Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN 4 -T29(ckt_kns_moi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.08 KB, 21 trang )

TUẦN 29
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC:
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu: Tg: 35’
-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của
tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.( trả lời được các câu hỏi sgk)
-HTL hai đoạn cuối bài.Ktật: đọc được bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học ch ủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó đònh
làm gì ?
* Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ
nhỏ bé ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Gv giới thiệu.
b). Luyện đọc:
-GV chia đoạn.
-Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo,
vàng hoe, thoắt cái …
- Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.


-GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, nhất
giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh,
trắng xoá, …
c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1:
-Cho HS đọc.
* Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh
và người thể hiện trong đoạn 1.

 Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc
đoạn văn tả cảnh một thò trấn trên đường đi Sa Pa.
 Đoạn 3:
-Cho HS đọc.
-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
* Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng rơi
từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần …
-HS2 đọc đoạn 3 + 4.
* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm
bảo vệ con …
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong
những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những

tháp trắng xoá … liễu rũ.
-1 HS đọc thầm đoạn 2.
* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc
màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí

-HS đọc thầm đoạn 3.
* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong
* Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp
Sa Pa ?
* Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của
tác giả.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ”
của thiên nhiên ?
* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh
đẹp Sa Pa như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
-Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL.
cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi … hiếm quý.
* HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu những
chi tiết khác nhau.
* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa
trong một ngày ở Sa Pa.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa

Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hôm sau … hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
-Xem trước nội dung bài CT tuần 30.
. .
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS: Tg: 35’
-Ôn tập về tỉ số của hai số.Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Rèn kó năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 (a;b)
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán.
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?

+Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+Hãy tìm tỉ số của hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của
mình.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
+Tổng của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số
thứ nhất bằng
7
1
số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
. .
LỊCH SỬ:
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789
I. Mục tiêu: Tg: 35’
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận tiêu biểu:

Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang
Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta
chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm
Nghi Đống phải thât cổ tự tử.) quân ta thắng lớn. quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập cho dân
tộc.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghóa quân Tây Sơn .
II. Đồ dùng dạy học:
-Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
-PHT của HS .
III. Hoạt động d - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
-Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
-Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long .
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu và giới thiệu bài.
b.Phát triển bài :
-GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang
Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .
*Hoạt động nhóm :
-GV phát PHTcó ghi các mốc thời gian:
+Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)…
+Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789)
+Mờ sáng ngày mồng 5 …

-GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào
chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong PHT.
-Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để thuật
lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.
-GV nhận xét .
*Hoạt động cả lớp :
-GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và
-HS hỏi đáp nhau .
-Cả lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS nhận PHT.
-HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào
chỗ chấm.
-HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung …
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân
Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân trong dòp tết;
các trận đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa …).
-GV gợi ý:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long
đánh giặc ?
+Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm nào ?
Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân đòch ?
+Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào đồn
giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta ?
- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò Đống
Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày
Quang Trung đại phá quân Thanh .
-GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang Trung
đại phá quân Thanh .

-GV nhận xét và kết luận .
3.Củng cố :
- GV cho vài HS đọc khung bài học.
-Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi, Đống
Đa.
-Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ- Quang
Trung trong việc đại phá quân Thanh ?
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bò bài tiết sau: “Những chính
sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung”.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời theo gợi ý của GV.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thi nhau kể.
-3 HS đọc.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.
. .
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…?
I. Mục tiêu: Tg: 35’
-Nghe và viết lại đúng CT bài Ai đã nghó ra các chữ số 1, 2, 3, 4 … Viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày
đúng bài văn.
-Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch.
II. Đồ dùng dạy học: -Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
b). Nghe - viết: a)Hướng dẫn chính tả:
-GV đọc bài chính tả một lượt.

-Cho HS đọc thầm lại bài CT.
-Cho HS luyện các từ ngữ sau: A- Rập, Bát -đa, Ấn Độ,
quốc vương, truyền bá.
b). GV đọc cho HS viết chính tả:
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết.
-GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
c). Chấm, chữa bài: -Chấm 5 đến 7 bài.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con.
-HS gấp SGK.
-HS viết chính tả.
-HS soát bài.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên lề.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2: a). Ghép các âm tr/ch với vần … -Cho HS
đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc. Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Âm tr có ghép được với tất cả các vần đã cho.
+Âm ch cũng ghép được với tất cả các vần đã cho.
-GV nhận xét + Khẳng đònh các câu HS đặt đúng.
b). Ghép vần êt, êch với âm đầu.
-Cách làm như câu a. -Lời giải đúng:
+Vần êt có thể kết hợp được với tất cả các âm đầu đã
cho.
+Vần êch không kết hợp với âm đầu d, kết hợp được

với các âm đầu còn lại.
-GV khẳng đònh các câu HS đọc đúng.
* Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3 tờ giấy đã viết
sẵn BT.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn. -Dặn HS
về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ tốt cho người thân nghe.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS lên bảng điền vào chỗ trống, HS còn lại
làm vào VBT.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
. .
TOÁN:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: Giúp HS: Tg: 35’
-Biết cách giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó
 Bài toán 1 -GV nêu bài toán.
+Bài toán cho ta biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai số để biểu
diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng.
-Yêu cầu HS biểu thò hiệu của hai số trên sơ đồ. -GV
kết luận về sơ đồ đúng.
-Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi:
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau ?
+Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nêu lại bài toán.
+Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của
hai số là
5
3
.
+Yêu cầu tìm hai số.
-HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu thò số bé
là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
-HS biểu thò hiệu của hai số vào sơ đồ.
+Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
+Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?
+Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vò ?
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì

số lớn hơn số bé 24 đơn vò, vậy 24 tương ứng với mấy
phần bằng nhau?
+Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng
nhau.
+Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá
trò của 1 phần.
+Vậy số bé là bao nhiêu ?
+Số lớn là bao nhiêu ?
 Bài toán 2 ( HS khá giỏi)
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
-Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên bảng lớp, sau
đó kết luận về sơ đồ đúng và hỏi:
+Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng với 7 phần bằng
nhau và chiều rộng tương ứng với 4 phần bằng nhau ?

+Hiệu số phần bằng nhau là mấy ?
+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với bao nhiêu
mét ?
+Vì sao ?
+Hãy tính giá trò của một phần.
+Hãy tìm chiều dài.
+Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS trình bày bài toán.
-Nhận xét cách trình bày của HS.
Kết luận:
-Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải

bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
?
-GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu: Khi trình bày lời
giải, chúng ta có thể gộp bước tìm giá trò của một phần
với bước tìm các số.
+Em đếm, thực hiện phép trừ:
5 – 3 = 2 (phần).
+Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3
= 2 (phần)
+24 đơn vò.
+24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
+Nghe giảng.
+Giá trò của một phần là: 24 : 2 = 12.
+Số bé là: 12  3 = 36.
+Số lớn là: 36 + 24 = 60.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
-Là 12m. -Là
4
7
.
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy
nháp.
-Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất theo hướng
dẫn của GV.
+Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng hình chữ
nhật là
4
7

nên nếu biểu thò chiều dài là 7 phần
bằng nhau thì chiều rộng là 4 phần như thế.
+Hiệu số phần = nhau là: 7 – 4 = 3 (m)
+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với 12 mét.
+Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3 phần, theo
đề bài chiều dài hơn chiều rộng 12 mét nên 12
mét tương ứng với 3 phần bằng nhau.
+Giá trò của một phần là:
12 : 3 = 4 (m)
+Chiều dài hình chữ nhật là:
4  7 = 28 (m)
+Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)
-HS trình bày bài vào vở.
-HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
 Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
 Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
 Bước 3: Tìm giá trò của một phần.
 Bước 4: Tìm các số.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trong
SGK.
-Bài toán cho hiệu vả tỉ số của hai số, yêu cầu
chúng ta tìm hai số đó nên đó là dạng tìm hai số
c). Luyện tập – Thực hành
Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó hỏi:
+Vì sao em biểu thò số thứ nhất là 2 phần bằng nhau và
số thứ hai là 5 phần bằng nhau ?

3.Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài
toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -GV
tổng kết giờ học.
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở. -Theo dõi bài chữa của GV.
+Vì tỉ số của hai số là
5
2
nên nếu biểu thò số thứ
nhất là 2 phần bằng nhau thì số thứ hai sẽ là 5
phần như thế.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo dõi để
nhận xét và bổ sung ý kiến.
. .
TẬP ĐỌC:
TRĂNG ƠI . . .…TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I. Mục tiêu: Tg: 35’
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ …
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết ngắt nhòp đúng ở các giòng
thơ.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
-HTL bài thơ.K/tật: đọc được bài, trả lời câu hỏi 1.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.

* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ”
của thiên nhiên ?
* Tác giả có tình cảm thế nào đối với cảnh đẹp Sa Pa ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Luyện đọc:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV có thể cho HS đọc cả bài trước + cho HS đọc từ
ngữ khó.
-GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ:
-Cho HS luyện đọc.
-GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
c). Tìm hiểu bài:
Hai khổ thơ đầu:
-Cho HS đọc 2 khổ thơ.
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những
gì ?
* Vì sao tác giả nghó trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển
-HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa.
Trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp từng khổ.
-HS quan sát tranh.
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín

* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
* Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng
trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá
không bao giờ chớp mi.
-HS đọc thầm 4 khổ thơ.
xanh ?
4 khổ tiếp theo:
-Cho HS đọc 4 khổ thơ.
* Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng
cụ thể. Đó là những gì ? Những ai ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê
hương đất nước như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ thơ đầu.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ ?
-GV nhận xét tiết học.
* Vầng trăng gắn với những đồ chơi, sự vật gần
gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú
Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, …
* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê
hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng
nơi nào sáng hơn đất nước em.
-3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ).
-HS đọc 3 khổ thơ đầu.
Th

Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.

-Chi đọc thuộc lòng.S nhẩm đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
. .
KHOA HỌC:
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu: Giúp HS: Tg: 35’
-Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
-Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
II. Đồ dùng dạy học :
-HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
-GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu.
2.Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm
-Kiểm tra việc chuẩn bò cây trồng của HS.
-Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong
nhóm.
-Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó mỗi
thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình.
Thư ký thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó
vào một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa bò. Thư
ký thứ hai viết vào một tờ giấy để báo cáo.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ bảng

và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả
báo cáo của HS.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bò chu
đáo, hăng say làm thí nghiệm.
*Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển
bình thường.
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò cây trồng trong
lon sữa bò của các thành viên.
-Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS theo sự
hướng dẫn của GV.
+Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn.
+Quan sát các cây trồng.
+Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các
bạn biết.
+Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống của
từng cây.
-Đại diện của hai nhóm trình bày.
-Lắng nghe.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS.
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây
trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu.
GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được
tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV
kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm việc tích cực.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển
bình thường ? Vì sao ?

+Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao cây đó phát triển
không bình thường và có thể chết rất nhanh ?
+Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có
những điều kiện nào ?
-GV kết luận hoạt động.
*Hoạt động 3:Tập làm vườn
-Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây thuốc, …)
hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt, cho
hiệu quả cao ?
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kó năng trồng và
chăm sóc cây.
3.Củng cố:
+Thực vật cần gì để sống ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3 loài cây sống nơi
khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm ướt và 3 loài cây sống
dưới nước.
-Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của
GV.
-Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành
phiếu.
-Đại diện của hai nhóm trình bày. Các nhóm khác
bổ sung.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời.

+Các cây khác sẽ phát triển không bình thường
và có tể chết rất nhanh
.

+Để cây sống và phát triển bình thường cần phải
có đủ các điều kiện về nước, không khí, ánh
sáng, chất khoáng có ở trong đất.
-Lắng nghe.
-Làm việc cá nhân.
-HS trình bày
-HS trả lời.
. .
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục tiêu: Tg: 35’
- Hiểu các từ du lòch, thám hiểm(BT1,2). Bước đầu hiểu ý nghóa câu tục ngữ ở bài tập 3. Biết chọn tên sông
cho trước đúng với lời giảo câu đố trong bài tập 4.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy để HS làm BT1.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu.
2.Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1:
-HS lắng nghe.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Các em đọc kó đề bài và chọn ý đúng trong
3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Ý b: Du lòch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng:
Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó
khăn, có thể nguy hiểm.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm
+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT
+ phát giấy cho các nhóm.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời nhanh
– mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương tự.
-Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Một số HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó + tìm câu trả lời.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

-HS làm bài vào giấy.
-Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả
lời.
-Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả
lời.
-Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên
bảng.
-Lớp nhận xét.
. .
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS: Tg: 35’
-Rèn kó năng giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.K/tật: làm được bài tập 1.
II. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 142.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó,
chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm
trước lớp cho HS cả lớp theo dõi và chữa bài.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-HS vừa lên bảng làm bài giải thích:
của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn giải:
+Bài toán cho em biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Vì sao lớp 4A trồng được nhiều hơn lớp 4B 10 cây ?
+Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy học sinh ?
+Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học sinh và trồng
được nhiều hơn lớp 4B 10 cây, hãy tính số cây mà mỗi
học sinh trồng được.
+Biết số học sinh của mỗi lớp, biết mỗi học sinh trồng
được 5 cây, hãy tính số cây của mỗi lớp và trình bày lời
giải bài toán.
-GV kiểm tra vở của một số HS.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
Vì số bóng đèn màu bằng
3
5
số bóng đèn trắng
nên biểu thò số bóng đèn màu là 5 phần bằng
nhau thì số bóng đèn trắng là 3 phần như thế.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong

SGK.
+HS trả lời theo dữ kiện bài toán.
+Bài toán hỏi số cây mỗi lớp trồng được.
+Vì lớp 4A có nhiều học sinh hơn.
+Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (học sinh)
+Số cây mỗi học sinh trồng là:
10 : 2 = 5 (cây)
+HS trình bày lời giải bài toán:
. .
KỂ CHUYỆN:
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu: Tg: 35’
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của
ngựa trắng một cách rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể và điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
-Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm
hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
a). GV kể lần 1:
-GV kể lần 1 (không chỉ tranh).
b). GV kể lần 2:
-Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
c). Bài tập:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + bình chọn HS kể hay nhất.
-GV chốt lại ý nghóa của câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
* Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi
của ngựa trắng ?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe GV kể.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2 tranh. Sau đó
mỗi em kể cả chuyện trong nhóm.
-5 HS lên thi kể từng đoạn.
-2 HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi kể xong,
HS nêu ý nghóa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
* Có thể sử dụng câu tục ngữ:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
. .
Đ ỊA LÍ:
THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục tiêu: Tg: 35’
-Nêu được một số đặc điểm của thành phố Huế: Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn;
thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều du khách.

-HS xác đònh được vò trí của Huế trên bản đồ.
-Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam
III. H oạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
-GV giới thiệu
b. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
Hoạt động1: GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
- Huế thuộc tỉnh nào?
- Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
- Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông ra biển
-2 HS thực hiện yêu cầu
-Lắng nghe
- HS quan sát bản đồ
- Thừa Thiên - Huế
Đông?
 Kết luận: Thành phố Huế thuộc tỉnh thứa Thiên – Huế, có
dòng sông Hương chảy qua
Hoạt động 2:Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận
- Huế được chọn làm kinh đô của nước ta thời kì nào?
-Hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ của Huế?
Kinh thành: Nơi ở và làm việc của các vua chúa
Lăng: nơi an nghỉ của các vua sau khi chết
- Vì sao Huế được gọi là cố đô?

Cố đô: thủ đô cũ, được xây từ lâu
- Vì sao cố đô Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế
giới?
 Kết luận: Huế là thủ đô của nước ta dưới thời nhà
Nguyễn. Nơi đây còn giữ được nhiều công trình kiến trúc cổ
có giá trò nghệ thuật cao như quần thể kinh thành Huế, các
đền chùa, lăng tẩm, . . .
c.Huế – thành phố du lòch
Hoạt động 3: GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận:
- Quan sát hình 1, Nếu đi thuyền xuôi dòng sông Hương, ta
có thể tham quan những đòa điểm du lòch nào?
- Quan sát các ảnh trong bài, mô tả một trong những cảnh
đẹp của thành phố Huế?
- Ngoài kiến trúc cổ, Huế còn có những gì hấp dẫn khách du
lòch?
Mở rộng: Ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải
biên phục vụ cho Vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc
Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật
thể)
 Kết luận: Nhờ có nhiều điều kiện ( thiên nhiên, các công
trình kiến trúc cổ, các nét văn hoá đặc sắc) nên Huế đã trở
thành một trung tâm du lòch lớn ở miền Trung
3.Củng cố – dặn dò:
- Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lòch?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau.
- Sông Hương
-Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy
Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) và có
cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.

-Quan sát ,Thảo luận nhóm đôi
-Đọc bảng phụ
-Thời nhà Nguyễn, cách đây hơn 200 năm
- Các công trình kiến trúc lâu năm là:cung
đình, thành quách: Kinh thành Huế, thành
Hoá Châu; các đền chùa: chùa Thiên Mụ,
điện Hòn Chén; các lăng tẩm: l lăng Tự Đức,
lăng Khải Đònh, lăng Minh Mạng, . . .
- Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ
chức xây dựng từ cách đây 300 năm
- Vì nơi đây còn giữ được nhiều công trình
kiến trúc cổ có giá trò
- HS đọc câu hỏi thảo luận nhóm đôi. Sau đó
cử đại diện trình bày. - từ thượng nguồn sông
Hương ra biển: điện Hòn Chén, lăng Tự Đức,
chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu tràng
Tiền, chợ Đông Ba, nhà lưu niệm Bác Hồ,
thành Hoá Châu.
Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc
thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá
rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương,
nhiều nhòp
- Thiên nhiên đẹp: Sông Hương, núi Ngự
Bình; Các nhà vườn; các món ăn đặc sản; nhã
nhạc cung đình; dân ca Huế
-Nhận xét, bổ sung
-Nhờ có nhiều điều kiện ( thiên nhiên, các
công trình kiến trúc cổ, các nét văn hoá đặc
sắc) nên Huế đã trở thành một trung tâm du

lòch lớn ở miền Trung
. .
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu: Tg: 35’
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt(BT1,2).
- Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu(BT3).
II. Đồ dùng dạy học: -Một vài tờ giấy trắng khổ rộng.
-Một số tin cắt từ báo Nhi đồng, báo Thiếu niên tiền phong.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: -Gv nêu mục tiêu, yêu cầu giờ
học.
2.Hướng dẫn làm bài tập* Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
-GV giao việc:
Các em sẽ tóm tắt 2 trong 2 bản tin trong SGK. Để các
em có thể chọn loại tin nào, GV mời các em quan sát 2
bức tranh trên bảng (GV treo 2 bức tranh trong SGK
phóng to) lên bảng lớp. Tóm tắt xong, các em nhớ đặt
tên cho bản tin.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy khổ rộng cho 2 HS làm
bài. 1 em tóm tắt bản tin a, một em tóm tắt bản tin b.
-Cho HS trình bày kết quả tóm tắt.
-GV nhận xét + khen những HS tóm tắt hay + đặt tên
cho bản tin hấp dẫn.
* Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc:
Các em đã đọc tin trên báo. Nhiệm vụ của các em bây

giờ là tóm tắt tin đã đọc bằng một vài câu.
-Cho HS giới thiệu về những bản tin mình đã sưu tầm
được.
-Cho HS làm việc: GV có thể phát một số bản tin cho
những HS không có bản tin. GV phát giấy trắng cho 3
HS.
-Cho HS trình bày bản tóm tắt của mình.
-GV nhận xét
+ khen những HS tóm tắt hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS quan sát một vật nuôi trong nhà + mang đến
lớp tranh, ảnh về vật nuôi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to yêu cầu, 2 HS nối tiếp đọc ý a, b.
-HS quan sát tranh.
-2 HS làm bài vào giấy, HS còn lại tóm tắt vào
vở.
-Một số HS lần lượt đọc bản tóm tắt của mình.
-2 HS tóm tắt vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt đọc bản tin mình đã sưu tầm được.
-HS đọc bản tin và tóm tắt.
-3 HS tóm tắt vào giấy.
-Một số HS đọc bản tóm tắt của mình.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
. .
TOÁN:

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS: Tg: 35’
-Rèn kó năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 143.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cêu giờ học.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó chữa
bài.
*Lưu ý các bài toán tìm hai số khi biết hiệu (tổng) và tỉ
số của hai số đó nếu tỉ số có dạng
n
1
(n > 0) thì nhắc HS
nên tìm số bé trước cho thuận tiện vì số bé chính là giá
trò của một phần bằng nhau.

Bài 3(hs khá, giỏi)
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
-GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.
Bài 4 ( khá, giỏi)

-GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán tương tự như
ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho HS đọc đề bài toán và
làm bài.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra bài
của mình.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, các HS
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
-Một số HS đọc đề bài toán của mình trước lớp,
các HS khác theo dõi và nhận xét.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
. .
KHOA HỌC:
NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS: Tg: 35’
-Hiểu mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
-HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. Hình minh hoạ
trang 116, 117 SGK. -Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: +Thực vật cần gì để sống ?

+Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống
?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác
nhau
-Kiểm tra việc chuẩn bò tranh, ảnh, cây thật của HS.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
-Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
-Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4
nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới
nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước.
-GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách
để biết được những loài cây lạ.
+Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ?
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK. -GV kết
luận.
*Hoạt động 2:Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát
triển của mỗi loài cây
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời
câu hỏi.
+Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước ?
+Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại làm
nhiều nước ?

+Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát
triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ?
+Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi
như thế nào ?
-GV kết luận.
*Hoạt động 3: Trò chơi “Về nhà”
-HS lên trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò của các bạn.
-HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của
GV.
-Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và
dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm
các loại cây khác.
-Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với
cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về
nước khác nhau, có cây chòu được khô hạn, có
cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn ,
vừa sống được ở dưới nước.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến
lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để
sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần
nhiều nước để tạo hạt.
 Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa
cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì

không cầng nước.
 Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có
nước thường xuyên.
 Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh
trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường
xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước
hơn.
 Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới
nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có
đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa …
+Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng,
nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới
nhiều nước cho cây.
-Lắng nghe.
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham
gia.
-GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rệu,
ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng,
dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm
thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
-Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi
mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng
sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống.
-Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ 1 bạn đúng tính 5
điểm, sai trừ 1 điểm.
3.Củng cố:
-Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117, SGK.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.

-HS thực hiện theo yêu cầu

-HS đọc
-HS thực hiện
. .
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu: Tg: 35’
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghò lòch sự.
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự. Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghò lòch sự và lời yêu cầu, đề
nghò không giữ được phép lòch sư.
- Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước.
- HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học:
-1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
* Theo em những hoạt động nào được gọi là du lòch ?
* Theo em thám hiểm là gì
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4.
* Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghò trong mẫu
chuyện đã đọc.
* Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 bạn
Hùng và Hoa.

-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+Các câu: nêu yêu cầu, đề nghò có trong mẫu chuyện.
+Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu BT4.
* Đi du lòch là hoạt động đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
* Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa
lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
-HS đọc thầm mẩu chuyện.
-HS lần lượt phát biểu.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS phát biểu.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi nhớ + dặn HS
học thuộc ghi nhớ.
c). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút !
+Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được

không ?
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng.
Ý c, d là cách trả lời hay hơn.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
* Bài tập 4 :
-Cho HS đọc yêu cầu BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết vào
vở 4 câu khiến.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó, tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
-1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
-HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng,
lòch sự.
-Một số HS phát biểu ý kiến.

-Lớp nhận xét.
-HS đánh dấu lời giải đúng vào VBT.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến.
-HS so sánh các cặp câu khiến.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự lòch sự
trong SGK.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
. .
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS: Tg: 35’
-Rèn kó năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
. .
TẬP LÀM VĂN:
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu: Tg: 35’
- Nhận biết được 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa trong SGK.
-Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
-Một số tờ giấy rộng để HS lập dàn ý.

III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1 + 2 + 3 +4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc. -Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
+ Từ bài văn Con Mèo Hoang, em hãy nêu nhận xét về
cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
-GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ.
-GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ + dặn hS phải
học thuộc ghi nhớ.
d). Lập dàn ý: ♣Phần luyện tập:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em cần chọn một vật nuôi trong nhà
và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại, khen những hS làm dàn ý tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn
tả một vật nuôi.
-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó

của nhả em hoặc của nhà hàng xóm.
-2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết
TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm dàn bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
. .
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tt)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Tg: 35’
- Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông (những quy đònh có liên quan tới học sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật
giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có

nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên)
và nói ý nghóa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1
điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm
nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. -GV hoặc 1 HS
điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm nhận một tình huống.
-GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết
luận.
-GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao
thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài
tập 4- SGK/42)
-GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.

Kết luận chung :
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người
cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò: -Chấp hành tốt Luật giao thông và
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Về xem lại bài và
chuẩn bò bài tiết sau.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng
vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.

-2HS nhắc lại.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
. .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×