Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an L4 T29 bvmt, kns,ckt chi in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.54 KB, 26 trang )

Giáo án Lớp 4
TUẦN 28
Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011.
SHĐT CHÀO CỜ
LS NGHĨA QN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
(Năm 1786)
I/ Mục tiêu:
- Nắm được đơi nét về việc nghĩa qn Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa Trịnh ( 1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính
quyền họ Trịnh (năm 1786).
+ Qn của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa qn Tây Sơn làm
chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được cơng lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở
đầu cho việc thống nhất đất nước.
II/ Đồ dùng học tập:
- Lược đồ khởi nghóa Tây Sơn.
- Gợi ý kòch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III / Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Thành thò ở TK XVI-XVII
- Em hãy mô tả lại một số thành thò của nước ta
ở TK XVI-XVII.
- Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành
thò nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như
thế nào?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Treo lược đồ chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng
Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về
khởi nghóa Tây Sơn. Các em đã biết sau cuộc


chiến tranh Trònh-Nguyễn đất nước ta bò chia
cắt hơn 200 năm. Trải qua hơn 2 TK, chính
quyền họ Trònh ở Đàng Ngoài và họ Nguyễn ở
Đàng Trong luôn tìm cách vơ vét của cải nhân
dân khiến cho đời sống nhân dân ta vô cùng cực
khổ. Căm phẫn với ách thống trò bạo ngược của
các tập đoàn PK, năm 1771, ba anh em Nguyễn
Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ đã phất cờ khởi
nghóa. Đến năm 1786, nghóa quân Tây Sơn đã
làm chủ toàn bộ vùng đất Đàng Trong. Thừa
thắng, nghóa quân tiếp tục vượt sông Gianh tiến
ra Bắc, lật đổ họ Trònh. Bài học hôm nay chúng
ta tìm hiểu về cuộc tiến quân này.
- 2 hs lên bảng trả lời
- Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những thành
thò nổi tiếng TK XVI-XVII. Cuộc sống ở các
thành thò trên rất sôi động, Thăng Long lớn
bằng thò trấn ở một số nước Châu Á, Phố Hiến
thì lại có trên 2000 nóc nhà, còn Hội An là phố
cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong.
- Hoạt động buôn bán ở các thành thò nói lên
ngành công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra
nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán.
- Lắng nghe
Giáo án Lớp 4
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc
tiêu diệt chúa Trònh.
- Gọi hs đọc SGK/59
- Các em dựa vào các thông tin trong SGK, thảo

luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
1) Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Bắc vào năm
nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc
tiến quân là gì?
2) Chúa Trònh và bầy tôi khi được tin nghóa
quân Tây Sơn tiến ra Bắc đã có thái độ như thế
nào?
3) Những sự việc nào cho thấy chúa Trònh và
bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của
nghóa quân?
4) Khi nghóa quân Tây Sơn tiến vào Thăng
Long, quân Trònh chống đỡ như thế nào?
5) Nêu kết quả của cuộc tiến quân ra Thăng
Long của Nguyễn Huệ?
- Dựa vào kết quả trên hãy kể lại chiến thắng
của Nghóa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền
họ Trònh?
- Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu)
- Bây giờ các em hãy làm việc nhóm 6, phân
công đóng vai theo nội dung SGK từ đầu quân
Tây Sơn để hoàn thành tiểu phẩm Nghóa quân
Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi nhóm diễn hay
nhất.
* Hoạt động 2: Ý nghóa của sự kiện nghóa quân
Tây Sơn tiến ra Thăng Long
- Em hãy trình bày ý nghóa của việc nghóa quân
Tây Sơn tiến ra Thăng Long?
Kết luận: Bài học SGK/60
C/ Củng cố, dặn dò:

- Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Bắc năm nào? Ai
là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân
là gì?
- Về nhà xem lại bài, trả lời 3 câu hỏi SGK
- Bài sau: Quang Trung đại phá quân Thanh
- 1 hs đọc to trước lớp
- Chia nhóm 4 thảo luận
1) Năm 1786, do Nguyễn Huệ chỉ huy nhằm
mục đích là tiêu diệt chính quyền họ Trònh.
2) Chúa Trònh Khải đứng ngồi không yên. Trònh
Khải gấp rút chuẩn bò quân và mưau kế giữ kinh
thành.
3) Một viên tướng quả quyết rằng nghóa quân đi
đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí
hậu, đòa hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà
Chúa sẽ thắng, một viên tướng khác thề đem
cái chết để trả ơn chúa. Vì thế Trònh Khải yên
lòng ra lệnh dàn binh đợi nghóa quân đến.
4) Quân Trònh sợ hãi không dám tiến mà quay
đầu bỏ chạy.
5) Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật
đổ được họ Trònh.
- Một vài nhóm trình bày diễn biến cuộc chiến
thắng.
- Làm việc nhóm 6
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện tiểu phẩm
- Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long đã
làm chủ được Thăng Long tiêu diệt họ Trònh có
ý nghóa rất quan trọng mở đầu việc thống nhất
lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt

- Vài hs đọc to trước lớp
- Năm 1786 do Nguyễn Huệ chỉ huy, mục đích
là tiêu diệt họ Trònh.
****************************************************
T Tiết 136 : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giáo án Lớp 4
Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ cùng ôn lại một số đặc điểm của
các hình đã học, sau đó áp dụng công thức
tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ
nhật, công thức tính diện tích hình thoi để
giải toán.
B/ Hướng dẫu luyện tập
Bài 1,2 Gọi hs đọc yc
- YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên
cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông.
- Gọi hs nêu kết quả
Bài 3:( dành cho HS khá, giỏi)Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta
làm sao?
- YC hs làm bài vào SGK
- Gọi hs nêu kết quả
*Bài 4:(dành cho HS khá, giỏi) Gọi hs đọc
đề bài

- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc các công thức tính diện
tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện
tích hình bình hành.
- Bài sau: Giới thiệu tỉ số
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự làm bài vào SGK
Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S
Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ
- 1 hs đọc y/c
- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so
sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vò
đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất.
- Làm bài vào SGK
- Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông
25cm
2
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:

18 x 10 = 180 (m
2
)
Đáp số: 180m
2

- Lắng nghe, thực hiện
**************************************************************
ĐĐ TƠN TRỌNG LUẬT GIAO THƠNG ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng ( những quy định có liên quan tới học
sinh)
- Phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng và vi phạm Luật Giao thơng.
- Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngày.
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng.
Giáo án Lớp 4
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số biển báo giao thông
- Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo (tiết 2)
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38
- Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô đơn,
không nơi nương tựa, em sẽ làm gì?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong những năm gần đầy

tình hình tai nạn giao thông đã trở nên nghiêm
trọng. Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
Chúng ta cần làm gì để tham gia giao thông an
toàn? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay?
2) Bài m ới :
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng
luật.
- Gọi hs đọc thông tin SGK/40
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi phía dưới
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1,3: Tai nạn giao thông để lại những
hậu quả gì?
+ Nhóm 2,4: Tại sao xảy ra tai nạn giao thông?
+ Nhóm 5,6: Em cần làm gì để tham gia giao
thông an toàn?
- Yc các nhóm trình bày
- Cùng hs nhận xét, bổ sung
Kết luận: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu
quả tổn thất về người và của. Tai nạn giao thông
xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai,
nhưng chủ yếu là do con người. Mọi người dân
đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật
Giao thông .
* Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu
hỏi
- YC hs quan sát các tranh SGK/41
- 2 hs lên bảng trả lời trả lời và xử lí tình
huống

- Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em có
thể làm như quét nhà, giặt đồ và làm những
việc lặt vặt khác để giúp cụ.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc
- Chia nhóm 6 thảo luận
- Đại diện trình bày
+ Để lại rất nhiều hậu quả: bò các chấn
thương có thể bò tàn tật suốt đời, gây cho gia
đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí
có những tai nạn gây chết người làm cho
nhiều gia đình mất con, mất cha, mất mẹ
+ Vì không chấp hành luật lệ giao thông,
uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu,
không đội mũ bảo hiểm
+ Trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh
mọi luật lệ về an toàn giao thông. sau đó
vận động mọi người xung quanh cùng tham
gia giao thông an toàn
- Lắng nghe
- Quan sát
Giáo án Lớp 4
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 quan sát các
tranh trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Nội dung bức tranh nói về điều gì?
+ Những việc làm đó đã đúng theo Luật Giao
thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật
Giao thông?
+ Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật đi lại trên

đường, việc làm này sai luật giao thông. Không
nên để trâu bò, động vật đi lại trên đường, ảnh
hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại.
+ Tranh 6: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì
mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa chạy
qua.
Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4
là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao
thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là
các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông.
* Hoạt động 3: BT2 SGK/42
KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi
vi phạm Luật Giao thơng.
- Gọi hs đọc BT2
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự đoán xem
điều gì có thể sẽ xảy ra trong các tình huống
trên?
a) Một nhóm hs đáng đá bóng giữa lòng đường
b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa
c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc
lộ
d) Một nhóm thiếu niên đang đứng xem cổ vũ
cho đám thanh niên đua xe trái phép
đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới lòng
đường trước cổng trường
e) Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ
g) Đò qua sông chở quá số người qui đònh
Kết luận: Các việc làm trong các tình huống
của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao
thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tình mạng con

người.
Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy
ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh
- Chia nhóm 4 làm việc
- Trình bày
+ Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng
luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề
đường bên phải, chỉ chở một người.
+ Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc
làm này sai luật giao thông, vì xe chạy quá
nhanh lại chở nhiều. Nên chạy chậm lại và
chở người và đồ đúng qui đònh
+ Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông.
Vì đây là đường ngược chiều, xe đạp không
được đi vào, sẽ gây tai nạn.
+ Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thông.
Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo
tín hiệu của các biển báo giao thông và đội
nón bảo hiểm.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày
a) Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho
người khác
b) Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với
tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi đường
tảu hỏa.
c) Có thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì
rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai nạn

cho mình nếu xe chạy nhanh không vào lề
kòp.
d) Có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các
xe đâm vào nhau và văng ra lề.
đ) Rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn vì là
nơi có nhiều xe qua lại.
e) Có thể xảy ra tai nạn cho người đang đi
xe trên đường
g) Có thể chìm đò và sẽ xảy ra tai nạn.
- Lắng nghe
Giáo án Lớp 4
các Luật lệ giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. Thực
hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi
người dân để tự bảo vệ minh và bảo vệ mọi
người.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40
C/ Củng cố, dặn dò:
- Vận động mọi người thực hiện an toàn giao
thông
- Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông nơi
em thường qua lại, ý nghóa và tác dụng của các
biển báo.
- Bài sau: Tôn trọng Luật giao thông.
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
*******************************************
Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2011
T Đ Tiết 55: ƠN TẬP ( T 1)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút);

bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi
tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập
đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL.
- Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để hs điền vào chỗ trống
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Trong tuần 28, các em sẽ ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học
môn TV trong 9 tuần đầu HKII
B/ Ôn tập
1) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi hs lên bốc thăm chọn bài sau đó về chỗ
xem lại bài khoảng 2 phút
- Gọi hs lên đọc trong SGK theo yc trong phiếu
- Hỏi hs về đoạn vừa đọc
- Nhận xét, cho điểm
2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc
là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là
hoa đất
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những
bài tập đọc nào là truyện kể?
- Nhắc nhở: Các em chỉ tóm tắt các bài tập đọc
là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
(phát phiếu cho một số hs)
- Gọi hs dán phiếu và trình bày
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

C/ Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe
- HS lên bốc thăm, chuẩn bò
- Lần lượt lên đọc bài to trước lớp
- Suy nghó trả lời
- 1 hs đọc yc
- Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại
Nghóa.
- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT
- Dán phiếu trình bày
- Nhận xét
Giáo án Lớp 4
- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập
- Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm
gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe, thực hiện
*********************************************************
CT Tiết 28: ƠN TẬP ( T 2)
I/ Mục tiêu:
- - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), khơng mắc 5 lỗi chính tả trong
bài; trình bài đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo kiểu các câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới
thiệu.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 3 bảng nhóm để 3 hs làm BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết học
B/ Ôn tập

1) Nghe-viết chính tả (Hoa giấy)
- Gv đọc đoạn văn Hoa giấy
- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách
trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ
viết sai.
- Bài Hoa giấy nói lên điều gì?
- YC hs gấp SGK, GV đọc chính tả theo qui
đònh
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yc đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
2) Đặt câu
- YC hs đọc yc bài tập
- BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào?
- BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào?
- BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào?
- YC hs tự làm bài (phát phiếu cho 3 em, mỗi
em thực hiện 1 câu)
- Gọi hs nêu kết quả, sau đó gọi 3 hs làm bài
trên phiếu lên dán kết quả làm bài trên bảng
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
a) Kể về các hoạt động
(câu kể Ai làm gì?)
b) Tả các bạn
(Câu kể Ai thế nào?)
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi trong SGK

- Đọc thầm, ghi nhớ những từ khó
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 3 hs nối tiếp nhau đọc yc
- Ai làm gì?
- Ai thế nào?
- Ai là gì?
- Tự làm bài
- Lần lượt nêu kết quả
Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như
một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các
bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ
thích đọc truyện dưới gốc bàng.
Lớp em mỗi bạn một vẻ: THu Hương thì
luôn dòu dàng, vui vẻ. Thành thì bộc trực,
thẳng ruột ngựa. Trí thì nóng nảy. Ngàn thì rất
Giáo án Lớp 4
c) Giới thiệu từng bạn
(câu kể Ai là gì?)
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các kiểu câu đã học
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà
tiếp tục luyện đọc
- Nhận xét tiết học
hiền lành. Thuý thì rất điệu đà, làm đỏm.
Em xin giới thiệu với thầy các thành viên
của tổ em: Em tên là Thanh Trúc. Em là tổ
trưởng tổ 6. Bạn Ngân là học sinh giỏi toán

cấp trường. Bạn Tuyền là người viết chữ đẹp
nhất lớp. Bạn Dung là ca só của lớp.
*******************************************************
T Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tiêu:
Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2*, bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ
giới thiệu với các em biết về tỉ số.
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
- Nêu ví dụ: có 5 xe tải và 7 xe khách
- Vẽ sơ đồ minh họa như SGK
xe tải:
xe khách:
- Giới thiệu:
.Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay
7
5
. Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần
bảy".
. Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng
7
5
số xe
khách
- YC hs đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe
khách, nêu ý nghóa thực tiễn của tỉ số này

+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay
5
7
+ Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần
năm"
+ Tỉ số này cho biết : số xe khách bằng
5
7
số
xe tải
- YC hs đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe
tải, ý nghóa thực tiễn của tỉ số này.
2) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)
- Lắng nghe
- Theo dõi, quan sát, lắng nghe
- nhiều hs lặp lại
- Nhiều hs lặp lại
Giáo án Lớp 4
- Các em hãy lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và
6
- Em hãy lập tỉ số của a và b
- Ta nói rằng: tỉ số của a và b là a : b hay
b
a
(b
khác 0)
- Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là
bao nhiêu?
- Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết
kèm theo tên đơn vò.

3) Thực hành:
Bài 1: Yc hs làm vào bảng con
*Bài 2: Gọi hs đọc yc
- GV nêu lần lượt, sau đó yc hs viết câu trả lời
vào B, gọi 1 hs trả lời
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Yc hs tự làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng
viết câu trả lời
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- GV vẽ lên bảng sơ đồ minh họa
- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta
làm như thế nào?
- Bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
- Nhận xét tiết học
- hs nêu: 5 : 7 hay
6
3
;
7
5
(hs lên điền vào
bảng)
- hs nêu: a : b hay
b
a
- HS lặp lại

- 3 : 6 hay
6
3
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Thực hiện bảng con
a)
10
4
);
2
6
);
4
7
);
3
2
====
b
a
d
b
a
c
b
a
b
b
a
- 1 hs đọc yc

a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là
8
2
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là
2
8
- 1 hs đọc yc
- Tự làm bài vào vở
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:
11
5
Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:
11
6
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số: 5 con trâu
- Ta lấy a : b hay
b
a
*************************************************************
KH Tiết 55: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
Ơn tập về: - Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe.

II/ Đồ dùng dạy-học:- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm
thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế
Giáo án Lớp 4
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nhiệt cần cho sự sống
- Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực
vật?
- Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì
điều gì sẽ xảy ra?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Ôn tập
* Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ
ôn lại những kiến thức cơ bản đã học ở phần
Vật chất và năng lượng.
* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần
Vật chất và năng lượng
- Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2
- Yc hs tự làm bài vào SGK
- Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và
điền vào ô trống
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
2) GV gọi 2 hs lên bảng thi điền từ đúng
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi hs đọc câu hỏi 3
- YC hs suy nghó trả lời
- Cùng hs nhận xét, kết luận câu trả lời đúng

- Gọi hs đọc câu hỏi 4,5,6
2 hs trả lời
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh
sản và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi
loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt
độ thích hợp.
- Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm,
gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh
giá. Khi đó, nước trên trái đất sẽ ngừng chảy
và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ
trở thành một hành tinh chết, không có sự
sống.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Lần lượt lên thực hiện
- Nhận xét
- 2 hs lên bảng thực hiện sau đó trình bày
Nước ở thể rắn
Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng
Hơi nước
* Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước
ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành
nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước
- ngưng tụ lại thành thể lỏng.
3) Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy
tiếng gõ.
Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ
là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn.
Khi gõ, mât bàn rung động. Rung động này

truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm
màng nhó rung động nên ta nghe được âm
thanh.
- 1 hs đọc to trước lớp
4) Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt:
mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi
có nguồn điện chạy qua.
5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển
sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi
tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
6) Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ
Giáo án Lớp 4
4) Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng
thời là nguồn nhiệt?
5) Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có
thể nhìn thấy quyển sách.
6) Gọi hs đọc câu hỏi, sau đó yc hs suy nghó
trả lời
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh
được
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần
Vật chất và năng lượng và các kó năng quan
sát, thí nghiệm
Cách tiến hành: Chuẩn bò sẵn các phiếu
ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm
- Trên phiếu cô có ghi câu hỏi, đại diện
nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực
hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ
lên trình bày trước lớp. cô cùng cả lớp nhận
xét. Nhóm nào thực hiện đúng, kết luận

chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh hiệu:
Nhà khoa học trẻ
Cùng hs nhận xét, công bố kết quả
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập
- Bài sau: Ôn tập (tt)
- Nhận xét tiết học
truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm
chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên
sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn
so với cốc kia.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia nhóm
thực hành thí nghiệm
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
* Nội dung các phiếu:
Hãy nêu TN để chứng tỏ:
1) Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng
nhất đònh.
2) Nước ở thể rắn có hình dạng xác đònh
3) Không khí có ở xung quanh mọi vật và
mọi chỗ rỗng bên trong vật
4) Không khí có thể bò nén lại hoặc giãn ra
5) Sự lan truyền âm thanh
6) Nước và các chất lỏng khác nở ra khi
nóng lên và co lại khi lạnh đi.
********************************************************************
Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2011
LTVC Tiết 55 : ƠN TẬP ( T 3)
I/ Mục tiêu:
- Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), khơng mắc 5 lỗi chính tả trong
bài; trình bài đúng bài thơ lục bát.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)
- Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, YC của tiết ôn
tập
B/ Ôn tập
1) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi hs lên bốc thăm và đọc to trước lớp
- Hỏi hs về đoạn vừa đọc
- Nhận xét, cho điểm
2) Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp
muôn màu, nội dung chính
- Lắng nghe
- Bốc thăm và đọc theo yc của phiếu
- Suy nghó trả lời
Giáo án Lớp 4
- Gọi hs đọc BT2
- Trong tuần 22,23,24 có những bài tập đọc
nào thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu?
- Các em hãy lần lượt xem lại từng bài và nhớ
nội dung chính ở mỗi bài
- Gọi hs phát biểu về nội dung chính của từng
bài
- Cùng hs nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội
dung.
Sầu riêng

Chợ Tết
Hoa học trò
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Vẽ về cuộc sống an toàn
Đoàn thuyền đánh cá
3) Nghe-viết (Cô Tấm của mẹ)
- Gv đọc bài Cô Tấm của mẹ
- Các em hãy đọc thầm bài thơ chú ý cách
trình bày bài thơ lục bát; cách dẫn lời nói trực
tiếp; tên riêng cần viết hoa; những từ ngữ
mình dễ viết sai.
- Bài thơ nói điều gì?
- YC hs gấp SGK, đọc cho hs viết theo yc
- Đọc lại cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem trước các tiết MRVT thuộc 3
chủ điểm đã học
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc yc của BT
- Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc
sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.
- Xem lại bài
- Lần lượt phát biểu
- Vài hs đọc lại bảng tổng kết
Giá trò và vẻ đặc sắc của sầu riêng-loại
cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu

màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc
sống nhộn nhòp ở thôn quê vào dòp Tết.
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng
vó-một loại hoa gắn với học trò.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc
của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao
động, góp sức mình vào công cuộc kháng
chiến chống Mó cứu nước.
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với
chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy:
TNVN có nhận thức đúng về an toàn, biết thể
hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội
họa sáng tạo đến bất ngờ.
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ
đẹp trong lao động của người dân biển.
- HS theo dõi trong SGK
- Đọc thầm, ghi nhớ những điều hs nhắc nhở
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm
xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Viết chính tả vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe, thực hiện
************************************************
Giáo án Lớp 4
KC T28: ƠN TẬP ( T4)
I/ Mục tiêu:
Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất,
Vẻ đẹp mn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm
đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).

II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số bảng nhóm kẻ bảng để hs làm BT1,2
- Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài:
- Từ đầu HKII, các em đã học những chủ
điểm nào?
- Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các
em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết
ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hóa
các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ
ngữ đó.
B/ Ôn tập
Bài 1,2: Gọi hs đọc yc BT1,2
- Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm
(phát bảng nhóm cho các nhóm-trên phiếu có
ghi yêu cầu)
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm hệ
thống hóa vốn từ tốt nhất.
Người ta là hoa đất
Từ ngữ
- tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài
năng
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe
mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nòch,
cường tráng, dẻo dai,
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập
luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát,

du lòch, giải trí,
Vẻ đẹp muôn màu
- đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh
xắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,
- thuỳ mò, dòu dàng, hiền dòu, đằm thắm, bộc
trực, cương trực, chân thành, thẳng thắn,
ngay thẳng, chân thực, chân tình,
- tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm
lệ, mó lệ, hùng vó, hùng tráng,
- xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng
lẫy, rực rỡ, duyên dáng,
- tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,
- Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu,
Những người quả cảm.
- Lắng nghe
- HS đọc yc
- Các nhóm làm bài
- Dán bảng nhóm và trình bày
- Nhận xét
Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ
đồ mới ngoan.
- Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới
tỏ
- Khỏe như voi (như trâu, như beo )
- Nhanh như cắt (như gió, chớp, điện)
- Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không
ngủ mất tiền thêm lo.
+ Mặt tươi như hoa

+ Đẹp người đẹp nết
+ Chữ như gà bới
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Người thanh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp
- Trông mặt mà bắt cỗ lòng mới ngon.
Giáo án Lớp 4
Những người quả cảm
- gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can
trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát,
hèn mạt, nhu nhược,
- tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm,
dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết
điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm nói lên
sự thật,
Bài 3: Gọi hs đọc yc
- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử
lần lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra
cụm từ có nghóa.
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập,
gọi hs lên bảng làm bài
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên
- Về nhà tiếp tục luyện đọc tiết sau tiếp tục
kiểm tra
- Nhận xét tiết học
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt
- 1 hs đọc yêu cầu

- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT
- 3 hs lên bảng thực hiện (mỗi hs 1 ý)
a) Một người tài đức vẹn toàn
Nét chạm trổ tài hoa
Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
Một ngày đẹp trời
Những kỉ niệm đẹp đẽ
c) Một dũng só diệt xe tăng
Có dũng khí đấu tranh
Dũng cảm nhận khuyết điểm
*******************************************************
T T 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
ĐĨ
I/ Mục tiêu:
Biết cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài:
- Các em đã học những dạng có toán có lời
văn nào?
- Tiết toán hôm nay, các em biết cách giải
một dạng toán có lời văn mới, bài toán có nội
dung như sau: (đính bài toán và đọc)
- YC hs đọc bài toán 1
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Đây là dạng toán gì?
- Cô sẽ hd các em biết cách giải bài toán: Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

B/ Bài mới :
- Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc bài toán
- Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Lắng nghe
Giáo án Lớp 4
1) HD hs chiếm lónh kiến thức mới:
Bài toán 1: Đây là dạng toán tổng quát nên
hai số đó là SL và SB.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK
SB:
SL:
- Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm mấy
phần bằng nhau?
- Để có 8 phần ta thực hiện thế nào? Đó là
bước tìm gì?
Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 =
8 (phần)
- SB được biểu diễn mấy phần?
- Muốn tìm SB ta làm sao?
- Tìm giá trò 1 phần ta làm sao?
Giá trò 1 phần: 96 : 8 = 12
Số bé: 12 x 3 = 36
- Muốn tìm SL ta làm sao?
Số lớn: 96 - 36 = 60
- Thử lại ta làm sao?
- Em nào có thể tìm SL bằng cách khác?

- Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số thế
nào?
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đó ta làm sao?
- Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, ta áp
dụng các bước giải này qua bài toán 2
- Gọi hs đọc bài toán 2
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
+ Số vở của Minh và Khôi được biểu thò ở tỉ
số là mấy?
+ 2/3 biểu thò điều gì?
- Hỏi+vẽ sơ đồ:
Minh:
Khôi:
- Hỏi - HS trả lời, sau đó gọi hs lên bảng giải
+ Qua sơ đồ ta tìm gì trước?
+ Tiếp theo ta làm gì?
+ Tìm số vở của Minh ta làm sao?
* Ta có thể gộp bước tìm giá trò 1 phần và
bước tìm số vở của Minh.
Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển)
+ Hãy tìm số vở của Khôi?
- Theo dõi
- 96 gồm 8 phần bằng nhau
- Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước tìm tổng
số phần bằng nhau.
- SB được biểu diễn 3 phần
- Lấy giá trò 1phần nhân với 3
- Lấy tổng của hai số chia cho tổng số phần

- Lấy tổng trừ đi SB
- Ta lấy SB cộng với SL, nếu kết quả là 96 thì
bài toán làm đúng.
- Lấy giá trò 1 phần nhân 5 (12 x 5 = 60)
- Đáp số: SB: 36; SL: 60
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trò 1 phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- 1 hs đọc bài toán
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Là
3
2
- Vở của Minh được biểu thò 2 phần, Khôi
được biểu thò 3 phần
- Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần)
- Tìm giá trò 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần)
- Lấy 5 x 2 = 10 (quyển)
- HS lên bảng viết: Số vở của Khôi:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khôi: 15 quyển
Giáo án Lớp 4
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đó ta làm sao?
- Gọi hs nhắc lại các bước giải
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc bài toán
- Gọi hs nêu các bước giải

- Yc hs giải theo nhóm 4
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày kết
quả

*Bài 2: YC hs làm vào vở
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đó ta làm sao?
- Các em làm bài 3 ở nhà
- Bài sau: Luyện tập
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Vài hs nhắc lại
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Vẽ sơ đồ minh họa
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Trình bày
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 7 = 9 (phần)
Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259
Số bé: 333 - 259 = 74
Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số tóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)

Số thóc ở kho thứ hai là:
125 - 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc
Kho 2: 50 tấn thóc
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trò 1 phần
+ Tìm các số
*************************************************************
ĐL T 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUN HẢI MIỀN TRUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng
dun hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn ni, đánh bắt, ni
trồng, chế biến thủy sản,….
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bản đồ dân cư Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Dải đồng bằng duyên hải miền
Trung
- Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
- ĐB Thanh-Nghệ-Tónh, ĐB Bình-Trò-Thiên,
Giáo án Lớp 4
Trung, gọi hs lên đọc tên các đồng bằng
duyên hải miền Trung và chỉ trên lược đồ.
- Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc
điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng

bằng duyên hải miền Trung?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta
sẽ cùng nhau tìm hiểu về con người vùng
đồng bằng duyên hải miền Trung.
2) Bài mới;
Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc
- Giới thiệu: ĐB DH miền Trung tuy nhỏ hẹp
song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh
hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá
đông đúc, phần lớn số dân này sống ở các
làng mạc, thò xã và thành phố duyên hải - (chỉ
trên bản đồ) - Mức độ tập trung dân được biểu
hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày
- Các em quan sát lược đồ và so sánh:
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển
miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển
miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Gọi hs đọc mục 1 SGK/138
- Người dân ở ĐBDH miền Trung là những
dân tộc nào?
- Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo
luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ
nữ Chăm, phụ nữ Kinh.
Kết luận: Đây là trang phục truyền thống
của các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện
cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường
mặc áo sơ mi và quần dài.

Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người
dân
- Các em hãy quan sát các hình trong
SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình
- Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản
xuất của người dân ĐB DH miền Trung, các
em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống
bằng những ngành nghề gì?
- GV ghi lên bảng vào 4 cột
- Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong
hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích
hợp.
ĐB Nam Ngãi, ĐB Bình Phú-Khánh Hòa, ĐB
Ninh Thuận-Bình Thuận.
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng
nhỏ với những cồn cát và đầm phá. Mùa hạ,
tại đây thường khô, nóng và bò hạn hán. Cuối
năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập
lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa
đông lạnh.
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe.
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều
hơn so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn
ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- 1 hd đọc to trước lớp
- Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác.
+ Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt
ngang và khăn choàng đầu.

+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao.
- Lắng nghe
- 6 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp
- Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt
thuỷ sản, làm muối
- 1 hs đọc lại
- 4 hs lên bảng thực hiện:
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô
+ Chăn nuôi: gia súc (bò)
Giáo án Lớp 4
- Gọi 2 hs đọc lại kết quả trên bảng
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
Giải thích: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các
guồng quay để tăng lượng không khí trong
nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn
Nghề làm muối (diêm dân) là một nghề rất
đặc trưng của người dân ĐBDH miền Trung,
Để làm muối người dân đưa nước biển vào
ruộng cát, phơi nước biển cho bay bớt hơi
nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước
chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng (láng
xi măng) để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn
lại muối đọng trên ruộng và được vun thành
từng đống như trong ảnh. Các em thấy đấy
nghề làm muối rất là vất vả.
- Chuyển: Các hoạt động sản xuất của người
dân ở duyên hải miền Trung mà các em đã
tìm hiểu đa số thuộc ngành nông-ngư nghiệp.
Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt
động sản xuất này? các em cùng tìm hiểu tiếp

- Gọi hs đọc bảng SGK/140
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết
vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại
ĐBDH miền Trung?
- Gọi hs lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ
biến của người dân
Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây
bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung
vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất
ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong
vùng và các vùng khác. Nghề chính của họ là
nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và
chế biến thuỷ sản.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140
- Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền
Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- Về nhà sưu tầm các ảnh về hoạt động sản
xuất của người dân ở ĐBDHMT
- Bài sau: Hoạt động SX của người dân
ĐBDHMT (tt)
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi
tôm
+ Ngành khác: làm muối
- 2 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- Từng cặp hs thay phiên nhau trình bày lần
lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo
SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
- Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để

giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng,
đem lại cho họ cuộc sống ổn đònh.
- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi,
đánh bắt thuỷ sản.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Vì nơi đây có đất pha cát, khí hậu nóng,
nước biển mặn thích hợp cho việc trồng mía,
lạc và làm muối.
*********************************************************
Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2011
Giáo án Lớp 4
TĐ Tiết 56: ƠN TẬP ( T5)
I/ Mục tiêu:
- Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những
người quả cảm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để hs làm BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết ôn tập
B/ Ôn tập
1) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi những hs chưa có điểm kiểm tra lên bốc
thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu
hỏi do giáo viên nêu ra.
- Nhận xét, cho điểm
2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là

truyện kể trong chủ điểm Những người quả
cảm
- Những bài tập đọc nào trong chủ điểm
Những người quả cảm là truyện kể?
- Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính
của từng bài và nhân vật trong các truyện kể
ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi hs dán phiếu và trình bày
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập
- Xem lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu
kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và trả lời câu
hỏi.
- Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài
chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay!, Con sẻ.
- Làm việc nhóm 6
- Dán phiếu và trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
*********************************************************
TLV Tiết 55: ƠN TẬP ( T 6)
I/ Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì?
Ai thế nào ? Ai là gi? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước
đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2

trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số bảng nhóm kẻ bảng để hs phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải
BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết học
- Lắng nghe
Giáo án Lớp 4
B/ Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Gọi hs đọc yc
- Các em đã học những kiểu câu kể nào?
- Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể
đã học, trao đổi nhóm 6 tìm đònh nghóa, đặt
câu để hoàn thành bảng nhóm. (phát bảng
nhóm cho 2 nhóm)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử
dụng kết quả làm bài tốt của hs)
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong
đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì,
xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì)
- Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi
hs có câu trả lời đúng lên điền kết quả
Câu - kiểu câu
+ Bấy giờ tôi còn là một chú bá lên mười.
(Ai là gì? )
+ Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt
một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm

xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng
cây một. (Ai làm gì?)
+ Buổi chiều ở làng ven sông yên tónh một
cách lạ lùng. (Ai thế nào?)
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?
- Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì?
- Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? để làm
gì?
- Yc hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
trước lớp
- Cùng hs nhận xét (nội dung đoạn văn, các
kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn)
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7,8
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc yêu cầu
- Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
- Làm việc nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- 1 hs đọc yc
- Lắng nghe, tự làm bài
- Lần lượt lên điền kết quả

Tác dụng
+ Giới thiệu nhân vật "tôi"
+ Kể các hoạt động của nhân vật "tôi"
+ Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở

làng ven sông.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Giới thiệu hoặc nhận đònh về bác só Ly
- Để kể về hành động của bác só Ly
- Để nói về đặc điểm tính cách của bác só Ly.
- Tự làm bài
- Nối tiếp đọc đoạn văn của mình
Bác só Ly là người nổi tiếng nhân từ và
hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm.
Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông
rất điềm tónh và cương quyết. Vì vậy ông đã
khuất phục được tên cướp biển.
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
***********************************************************
T Tiết 139: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3*, bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Giáo án Lớp 4
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đó ta làm sao?
- Gọi 1 hs lên giải bài 3/148
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em

sẽ giải các bài toán về tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải
- YC hs tự làm bài
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Tổ chức cho hs giải bài toán theo nhóm 4
(phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải
- Dán phiếu, cùng hs nhận xét kết luận lời
giải đúng
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 2 hs lên bảng
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng
hai số là 99
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 - 44 = 55

Đáp số: SB: 44; SL: 55

- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 - 54 = 144
Đáp số: SB: 54; SL: 144
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài theo nhóm 4
- Trình bày, nêu cách giải
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm số cam, tìm số quýt
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7
Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả
- 1 hs đọc đề bài
+ Hai lớp trồng 330 cây
+ 4A có 34 hs; 4B có 32 hs
+ Mỗi hs trồng số cây như nhau
- Tìm số cây mỗi lớp trồng được
Giáo án Lớp 4
- Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu
cây chúng ta cần biết gì?

- Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm sao?
- Tổng số hs của hai lớp biết chưa? muốn biết
ta làm sao?
- Yc hs tự làm bài trong nhóm đôi (phát
phiếu cho 2 nhóm)
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của chiều dài và chiều rộng biết
chưa? Muốn biết ta làm sao?
- Yc hs làm vào vở , gọi 1 hs lên bảng giải
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đó ta làm sao?
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Cần biết được số cây 1 bạn trồng
- Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số hs của
hai lớp
- Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để tính số
hs của 2 lớp
- Trình bày
Số hs của cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi hs trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số hs lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây)

Đáp số; 4A: 170 cây; 4B: 160 cây
- 1 hs đọc đề bài
- Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó.
- Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa chu vi
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 - 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài: 100m
- 1 hs trả lời
*****************************************************
KH Tiết 56: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tt)
I/ Mục tiêu:
Ơn tập về:
- Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ
tiếp tục ôn tập chương Vật chất và năng lượng
B/ Ôn tập
* Hoạt động 3: Triễn lãm
- Lắng nghe
Giáo án Lớp 4

Mục tiêu:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần
Vật chất và năng lượng
- Củng cố những kó năng về bảo vệ môi trường,
giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần
Vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân
trọng với các thành tựu khoa học kó thuật
* Cách tiến hành
- YC các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử
dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và
vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học
- YC các nhóm thảo luận tập thuyết trình
- Gv cùng 3 hs làm giám khảo thống nhất tiêu
chí đánh giá: Trình bày đẹp, khoa học: 3đ;
thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3đ; trả lời được các
câu hỏi: 2đ; Có tinh thần đồng đội khi triễn lãm:

- YC cả lớp tham quan khu triển lãm của từng
nhóm, nghe các thành viên trình bày, BGK đưa
ra câu hỏi.
- BGK đánh giá. GV nhận xét, đánh giá
Thực hành câu hỏi 2SGK
- Vẽ các hình lên bảng, yc hs quan sát
- Các em hãy nêu từng thời gian trong ngày
tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập
- Bài sau: Thực vật cần gì để sống

- Nhận xét tiết học
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh
- Các nhóm thảo luận nộidung thuyết trình
- 3 hs cùng GV thống nhất tiêu chí và thang
điểm đánh giá
- Tham quan khu triển lãm
- Nhận xét
- Quan sát
+ Buổi sáng, bóng cọc ngả dài về phía Tâ
+ Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới
chân cọc đó.
+ Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía
Đông.
**********************************************************
KT Tiết 28: LẮP CÁI ĐU ( T 2)
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC:
1) Hãy nêu qui trình lắp cái đu?
2) Lắp cái đu có mấy bước.
B/ Dạy-học bài mới:
Giáo án Lớp 4
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em
sẽ thực hành lắp cái đu

2) Bài mới:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Trước khi thực hành, các em nhớ quan sát kó
các hình trong SGK cũng như nội dung của
từng bước lắp để lắp đúng kó thuật
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
- YC hs lấy bộ lắp ghép chọn đúng và đủ các
chi tiết theo SGK để lắp cái đu
- Theo dõi, giúp đỡ hs chọn đúng, đủ
b) Lắp từng bộ phận
- Trong khi lắp các em cần chú ý điều gì?
- Và các em cũng cần chú ý thứ tự bước lắp
tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi
lắp ghế đu và vò trí của các vòng hãm
c) Lắp ráp cái đu
- Các em quan sát hình 1 SGK để lắp ráp
hoàn thiện cái đu
- Khi lắp xong, các em kiểm tra sự chuyển
động của ghế đu
- Theo dõi, quan sát giúp đỡ, uốn nắn những
hs còn lúng túng
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- YC hs lắp xong lên trưng bày sản phẩm
- YC hs đánh giá sản phẩm thực hành
- Nhận xét, xếp loại các sản phẩm của hs
- YC hs tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nếu các em lắp ghế đu không đúng qui
trình, đúng kó thuật thì sản phẩm sẽ thế nào?

- Vì thế các em phải rèn cho mình tính làm
việc cẩn thận và theo qui trình mới đạt kết
quả tốt
- Bài sau: Lắp xe nôi
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lấy các chi tiết trong bộ lắp ghép
- Vò trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá
đỡ đu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát, thực hành
- Kiểm tra sự dao động của ghế đu
- Trưng bày sản phẩm
- 1 hs đọc tiêu chuẩn đánh giá
+ Lắp đu đúng mẫu và theo đúng qui trình
+ Đu lắp chắc chắn, không bò xộc xệch
+ Ghế đu dao động nhẹ nhàng
- HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- Sẽ bò xộc xệch và không dao động
- Lắng nghe, ghi nhớ
***********************************************************
Thứ sáu , ngày 25 tháng 3 năm 2011
LTVC Tiết 56: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T 7)
( Kiểm tra đọc)
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII ( nêu ở tiết 1, Ơn tập).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Giáo án Lớp 4
Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi

*****************************************************
TLV Tiết 56: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T 8)
( Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII :
- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), khơng mắc q 5 lỗi chính
tả trong bài; trình bài đúng hình thức bài thơ ( văn xi).
- Viết được bài văn tả đồ vật ( hoặc tả cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội
dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra viết
***********************************************************
T Tiết 140: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* và bài 4 * dành cho HS khá giỏi
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các
em sẽ tiếp tục làm các bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
B/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải
- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải
*Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Yc hs làm bài trong nhóm đôi, sau đó nêu
cách giải và trình bày bài giải
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán

- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ của hai số là bao nhiêu?
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm độ dài mỗi đoạn
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp tự làm bài
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m
- 1 hs đọc đề bài
- Làm bài trong nhóm đôi
- Nêu các giải: Vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng
nhau; tìm số bạn trai, số bạn gái
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái
- 1 hs đọc đề toán
- Là 72
- Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số

×