sách
kinh tế , quân sự chính trị ngoại giao văn
hoá tích cực tiến bộ tạo nên xã hội thái
bình thịnh trị.
-Tuy chị ảnh hởng của Nho giáo và văn hoá
Trung Hoa, nhng mĩ thuật Việt Nam vẫn
đạt đợc những đỉnh cao mang đậm đà
bản sắc văn hoá dân tộc.
Hoạt động 2 : Vài nét về mĩ thuật thời Lê
1
? Mĩ thuật thời Lê đã phát triển nh thế nào
? Những nét cơ bản trong nghệ thuật ,kiến
trúc thời Lê
-GV cho HS xem những công trình kiến
trúc đẹp
? Kể tên những công trình kiến trúc Tôn
giáo của Mĩ thuật thời Lê
? Các tác phẩm điêu khắc và chạm khắc th-
ờng đợc gắn với loại hình nghệ thuật nào
? Nghệ thuật điêu khắc thời Lê phát triển ra
sao
? Vì sao ngời ta phải chạm khắc trang trí
? Kể tên những bức chạm khắc nổi tiếng
của nghệ thuật thời Lê
? Nêu những đặc điểm của nghệ thuật gốm

thời Lê
? Ngời ta sử dụng những hoạ tiết gì
Kết luận: Gốm thời Lê mang đậm nét dân
gian
- Kế thừa tinh hoa của mĩ mĩ thuật Lý Trần
1. Kiến trúc:
HS thảo luận và trả lời:
a)Kiến trúc cung đình :
- Thành Thăng Long xây dựng nhiều công
trình tiêu biểu:Kính Thiên , Cần Chánh,
Vạn Thọ, Đình Quảng Văn
-khu điện Lam Kinh: xây dựng theo thế đất
tựa núi nhìn sông
b)Kiến trúc Tôn giáo:
-Xây dựng trờng học, đền thờ, miều thờ
-Chùa Keo(Thái Bình) ; Chùa Mía(Hà Tây)
-Chùa Bút Tháp(Bắc Ninh); Chùa Chúc
Thánh(HN)
2. Điêu khắc và chạm khắc trang trí
HS theo dõi SGK và trả lời:
a)Điêu khắc : Các pho tợng bằng đá tạc ng-
ời,lân tê giác ngựa
- Tợng Rồng tạc ở bậc điện Kính Thiên dài
9m, khối hình tròn đầu Rồng có bờm tóc
uốn mợt phủ sau gáy, có sừng .
-Tợng phật bằng gỗ nh tợng "Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay"(Chùa Bút Tháp)
b)Chạm khắc trang trí :
- Chạm khắc trên bia đá đền miếu, chùa
chiền, nét uốn lợn sắc sảo mợt mà uyển

chuyển(uống rợu, đánh cờ, chọi gà )
3. Nghệ thuật Gốm
HS theo dõi SGK và trả lời:
-Phong phú, tinh tế và sắc sảo: Gốm men
ngọc, gốm hoa nâu hoa lam phủ men trắng,
vẽ trang trí bằng men xanh
*Hoa văn: Hoa lá, sóng nớc mây, con vật
IV. Củng cố: (5')? Kể tên những công trình kiến trúc thời Lê
? Vì sao đến thời Lê điêu khắc chạm khắc đều phát triển mạnh mẽ
-GV kết luận bổ sung
V. Dặn dò:(2') - Học thuộc bài cũ
- Chuẩn bị su tầm tranh một số công trình mĩ thuật tiêu biểu thời lê.
- Đọc bài mới trớc khi đến lớp
* Rút kinh nghiệm:

Tổ trửơng kí duyệt
Ngày soạn: 24/8/2014
Tiết 2 : TT Mĩ Thuật Ngày dạy: 25/8/2014
Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lê
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu biết thêm một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lê
- Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng nh chất liệu của mĩ thuật thời Lê.
2. Kỹ năng : HS có khả năng phan biệt mĩ thuật thời Lê với các thời Lý- Trần
2
3. Thái độ: HS yêu quý và bảo vệ những giá trị văn hoá của cha ông
B. Ph ơng pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan. Thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị:
1.GV: Tranh ảnh trong bộ ĐDDH8
- Phiếu bài tập, phim trong, bút nét to, giấy Rôki, máy chiếu

2 HS : Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1') : Kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ (2' ? Mĩ thuật thời Lê đã phát triển nh thế nào
III.Bài mới (36')
1.Đặt vấn đề : Mĩ thuật thời Lê là sự tiếp nối của mĩ thuật thời Lý Trần, nhng có những
nét phong phú độc đáo riêng. Vậy nét phong phú và độc đáo đó thể hiện qua những công
trình mĩ thuật nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Triển khai bài
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
-GV phân lớp làm 4 nhóm
- Gv bật phim trong (hoặc treo bảng phụ )
? Sắp xếp những công trình mĩ thuật sau
phù hợp với thời đại của nó
- Mỗi nhóm có 1' thảo luận , 1' trình bày, 1'
GV kết luận.
HS theo nhóm khởi động:
1.Chùa Một Cột-Lý
2.Tợng ADi Đà- Lý
3.Tợng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ- TRần
4.Chùa Keo- Lê
5.Phật Bà Quan Âm- Lê
6. Tiên nữ đầu ngời mình chim- Trần
Hoạt động 2 : Kiến trúc
- GV nêu yêu cầu,HS hoạt động theo nhóm
- Sử dung phiếu bài tập
?1 Chùa Keo nằm ở đâu, Em biết gì về
chùa Keo
?2 Mô tả lại đặc điểm của chùa Keo

* GV: Chùa Keo xứng đáng là công trình
kiến trúc nổi tiếng của nghệ thuật cổ VN
* HS theo nhóm trả lời theo phiếu:
"Chùa Keo"
- ở huyện Vũ Th (Thái Bình)
- Đợc xây dựng thời Lý
- Gồm 154 gian , có tờng bao quanh -Cửa
Tam quan- khu Tam Bảo thờ Phật-khu điện
thờ thánh nằm trên một đờng trục
- Gác chuông: 4 tầng cao 12m ;
3 tầng mái trên theo lối chồng Diêm, dới
tầng mái có 84 cửa dàn thành 3 tầng
*Kết luận: Các tầng mái uốn cong thanh
thoát vừa đẹp vừa nghiêm trang.
Hoạt động 3: Điêu khắc và chạm khắc trang trí
3
? Tơng phật ra đời ngày tháng năm nào, ở
đâu, do ai sáng tác
? Nêu đặc điểm của pho tợng(Chất liệu,
chiều cao, )
? Nghệ thuật thể hiện của pho tợng
* GV kết luận, bổ sung
? So sánh hình tợng "con rồng" qua các
thời kì
* GV cho học sinh xem tranh rồng để so
sánh kĩ hơn
- Hs thảo luận và trả lời
* Kết luận :
HS theo dõi SGK và trả lời
1. Điêu khắc " Phật Bà Quan Âm nghìn mắt

nghìn tay"
- Ra đời năm 1656 ở chùa Bút Tháp, do tiên
sinh họ Trơng sáng tác
-Chất liệu : Gỗ phủ sơn
- Cao 3,7 m, 42 cánh tay lớn và 952 cánh
tay nhỏ
- NT: đạt đến sự hoàn hảo tự nhiên cân đối
và thuận mắt.
- Pho tợng có tính tợng trng cao, đợc lồng
ghép hàng ngàn chi tiết, mà vẫn mạch lạc
về bố cục, hài hoà trong diễn tả hình khối
và đờng nét.
2.Hình tợng "Con Rồng"
-Thời Lý: Dáng hiền hoà mềm mại hình
chữ S, uốn lợn nhịp nhàng
-Thời Trần: Dáng mập hơn uốn lợn theo
nhịp điệu thắt túi nhng doãng ra đôi chút.
-Thời Lê: Bố cục chặt chẽ, hình mẫu trọn
vẹn và sự linh hoạt về đờng nét.
IV.Củng cố - Đánh giá (7'):
1- Tác phẩm điêu khắc ở lăng Trần Thủ Độ (7 chữ cái)
2-Nơi có một tác phẩm nổi tiếng thời Lê (7 " )
3-Tác phẩm kiến trúc nổi tiếng thời Lê (7")
4-Một loại hình nghệ thuật dùng trên bia đá, gỗ (8")
5- Tác phẩm điêu khắc nổi tiếng thời Lê (12")
6- Nơi an nghỉ của Vua và Hoàng tộc thời Lê (10")
V.Dặn dò (2'):
-Chuẩn bị bài Trang trí quạt giấy. Giấy, chì, màu, tẩy
* Rút kinh nghiệm:


Tổ trửơng kí duyệt
Tiết 3 Ngày soạn: 09/9/2013
Ngày dạy: 14/9/2013
Trang trí quạt giấy
A.Mục tiêu
1.Kiến thức : hs hiểu biết về ý nghĩa và cách trang trí quạt giấy,
2.Kỹ năng: Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy.
Trang trí đợc quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do.
3.Thái độ : Học sinh yêu quý nét nghệ thuật trang trí của cha ông.
B.Ph ơng pháp
-Quan sát vấn đáp trực quan.
-Luyện tập , thực hành
4
C.Chuẩn bị
1) Gv: -Bộ đồ dùng dạy học MT 8;
-Tranh trang trí quạt giấy phóng to ;
- Quạt thật ;
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc ;
2) Hs:- Quạt giấy thật màu sáng
- Giấy , chì , màu , tẩy
D.Tiến trình dạy học
I.ổn định lớp (1') : Kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ : ? So sánh hình tợng "con rồng" qua các thời kì
III. Bài mới : (38') :
1.Đặt vấn đề : Đồ vật đợc yêu mến không chỉ vì chúng có giá trị sử dụng mà vì chúng
còn đợc trang trí đẹp mắt . Chẳng hạn nh quạt giấy (gv đa quạt ra) đây là đồ vật có từ
thời xa cho đến ngày nay vẫn đang đựơc yêu chuộng.(gv ghi bảng)
2.Triển khai bài :
Hoạt động 1 : Quan sát - nhận xét
? Quạt giấy dùng để làm gì

- GV cho học sinh xem các loại quạt giấy
có hình dáng khác nhau
? Em hãy cho biết những chiếc quạt sau có
hình dáng nh thế nào
?Màu sắc của quạt giấy nh thế nào
-GV kết luận: Nh vậy quạt giấy có nhiều
hình dáng và màu sắc khác nhau tuỳ thuộc
vào mục đích sử dụng
- Dùng trong đời sống hằng ngày, dùng để
biểu diễn nghệ thuật và dùng để trang trí
- Hình dáng : phong phú, đa dạng: hình
tròn, hình tam giác
- Nền tối thì màu sáng, nền sáng thì màu
trầm, Gam màu hài hoà đẹp mắt.

Hoạt động 2 : Cách trang trí quạt giấy
-GV tiếp tục cho học sinh xem các loại
quạt giấy
? Những chiếc quạt sau đợc trang trí theo
nguyên tắc nào, sử dụng những hoạ tiết gì
? Nêu các bớc cơ bản của một bài vẽ trang
trí
GV cho HS xem một số bài vẽ của học sinh
năm trớc
V kết luận bổ sung.
-Trang trí đối xứng qua trục, và trang trí tự
do
- Hoạ tiết hoa lá, hình mảng kỷ hà, các con
vật
* Các bớc:

B1- Tạo dáng cho quạt giấy
B2- Tìm bố cục
B3- Vẽ hoạ tiết
B4- Tô màu
5
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hớng dẫn , chỉnh sửa bài
cho những em vẽ cha đợc
- Hớng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của
những em vẽ yếu
- Vẽ trang trí một quạt giấy mà em thích
trên giấy A4
- Màu sáp hoặc bút dạ
IV- Đánh giá - Củng cố:(4')
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ cha tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về bố cục đờng nét, hình vẽ màu sắc
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dơng những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài
vẽ kém chất lợng.
V- Dặn dò:(2')
- Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị bài 4. Su tầm một số câu khẩu hiệu
* Rút kinh nghiệm:

Tổ trửơng kí duyệt
Ngày soạn: 16/9/2013
Tiết 4 Vẽ trang trí Ngày dạy: 21/9/2013
Trình bày khẩu hiệu
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách kẻ và trình bày một khẩu hiệu

2. Kỹ năng : Trình bày đợc khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lí
3. Thái độ: HS nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí
B. Ph ơng pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
C.Chuẩn bị:
1.GV: - Đ D DH MT8
- Phóng to một số khẩu hiệu ở sách giáo khoa -Bài kẻ khẩu hiệu của học sinh năm trớc
2 HS : Giấy,chì, màu, tẩy
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ (4'): Nhận xét một số bài vẽ của học sinh
III.Bài mới (34')
1.Đặt vấn đề : Dọc các đờng phố, chúng ta thờng thấy trng bày những câu khẩu hiệu,
hoặc là trong những dịp lễ thờng có các dòng chữ: Nhiệt liệt chào mừng ; Ra sức thi
đua dạy tốt học tốt Đó chính là những câu khẩu hiệu. Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu
cách trình bày khẩu hiệu.
2. Triển khai bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
6
-GV: Em hãy quan sát những khẩu hiệu
trên đây và cho biết
? Khẩu hiệu thờng đợc sử dụng để làm gì
? Khẩu hiệu đợc trình bày trên những chất
liệu gì
? Thế nào là một câu khẩu hiệu đẹp
? Có những cách trình bày khẩu hiệu nào
- GV phân tích những câu khẩu hiệu cha
đạt yêu cầu, chỉ cho HS thấy những chỗ ch-
a phù hợp

-Mục đích: Tuyên truyền, cổ động về
những vấn đề trong xã hội
-Chất liệu : Giấy, vải, gỗ, tờng
-Nội dung ngắn gọn, hàm xúc
- Bố cục chặt chẽ, màu sắc phù hợp với nội
dung, kiểu chữ
-Trình bày trên băng dài, hoặc trên hình
chữ nhật thẳng đứng
Hoạt động 2 : Cách trình bày khẩu hiệu
- GV treo bản phụ lên bảng
? Nêu các bớc trình bày một khẩu hiệu
GVcho học xem bài mẫu của học sinh lớp
trớc
* GV kết luận về cách trình bày một dòng
chữ
* GVcho học sinh xem một số bài mẫu của
năm trớc
B1- Sắp xếp thành dòng chữ và chọn kiểu
chữ cho phù hợp
B2- ớc lợng khuôn khổ dòng chữ về chiều
cao, chiều ngang
B3- Vẽ phác các khoảng cách của các con
chữ( khoảng cách giữa 2 từ bằng 1 chữ cái)
B4- Phác nét chữ, kẻ chữ và trang trí nền
B5- Tìm màu, vẽ màu chữ và trang trí nền
(Màu nền sáng, chữ tối, màu nền tối, chữ
sáng)
Hoạt động 3: Thực hành
- GV ra bài tập, hs vẽ bài
- GV bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa cho

những em vẽ cha đợc
- GV hớng dẫn trực tiếp cho những em học
sinh vẽ yếu , tuyên dơng động viên những
em làm tốt.
- Vẽ trang trí " trình bày một khẩu hiệu có
nội dung :"đảNG CộNG SảN VIệT
NAM"
- chất liệu : Màu lông hoặc màu nớc
- Kích thớc: Giấy A4
IV.Củng cố - Đánh giá (4'):
-GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
-? Chữ của khẩu hiệu -? Bố cục sắp xếp nh thế nào -?Cách trình bày của khẩu hiệu
V.Dặn dò (2'):
- Hoàn thành bài kẻ khẩu hiệu
- Chuẩn bị một bộ mẫu lọ hoa và quả
7
- Su tầm bài vẽ lọ hoa và quả
* Rút kinh nghiệm:

Tổ trửơng kí duyệt
Ngày soạn: 04/9/2013
Tiết 5: vẽ theo mẫu Ngày dạy: 05/10/2013
Lọ hoa và quả
(Vẽ màu - Tiết 1 )
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết đợc cách bày mẫu nh thế nào là hợp lí, biết đợc cách vẽ
một số lọ hoa và quả đơn giản.
2. Kỹ năng : HS vẽ đợc hình gần với mẫu
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đờng nét, màu sắc.
B. Ph ơng pháp

-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
C.Chuẩn bị:
1.GV:
- Đồ dùng dạy học tự làm
- Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trớc
- Bài mẫu của hoạ sĩ
2.HS : giấy, chì, màu, tẩy
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1')
II.Kiểm tra bài cũ (2'): Thu bài kẻ khẩu hiệu và nhận xét
III.Bài mới (36'):
1.Đặt vấn đề : Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung,
thông qua những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm
xúc của con ngời .(gv ghi bảng)
2. Triển khai bài
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
GV yêu cầu HS 4 nhóm lên bày 4 bộ mẫu
sao cho hớp lí
?Khung hình chung của mẫu là khung hình

?Khung hình riêng của lọ và quả là khung
hình gì
?Nêu vị trí của lọ và quả
?Tỉ lệ của quả so với lọ
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển
nh thế nào
?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất
-Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí
-Khung hình : chữ nhật đứng

-Lọ hình CNĐ, quả hình cầu
-Quả nằm trớc lọ
-Chuyển nhẹ nhàng
-Lọ đậm hơn quả
Hoạt động 2 : Cách vẽ
? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo mẫu
- GV minh hoạ bảng, hoặc treo đồ dùng
B1- Dựng khung hình chung và riêng
B2- Xác định tỉ lệ bộ phận
8
dạy học
*Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã
chuẩn bị sẵn
*GV cho HS xem một số bài mẫu của học
sinh năm trớc
B3-Phác hình bằng nét thẳng
B4- Vẽ chi tiết

Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa cho
những em vẽ cha đợc
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
Vẽ theo mẫu lọ hoa và quả
(vẽ hình )
IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
-? Bố cục của mẫu nh thế nào
-? Hình vẽ có giống mẫu hay không (GV kết luận bổ sung )

V.Dặn dò (2'):
- Vễ nhà không đợc sửa bài, tự đặt một bộ mẫu để vẽ
- Nghiên cứu màu của mẫu
* Rút kinh nghiệm:

Tổ trửơng kí duyệt
Ngày soạn: 07/10/2013
Tiết 6 : vẽ theo mẫu Ngày dạy: 12/10/2013
Lọ hoa và quả
(Vẽ màu - Tiết 2)
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra bài và dụng cụ của các em
II.Kiểm tra bài cũ (2'): Nhận xét về hình dáng và bố cục của một số bài
III.Bài mới (36')
9
1.Đặt vấn đề : Tiết trớc chúng ta đã vẽ hình lọ hoa và quả , hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu cách vẽ màu
2. Triển khai bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét về màu sắc của mẫu
-Gv yêu cầu học sinh đặt mẫu nh (T1)
-Gv nhận xét và chỉnh lại mẫu cho đúng
nh T1
?Màu sắc của lọ nh thế nào
? Mùa sắc của quả nh thế nào
? Màu của quả so với lọ nh thế nào
?Độ chuyển màu trên lọ và quả nh thế nào
?Màu sắc của phông nền nh thế nào

-Lọ có màu xanh đậm và tối
-quả có màu vàng ,

-Màu của quả sáng hơn lọ
-Màu trên 2 vật mẫu đó chuyển một cách
nhẹ nhàng
- Nền màu tối đà, phông màu hồng nhạt
Hoạt động 2 : Cách vẽ màu
- Gv cho HS xem các bớc tiến hành bài vẽ
theo mẫu (bài màu )
? Trình bày các bớc của một bài vẽ theo
mẫu
-GV yêu cầu học sinh phân tích các bớc
trên đồ dùng dạy học
*Gv cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu
của học sinh năm trớc

Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa cho
những em vẽ cha đợc
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
Vẽ theo mẫu lọ hoa và quả
(vẽ màu )
IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ):
-GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
-? Bố cục của mẫu nh thế nào
-? Hình vẽ có giống mẫu hay không
- ?Màu sắc của bài vẽ so với mẫu nh thế nào
-(GV kết luận bổ sung )
10

V.Dặn dò (2'):
- Vễ nhà tiếp tục đặt một bộ mẫu để vẽ
-Chuẩn bị vài bức tranh về Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam- Vẽ phác nét, chuẩn bị màu )
E.Bổ sung
Ngày soạn: 14/10/2013
Ngày giảng:19/10/2013
Tiế 7: Vẽ tranh
đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
(Tiết 1)
I. mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh.
- Vẽ đợc tranh về ngày 20 - 11 theo ý thích.
- Thể hiện tình cảm cảu mình đối với thầy cô giáo trong ngày 20/11.
II. phơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan. - Phơng pháp gợi mở.
- Phơng pháp luyện tập. - Phơng pháp vấn đáp.
III. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số tranh ảnh của học sinh về ngày 20 - 11.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
- Su tầm tranh của các hoạ sĩ vẽ về các hoạt động của các thầy giáo, cô giáo.
2. Học sinh.
- Giấy vẽ A4, bút chì, màu vẽ Tranh vẽ về thầy giáo, cô giáo.
IV, tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. kiểm tra baì củ: - Nêu cách vẽ màu vào lọ và quả?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng

học sinh ghi vở
11
I. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm và
chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I -
SGK).
? Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam có những
nội dung nào?
- Giáo viên giới thiệu một số tranh đẹp về đề
tài 20/11.
? Các tranh trên có nội dung nh thế nào?
? Cách thể hiện trên mỗi bức tranh ra sao?
(Học sinh quan sát tranh, nhận xét về: Nội
dung, bố cục, hình tợng, màu sắc của mỗi bức
tranh).
=> Giáo viên chốt lại ý chính.
II. Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
tranh.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II -
SGK).
- Giáo viên cùng học sinh phân tích tập trung
vào các cách thể hiện hình tợng ở tranh đề tài
ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
II. Hoạt động 3:
Hớng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên giao việc cho học sinh.
- - Giáo viên gợi ý cho học sinh làm bài về:
+ Cách tìm nội dung đề tài.
IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên chọn một số bài vẽ đẹp có nội

dung bố cục tốt để cả lớp xem và nhận xét
đánh giá.
- Giáo viên đánh giá, bài vẽ cảu học sinh.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Có nhiều nội dung:
+ Chúng em tặng hoa thầy giáo, cô giáo.
+ Hoạt động tập thể: Thể thao văn hoá hay
cac cuộc thi ứng xử, giao lu hớng về ngày
20/11.
+ Chân dung thầy giáo, cô giáo những bức
tranh phong cảnh nhà trờng
- Giáo viên giới thiệu một số tranh đẹp về
đề tài 20/11.
II. Cách vẽ tranh.
Có các bớc sau:
- Chọn nội dung đề tài.
-Tìm bố cục (sắp xếp hình ảnh chính,
phụ).
- Vẽ hình (chọn hình ảnh tiêu biểu).
+ Hình ảnh các nhân vật: Thầy giáo, cô
giáo, học sinh với những hình dáng tiêu
biểu thể hiện sự giao lu tình cảm (vui vẻ,
thân mật ).
- Vẽ màu (chọn màu phù hợp với nội
dung).
III. Thực hành
- Vẽ một bức tranh đề tài:
"ngày nhà giáo Việt Nam"
- Vẽ trên khổ giấy A4.
* Bài tập về nhà: Chuẩn bị:

+ Su tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến ngày 20/11
* Rút kinh nghiệm:

Tổ trửơng kí duyệt
12
Ngày soạn: 21/10/2013
Ngày giảng: 26/10/2013
Tiế 8: Vẽ tranh
đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
(Tiết 2)
I. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh.
2. Kỹ năng : Vẽ đợc tranh về ngày 20 - 11 theo ý thích.
3. Thái độ: Thể hiện tình cảm cảu mình đối với thầy cô giáo trong ngày 20/11.
II. phơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan. - Phơng pháp gợi mở.
- Phơng pháp luyện tập. - Phơng pháp vấn đáp.
III. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số tranh ảnh của học sinh về ngày 20 - 11.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
- Su tầm tranh của các hoạ sĩ vẽ về các hoạt động của các thầy giáo, cô giáo.
2. Học sinh.
- Giấy vẽ A4, bút chì, màu vẽ
- Tranh vẽ về thầy giáo, cô giáo.
IV, tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. kiểm tra baì củ: - Nêu các bớc vẽ tranh?
3. Bài mới
IV. Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài.

- Giáo viên giao việc cho học sinh.
- Học sinh thực hành theo quy trình chung sau
khi đã tìm đợc nội dung đề tài. (Học sinh biết
sắp xếp bố cục cho hợp lý và chặt chẽ, có thể
vẽ màu và hoàn thành bài vẽ ở lớp)
- Giáo viên cùng học sinh phân tích tập trung
vào các cách thể hiện hình tợng ở tranh đề tài
ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh làm bài về:
+ Cách tìm nội dung đề tài.
Thực hành
- Vẽ một bức tranh đề tài:
"ngày nhà giáo Việt Nam"
- Vẽ trên khổ giấy A4.
- Có nhiều nội dung:
+ Chúng em tặng hoa thầy giáo, cô giáo.
+ Hoạt động tập thể: Thể thao văn hoá hay
cac cuộc thi ứng xử, giao lu hớng về ngày
20/11.
+ Chân dung thầy giáo, cô giáo những bức
13
IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên chọn một số bài vẽ đẹp có nội
dung bố cục tốt để cả lớp xem và nhận
- (Học sinh quan sát tranh, nhận xét về: Nội
dung, bố cục, hình tợng, màu sắc của mỗi bức
tranh).
- Giáo viên đánh giá, xếp loại bài vẽ cảu học
sinh.
tranh phong cảnh nhà trờng

V.Dặn dò : (2')
-Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết -bài: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Một số chậu cảnh đẹp, màu sắc hài hoà, hoạ tiết rõ ràng
- đồ dùng cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
- Su tầm tranh ảnh của các chậu cảnh
- Giấy, chì, màu, tẩy
.Bổ sung
Ngày soạn : 27/10/2013
Tiết 9 : Kiểm tra 1 tiết Ngày dạy: 28/10/2013
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
2. Kỹ năng : Biết cách tạo dáng và trang trí một hoặc một số chậu cảnh đơn giản
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, những tác phẩm nghệ thuật của cha ông.
B. Ph ơng pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
C.Chuẩn bị:
1.GV:- Một số chậu cảnh đẹp, màu sắc hài hoà, hoạ tiết rõ ràng
- Đồ dùng cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
14
- Bài vẽ của học sinh năm trớc
2. HS :- Su tầm tranh ảnh của các chậu cảnh
- Giấy, chì, màu, tẩy
c.Tiến hành
I. ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số
II. Nội dung kiểm tra
-Ra đề: Em hảy trang trí một chậu cảnh có hình dáng đẹp?
Kích thớc : 18 x25 cm

Màu : Tuỳ chọn
III. Thu bài và dặn dò (2')
- Chuẩn bị bài 10 - Chuẩn bị một số Bìa sách mẫu, có trang trí đẹp.
- Giấy, chì, màu, tẩy
Đáp án - Biểu điểm
- Hình dáng chậu đẹp, phong phú, nét vẽ mạnh, dứt khoát: 2 điểm
- Hoạ tiết đẹp, sáng tạo, hình thức trình, sạch sẻ, rỏ ràng 1 điểm
- Có bố cục hợp lý cân đối với khuôn khổ giấy 2,5 điểm
- Có tính ứng dụng cao, sáng tạo, có thể áp dụng vào ứng dụng thực tế: 3 điểm
- Màu sắc: Thể hiện đợc sự hài hoà kết nối của các hoạ tiết: 1,5 điểm
* L u ý:
Nếu bài vẽ của học sinh không đạt đợc ở mục nào thì trừ điểm hoặc không cho điểm ở
mục đó
Loại Đạt: Đạt từ 5.0 điểm trở lên
Loại Không đạt: Là những bài dới 5.0 điểm.
15
Ngày soạn: 28/10/2013
Tiết 10 : Vẽ trang trí Ngày dạy: 02/11/2013
Trình bày bìa sách
(Tiết 1)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách trình bày bìa sách, cách tạo dáng, trang trí và mục
đích của việc trang trí bìa sách
2. Kỹ năng : Biết cách trang trí và trình bày đựoc một bìa sách
3. Thái độ: Yêu quý bìa sách, yêu quý nét độc đáo của nghệ thuật trang trí Việt Nam
B. Ph ơng pháp
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành
C.Chuẩn bị:
1.GV: Bìa sách mẫu, cách trang trí bìa sách,

Bài vẽ bài sách của các học sinh lớp trớc
2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra dụng cụ
II.Kiểm tra bài cũ (2'):
Nhận xét bài kiểm tra của học sinh.
III.Bài mới (36')
1.Đặt vấn đề :
GV cho HS xem những bìa sách đợc trang trí và không đợc trang trí, tất nhiên bìa
sách đợc trang trí sẽ đẹp hơn và có giá trị hơn bìa sách không đợc trang trí .Bài hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách trang trí bìa sách nh thế nào!
2. Triển khai bài
Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét
-Gv cho HS quan sát một số bìa sách và hỏi
? Bìa sách gồm có những loại nào
? Bìa sách gồm có mấy phần, đó là những
phần nào
?Có những cách trình bày bìa sách nh thế
nào
+Phân loại bìa sách: Sách thiếu nhi, sách
giáo khoa, sách tham khảo, sách chính trị
+Bố cục: gồm 4 phần
-tên cuốn sách
- Tên tác giả
-Tên nhà xuất bản và biểu trng
-Hình minh hoạ
+Cách trình bày:
-Bìa sách chỉ có chữ
16
-GV cho HS phân tích một số bìa sách

? Bố cục của những bìa sách ra sao
?Hình vẽ diễn tả điều gì
?Hãy cho biết về màu sắc của bìa sách
-Bìa sách gồm chữ và hình
+Bố cục của các phần sắp xếp hợp lí , chữ
và hình kết hợp chặt chẽ, tạo sự chắc chắn
+Hình vẽ có thể đặt ở một góc hoặc là dàn
trải khắp bức tranh.
+ Màu sức hài hoà, trầm hoặc tơi sáng
Hoạt động 2: Cách trình bày bìa sách
-GV treo ĐDDH hớng dẫn cách trình bày
bìa sách và yêu cầu học sinh phan tích
Gv cho hs xem những bức tranh trang trí
bìa sách mẫu của HS lớp trớc
+B 1: xác đinh loại sách (sgk, svh,stn)
+B2: Tìm bố cục(mảng hình, mảng chữ)
+B3: Tìm kiểu chữ và hình minh hoạ cho
phù hợp với nội dung
+B4: Tô màu
*
Hoạt động 3: Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa cho
những em vẽ cha đợc
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
-Vẽ trang trí một bìa sách
-Kích thớc: 18 x 25
-Màu sắc : màu sáp hoặc màu nớc

IV.Củng cố - Đánh giá (4'):
- GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
? Bìa sách thuộc loại nào
-? Bố cục của bìa sách
-? Hình vẽ trang trí trên bìa sách
-(GV kết luận bổ sung). Tuyên dơng những em làm tốt, động viên khuyến khích những
em làm cha đợc
V.Dặn dò (2'):
- Hoàn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị bài 11: Giấy chì, màu tẩy để thực hành tiết sau.
* Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 10/11/2013
Tiết 11 Vẽ trang trí Ngày dạy: 11/11/2013
Trình bày bìa sách
(Tiết 2)
17
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách trình bày bìa sách, cách tạo dáng, trang trí và mục
đích của việc trang trí bìa sách
2. Kỹ năng : Biết cách trang trí và trình bày đựoc một bìa sách
3. Thái độ: Yêu quý bìa sách, yêu quý nét độc đáo của nghệ thuật trang trí Việt Nam
B. Ph ơng pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
C.Chuẩn bị:
1.GV: Bìa sách mẫu, cách trang trí bìa sách,

Bài vẽ bài sách của các học sinh lớp trớc
2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra dụng cụ
II.Kiểm tra bài cũ (2'):
?nhận xét một số bài vẽ của học sinh
III.Bài mới (36')
1.Đặt vấn đề :
2. Triển khai bài
H ớng dẫn học sinh thực hành
Gv cho hs xem những bức tranh trang trí
bìa sách mẫu của HS lớp trớc
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa cho
những em vẽ cha đợc
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
-Vẽ trang trí một bìa sách
-kích thớc: 18 x 25
-Màu sắc : màu sáp hoặc màu nớc
IV.Củng cố - Đánh giá (4'):
-GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
?Bìa sách thuộc loại nào
-? Bố cục của bìa sách
-? Hình vẽ trang trí trên bìa sách
- ?Màu sắc của bìa sách nh thế nào
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dơng những em làm tốt, động viên khuyến khích những
em làm cha đợc
V.Dặn dò (2'):

- Hoàn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị bài 12:
Su tầm tranh ảnh các bài viết về Mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 đến 1975
* Rút kinh nghiệm:
18

Tổ trửơng kí duyệt
Ngày soạn: 10/11/2013
Tiết 12: Thờng thức mĩ thuật Ngày dạy: 16/11/2013
Sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954-1975
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đôi nét về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954-1975
2. Kỹ năng : Biết cách trình bày đợc các vấn đề một cách mạch lạc, nắm đợc các tác
phẩm tiêu biểu của mĩ thuật cách mạng VN.
3. Thái độ: Yêu quý trân trọng nghệ thuật của cha ông.
B. Ph ơng pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan, gợi mở
-Thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị:
1.GV: - Tranh về mĩ thuật Việt Nam, phim trong, phiếu bài tập
- Sách báo minh hoạ cho nội dung bài dạy
- ĐDDH MT 8 về các tác phẩm mĩ thuật Việt Nam tiêu biểu
2 HS : Giấy, bút, vở ghi
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1'): Hát 1 bài
II.Kiểm tra bài cũ. ? Nhận xét một số bài vẽ của học sinh
III.Bài mới (38')
1.Đặt vấn đề : Mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954-1975 đã có nhiều thành tựu đáng kể,
điều đó khẳng định sự phồn thịnh của nghệ thuật nớc nhà trong giai đoạn mới.
2. Triển khai bài

19
Hoạt động 1: Vài nét về bối cảnh lịch sử
? Năm 1954 có sự kiện lịch sử nào
quan trọng
? Tình hình kinh tế chính trị nớc ta lúc
đó ra sao
? Các hoạ sĩ đã làm gì để đấu tranh
chống giặc
-1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định Giơ
ne vơ đợc kí kết
-Nớc ta chia làm 2 miền lấy vĩ tuyến 17 làm nơi
giải giáp quân địch. Miền Bắc xây dựng CNXH
miền Nam đấu tranh giải phóng đất nớc
-1964: Đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh ra miền
Bắc, các hoạ sĩ vừa cầm vũ khí chống lại giặc vừa
cầm bút chiến đấu vẽ nên những tác phẩm bất hũ
phản ánh sinh động khí thế xây dựng và chiến
đấu. Có những tác phẩm bằng máu để lại cho đời
bất hũ.
Hoạt động 2: Thành tựu cơ bản của mĩ thuật Cách mạng Việt Nam
? Sau năm 1954 các hoạ sĩ đã sáng tác
chủ yếu ở đâu
? Lĩnh vực nào giữ vai trò chủ chốt
- Gv sử dụng hoạt động nhóm (4-5
nhóm)
? Nêu các tác phẩm sơn mài tiêu biểu
? Tranh lụa là gì ?Kể tên những tác
phẩm tranh lụa nổi tiếng
?Nêu những thành tựu của tranh khắc
gỗ

?Trình bày những tác phẩm sơn dầu và
những tác phẩm màu bột
Gv giới thiệu nghệ thuật điêu khắc
?Trong các loại hình nghệ thuật, loại
hình nào là phát triển rầm rộ hơn cả
-Mĩ thuật phát triển chủ yếu ở miền bắc và đặc
biệt là lĩnh vực hội hoạ
1. Hội Hoạ:
a) Các tác phẩm sơn mài
-Tát nớc đồng chiêm-Trần Văn Cẩn
- Bình minh trên nông trang- Nguyễn Đức Nùng
-Tổ đổi công miền núi - Hoàng Tích Chù
-Nông dân đấu tranh chống thuế- Nguyễn T
Nghiêm
-Tre - Trần Đình Thọ
-Trái tim và nòng súng -Huỳnh Văn Gấm
-Nhớ một chiều Tây Bắc - Phan kế An
b)Tác phẩm tranh lụa
- Đợc mùa -Nguyễn Tiến Chung
- Ghé thăm nhà -Trọng Kiệm
-Bữa cơm mùa thắng lợi- Nguyễn Phan Chánh
c)Tranh khắc gỗ
Mùa xuân -Nguyễn Thụ
Mẹ con -Đinh Trọng Khang
Ông cháu-Huy Oánh
Ba Thế Hệ -Hoàng Trầm
d) Tranh sơn dầu
-Đồi cọ - Lơng Xuân Nhị
-Phố -Bùi Xuân Phái
e) Màu bột

Đền voi phục -Văn Giáo
Ao làng - Phan Thị Hà
2. Điêu khắc
-Nắm đất miền Nam -Phạm Xuân Thi
-Võ Thị Sáu-Diệp Minh Châu
-Vót chông- Phạm Mời
* Trong các loại hình nghệ thuật, hội hoạ phát
triển mạnh mẽ nhất
IV.Củng cố - Đánh giá (4'):
-Bài tập trắc nghiệm
20
1. Tác phẩm nào sau đây thuộc chất liệu sơn mài
a,Tát nớc đồng chiêm c, Ao làng
b,Ghé thăm nhà d, Du kích tập bắn
2.Các hoạ sĩ sáng tác nhiều ở lĩnh vực nào ?
a,Điêu khắc c, Kiến trúc
b, Hội hoạ d, Chạm khắc trang trí
? Kể tên những tác phẩm tranh khắc gỗ tiêu biểu của MT giai đoạn 54-75
V.Dặn dò (2'):
- Chuẩn bị bài 13: Su tầm tranh ảnh về các công trình, các tác phẩm tiêu về Mĩ thuật
Việt Nam giai đoạn 1954 đến 1975.
Ngày soạn: 18/11/2013
Tiết 13: Thờng thức mĩ thuật Ngày dạy: 23/11/2013
Một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt
Nam
giai đoạn 1954-1975
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết Thêm vễ mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 54-75 thông
qua một số tác phẩm tiêu biểu.
2. Kỹ năng : Biết đợc một số chất liệu trong sáng tác mĩ thuật ,

- Hệ thống đợc kiến thức đã học giải quyết một số tác phẩm mĩ thuật thờng gặp về bố
cục màu sắc
3. Thái độ: Có ý thức trân trọng , bảo vệ nghệ thuật của cha ông.
B. Ph ơng pháp
-Quan sát, vấn đáp, gợi mở - Thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị:
1.GV: Bản phụ trò chơi "Khởi động " và ô chữ
-Tranh phiên bản mĩ thuật của hoạ sĩ, bút nét to
2 HS : Giấy, bút, vở ghi
D.Tiến hành
I. ổn định tổ chức (2')Hát 1 bài
II. Kiểm tra bài cũ (2') ? Nêu những thành tựu của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 54-75
III.Bài mới (35')
1.Đặt vấn đề :
MTVN giai đoạn 1954-1975 có nhiều thành tựu đáng kể. Chất liệu ngày càng phong
phú, đa dạng, đề tài đợc mở rộng, giá trị nghệ thuật của các tác phẩm đợc đề cao.
2. Triển khai bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV chia lớp học làm 4 nhóm (suy nghĩ
1' và lên bảng làm bài )
? Sắp xếp những tác phẩm mĩ thuật sao
cho đúng với tên hoạ sĩ
(ĐDDH )
-GV kết luận bổ sung, giới thiệu tên các
tác phẩm cần học.
1.Tát nớc đồng chiêm- Trần . V. Cẩn
2.Phố Hàng Mắm - Bùi X. Phái
3.Thanh niên thành đồng-Nguyễn Sáng
4.Trái tim và nòng súng -Huỳnh . V. Gấm
5.Nhớ một chiều Tây Bắc- Phan . k An

6.Bình minh trên nông trang - Ng. đ. Nùng
7.ND đấu tranh chống thuế- Ng.T. Nghiêm
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
21
-GV yêu cầu HS tiến hành hoạt động
nhóm
+ Thời gian thảo luận:15'
* Phiếu bài tập đợc chiếu trên máy hắt.
? Trình bày vài nét về cuộc đời hoạ sĩ
Trần văn Cẩn,
?Thời gian 1946- 1954 ông đã sáng tác
những tác phẩm nào
? Trình bày nôi dung và giá trị nghệ
thuật của bức tranh "Tát nớc đồng
chiêm"
* Kết luận: Đây là tác phẩm sơn mài đặc
sắc nhất của hoạ sĩ và là một thành công
của mĩ thuật Việt Nam về đề tài nông
nghiệp.
?Nêu cuộc đời và sự nghiệp của hoạ sĩ
Nguyễn Sáng
?Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật
của tranh "Kết nạp đảng ở Điện Biên"
? Trình bày những hiểu biết của em về
hoạ sĩ Bùi Xuân Phái
?Nêu những giá trị về nội dung và nghệ
thuật của bức tranh " phố cổ"
*GV kết luận, bổ sung.
1. Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn " Tát nớc đồng
chiêm"

a)Cuộc đời và sự nghiệp
(1910-1994) Tại Kiến An, Hải Phòng; tốt nghiệp
trờng CĐMTĐD
Tham gia kháng chiến và có nhiều đóng góp cho
phong trào đấu tranh giải phóng
+ Tác phẩm : -Con đọc bầm nghe
-Nữ dân quân miền Biển -Gội đầu
b) Tác phẩm "Tát nớc đồng chiêm"
-Nội dung: Sản xuất nông nghiệp, Cuộc sống lao
động của nhân dân
-Chất liệu : Sơn mài
-Bố cục : Dàn thành một mảng chéo.
- Hình tợng : Nhân vật với nhiều dáng vẻ khác
nhau
2.Hoạ sĩ Nguyễn Sáng
a) Cuộc đời và sự nghiệp (1932-1988)
Sinh tại Tiền Giang. tốt nghiệp trờng CĐMTĐD
và đã vẽ mẫu tiền đầu tiên
-Tác Phẩm: -Giặc đốt làng tôi
- Kết nạp Đảng ở Điện Biên
b)"Kết nạp Đảng ở Điện Biên"
-Nội dung: Diễn tả lễ kết nạp Đảng xảy ra ngay
trong chiến hào
-Hình vẽ: Hình khối đơn giản, chắc khoẻ
- Gam màu nâu vàng Ca ngợi khí phách kiên c-
ờng của ngời Đảng viên trong kháng chiến.
3.Hoạ sĩ Bùi xuân Phái
a) Cuộc đời: Ông sinh ra ở Quốc Oai- Hà Tây tốt
nghiệp trờng CĐMTĐD
1950 ông tham gia viết báo, vẽ tranh minh hoạ

chủ yếu vẽ về phố cổ Hà Nội.
b) "Phố cổ"
-Đề tài phong cảnh phố cổ, đờng nét xô lệch,
màu sắc đơn giản, mái tờng rêu phong, mái ngói
đen sạm màu thời gian.
*Ngời ta đặt tên cho tranh ông là "phố Phái"
IV.Củng cố - Đánh giá (4'):?Nêu những điểm giống nhau của 3 hoạ sĩ
(TN trờng CĐMTĐD, vừa vẽ tranh vừa tham gia kháng chiến, đợc trao tặng giải thởng
HCM về văn học nghệ thuật)
V.Dặn dò (2'): -Học thuộc bài -Chuẩn bị bài 14 (Vẽ phác hình mặt nạ) -giấy, chì, màu
* Rút kinh nghiệm:

Tổ trửơng kí duyệt
Ngày soạn: 24/11/2013
Tiết 14 : vẽ trang trí Ngày dạy: 30/11/2013
Tạo dáng và trang trí mặt nạ
(Tiết 1)
A. Mục tiêu
22
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết cách tạo dáng và trang trí mặt nạ
2. Kỹ năng : HS trang trí đợc mặt nạ theo ý thích.
3. Thái độ: Yêu quý nghệ thuật trang trí của dân tộc
B. Ph ơng pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
-Liên hệ thực tiễn cuộc sống
C.Chuẩn bị:
1.GV: Một số mặt nạ mẫu
- Các bớc trang trí mặt nạ
- Bài trang trí mặt nạ mẫu của học sinh năm trớc

2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy phác thảo nét
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra dụng cụ học tập
II.Kiểm tra bài cũ (3')
? Trình bày hiểu biết về hoạ sĩ Nguyễn Sáng với bức tranh "Kết nạp Đảng ở ĐBP"
III.Bài mới (36')
1.Đặt vấn đề : Từ xa, mặt nạ thờng xuất hiện trong đờn ca hợp xớng,, lễ hội múa Rồng
tết trung thu.Ngày nay mặt nạ đã trở thành một trò chơi phổ biến đối với trẻ em.
2. Triển khai bài
Hoạt động 1: Quan sát-Nhận xét
- Gv cho HS xem một số mặt nạ
? Mặt nạ dùng để làm gì
? Em có nhận xét gì về hình dáng của mặt
nạ (chỉ vào hình dáng của mặt nạ)
? Mặt nạ đợc làm bằng chất liệu gì (minh
hoạ cho HS thấy)
? Màu sắc của mặt nạ nh thế nào
GV kết luận, bổ sung
*Tác dụng: Mặt nạ dùng để trang trí sân
khấu, thiếu nhi vui chơi múa trong lễ hội.
+Hình dáng : Phong phú, đa dạng, hình
tròn, trái xoan, tam giác,
+ Mặt nạ ngời hoặc thú hiến lành hoặc dữ
tợn
* Chất liệu : Bìa cứng, nhựa dẻo, đan nan -
+ màu sắc tơi sáng hoặc tối phù hợp với
tính cách nhân vật
Hoạt động 2: Cách trang trí mặt nạ
? Trớc khi trang trí mặt nạ, ta phải làm gì
Trình bày các bớc bài tạo dáng và trang trí

mặt nạ
* Gv cho hS xem những bài trang trí mặt
nạ mẫu
1. Tạo dáng:
a) Tìm hình dáng chung của mặt nạ (hình
tròn, vuông tam giác)
b) Xác định tỉ lệ các bộ phận
c) Phác hình bằng nét thẳng
d) Vẽ chi tiết
2.Trang trí :
a) Kẻ trục đối xứng
b) Tìm bố cục các mảng hình
c) Vẽ hoạ tiết
d) Vẽ màu


23

Hoạt động 3: Thực hành
- GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa cho
những em vẽ cha đợc
- HD một vài nét lên bài học sinh
- GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt
- Vẽ trang trí 1 mặt nạ
- Kích thớc: 16-20
- Màu sắc: Tuỳ ý
IV.Củng cố - Đánh giá (4'):
- GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,

? Hình dáng của các mặt nạ trên?
? Các mặt nạ trên thể hiện điều gì
- (GV kết luận bổ sung ), tuyên dơng những em làm tốt, động viên khuyến khích những
em làm cha đợc
V.Dặn dò (2'): - Su tầm bài trang trí mặt nạ
- Chuẩn bị: Giấy chì, màu tẩy.
* Rút kinh nghiệm:

Tổ trửơng kí duyệt
Ngày soạn: 02/12/2013
Tiết 15: vẽ trang trí Ngày dạy: 07/12/2013
Tạo dáng và trang trí mặt nạ
(Tiết 2)

A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết cách tạo dáng và trang trí mặt nạ
2. Kỹ năng : HS trang trí đợc mặt nạ theo ý thích.
3. Thái độ: Yêu quý nghệ thuật trang trí của dân tộc
B. Ph ơng pháp
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành
- Liên hệ thực tiễn cuộc sống
C.Chuẩn bị:
1.GV: Một số mặt nạ mẫu
- Các bớc trang trí mặt nạ
- Bài trang trí mặt nạ mẫu của học sinh năm trớc
2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy phác thảo nét
D.Tiến hành
I. ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra dụng cụ học tập
II. Kiểm tra bài cũ (3') Nhận xét bài vẽ của hs

III.Bài mới (36')
1.Đặt vấn đề :
24
2. Triển khai bài
Thực hành
Cho học sinh xem 1 số mặt nạ mẫu
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa cho những
em vẽ cha đợc
- HD một vài nét lên bài học sinh
- GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt.
- Vẽ trang trí 1 mặt nạ
- Kích thớc: 16-20
- Màu sắc: Tuỳ ý
IV.Củng cố - Đánh giá (4'):
- GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
? Hình dáng của các mặt nạ trên?
? Các mặt nạ trên thể hiện điều gì
? Màu sắc của mặt nạ ra sao
- (GV kết luận bổ sung ), tuyên dơng những em làm tốt, động viên khuyến khích những
em làm cha đợc
V.Dặn dò (2'):
- Hoàn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị bài sau: Giấy chì, màu tẩy. Một số chân dung đẹp
V.Dặn dò (2'):
* Rút kinh nghiệm:

Tổ trửơng kí duyệt
25

×