Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

luận văn kế toán Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Truyền thông đa phương tiện Multimedia;

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.95 KB, 55 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Để cú thể tồn tại và phát triển trong môi trường kinh tế thị trường và
xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế
,
mỗi doanh nghiệp đều phải tự ý thức khụng
ngừng nõng cao năng lực
cạnh
tranh của mỡnh. Tuy nhiân, doanh nghiệp khó
cú thể sản xuất một sản
phẩm
chất lượng cao với giá thành rẻ bằng hệ
thống
mỏy móc thiết bị nghốo nàn, kỹ thuật lạc hậu…Nói cách khác, sức mạnh
cạnh tranh của
doanh
nghiệp phụ thuộc nhiều vào việc mỏy mỉc thiết bị, dây
chuyền công nghệ
sản
xuất mà doanh nghiệp sử dụng cú đỏp ứng được yâu cầu
mới của
quá
trình sản xuất kinh doanh, cú theo kịp được sự tiến bộ của khoa
học kỹ
thuật
hiện đại hay không? Bản chất của tất cả cỏc cuộc đại cỏch mạng
công
nghiệp
diễn ra từ trước tới nay cũng là tập trung giải quyết các vấn đề
cơ khí
hoá,
điện khí hoá, tự động hoá cỏc quá trình sản xuất mà thực chất là đổi


mới,
cải
tiến và hoàn thiện hệ thống tài sản cố định (TSCĐ) trong đó chủ yếu là
tài
sản
cố định hữu hỡnh
(TSCĐHH).
Là một trong ba yếu tố sản xuất kinh doanh cơ bản (TSCĐ; nguyên vật
liệu, Công cụ dụng cụ; lao động sống), TSCĐ nói chung và TSCĐHH nói riêng
đúng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp. Các loại TSCĐHH đều có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài,
tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nó có ảnh hưởng trực tiếp tới việc
tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả của doanh nghiệp.
Mặc dù đã ý thức được vai trò của quan trọng của TSCĐ nói chung và
TSCĐHH nói riêng nhưng thực trạng quản lý và sử dụng đối tượng này trong các
doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều vấn đề bất cập. Tình trạng TSCĐHH trong các
doanh nghiệp, nhìn chung là cũ, giá trị còn lại (GTCL) thấp
.
Với mong muốn
hoàn thiện kế toán

TSCĐHH, việc hoàn thiện công tỏc kế
toỏn
TSCĐHH đã
được đặt ra. Bởi lẽ làm tốt công tỏc kế toỏn TSCĐHH khụng
chỉ
giúp quản lý
chặt chẽ TSCĐHH hiện cú cả về số lượng và giá trị mà cũn
giúp
doanh nghiệp

cú cơ sở tin cậy để đỏnh giá hiệu quả sử dụng TSCĐHH, từ
đú
đề ra các quyết
định đầu tư phù hợp. Trong những năm qua, Việt Nam đã

những nỗ lực
đỏng ghi nhận trong việc tiếp thu chuẩn mực kế toỏn quốc
tế
vào hoàn thiện
chế độ kế toỏn TSCĐ nói chung và kế toỏn TSCĐHH
nỉi
riêng để đỏp ứng
1
yâu cầu của quá trỡnh hội nhập kinh tế. Tuy nhiân vẫn
cũn
những hạn chế nhất
định cả về phía cơ quan chức năng và cả về phớa
doanh
nghiệp khiến cho việc
hoàn thiện công tỏc kế toỏn TSCĐHH không đạt
mục
tiâu mong
muốn.
Xuất phát từ thực trạng đú, sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
Truyền thông đa phương tiện Multimedia tôi đó lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế
toỏn
TSCĐHH tại Công ty Truyền thông đa phương tiện Multimedia” cho
chuyên đề thực tập chuyên ngành của mỡnh nhằm góp phần giải quyết những
bất cập
cũn

tồn tại trong Công tác kế toán TSCĐHH
.
Kết cấu của chuyên đề thực tập chuyên ngành bao gồm 03 (ba) chương,
gồm:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Công ty cổ phần Truyền thông đa phương tiện Multimedia;
Chương II: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty
cổ phần Truyền thông đa phương tiện Multimedia;
Chương III: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty
cổ phần Truyền thông đa phương tiện Multimedia.
2
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG
TIỆN MULTIMEDIA
1.1. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
MULTIMEDIA
1.1.1. Danh mục tài sản cố định hữu hình của Công ty Multimedia
BẢNG SỐ 1.1: Danh mục TSCĐHH của Cụng ty Multimedia
TT
Phân loại tài sản
Tổng
TS
Tên tài sản
Ký hiệu
chung
Ký hiệu riêng
1 Máy vi tính MVT-NV MVT-NV1 - MVT-NV14 14
2 Lap top LT-NV LT-NV1 - LT-NV29 29
3 Máy in/Photo MI - NV MI - NV1 - MI - NV4 5
4 Máy betacam BTC-SN BTC-SN1 - BTC-SN4 4

5 Đầu băng ĐB-VHS ĐB-VHS1 - ĐB-VHS7 7
6 Đầu đĩa ĐĐ-NV ĐĐ-NV1 1
7 Tivi Sony TV- SN TV- SN1 1
8 Tivi Samsung TV-SS TV-SS1 - TV-SS2 2
9 Tivi LG TV - LG TV – LG1 - TV – LG2 2
10 Thiết bị văn phòng TBVP TBVP1 1
11 Két sắt K-KS K-KS1 1
12 Máy Tổng đài K-TD K-TD1 1
13 Máy chiếu K-MC K-MC1 1
14 Tủ đựng băng lớn K-TBL K-TBL1 1
15 Đầu DIVICAM K-DVC K-DVC1 1
16 Ổ cứng ngoài máy vi tính K-OC K-OC1 - K-OC2 2
17
Bảng điều khiển 02 máy
BTC
K-BĐK K-BĐK1
1
3
18 Card CANOPUS K-CNP K-CNP1 1
19 MODEM K-MD K-MD1 - K-MD6 6
20 Ổ ghi đĩa DVD (ổ ngoài) K-OG K-OG1 1
21 Ổ lưu di động K-OD K-OD1 1
22 Ô tô OTO OTO1 – OTO3 3
23 Đàn Piano PIANO PIANO1 1
(Nguồn: Kết quả kiểm kê tài sản Công ty ngày 31/12/2009)
1.1.2. Phân nhóm tài sản cố định hữu hình tại Công ty Multimedia
Sự phân nhóm, phân loại dựa trên các tiêu chí sau:
- Máy móc, thiết bị gồm: máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây
chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ ;
- Thiết bị dụng cụ quản lý gồm: máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị

điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng máy hút ẩm,
hút bụi, chống mối mọt;
- Các loại tài sản cố định khác;
- Phân loại theo chức năng sử dụng, tên gọi của tài sản cố định hữu
hình.
Quá trình mã hóa TSCĐHH được thực hiện như sau: Mỗi mã tài sản gồm
02 thành phần, thành phần thứ nhất quy định theo nhóm tài sản, thành phần thứ
2 quy định theo thứ tự thời gian ghi nhận tăng tài sản. Đảm bảo mỗi tài sản chỉ
được gán duy nhất mã tài sản và không trùng lặp với các tài sản còn lại.
1.2. TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG
TY MULTIMEDIA
1.2.1. Tình hình tăng tài sản cố định hữu hình tại Công ty Multimedia
4
BẢNG SỐ 1.2: Tình hình tăng TSCĐHH tại Công ty Multimedia
TT Tên tài sản
Số lượng
đầu kỳ
Phát sinh
tăng trong
kỳ
Số lượng
cuối kỳ
1 Máy vi tính
13 1
2 Lap top
7 2
3 Máy in/Photo
5 0
4 Máy betacam
4 0

5 Đầu băng
7 0
6 Đầu đĩa
1 0
7 Tivi Sony
1 0
8 Tivi Samsung
1 1
9 Tivi LG
2 0
10 Thiết bị văn phòng
1 0
11 Két sắt
1 0
12 Máy Tổng đài
1 0
13 Máy chiếu
1 0
14 Tủ đựng băng lớn
1 0
15 Đầu DIVICAM
1 0
16 Ổ cứng ngoài máy vi tính
2 0
17 Bảng điều khiển 02 máy BTC
1 0
18 Card CANOPUS
1 0
19 MODEM
6 0

20 Ổ ghi đĩa DVD (ổ ngoài)
1 0
21 Ổ lưu di động
1 0
22 Ô tô
3 0
23 Đàn Piano
0 1
(Nguồn: Kết quả kiểm kê tài sản Công ty ngày 31/12/2009)
5
1.2.2. Tình hình giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty Multimedia
BẢNG SỐ 1.3: Tình hình giảm TSCĐHH tại Công ty Multimedia
TT Tên tài sản
Số lượng
đầu kỳ
Phát sinh
giảm trong
kỳ
Số lượng
cuối kỳ
1 Máy vi tính 13 0
2 Lap top 7 0
3 Máy in/Photo 5 0
4 Máy betacam 4 0
5 Đầu băng 7 0
6 Đầu đĩa 1 0
7 Tivi Sony 1 0
8 Tivi Samsung 1 0
9 Tivi LG 2 0
10 Thiết bị văn phòng 1 0

11 Két sắt 1 0
12 Máy Tổng đài 1 0
13 Máy chiếu 1 0
14 Tủ đựng băng lớn 1 0
15 Đầu DIVICAM 1 0
16 Ổ cứng ngoài máy vi tính 2 0
17 Bảng điều khiển 02 máy BTC 1 0
18 Card CANOPUS 1 0
19 MODEM 6 0
20 Ổ ghi đĩa DVD (ổ ngoài) 1 0
21 Ổ lưu di động 1 0
22 Ô tô 3 0
23 Đàn Piano 0 0
(Nguồn: Kết quả kiểm kê tài sản Công ty ngày 31/12/2009)
6
1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
MULTIMEDIA
1.3.1. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo quản tài sản cố định hữu hình
- Bộ phận hành chính là đơn vị quản lý TSCĐHH và cơ sở dữ liệu
TSCĐHH của Công ty
- Đơn vị sử dụng TSCĐHH chịu trách nhiệm trước Giám đốc về bảo
quản sau bàn giao
- Cá nhân được giao sử dụng, khai thác TSCĐHH phải bảo quản, giữ
gìn và chịu trách nhiệm về tình trạng hoạt động của TSCĐHH đó.
- Các cá nhân, đơn vị được giao TSCĐHH phải khai thác đúng nội dung
Công tác nghiệp vụ được phân Công trong thời gian được giao và chịu
trách nhiệm về các hỏng hóc do lỗi chủ quan gây ra.
- TSCĐHH của Công ty được phép sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ hoặc góp vốn liên doanh, liên kết phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn, chức năng nhiệm vụ của Công ty. Bộ phận Hành chính

triển khai việc sử dụng tài sản của Công ty theo đúng các quy định của
pháp luật.
- TSCĐHH được giao cho các đơn vị, cá nhân sử dụng phải được quản
lý, sử dụng đúng mục đích, quy định; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả để
phục vụ Công tác và các hoạt động của đơn vị. Nghiêm cấm việc sử
dụng vật tư, tài sản của Công ty không đúng mục đích được giao, làm
thất thoát, hư hỏng gây thiệt hại về TSCĐHH.
- Đơn vị sử dụng TSCĐHH phải tuân thủ những tiêu chuẩn kỹ thuật của
TSCĐHH. Đơn vị sử dụng phải thông báo kịp thời cho bộ phận Hành
chính danh mục TSCĐHH hỏng hóc, không còn khả năng sửa chữa
7
của đơn vị mình, để theo dõi và quản lý theo đúng các quy định hiện
hành.
- Các TSCĐHH đơn vị sử dụng, khai thác phải lập và cập nhật hồ sơ
thiết bị khi có những thay đổi (cấu hình, nâng cấp, sửa chữa….).
1.3.2. Nguyên tắc đầu tư, mua sắm tài sản cố định hữu hình
- Đầu tư, mua sắm TSCĐHH được dựa theo nhu cầu sử dụng TSCĐHH
để phục vụ hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao
và phải căn cứ vào khả năng tài chính của Công ty.
- Đầu tư, mua sắm TSCĐHH từ các quỹ theo quy định của pháp luật, và
được sự đồng ý của Giám đốc Công ty.
1.3.3. Cấp quyết định đầu tư, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình: Giám
đốc Công ty
1.3.4. Quy trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định hữu hình (trang bên)
1.3.5. Vấn đề kiểm kê tài sản cố định hữu hình
- Việc kiểm kê TSCĐHH sẽ được thực hiện 01 lần/năm hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Giám đốc.
- Bộ phận lập danh sách thành phần đoàn kiểm kê bao gồm đại diện các
phòng, ban: Bộ phận hành chính, phòng Kỹ thuật và Kế toán Tài
chính (KTTC) trình giám đốc phê duyệt.

- Đơn vị sử dụng TSCĐHH có trách nhiệm xuất trình hồ sơ quản lý
TSCĐHH tại đơn vị bao gồm: quyết định giao TSCĐHH, danh mục
TSCĐHH hiện có, danh mục TSCĐHH biến động tăng và giảm (nếu có)
của đơn vị, và phối hợp với đoàn kiểm kê trong quá trình kiểm kê tại đơn
vị.
8
- Sau khi kết thúc đợt kiểm kê, bộ phận hành chính sẽ tổng hợp báo cáo
và trình Giám đốc ra Quyết định giao TSCĐHH cho đơn vị bảo quản,
sử dụng và đoàn kiểm kê thực hiện dán tem TSCĐHH.
Sơ đồ 1.1: LƯU ĐỒ ĐẦU TƯ, MUA SẮM TÀI SẢN
9
Nhập kho
_
+
Lập kế hoạch mua
sắm
TS-VPP
Đánh giá
NCC
Thực hiện mua hàng
Lựa chọn
NCC
Lập phiếu đề
nghị
mua sắm
Nhu cầu sử dụng
Phiếu đ/giá DS
NCC
Thanh toán
Tiếp nhận TS

Tổng hợp kế
hoạch mua sắm
Phiếu báo
từ chối
PD
Theo dõi
NCC

BB kiểm tra
Thẻ kho
Kiểm tra
Thông báo
NCC
Ký hợp đồng, lập
KH Đ/thầu
Mở thầu, xét thầu
Kế hoạch thực hiện
Lập dự toán kinh
phí
_
+
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY MULTIMEDIA
2.1. KẾ TOÁN CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
MULTIMEDIA
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý để kế toán hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐHH, kế toán
dựa vào các chứng từ sau:

Chứng từ tăng, giảm: là các quyết định tăng, giảm TSCĐHH của chủ sở
hữu.
Trong trường hợp tăng tài sản sử dụng các chứng từ sau:
- Biểu mẫu 2.1: Mẫu phiếu yêu cầu
- Biểu mẫu 2.1: Biên bản giao, nhận tài sản
- Biểu mẫu 2.3: Mẫu phiếu yêu cầu sửa chữa, bảo trì VTTS
- Biểu mẫu 2.4: Biên bản bàn giao nghiệm thu tài sản sau sửa chữa/ bảo
trì
- Biểu mẫu 2.5: Danh mục biến động tài sản
- Biểu mẫu 2.6: Quyết định giao Tài sản
- Biểu mẫu 2.7: Mẫu hợp đồng mua sắm tài sản
- Biểu mẫu 2.8: Húa đơn tài chớnh
- Biểu mẫu 2.9: Giấy đề nghị thanh toán
10
Phiếu yêu cầu trang cấp vật tư, tài sản nói chung và THCĐHH nói riêng
được lập bởi đơn vị (các phòng chức năng trong công ty) khi có nhu cầu gửi đơn
vị đầu mối quản lý tài sản (Phòng Hành chính, Nhân sự) trước ngày 15 hàng
tháng tập hợp trình Ban giám đốc công ty phê duyệt, biểu mẫu cụ thể như sau:
Biểu 2.1: Mẫu phiếu yêu cầu
PHIẾU YÊU CẦU TRANG CẤP VTTS
Mẫu 2.1
Kính gửi: Ban Tổng Giám đốc
Phòng Hành chính, Nhân sự
Phòng: Kỹ thuật - Multimedia
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng trang thiết bị, dịch vụ làm việc hiện nay, kính đề
nghị Ban Tổng Giám đốc xét duyệt chi phí cho nội dung sau đây:
TT Tên Tiêu chuẩn kỹ thuật Số
lượn
g
Mục đích sử

dụng
1 Máy tính xách
tay Sony Vaio
Procesor Intel® Core™ i5-
520M
(2* 2.40GHz / 4 Threads,
Turbo Boost to 2.93GHz

01 Phục vụ công tác
đồ họa, dựng
phim
Đề nghị:  Mua mới
Kính báo cáo Ban Tổng Giám đốc duyệt thực hiện.
Ngày 12 tháng 01 năm 2009
Duyệt
Lê Thị Quỳnh Trang
Kế toán trưởng
Lê Lan Anh
Trưởng phòng HCNS
Vũ Thị Thu
Người yêu cầu
Nguyễn Bỏ Huy
11
Biên bản giao nhận tài sản do đơn vị quản lý tài sản lập, sau khi được
duyệt mua, thực hiện mua sắm giao cho đơn vị đề nghị mua sắm quản lý, sửa
dụng, nội dung biên bản như sau:
Biểu 2.1: Biên bản giao, nhận tài sản
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN
Mẫu 2.2
Hôm nay, ngày 30 tháng 11 năm 2009 tại Multimedia chúng tôi gồm:

Đại diện bên giao vật tư, tài sản: Phòng Hành chính Nhân sự
Ông/Bà : Vũ Thị Thu Chức vụ: Trưởng phòng
Gọi tắt là Bên A
Đại diện bên nhận vật tư, tài sản: Phòng Kỹ thuật
Ông : Nguyễn Bỏ Huy Chức vụ : Trưởng phòng
Gọi tắt là Bên B
Vật tư, tài sản giao nhận:
STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật
Số
lượng
1 Máy tính xách tay
Sony Vaio
Procesor Intel® Core™ i5-520M
(2* 2.40GHz / 4 Threads, Turbo Boost
to 2.93GHz…
01
Những vật tư, tài sản này được giao cho Bên B sử dụng kể từ ngày 30 /01/2009
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để theo dõi, quản lý
Ghi chú: Biên bản bàn giao này được dựng khi bàn giao tài sản sau khi mua
không qua nhập kho
Hà nội, ngày 30 tháng 01 năm 2009
Bên giao
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Vũ Thị Thu
Bên nhận
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Nguyễn Bỏ Huy
12
Phiếu yêu cầu sửa chữa, bảo trì TSCĐHH được lập bởi đơn vị khi có nhu
cầu sửa chữa, bảo dưỡng gửi đơn vị đầu mối quản lý tài trước ngày 15 hàng

tháng tập hợp trình Ban giám đốc công ty phê duyệt, biểu mẫu cụ thể như sau:
Biểu 2.3: Mẫu phiếu yêu cầu sửa chữa, bảo trì VTTS
PHIẾU YÊU CẦU SỬA CHỮA, BẢO TRÌ
VTTS
Mẫu 2.3
Kính gửi: Ban Tổng Giám đốc
Phòng Hành chính, Nhân sự
Phòng: Kỹ thuật - Multimedia
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng trang thiết bị, dịch vụ làm việc hiện nay, kính đề
nghị Ban Tổng Giám đốc xét duyệt chi phí cho nội dung sau đây:
TT Hạng mục cần
sửa chữa
Mã số Lỗi hư hỏng Nơi đặt vật
tư, tài sản
Thời
gian
hỏng
1 Máy tính để bàn MVT-
NV-6
Hỏng main, khụng
nhận ổ cứng
Phòng Kỹ
thuật
Tháng
9/2009
Kính báo cáo Ban Tổng Giám đốc duyệt thực hiện.
Ngày 02 tháng 9 năm2009
Duyệt
Lê Thị Quỳnh Trang
Kế toán trưởng

Lê Lan Anh
Trưởng phòng HCNS
Vũ Thị Thu
Người yêu cầu
Nguyễn Bỏ Huy
13
Biên bản giao nhận tài sản do đơn vị quản lý tài sản lập, sau khi được
duyệt sửa chữa, thực hiện sửa chữa và ban giao cho đơn vị đề nghị sửa chữa
quản lý, sửa dụng, nội dung biên bản như sau:
Biểu 2.4: Biên bản bàn giao nghiệm thu tài sản sau sửa chữa/ bảo trì
BIÊN BẢN BÀN GIAO NGHIỆM THU
TÀI SẢN SAU
SỬA CHỮA/BẢO TRÌ
Mẫu 2.4
Hôm nay, ngày 23 tháng 9 năm 2009 tại Multimedia, chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao vật tư, tài sản: Phòng Hành chính Nhân sự
Ông/Bà : Vũ Thị Thu Chức vụ: Trưởng phòng
Gọi tắt là Bên A
Đại diện bên nhận vật tư, tài sản: Phòng Kỹ thuật
Ông : Nguyễn Bỏ Huy Chức vụ : Trưởng phòng
Gọi tắt là Bên B
Đại diện giám sát kỹ thuật: Phòng Kỹ thuật
Ông : Nguyễn Bỏ Huy Chức vụ : Trưởng phòng
Vật tư, tài sản giao nhận:
STT Tên thiết bị Mã số Cấu hình
1
Máy tính để bàn MVT-NV-6
Những vật tư, tài sản này hoạt động tốt và được giao cho phòng Kỹ thuật quản
lý, sử dụng.
Biên bản này được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Đại diện bên giao Giám sát kỹ thuật Đại diện bên nhận
Vũ Thị Thu Nguyễn Bá Huy Nguyễn Bá Huy
14
Bảng kê danh mục tài sản biến động do các đơn vị sử dụng tài sản trong
công ty lập gửi đơn vị quản lý tài sản trước thời điểm kiểm kê, cụ thể như sau:
Biểu 2.5: Danh mục biến động tài sản
DANH MỤC TÀI SẢN BIẾN ĐỘNG
Phòng Kỹ thuật
(Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 31
tháng 12 năm 2009)
Mẫu 2.5
I. Danh mục tài sản biến động tăng
TT Mã số Tên thiết bị và mô
tả cấu hình
Nơi đặt Đơn vị giao Thời
gian
nhận
1

Máy tính xách tay
Sony Vaio…
Phòng Kỹ thuật Phòng HCNS 30/11/20
09
II. Danh mục tài sản biến động giảm
TT Mã số Tên thiết bị và mô
tả cấu hình
Nơi đặt Đơn vị nhận Thời
gian
chuyển
(Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009)

Người lập biểu
Nguyễn Trường Thành
Phụ trách đơn vị
Nguyễn Bỏ Huy
Quyết định giao tài sản, sau khi thực hiện kiểm kê, đơn vị chủ trì thực
hiện kể kê lập danh mục tài sản tại đơn vị sử dụng và trình Tổng Giám đốc phê
duyệt bàn giao danh mục tài sản, cụ thể như sau:
Biểu mẫu 2.6: Quyết định giao Tài sản:
15
CÔNG TY MULTIMEDIA
Số: 07 /QĐ-MULTIMEDIA
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 8 tháng 1 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quản lý, sử dụng tài sản
- Căn cứ Điều lệ hoạt động của Công ty;
- Căn cứ quy chế Quản lý Tài của Côngy;
- Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản ngày 31/12/2008 tại đơn vị;
- Theo đề nghị của Trưởng đoàn Kiểm kê và Trưởng phòng Hành chính
Nhõn sự,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay giao cho phòng Kỹ thuật quản lý, sử dụng số tài sản có trong
danh mục đính kèm (tính đến thời điểm thực hiện kiểm kê tài sản
31/12/2009).
Điều 2: Phòng Kỹ thuật có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản được giao
theo đúng quy định, quy trình hiện hành.
Điều 3: Trưởng các phòng: Kỹ thuật, Kế toán Tài chính và Hành chính
Nhõn sự chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu MULTIMEDIA.
Biểu mẫu hợp đồng mua sắm do phòng Hành chính Nhân sự soạn thảo
trình Tổng Giám đốc ký trên cơ sở yêu cầu mua sắm TSCĐHH đã được Tổng
Giám đốc phê duyệt, nội dung cụ thể như sau
Biểu mẫu 2.7: Mẫu hợp đồng mua sắm tài sản
16
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 3011-01 /HĐKT/MULTIMEDIA-AIT
- Căn cứ Luật Thương Mại sửa đổi số 36/2005 – QH11 được Quốc hội khó XI
thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;
Hôm nay, ngày 18 tháng 11 năm 2009 tại Hà Nội , chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN
MULTIMEDIA
Người đại diện: Bà Lê Thị Quỳnh Trang Chức vụ: Tổng Giám đốc
Điện thoại: 04. 3537 6398 Fax: 04. 3537 6399
Địa chỉ: Phòng 210, toà nhà 133, Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
Tài khoản: 125100000064412 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV-CN Đông Đô
Mã số thuế: 0101799205
BÊN B: CÔNG TY CP TỰ ĐỘNG HÓA VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SÔNG
ĐÀ.
Đăng ký kinh doanh số : 0103005232 cấp ngày 09/01/2009 tại Hà Nội.
Người đại diện: Ông Hoàng Phương Chức vụ: Phó Tổng giám đốc

Điện thoại: 04. 3557 8355 Fax: 04. 3557 8359
Địa chỉ: Tầng 2, khu B, nhà G10 Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội.
Tài khoản: H170397 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á -chi nhánh Hàng Đậu.
Mã số thuế: 0101527321.
(Theo giấy uỷ quyền số 35UQ/SĐ AIT ngày 02/02/2009)
17
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VỚI NHỮNG ĐIỀU
KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc giao dịch:
- Bên B cung cấp cho bên A các thiết bị theo phụ lục hợp đồng số: 3011-
01/PL/HĐKT.
Điều 2. Giao nhận hàng:
- Bên B cung cấp các thiết bị được quy định cụ thể trong phụ lục của Hợp
đồng này và giao hàng tại địa chỉ của bên A: Phòng 210, toà nhà 133,
Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội.
- Thiết bị được bàn giao trong vòng 02 ngày sau khi hai bên tiến hành ký
kết hợp đồng. Riêng bộ phần mềm Kaspersky sẽ bàn giao trong vòng 10-
15 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký kết.
Điều 3. Giá trị hợp đồng :
Tổng giá trị hợp đồng là: 192.649.000VNĐ
(Bằng chữ: Một trăm chín mươi hai triệu, sáu trăm bốn mươi chín
nghìn đồng./.)
- Giá trên đó bao gồm thuế GTGT và các chi phí vận chuyển, lắp đặt.
- Có phụ lục kèm theo hợp đồng.
Điều 4. Phương thức thanh toán:
- Thanh toán:
+ Thanh toán 100% giá trị hợp đồng sau khi hai bên bàn giao, nghiệm thu
thiết bị và bên B giao cho bên A bộ chứng từ thanh tốn.
+ Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán quá thời hạn như quy định
trong hợp đồng này, Bên A sẽ phải thanh toán lãi suất tính theo lãi suất

quá hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm thanh
toán tương ứng với số tiền và thời gian chậm trả.
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng
18
Điều 5. Trách nhiệm của bên A:
- Tổ chức nhận hàng, nghiệm thu thiết bị, ký các biên bản bàn giao với bên
B.
- Trong thời hạn bảo hành, nếu thiết bị có trục trặc gì, bên A thông báo
ngay để bên B kịp thời xử lý.
- Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho bên B theo điều 4 của hợp đồng này
ngay sau khi bên B bàn giao cho bên A toàn bộ số thiết bị và hoá đơn,
chứng từ theo đúng hợp đồng.
Điều 6. Trách nhiệm của bên B:
- Cung cấp hàng hoá, thiết bị đúng chủng loại, lắp đặt và vận hành đúng kỹ
thuật.
- Cung cấp đủ chứng từ thanh toán cùng giấy bảo hành hàng hoá, thiết bị.
- Bảo hành tất cả các hàng hoá, thiết bị cung cấp và tiến hành sửa chữa
những sai hỏng trong phạm vi bảo hành cho bên A khoảng thời gian
nhanh nhất (không bao gồm phần mềm).
- Có trách nhiệm bảo hành thiết bị cho bên A tại trụ sở làm việc của bên A
(Phòng 210, toà nhà 133, Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội.) trong thời gian là
12 tháng. Sau thời gian trên, bên B sẽ bảo hành thiết bị tại địa điểm: 164
Nguyễn Tuân – Thanh Xuân – Hà Nội.
Điều 7. Cam kết chung:
- Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng này. Nếu có
sửa đổi, bổ sung hợp đồng đều phải lập thành văn bản, được cả hai bên
cùng nhất trí thông qua và ký xác nhận.
- Trong trường hợp có tranh chấp mà hai bên không thể đàm phán để giải
quyết thì vấn đề tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại toà án Kinh tế

Thành phố Hà Nội.
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng:
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết.
19
- Phụ lục đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Lê Thị Quỳnh Trang
ĐẠI DIỆN BÊN B
Hồng Phương
20
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2009
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
Số phụ lục: 3011-01/PL/HĐKT
Số hợp đồng:3011-01/HĐKT/MULTIMEDIA-AIT
Số
TT
Chi tiết
Xuất
xứ
Đơn
vị
tính
Bảo
hành
Số
lượng
Đơn giá
( VNĐ)

Thành tiền
( VNĐ)
A THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
1
Máy tính xách tay Sony Vaio VPC-
S118E/B(Black)
Thông số kỹ thuật chi tiết :
Procesor Intel® Core™ i5-520M
(2* 2.40GHz / 4 Threads, Turbo Boost to
2.93GHz…
China Bộ
12
tháng
1

27.048.00
0
2
7.048.000
2 … … … … …
Tổng cộng (Đã bao gồm thuế GTGT) 192.649.000

Đại diện bên A

Đại diện bên B
Hỉa đơn tài chính do đơn vị bán hàng xuất cho Multimedia theo hợp đồng mua bán đã ký, cụ thể như sau:
21
Biểu mẫu số 2.8: Hỉa đơn tài chính
Hoá đơn
GÝA TRị GIA TĂNG

Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 21 tháng 11 năm 2009
Mẫu số: 01
GTKT –3LL
TR/2009B
0002916
Đơn vị bán hàng: Công ty CP TỰ ĐỘNG HóA Và CNTT SÔNG Đà
Địa chỉ: Tầng 2, khu B, nhà G10, Thanh Xuân Nam, Hà Nội.
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.3776 6666 MST: 0101527321
Họ tên người mua hàng: Chị Vì Thị Thu
Tên đơn vị: CÔNG TY CP TRUYềN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIệN
MULTIMEDIA
Địa chỉ : Phòng 210, toà nhà 133, Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0101799205
TT Tên hàng hoá , dịch vụ §VT Số
lượn
g
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy tính xách tay Sony
Vaio VPC-
S118E/B(Black)
Bộ 1 25.760.000 25.760.000
2
Cộng tiền hàng: 183.475.238
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 9.173.762
Tổng cộng tiền thanh toán 192.649.000
(Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mươi hai triệu, sáu trăm bốn mươi chín

ngàn đồng chẵn./)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu , họ
tên)
22
Giấy đề nghị thanh toán do đơn vị thực hiện mua sắm tài sản lập trên
cơ sở danh mục tài sản mua sắm được duyệt kèm theo chứng từ thanh toán: đề
nghị mua sắm được phê duyệt mẫu 2.1, bộ hợp đồng mua sắm mẫu 2.7 (nếu
có) và hóa đơn tài chính mẫu 2.8 gửi phòng Kê toán Tài chính thực hiện thanh
toán sau khi hoàn tất thủ tục mua sắm, cụ thể như sau:
Biểu mẫu 2.9: Giấy đề nghị thanh toán
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Mẫu 2.9
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2009
Họ tên người thanh toán: Vũ Thị Thu
Bộ phận: Phòng Hành chính Nhõn sự
Đề nghị thanh toán với nội dung cụ thể như sau:
STT Nội dung Số tiền
1
Thanh toán mua Máy tính xách tay Sony Vaio VPC-
S118E/B(Black)
27.048.000
… …
Tổng cộng
(Bằng chữ:Một trăm chín mươi hai triệu, sáu trăm bốn
mươi chín ngàn đồng chẵn)

192.649.000
Chứng từ kèm theo: đề nghị mua sắm được phê duyệt , bộ hợp đồng
mua sắm số 3011-01 /HĐKT/MULTIMEDIA-AIT và hóa đơn tài chính mẫu
TR/2009B 0002916
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Vì Thị Thu
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Lan Anh
Tổng Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Thị Quỳnh Trang
Trong trường hợp giảm tài sản, tại Cụng ty Multimedia sử dụng các
chứng từ sau:
23
- Biểu mẫu 2.10: Giấy đề nghị thu hồi tài sản
- Biểu mẫu 2.11: Phiếu nhập kho
- Biểu mẫu 2.12: Danh mục biến động tài sản
- Biểu mẫu 2.6: Quyết định giao Tài sản
Cụ thể như sau:
Giấy đề nghị thu hổi tài sản được lập bởi đơn vị sử dụng tài sản khi
khụng cũn nhu cầu sử dụng hoặc đề nghị thu hồi tài sản hỏng khụng thể sử
dụng (trường hợp giảm tài sản đã phát sinh trong năm 2008 áp dụng với
trường hợp thu hồi tài sản hỏng khụng thể sử dụng) và gửi cho đơn vị quản lý
tài sản tập hợp. Mẫu giấy đề nghị thu hồi tài sản cụ thể như sau:
Biểu 2.10: Giấy đề nghị thu hồi tài sản
24
GIẤY ĐÊ NGHỊ THU HỒI TÀI SẢN
Mẫu 2.10

Hôm nay, ngày 30 tháng 11 năm 2008 tại Multimedia chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao vật tư, tài sản: Kỹ thuật
Ông : Nguyễn Bỏ Huy Chức vụ : Trưởng phòng
Gọi tắt là Bên A
Đại diện bên nhận vật tư, tài sản: Phòng Kỹ thuật
Ông/Bà : Vũ Thị Thu Chức vụ: Trưởng phòng
Gọi tắt là Bên B
Vật tư, tài sản giao nhận:
STT Tên thiết bị Mó tài sản
Số
lượng
Lý do thu hồi
1 Máy ảnh Canon D45 CAMERA-1 01 Hỏng khụng thế sử
dụng
Những vật tư, tài sản này được giao cho Bên B quản lý kể từ ngày 30 /
11/2008
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để theo dõi, quản lý
Hà nội, ngày 30 tháng11 năm 2008
Bên giao
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Nguyễn Bỏ Huy
Bên nhận
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Vũ Thị Thu
25

×