Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giáo án Tin học lớp 6 trọn bộ_CKTKN_Bộ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.28 MB, 123 trang )


Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 01 Tiết : 01
Ngày soạn: 1/ 8/ 14
Ngày dạy: 11/ 8/ 14
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I - MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS biết được khái niệm thông tin, một số hoạt động thông tin và tin học
- Kĩ năng: Hs có thể nêu ra một số ví dụ minh hoạ về hoạt động thông tin của con người .
- Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt khi thảo luận.
II - CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Bảng phụ nhóm.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : THÔNG TIN LÀ GÌ ? (25 phút)
§1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC.
1. Thông tin là gì?
- Hằng ngày em tiếp nhận thông
tin từ nhiều nguồn khác nhau.
VD: các bài báo, đài phát thanh,
truyền Hình …
- Thông tin: là tất cả những gì
đem lại sự hiểu biết về thế giới
xung quanh (sự vật, sự kiện …)
và về chính con người.
+ Giới thiệu về bộ môn tin học và
sơ lược chương trình học.
+ Hằng ngày các em được tiếp
nhận nhiều thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau.


+ Lấy một vài ví dụ
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để
lấy ví dụ về thông tin
+ Yêu cầu đại diện từng nhóm lên
trả lời
+ Nhận xét câu trả lời của HS
+ Yêu cầu HS nêu khái niệm về
thông tin?
+ Giới thiệu khái niệm về thông
tin?
+ Yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm.
+ Hs: lắng nghe.
+ Hs: lắng nghe
+ Hs nêu một vài ví dụ.
+HS: thảo luận nhóm
+ HS: đại diện HS trả lời
+ HS: lắng nghe
+ HS: thông tin là tất cả những gì
đem lại sự hiểu biết về thế giới xung
quanh và về chính con người.
+ HS: nhắc lại khái niệm thông tin
Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN VÀ CON NGƯỜI (15 phút)
2. Hoạt động thông tin của con
người
- Thông tin có vai trò quan trọng
trong cuộc sống của con người
- Hoạt động thông tin: SGK.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí
thông tin đóng vai trò quan trọng
nhất.

- Mô Hình quá trình xử lí thông
tin: SGK trang 4
+ Thông tin có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của con
người. VD: Em nghe 1 thông
tin về bão trên TV, hôm sau vào
lớp nói với các bạn.
+ Vậy chúng ta không chỉ tiếp
nhận thông tin mà còn có thể
làm gì đối với thông tin?
+ Giới thiệu khái niệm hoạt động
thông tin.
+ Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
+ Những phương tiện nào lưu trữ
thông tin? Cho ví dụ.
+ Nhận xét câu trả lời của HS
+ Giới thiệu trong hoạt động
thông tin, quá trình xử lí thông
tin đóng vai trò quan trọng.
+ Vì sao quá trình xử lí thông tin
lại đóng vai trò quan trọng?
+ Nêu mục đích chính của xử lí
thông tin.
+ HS: lắng nghe
+ HS: xử lí, lưu trữ và trao đổi thông
tin.
+ HS: lắng nghe.
+ HS: nêu khái niệm về hoạt động
thông tin.
+ HS: nêu ví dụ.

+ Hs nhận xét.
+ Hs: lắng nghe.
+ HS: xử lí thông tin đem lại hiểu
biết cho con người.
+ Giúp con người có thể hiểu biết,
lưu trữ thông tin tốt hơn.
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 1

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
+ Đưa ra mô Hình xử lí thông tin
+ Yêu cầu HS giải thích mô Hình
quá trình xử lí thông tin
Nhận xét và chốt lại
+ Hs chú ý xem mô hình.
+ HS: lắng nghe.
Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG TÌM VÍ DỤ VỀ THÔNG TIN & HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN (5phút)
VD: Tối qua một bạn nhận được
thông tin là có bão, sáng nay vào
lớp nói lại cho bạn nghe.
+ Yêu cầu mỗi học sinh cho một
VD và chỉ ra đâu là thông tin,
đâu là xử lí, lưu trữ, truyền
thông tin.
+ Yêu cầu Hs khác nhận xét.
+ Gv nhận xét.
+ Hãy chỉ rõ đâu là xử lí thông
tin.
+ Một vài Hs nêu VD.
+ Hs khác nhận xét.
+ HS nêu.

IV.DẶN DÒ
- Học bài và chuẩn bị phần còn lại
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………


Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 2

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 01 Tiết : 02
Ngày soạn: 1/ 8/ 14
Ngày dạy: 11/ 8/ 14
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (Tiết 2)
I - MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS biết được khái niệm thông tin, một số hoạt động thông tin và tin học.
- Kĩ năng: Hs có thể nêu ra một số ví dụ minh hoạ về hoạt động thông tin của con người.
- Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt khi thảo luận.
II - CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: SGK, bút, vở.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 4: HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (20p)
3. Hoạt động thông tin và tin
học
- Hoạt động thông tin của con
người được tiến hành là nhờ các
giác quan và bộ não.
- Tuy nhiên, khả năng của các
giác quan và bộ não con người

trong các hoạt động thông tin chỉ
có hạn.
- Một trong các nhiệm vụ chính
của tin học là nghiên cứu việc
thực hiện các hoạt động thông
tin một cách tự động trên cơ sở
sử dụng máy tính điện tử.
* Ghi nhớ: SGK trang 5.
+ GV : Hoạt động thông tin của
con người tiến hành được là
nhờ vào đâu?
+ GV: Các giác quan giúp con
người như thế nào?
+ GV: Bộ não có chức năng gì
trong hoạt động thông tin của
con người?
+ GV: tuy nhiên hoạt động của
các giác quan và bộ não con
người trong hoạt động thông
tin chỉ có hạn
+ GV: Lấy một vài ví dụ
+ GV: giới thiệu về ngành tin
học
GV: Nêu nhiệm vụ chính của tin
học
+ HS: nhờ các giác quan và bộ
não.
+ HS: các giác quan giúp con
người tiếp nhận thông tin.
+ HS: bộ não giúp con người xử lí,

biến đổi và lưu trữ thông tin thu
nhận được
+ HS: lắng nghe
+ Hs lấy VD.
+ HS: lắng nghe.
+ HS: lắng nghe.
Hoạt động 5: CỦNG CỐ – BÀI TẬP (25p)
4. Câu hỏi và bài tập : SGK
trang 5
- Máy tính không thể thực hiện:
+ Đi lại.
+ Suy nghĩ.
+ GV : Hướng dẫn HS trả lời
các câu hỏi trong SGK
+ GV: Tin học là gì?
+ GV: yêu cầu HS thảo luận
nhóm câu 2, 3, 4, 5
+ GV: Yêu cầu đại diện nhóm
trình bày
+ GV: nhận xét
GV: gọi HS đọc bài đọc thêm 1
"Sự phong phú của thông tin".
+ Đâu là phát biểu đúng.
+ HS: trả lời theo hướng dẫn của
GV
+ HS: nêu khái niệm tin học.
+ HS: thảo luận nhóm.
+ HS: đại diện HS trả lời .
+ HS: đọc bài đọc thêm 1 "Sự
phong phú của thông tin".

+ Sai
+ Đúng
IV – DẶN DÒ
- Học phần ghi nhớ, xem phần còn lại. Xem lại các câu hỏi trong SGK.
Rút kinh nghiệm:


Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 3

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 02 Tiết : 03
Ngàysoạn: 8/ 8/ 13
Ngày dạy: 19/ 8/ 13
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn thông tin, biểu diễn thông tin trên máy
tính.
2. Kĩ năng: Hs nắm được các dạng cơ bản của thông tin, cách biểu diễn thông tin trên máy tính.
3. Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt khi thảo luận.
II - CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng phụ nhóm.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (15p)
+ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
1. Thế nào là thông tin? Cho ví
dụ?
2. Hoạt động thông tin là gì?
Hoạt động nào đóng vai trò quan

trọng nhất trong hoạt động thông
tin? Hãy nêu một ví dụ về hoạt
động thông tin của con người?

+ Yêu cầu Hs làm bài kiểm tra vào
giấy.

Đáp án bài kiểm tra:
1. Thông tin là tất cả những gì đem
lại sự hiểu biết về thế giới xung
quanh và về chính con người
Lấy ví dụ.
2. Hoạt động thông tin bao gồm việc
tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền
thông tin. Xử lí thông tin đóng vai
trò quan trọng nhất vì nó đem lại sự
hiểu biết cho con người.
Lấy ví dụ.
Hoạt động 2: CÁC DẠNG CƠ BẢN CỦA THÔNG TIN (2013p)
1. Các dạng cơ bản của thông tin:
Có 3 dạng thông tin cơ bản:
- Dạng văn bản
- Dạng Hình ảnh
- Dạng âm thanh
+ Yêu cầu Hs cho một vài VD về
thông tin.
+ GV : Thông tin có các dạng cơ
bản nào?
+ GV: Các dạng cơ bản của thông
tin: văn bản, âm thanh, Hình

ảnh
+ GV: Hãy nêu các ví dụ đối với
từng dạngì Yêu cầu HS thảo
luận nhóm? Mỗi nhóm hai ví dụ
đối với từng dạngì
+ GV: Gọi đại diện nhóm trình
bày
+ GV: nhận xét bài làm của từng
nhóm.
GV: yêu cầu HS nhắc lại các dạng
cơ bản của thông tin
+ Hs cho VD. Từ đó nhận ra được
các dạng thông tin.
+ HS: dạng văn bản, Hình ảnh, âm
thanh
+ HS: lấy ví dụ thông qua thảo luận
+ HS: trình bày
+ HS: nhắc lại
Hoạt động 3: BIỂU DIỄN THÔNG TIN (18p)
2. Biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin: là cách thể
hiện thông tin dưới dạng cụ thể
nào đó.
+ GV: Thế nào là biểu diễn thông
tin?
+ Cho VD.
+ GV: Ngoài các cách biểu diễn
thông tin bằng văn bản, Hình
ảnh, âm thanh, thông tin còn
được thể hiện bằng cách nào

+ HS: Biểu diễn thông tin: là cách
thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể
nào đó.
+ HS: nêu ví dụ
+ Hs nghe và suy nghĩ tìm VD.
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 4

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
- Vai trò của biểu diễn thông tin:
+ Biểu diễn thông tin có vai trò
quan trọng đối với việc truyền và
tiếp nhận thông tin.
+ Biểu diễn thông tin còn có vai
trò quyết định đối với mọi hoạt
động thông tin nói chung và quá
trình xử lí thông tin nói riêng.
** Đâu là phát biểu đúng:
a) Mọi thông tin ta nhận được
chỉ có 3 dạng: HA, VB, AT.
b) Còn dạng thông tin khác
ngoài các dạng đã học.
khác nữa?
+ GV: nêu một số cách biểu diễn
thông tin khác?
+ GV: Vai trò của biểu diễn thông
tin?
+ GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ minh
hoạ.
GV: Biểu diễn thông tin có vai trò
quyết định đối với mọi hoạt động

thông tin của con người.
+ Chọn phát biểu đúng.
+HS nêu một số cách biểu diễn
thông tin khác.
+ HS:+ Biểu diễn thông tin có vai trò
quan trọng đối với việc truyền và
tiếp nhận thông tin
+ Biểu diễn thông tin còn có vai trò
quyết định đối với mọi hoạt động
thông tin nói chung và quá trình xử lí
thông tin nói riêng
+ Chọn
a) Sai
b) Đúng.
IV.DẶN DÒ
- Học bài và chuẩn bị phần còn lại
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………


Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 5

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
I - MỤC TIÊU
Tuần: 02 Tiết : 04
Ngày soạn: 8/ 8/ 2013
Ngày dạy: 19/ 8/ 2013
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)
1. Kiến thức: HS biết được các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn thông tin, biểu diễn thông tin trên máy tính
- Kĩ năng: Hs nắm được các dạng cơ bản của thông tin, cách biểu diễn thông tin trên máy tính

- Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt khi thảo luận
II - CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng phụ nhóm.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 4: BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (25p)
3. Biểu diễn thông tin trong máy
tính:
- Để máy tính có thể xử lý thông
tin, thông tin cần được biểu diễn
dưới dạng Dãy bit chỉ gồm hai kí
hiệu 0 và 1.
- Dữ liệu là thông tin lưu trữ
trong máy tính
- Quá trình thực hiện của máy
tính trong việc biểu diễn thông
tin:
+ Biến đổi thông tin đưa vào
máy tính thành dãy bit.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ
dưới dạng dãy bit thành 1 trong
các dạng quen thuộc với con
người.
+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK
trang 8.
+ GV: Để máy tính có thể trợ
giúp con người trong hoạt động
thông tin, thông tin cần được
biểu diễn dưới dạng phù hợp.

+ GV: Giới thiệu dạng biểu diễn
thông tin trong máy tính là Dãy
bit (Dãy nhị phân) chỉ bao gồm
hai kí hiệu 0 và 1.
+ GV: thế nào là dữ liệu?
+ GV: Theo em, tại sao thông tin
trên máy tính được biểu diễn
thành một Dãy bit.
+ GV: nhận xét câu trả lời.
GV: giới thiệu quá trình thực hiện
của máy tính trong việc biểu diễn
thông tin.
+ HS: đọc SGK trang 8.
+ HS: lắng nghe.
+ HS: lắng nghe
+ HS: Dữ liệu là thông tin lưu trữ
trong máy tính
+ HS: thông tin trên máy tính được
biểu diễn thành một Dãy bit là vì sự
đơn giản trong kĩ thuật thực hiện
+ HS: lắng nghe.
Hoạt động 5: CỦNG CỐ – BÀI TẬP (20p)
* Ghi nhớ: SGK trang 9.
4. Câu hỏi và bài tập
trang 9 SGK.
**Chọn phát biểu đúng:
a) Thông tin nhận được ở dạng
nào thì phải được thể hiện ở
dạng đó.
b) Tùy vào đối tượng tiếp nhận

mà ta chọn cách thể hiện cho
phù hợp.
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ trang 9 SGK.
+ GV: Yêu cầu HS thảo luận 3
câu hỏi và bài tập trang 9 SGK.
+ GV: gọi đại diện HS trả lời.
+ Chọn phát biểu đúng.
+ HS: đọc phần ghi nhớ.
+ HS: thảo luận phần bài tập.
+ HS: trả lời.
+ HS chọn:
a) S
b) Đ
IV – DẶN DÒ
- Học phần ghi nhớ
- Xem lại các câu hỏi trong SGK
Rút kinh nghiệm:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 6

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
I - MỤC TIÊU
Tuần: 03 Tiết : 05
Ngày soạn:15/ 8/ 2013
Ngày dạy: 26/ 8/ 2013
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH?
- Kiến thức: HS biết được một số khả năng của máy tính
- Kĩ năng: HS biết có thể dùng máy tính vào những công việc cụ thể
- Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt khi thảo luận
II - CHUẨN BỊ

- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: SGK, bút ,vở.
III - PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, thuyết trình.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7p)
+ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
1. Nêu các dạng cơ bản của thông
tin. Cho ví dụ cụ thể đối với từng
dạng?
2. Dữ liệu là gì? Để máy tính có
thể xử lí, thông tin có thể biểu diễn
dưới dạng nào? Tại sao?
+ HS: lắng nghe và lên bảng trả lời
1. Dạng văn bản, dạng Hình ảnh,
dạng âm thanh. Cho VD.
2. Dữ liệu là thông tin được lưu trữ
trong máy tính
Để máy tính có thể xử lí, thông tin
được biểu diễn dưới dạng Dãy Bit
chi gồm hai kí hiệu 0 và 1.
Hoạt động 2: MỘT SỐ KHẢ NĂNG CỦA MÁY TÍNH (16p)
1. Một số khả năng của máy tính:
- Khả năng tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ rất lớn.
- Khả năng "làm việc" không mệt
mỏi .
+ GV: yêu cầu HS đọc phần 1:

Một số khả năng của máy tính?
+ GV: Yêu cầu HS thảo luận
+ GV: nêu một số khả năng của
máy tính?
+ GV: Nhận xét và chốt lại
GV: Cho từng ví dụ với từng khả
năng của máy tính?
+ HS: đọc bài
+ HS: Thảo luận theo nhóm.
+HS: Khả năng tính toán, tính toán
với độ chính xác cao, khả năng lưu
trữ lớn, khả năng "làm việc" không
mệt mỏi.
+ HS: lấy ví dụ thông qua thảo luận
Hoạt động3: CÓ THỂ DÙNG MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ VÀO NHỮNG CÔNG VIỆC GÌ ? (22p)
2. Có thể dùng MTĐT vào những
công việc gì?
- Thực hiện các tính toán
- Tự động hoá các công việc văn
phòng
- Hỗ trợ công tác quản li
- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khỉên tự động và robot
- Liên lạc, tra cứu và mua bán
trực tuyến.
** Chọn phát biểu đúng:
a) Máy tính có thể làm được
mọi việc như con người.
b) Máy tính có thể hỗ trợ con
người làm được mọi việc.

+ GV: Ycầu HS thảo luận theo
nhóm? (5p)
+ GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả
lời: có thể dùng máy tính điện
tử vào những công việc gì?
+ GV: Yêu cầu HS cho ví du đối
với từng công việc cụ thể ?
+ GV: nhận xét.
+ Yc HS chọn phát biểu đúng.
+ HS: thảo luận theo nhóm
+ HS: Có thể dùng máy tính điện tử
vào những công việc:
- Thực hiện các tính toán
- Tự động hoá các công việc văn phòng
- Hỗ trợ công tác quản lí.
- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khỉển tự động và robot
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực
tuyến.
+ HS: nêu ví dụ.
+ HS chọn:
a) S
b) Đ
V – DẶN DÒ
- Học phần ghi nhớ
Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 7

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
…………………………………………………………………………………………………………………… .

Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 8

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 03 Tiết : 06
Ngày soạn: 15/ 8/ 2013
Ngày dạy: 26/ 8/ 2013
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ
MÁY TÍNH? (tt)
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết được một số khả năng của máy tính
- Kĩ năng: HS biết có thể dùng máy tính vào những công việc cụ thể
- Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt khi thảo luận
II - CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: SGk,bút ,vở
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 4: MÁY TÍNH VÀ ĐIỀU CHƯA THỂ (20p)
3. Máy tính và điều chưa thể
biết: SGK trang
* Ghi nhớ: (SGK trang 2013).
- Máy tính là một công cụ đa
dụng và có những khả năng rất to
lớn.
- Sức mạnh của máy tính phụ
thuộc vào con người và do những
hiểu biết của con người quyết
định.
+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK
trang 2013.

+ GV: Những công việc mà máy
tính chưa làm được?
+ GV: nhận xét
+ GV: yêu cầu HS đọc ghi nhớ
GV: Yêu cầu HS đọc phần có thể
em chưa biết.
+ HS: đọc SGK trang 8.
+ HS: lắng nghe
+ HS: máy tính không phân biệt
được mùi vì, cảm giác …
Hoạt động 6: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP (25p)
1. Những khả năng to lớn nào đã
làm cho máy tính trở thành
công cử lí thông tin hữu hiệu?
2. Hãy kể thêm 1 vài VD về
những gì có thể thực hiện với
sự trợ giúp của máy tính điện
tử?
3. Đâu là hạn chế lớn nhất của
máy tính hiện nay?
+ Gv: Nêu các câu hỏi và cho Hs
thảo luận theo nhóm trong thời
gian 7p.
+ Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả.
+ Yêu cầu Hs các nhóm nhận xét.
+ Gv nhận xét và chốt lại.
1) Những khả năng to lớn nào đã
làm cho máy tính:
- Thực hiện các tính toán

- Tự động hoá các công việc văn
phòng, hỗ trợ công tác quản li
- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khỉển tự động và robot
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực
tuyến.
2) Hs kể thêm 1 vài VD với sự trợ
giúp của máy tính điện tử.
3) Hạn chế lớn nhất của máy tính
hiện nay là chưa giải mã được năng
lực tư duy.
IV – DẶN DÒ
- Học phần ghi nhớ
- Xem lại các câu hỏi trong SGK
Rút kinh nghiệm:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 9

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 04 Tiết : 07
Ngày soạn: 24/ 8/ 2013
Ngày dạy: 3/ 9/ 2013
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I - MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS biết được mô Hình quá trình ba bước, cấu trúc chung của máy tính điện tử
- Kĩ năng: HS nắm được mô Hình quá trình ba bước, cấu trúc chung của máy tính điện tử
II - CHUẨN BỊ
- GV: SGK
- HS: SGK,vở bút.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8p)
1. Những khả năng to lớn nào đã
làm cho máy tính trở thành
công cụ xử lí thông tin hữu
hiệu?
2. Đâu là hạn chế lớn nhất của
máy tính hiện nay?
+ Gv nêu câu hỏi kiểm tra.
+ Yêu cầu Hs nhận xét.
+ Gv nhận xét – cho điểm.
+ 1Hs lên kiểm tra.
Hoạt động 2: MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH BA BƯỚC (15p)
1. Mô Hình quá trình ba bước
- Máy tính cần có các bộ phận
đảm nhận các chức năng tương
ứng, phù hợp với mô hình quá
trình 3 bước.
+ GV: Yêu cầu HS đọc bài
+ GV: Nêu mô Hình quá trình 3
bước.
+ GV: Lấy ví dụ
+ GV: yêu cầu HS lấy một số ví dụ
khác và chỉ rõ từng bước.
GV: Nêu kết luận: bất kì quá trình
xử lí thông tin nào cũng là quá trình
ba bước.
+ HS: lắng nghe và lên bảng trả
lời.
1. Dạng văn bản, dạng Hình ảnh,
dạng âm thanh

2. Dữ liệu là thông tin được lưu
trữ trong máy tính
Để máy tính có thể xử lí, thông tin
được biểu diễn dưới dạng Dãy Bit
chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1.
Hoạt động 3: CẤU TRÚC CHUNG CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ (17p)
2. Cấu trúc chung của máy tính
điện tử
- Cấu trúc chung của máy tính điện
tử theo Von Neumann: gồm các
khối chức năng:
+ Bộ xử lí trung tâm CPU.
+ Thiết bị vào và thiết bị ra: (vào:
Bàn phím, con chuột, máy quét…
ra: màn Hình, loa, máy in,…)
+ Bộ nhớ: Bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài.
• Bộ nhớ trong: là RAM
• Bộ nhớ ngoài: là đĩa cứng,
đĩa mềm, đĩa CD/VCD, USB…
- Các đơn vị đo lượng thông tin
dùng trong tin học.
Ký hiệu Đọc Độ lớn
Byte Bai 8 bit
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần 2.
+ GV: Nêu cấu trúc của một máy
tính?
+ GV: Chương trình là gì?
+ GV: Giới thiệu bộ xử lí trung
tâm CPU và cho HS quan sát

CPU trong Hình
+ GV: Bộ nhớ là gì? Nêu các loại
bộ nhớ trong máy tính?
+ GV: Phần chính của bộ nhớ
trong là gì?
+ GV: Bộ nhớ ngoài dùng để làm
gì?
+ GV: Đơn vì chính để đo dung
lượng nhớ là ?
+ GV: Giới thiệu vài đơn vì đo
khác
+ GV: Nêu tên các thiết bị vào, các
thiết bị ra trên máy tính?
+ HS: đọc bài.
+ HS: Bộ xử lí trung tâm CPU.
Thiết bị vào và thiết bị ra.
Bộ nhớ.
+ HS: Chương trình là tập hợp các
câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn
một thao tác cụ thể cần thực hiện.
+ HS: quan sát
+ HS: Bộ nhớ là nơi lưu trữ các
chương trình và dữ liệu.
+ HS: bộ nhớ ngoài và bộ nhớ
trong.
+ Là RAM.
+ Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ
lâu dài chương trình và dữ liệu
+ HS: Đơn vì chính để đo dung
lượng nhớ byte.

+ HS: lắng nghe
+ HS:
Thiết bị vào: Bàn phím, con chuột,
máy quét…
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 10
Nhập
Input
Xử lý
Xuất
output

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
KB Ki-lô-bai 1024byte
MB Mê-ga-bai 1024 KB
GB Gi-ga-bai 1024 MB
Thiết bị ra: màn Hình, loa, máy in,

Hoạt động 4: CỦNG CỐ – BÀI TẬP (5p)
1. Cấu trúc chung của máy tính
điện tử theo Von Neumann gồm
những bộ phận nào?
2. Tại sao CPU có thể được coi
như bộ não của máy tinh?
3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng
và phân loại bộ nhớ máy tính?
** chọn phát biểu đúng :
a) Bộ nhớ trong là ổ cứng.
b) Bộ nhớ ngoài là các ổ đĩa.
c) CPU là bộ não của máy tính.
+ GV: Yêu cầu HS thảo luận theo

nhóm phần bài tập trong 3 phút.
+ GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả
lời.
+ Yc Hs nhận xét.
+ GV: nhận xét.
+ Yc hs chọn phát biểu đúng.
+ HS: thảo luận.
+ Đại diện nhóm trả lời.
+ Hs nhận xét.
+ Hs chọn:
a. S
b. Đ
c. Đ
IV – DẶN DÒ
- Xem lại các câu hỏi trong SGK
Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 11

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 04 Tiết : 08
Ngày soạn: 24/ 8/ 2013
Ngày dạy: 3/ 9/ 2013.
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
I - MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS biết được máy tính là một công cụ xử lí thông tin, phần mềm và phân loại phần mềm
- Kĩ năng: HS phân loại các phần mềm, mô Hình hoạt động ba bước của máy tính

II - CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng phụ nhóm.
III - PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải
IV - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 5: MÁY TÍNH LÀ MỘT CÔNG CỤ XỬ LÍ THÔNG TIN (7p)
2. Máy tính là một công cụ xử lí
thông tin:
+ Nhờ các chức năng nêu trên,
máy tính đã trở thành công cụ xử
lí thông tin hữu hiệu.
+ Quá trình xử lí thông tin trong
máy tính được tiến hành một cách
tự động theo sự hướng dẫn của
các chương trình.
+ GV: Nhờ có các chức năng
chính mên máy tính trở thành
một công cụ xử lí thông tin hữu
hiệu.
+ GV: yêu cầu HS quan sát mô
Hình hoạt động ba bước của
máy tính
+ GV: Yêu cầu học sinh mô tả lại
mô hình.
+ GV: quá trình xử lí thông tin
trong máy tính được tiến hành
một cách tự động theo sự chỉ
dẫn của các chương trình.

+ HS: lắng nghe
+ HS: quan sát
+ HS: mô tả
+ HS: lắng nghe
Hoạt động 6: PHẦN MỀM VÀ PHÂN LOẠI PHẦN MỀM (20p)
4. Phần mềm và phân loại phần
mềm
- Khái niệm: để phân biệt với
phần cứng chính là MT cùng tất
cả các thiết BỊ vật lý kèm theo,
người ta gọi chương trình MT là
phần mềm MT.
- Phân loại: Chia làm 2 loại
chính:
+ Phần mềm hệ thống: chứa các
CT hệ thống.
+ Phần mềm ứng dụng: chứa
các CT đáp ứng yêu cầu ứng
dụng cụ thể.
+ GV: yêu câu HS đọc phần 4
SGK.
+ GV: phần mềm là gì?
+ GV: không có phần mềm thì
màn hình của em không hiển thị
bất cứ thứ gì… nói cách khác là
phần mềm đưa lại sự sống cho
phần cứng
+ GV: Phần mềm máy tính được
chia làm mấy loại chính?
+ GV: Phần mềm hệ thống là gì?

+ GV: Phầm mềm ứng dụng là
gì?
+ GV: lấy từng ví dụ đối với từng
loại?
+ HS: đọc bài
+ HS: phần mềm là các chương trình
máy tính.
+ HS: lắng nghe.
+ HS: Phần mềm của máy tính
được chia làm hai loại: Phần mềm
hệ thống và phần mềm ứng dụng
+ HS: phần mềm hệ thống là các
chương trình tổ chức việc quản lí,
điều phối các bộ phận chức năng
của máy tính sao cho chúng hoạt
động một cách nh?p nhàng và chính
xác.
+ HS: phần mềm ứng dụng là
chương trình đáp ứng những yêu cầu
cụ thể.
+ HS: lắng nghe.
Hoạt động 7: CỦNG CỐ – BÀI TẬP (18p)
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 12

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
* Ghi nhớ: SGK trang 19
* Câu hỏi thảo luận:
4. Hãy kể tên một vài thiết bị vào
ra của máy tính mà em biết?
5. Em hiểu thế nào là phần mềm

hệ thống và phần mềm ứng dụng?
Hãy kể tên một vài phần mềm mà
em biết.
* Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Bộ nhớ trong của máy tính là:
A.USB. B. Đĩa CD.
C. RAM. D. Đĩa cứng.
2. Phần mềm Word – để soạn
thảo tạo ra văn bản là:
A. Phần mềm hệ thống.
B. Phần mềm ứng dụng.
C. Không phải phần mềm ứng dụng.
D. Là phần mềm loại khác.
+ GV : Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ trang 18 SGK.
+ GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm các câu hỏi và bài tập (5p).
+ GV: gọi đại diện từng nhóm trả
lời
+ GV: nhận xét
+ Yc Hs trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm.
+ GV: yêu cầu HS đọc bài đọc
thêm 3.
+ HS: đọc phần ghi nhớ.
+ HS: thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trả lời
+ HS: lắng nghe.
+ HS đọc và chọn câu trả lời đúng.
1. C

2. B.
+ HS: lắng nghe.
IV – DẶN DÒ
• Học phần ghi nhớ
• Xem lại các câu hỏi trong SGK và xem trước bài thực hành
• Tiết sau thực hành 1.
Rút kinh nghiệm:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 13

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 05 Tiết : 09
Ngày soạn: 29/ 8/ 2013
Ngày dạy: 9/ 9 / 2013
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân.
- Kĩ năng: Biết cách bật, tắt máy tính, làm quen với con chuột, bàn phím.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phòng máy
- HS: SGK, vở, bút.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Kiểm tra 15 phút.
ĐỀ kiểm tra: 1. Nêu mô hình 3 bước và cho 1 VD chỉ rõ từng bước? (4đ)
2. Theo Von Neumann cấu trúc chung của MTĐT là gì? (3đ)
3. Thế nào là phần mềm máy tính? Có mấy loại, kể ra? (3đ)
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : PHÂN BIỆT CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY TÍNH CÁ NHÂN (15p)
1. Phân biệt các bộ phận của
máy tính cá nhân
a. Các thiết bị nhập dữ liệu cơ

bản
b. Thân máy tính
c. Các thiết bị xuất dữ liệu
d. Các thiết bị lưu trữ dữ liệu
e. Các bộ phận cấu thành một
máy tính hoàn chỉnh.
- Thiết bị nhập bao gồm những gì?
- Giới thiệu về con chuột và bàn
phím, chức năng …
- Giới thiệu về thân máy tính: mở
một thân máy tính chỉ cho học
sinh biết CPU, RAM,…
- Thiết bị xuất dữ liệu gồm những
gì? Em nào có thể chỉ ra những bộ
phận đó?
- Giới thiệu về cách hoạt động của
các thiết bị xuất
- Bộ phận nào gĩư chức năng lưu
trữ dữ liệu?
- Giới thiệu về các thiết bị lưu trữ.
-Giới thiệu về một máy tính hoàn
chỉnh
- Con chuột, bàn phím
- Lắng nghe và quan sát con chuột ,
bàn phím
- Quan sát
- Màn Hình, máy in
- HS lên chỉ ra các thiết bị xuất.
- Hs nghe.
- Bộ nhớ ngoài: Đĩa cứng, đĩa mềm,

CD, USB …
Hoạt động 2: BẬT CPU VÀ MÀN HÌNH (5p)
2. Bật CPU và màn Hình
- Có em nào biết cách bật máy
tính? Bật thế nào?
- Hướng dẫn cách bật máy tính.
- Làm mẫu trước.
- Trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát và thực hành bật máy tính
Hoạt động 4: TẮT MÁY TÍNH (10p)
4. Tắt máy tính - Hướng dẫn học sinh tắt máy tính
- Yêu cầu học sinh quan sát
- Nhắc lại về cách bật, tắt máy tính,
và những điều cần lưu ý
- Chọn Start/ Turn off Computer/ Turn
off
- Quan sát quá trình tự kết thúc và tắt
của máy tính
IV. DẶN DÒ
- Thực hành lại các thao với chuột
- Xem phần tiếp theo : Luyện tập chuột
Rút kinh nghiệm:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 14

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 05 Tiết : 10
Ngày soạn: 31/8/ 2013
Ngày dạy: 11/ 9 2013
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân.
- Kĩ năng: Biết cách bật, tắt máy tính, làm quen với con chuột, bàn phím.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phòng máy
- HS: SGK, vở, bút.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 2: BẬT CPU VÀ MÀN HÌNH (5p)
2. Bật CPU và màn Hình
- Có em nào biết cách bật máy
tính? Bật thế nào?
- Hướng dẫn cách bật máy tính.
- Làm mẫu trước.
- Trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát và thực hành bật máy tính
Hoạt động 3: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM VÀ CON CHUỘT (35p)
3. Làm quen với bàn phím và
con chuột - Giới thiệu về các vùng chính của
bàn phím.
- Hướng dẫn học sinh mở chương
trình Notepad và gõ một vài phím
rồi quan sát. (đổi chỗ cho bạn cùng
nhóm gõ).
- Yêu cầu Học sinh gĩư phím Shift
rồi gõ một vài phím và nhận xét.
(đổi chỗ cho bạn cùng nhóm gõ).
- Yêu cầu học sinh di chuyển
chuột và quan sát sự thay đổi của

trỏ chuột. (đổi chỗ cho bạn cùng
nhóm thực hành).
- Lắng nghe và quan sát
- Chọn Start/ Programs/ Accessories/
Notepad
- Làm theo và nhận xét.
- Thực hành và nhận xét.
Hoạt động 4: TẮT MÁY TÍNH (5p)
4. Tắt máy tính - Hướng dẫn học sinh tắt máy tính
- Yêu cầu học sinh quan sát
- Nhắc lại về cách bật, tắt máy tính,
và những điều cần lưu ý
- Chọn Start/ Turn off Computer/ Turn
off
- Quan sát quá trình tự kết thúc và tắt
của máy tính
Để tắt máy tinh ta thao tác:
A) StartProgram
B) Start turn off computer turn off Chọn B
C)Start turn off computer Restart
D) Start turn off computer stand by.
IV. DẶN DÒ
- Thực hành lại các thao với chuột
- Xem phần tiếp theo : Luyện tập chuột
Rút kinh nghiệm:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 15

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 06 Tiết : 11
Ngày soạn: 6/ 9/ 2013

Ngày dạy: 16 / 9 / 2013
CHƯƠNG II: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
I . MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được các thao tác chính với chuột, biết cách sử dụng phần mềm Mouse Skills để
luyện tập chuột.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng chuột.
- Thái độ: Nghiêm túc, tập trung cao độ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phòng máy có cài sẵn phần mềm Mouse Skills,sách giáo khoa.
- HS: Sách giáo khoa, chuẩn BỊ trước bài ở nhà.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : CÁC THAO TÁC CHÍNH VỚI CHUỘT (20p)
1. Các thao tác chính với chuột:
- Di chuyển chuột.
- Nháy chuột.
- Nháy nút phải chuột.
- Nháy đúp chuột.
- Kéo thả chuột.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 1: Các
thao tác chính với chuột
+ GV: Hướng dẫn cách cầm chuột
cho HS: dùng tay phải để gĩư
chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái,
ngón gĩưa đặt lên nút phải chuột.
+ GV: Yêu cầu từng nhóm thực
hành cách cầm chuột
+ GV: yêu cầu HS nêu các thao tác
chính với chuột.

+ GV: Hướng dẫn các thao tác
chính với chuột: di chuyển
chuột, nháy chuột, nháy nút phải
chuột, nháy đúp chuột, kéo thả
chuột.
+ GV: Yêu cầu từng nhóm thực
hiện.
+ GV: gọi HS thực hành
GV: hướng dẫn những thao tác HS
thực hành còn chậm.
+ HS: đọc bài
+ HS: lắng nghe
+ HS: thực hành cách cầm chuột
theo nhóm
+ HS: các thao tác chính với chuột:
di chuyển chuột, nháy chuột, nháy
nút phải chuột, nháy đúp chuột,
kéo thả chuột.
+ HS: thực hành theo nhóm
+ HS: quan sát và lắng nghe.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG CHUỘT VỚI PHẦN MỀM MOUSE SKILLS (25p)
2. Luyện tập sử dụng chuột với
phần mềm Mouse Skills
theo 5 mức:
1) Luyện thao tác di chuyển chuột
2) Luyện thao tác nháy chuột
3) Luyện thao tác nháy đúp chuột
4) Luyện thao tác nháy nút chuột
phải
5) Luyện thao tác kéo thả chuột.

** Chọn phát biểu đúng:
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 2
+ GV: Phần mềm Mouse Skills
giúp em làm gì?
+ GV: theo mấy mức?
+ GV: Ứng với mỗi mức là bao
nhiêu thao tác?
+ GV: lưu ý cho HS đối với từng
mức:
1) Luyện thao tác di chuyển chuột
2) Luyện thao tác nháy chuột
3) Luyện thao tác nháy đúp chuột
4) Luyện thao tác nháy nút chuột
phải
5) Luyện thao tác kéo thả chuột
+ GV: hướng dẫn đối với từng
mức.
+ HS: đọc mục 2
+ HS: luyện tập các thao tác với
chuột
+ HS: theo 5 mức:
1) Luyện thao tác di chuyển chuột
2) Luyện thao tác nháy chuột
3) Luyện thao tác nháy đúp chuột
4) Luyện thao tác nháy nút chuột
phải
5) Luyện thao tác kéo thả chuột
+ HS: ứmg với mỗi mức là thao
tác
+ HS: quan sát và lắng nghe

+ HS chọn:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 16

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
a) Có 3thao tác với chuột.
b) Có 4 thao tác với chuột.
c) Có 5 thao tác với chuột.
d) Có 6 thao tác với chuột.
+ Yc Hs chọn phát biểu đúng.
c) Đ
iV. DẶN DÒ
- Thực hành lại các thao với chuột
- Xem phần tiếp theo : Luyện tập chuột
Rút kinh nghiệm:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 17

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 06 Tiết : 12
Ngày soạn: 6/ 9/ 2013
Ngày dạy: 16/ 9/ 2013
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (tt)
I . MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được các thao tác chính với chuột, biết cách sử dụng phần mềm Mouse Skills để
luyện tập chuột.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng chuột.
- Thái độ: Nghiêm túc, tập trung cao độ.
II . CHUẨN BỊ
- GV: Phòng máy có cài sẵn phần mềm Mouse Skills,sách giáo khoa.
- HS: Sách giáo khoa, chuẩn BỊ trước bài ở nhà.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động1: LUYỆN TẬP (30p)
3. Luyện tập
+ GV: hướng dẫn cách khởi động
phần mềm Mouse Skills
+ GV: lưu ý các bước
+ GV: Hình thức cho điểm của
máy tính
+ GV : Yêu cầu HS thảo luận
nhóm trong '
+ GV: quan sát HS thảo luận
+ GV: Hướng dẫn HS chưa thực
hành đúng
+ GV: sau khi các nhóm đã làm
xong GV nhận xét theo tổng
điểm mà phần mềm đưa ra
+ HS: làm theo hướng dẫn của
GV
+ HS: quan sát và thảo luận
+ HS: lắng nghe
Hoạt động2: THỰC HÀNH (15p)
Mức 1: Di chuyển con trỏ vào ô
vuông.
Mức 2: Di chuyển con trỏ vào ô
vuông và nháy chuột
Mức 3: Di chuyển con trỏ vào ô
vuông và nháy đúp chuột.
Mức 4: Di chuyển con trỏ vào ô
vuông nháy chuột phải.
Mức 5: kéo thả biểu tượng vào ô

vuông.
** Chọn phát biểu đúng: Phần
mềm luyện tập chuột tên là:
a) Mario
b) Mouse skill
c) Word
d) Excel.
+ GV: Yêu cầu HS thực hành theo
từng cá nhân
+ GV: quan sát HS thực hành
+ GV: chấm điểm thực hành đối
với từng cá nhân
GV: nhận xét bài thực hành của
từng HS có thể chấm điểm một vài
HS.
+ Yc Hs chọn phát biểu đúng.
+ HS: thực hành cá nhân
+ HS: lắng nghe.
+ HS chọn:
b) Đ
IV – DẶN DÒ
• Xem lại bài thực hành, luyên tập chuột ở nhà
• Xem trước bài mới: "Học gõ mười ngón", đọc bài đọc thêm : Lịch sử phát minh chuột máy tính
Rút kinh nghiệm:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 18

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 7 Tiết : 13
Ngày soạn: 13/ 9/ 2013
Ngày dạy: 23/ 9/ 2013

Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
I . MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS làm quen với bàn phím máy tính, thấy được ích lợi của việc gõ phím bằng ngón, biết
ngồi theo đứng tư thế
- Kĩ năng: HS có kĩ năng thao tác với bàn phím: cách đặt tay và gõ phím
- Thái độ: Nghiêm túc, chú ý lắng nghe.
II . CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, bảng phụ, bài thực hành
- HS: Bảng phụ nhóm.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ (10p)
+ GV: yêu cầu HS thực hành các
thao tác với chuột
+ GV: nhận xét và cho điểm
+ HS: thực hành theo yêu cầu của
GV
Hoạt động 2: BÀN PHÍM MÁY TÍNH (20p)
1. Bàn phím máy tính:
- Khu vực chính của bàn phím gồm
5 phần chính:
+ Hàng phím số
+ Hàng phím trên
+ Hàng phím cơ sở
+ Hàng phím dưới
+ Hàng phím chứa phím cách
+ GV: Yêu cầu HS quan sát bàn
phím
+ GV: Khu vực chính của bàn
phím?

+ GV: hàng phím số, hàng phím
trên, hàng phím cơ sở, hàng phím
dưới và hàng phím chứa phím cách
(Spacebar)
+ GV: giới thiệu hàng phím cơ sở
là hàng phím quan trọng nhất.
+ GV: giới thiệu cho HS các phím
khác: Spacebar, Ctrl, Alt, Shift,
Capslock, Tab, Enter và Backspace
+ HS: quan sát
+ HS: hàng phím số, hàng phím
trên, hàng phím cơ sở, hàng phím
dưới và hàng phím chứa phím
cách (Spacebar).
+ HS: lắng nghe
Hoạt động 3: ÍCH LỢI CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN TƯ THẾ NGỒI(15p)
2. Ích lợi của việc gõ bàn phím
bằng mười ngón
SGK
3. Tư thế ngồi.
** Chọn phát biểu đúng: khu vực
chính của bàn phím có:
a) 5 hàng phím.
b) 4 hàng phím.
c) 3 hàng phím.
d) 2 hàng phím.
+ Yêu cầu HS đọc SGk
+ GV: ích lời của việc gõ bàn phím
bằng mười ngón?
+ GV: chốt lại

+ GV: hướng dẫn HS tư thế ngồi
+ GV: kiểm tra vài HS
+ HS: đọc SGK
+ HS: trả lời
- Tốc độ gõ nhanh
- Gõ chính xác hơn
+ HS: lắng nghe
+ HS: lắng nghe và làm theo
hướng dẫn
IV – DẶN DÒ
• Xem lại bài .
• Xem phần tiếp theo bài: "Học gõ mười ngón".
Rút kinh nghiệm:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 19

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6

I . MỤC TIÊU
Tuần: 7 Tiết : 14
Ngày soạn: 13/ 9/ 2013
Ngày dạy: 23/ 9/ 2013
Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (tt)
- Kiến thức: HS làm quen với bàn phím máy tính, thấy được ích lợi của việc gõ phím bằng ngón, biết
ngồi theo đứng tư thế
- Kĩ năng: HS có kĩ năng thao tác với bàn phím: cách đặt tay và gõ phím
- Thái độ: Nghiêm túc, chú ý lắng nghe.
II . CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, bảng phụ, bài thực hành
- HS: Bảng phụ nhóm.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: THỰC HÀNH (45p)
4. Thực hành
a) Cách đặt tay và gõ phím
b) Luyện gõ hàng phím cơ sở
c) Luyện gõ hàng phím trên
d) Luyện gõ các hàng phím dưới
e) Luyện gõ kết hợp các phím
f) Luyện gõ phím ở hàng số
h) Luyện gõ kết hợp các phím ki
tự trên toàn bàn phím
i) Luyện gõ kết hợp vớp phím
Shift.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hành
theo từng phần
+ GV: cách đặt tay và gõ bàn
phím
+ GV: yêu cầu HS thực hành
+ GV: yêu cầu HS luyện gõ hàng
phím cơ sở
+ GV: yêu cầu HS quan sát Hình
và nhận biết các ngón tay phụ
trách các phím ở hàng cơ sở
+ GV: yêu cầu HS thực hành gõ
các phím ở hàng phím cơ sở theo
mẫu .
+ GV: yêu cầu HS luyện gõ các
hàng phím trên : yêu cầu HS quan
sát Hình và cho biết các ngón tay
sẽ phụ trách các phím ở hàng

phím trên
+ GV: yêu cầu HS thực hành theo
nhóm
+ GV: yêu cầu HS luyện gõ các
hàng phím dưới : yêu cầu HS
quan sát Hình và cho biết các
ngón tay sẽ phụ trách các phím ở
hàng phím dưới
+ GV: yêu cầu HS thực hành theo
nhóm
+ GV: yêu cầu HS luyện gõ các
hàng phím kết hợp
+ GV: yêu cầu HS thực hành theo
nhóm
+ GV: yêu cầu HS luyện gõ các
hàng phím số : yêu cầu HS quan
sát Hình và cho biết các ngón tay
sẽ phụ trách các phím ở hàng
phím số
+ GV: yêu cầu HS thực hành theo
+ HS: lắng nghe
+ HS:
- Đặt các ngón tay trên hàng phím cơ
sở
- Nhìn thẳng vào màn Hình và không
nhìn xuống bàn phím
- Gõ nhẹ nhưng dứt khoát
- Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím
nhất định
+ HS: quan sát

+ HS: thực hành theo nhóm
+ HS: quan sát và thực hành theo
nhóm
+ HS: thực hành cách gõ phím với
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 20

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
nhóm
+ GV: yêu cầu HS luyện gõ kết
hợp các phím kí tự trên toàn bàn
phím
+ GV: yêu cầu HS thực hành theo
nhóm
+ GV: yêu cầu HS luyện gõ kết
hợp với phím Shift
+ GV: hướng dẫn HS thực hành
+ GV: nhận xét bài thực hành của
từng nhóm
bàn phím dưới
+ HS: thực hành gõ phím kết hợp
+ HS: thực hành gõ kết hợp các phím
kí tự
+ HS: thực hành
IV – DẶN DÒ
- Xem lại bài thực hành
- Xem trước bài 7
- Đọc bài đọc thêm : Lịch sử phát minh chuột máy tính
Rút kinh nghiệm:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 21


Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
I - MỤC TIÊU
Tuần: 08 Tiết : 15
Ngày soạn: 20/ 9/ 2013
Ngày dạy: 30/ 9/ 2013
Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO
ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM
- Kiến thức: HS làm quen với phần mềm Mario để luyện gõ phím.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng ứng dụng phần mềm Mario để gõ mười ngón.
- Thái độ: Nghiêm túc, chú ý lắng nghe và giữ trật tự khi thực hành gõ.
II - CHUẨN BỊ
- GV: Phòng máy có cài sẵn phần mềm Mario.
- HS: Xem trước bài sách giáo khoa.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra thực hành (20p)
NỘI DUNG thực hành:
Truoc khi co may tinh, con nguoi
da dung may chu de tao ra cac
van ban tren giay. Cong viec go
may chu cung duoc thuc hien tren
mot ban phim co hinh dang tuong
tu nhu ban phim may tinh hien
nay. Voi may chu, cac qui tac su
dung ca muoi ngon tay de go ban
phim da duoc lap ra. Cac quy tac
nay cung da duoc ap dung doi voi
ban phim may tinh.
- Yêu cầu học sinh khởi động
máy, mở Wordpad (Nháy chuột vào

Start-> Programs -> Accessories ->
Wordpad) và gõ NỘI DUNG bài
thực hành.
Kiểm tra tư thế ngồi, việc gõ bàn
phím bằng mười ngón của học sinh
và cho điểm.
- Mở Wordpad
- Khởi động máy, Wordpad và gõ
NỘI DUNG văn bản theo yêu cầu
giáo viên.

Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm Mario(20p)
1. Giới thiệu phần
mềm Mario
-Mario là phần mềm được sử
dụng để luyện gõ bàn phím bằng
mười ngón tay.
- Giới thiệu sơ lược về phần
mềm Mario
- Khởi động phần mềm, giới
thiệu màn Hình chính của phần
mềm.
- Giới thiệu hệ thống bảng chọn
chính (File, Sátudent, lesson)
+ GV: Giới thiệu cho HS trong bảng
chọn Lesson sẽ có nhiều bài luyện tập
khác nhau. Khuyên HS nên bắt đầu từ
bài luyện tập đầu tiên
+ GV: Yêu cầu HS đăng kí tên của
mình vào phần mềm Mario theo dõi,

đánh giá kết quả luyện gõ phím của
em trong quá trình học tập.
+ GV: yêu cầu HS đọc trình tự đăng
kí.
+ GV: hướng dẫn HS đăng kí theo
trình tự đã hướng dẫn.
+ GV: yêu cầu từng HS trong nhóm
đăng kí tên của HS vào trong máy
- Lắng nghe
- Quan sát trên màn chiếu
và lắng nghe giáo viên giới thiệu
-
+ HS: lắng nghe
+ HS: đọc SGK
+ HS: đăng kí tên theo hướng dẫn
+ HS: lắng nghe và làm theo
hướng dẫn
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 22

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
+ GV: yêu cầu HS:
Nếu là lần đầu tiên chạy chương
trình:
1) Khởi động chương trình Mario
bằng cách nháy đúp vào biểu tượng
2) Gõ phím W hoặc nháy chuột tại
mục Sátudent
3) Nhập tên của em
4) Nháy chuột tại vì trí DONE
+ GV: hướng dẫn HS nạp tên người

tập luyện nếu em đã đăng kí và dùng
Mario để tập luyện th? sau mỗilần
tiếp theo em chỉ nạp tên đã đăng kí
để Mario có thể tiếp tục theo dõi kết
quả học tập của em
+ GV: huớng dẫn HS thiết đặt các
lựa chọn để tập luyện
+ GV: yêu cầu HS sinh đọc phần
thiết đặt
+ GV: giới thiệu tiêu chuẩn WPM
(Word Per Minute): số lượng từ gõ
đúng trung bịnh trong một phút
+ GV: hướng dẫn HS cách lựa chọn
bài học và mức gõ bàn phím.

+ HS: lắng nghe.
+ HS: lắng nghe
+ HS: nạp tên.
+ HS: lắng nghe
+ HS: lắng nghe.
HS sinh đọc phần thiết đặt.
Hoạt động 3: Củng cố: (5p)
** Chọn phát biểu đúng: Phần
mềm gõ 10 ngón là:
a) Mario
b) Mouse skill
c) Word
d) Excel.
- Phần mềm Mario dung để làm gì?
+ Yc Hs chọn phát biểu đúng.

- Để luyện gõ bàn phím bằng
mười ngón tay.
- Hs chọn:
a) Đ
IV – DẶN DÒ
- Xem lại bài thực hành
Rút kinh nghiệm:
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 23

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
Tuần: 08 Tiết : 16
Ngày soạn: 20/ 9/ 2013
Ngày dạy: 30/ 9 / 2013
Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO
ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS làm quen với phần mềm Mario để luyện gõ phím.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng ứng dụng phần mềm Mario để gõ mười ngón.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phòng máy có cài sẵn phần mềm Mario.
- HS: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 4: Khởi động máy và khởi động phần mềm Mario.(7p)
- Gv hướng dẫn hs khởi động. -Hs chú ý.
Hoạt động 5: Thực hành (35p)
Luyện tập:
a, Đăng ký người luyện tập.
b, Nạp tên người luyện tập.
c, Thiết đặt các lựa chọn để

luyện tập.
d, Lựa chọn bài học và mức
luyện gõ bàn phím.
e, Luyện gõ bàn phím.
g, Thoát khỏi phần mềm
+ GV: Hướng dẫn HS thực hành theo 4
mức
+ GV: yêu cầu HS gõ phím theo hướng
dẫn trên màn Hình.
+ GV: lưu ý cho HS trên màn Hình có
các kết quả sau khi tập luyện xong.
+ GV: quan sát HS thực hành và nhắc
nhở HS gõ phím chưa chính xác.
+ GV: nhận xét bài làm của từng HS
thông qua kết quả trên màn Hình
1) Key Typed: Số kí tự gõ.
2) Errors: Số lần gõ bị lỗi, không chính
xác.
3) Word/Min: WPM đã đạt được của
bài học.
4) Goal WPM: WPM cần đạt được.
5) Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng.
6) Lesson Time: Thời gian tập luyện
+ GV: theo dõi và chấm điểm đối với
từng cá nhân.
+ GV: hướng dẫn HS thoát khỏi phần
mềm: nhấn phím Q hoặc chọn File ->
Quit
+ HS: lắng nghe và thực hành theo
hướng dẫn

+ HS: thực hành theo từng cá nhân
+ HS: thực hành phần mềm Mario
đến khi màn Hình cho kết quả
+ HS: lắng nghe kết quả nhận xét
của GV
+ HS: tiếp tục thực hành ở mức
tiếp theo dưới sự hướng dẫn của
GV
+ HS: lắng nghe
+ HS: tắt phần mềm Mario theo
hướng dẫn
Hoạt động 6: Củng cố và nhận xét thực hành (3p)
**Chọn phát biểu đúng:
A) Nhấn Q để thoát khỏi
phần mềm Mario.
B) Nhấn file Quit để thoát
khỏi phần mềm Mario.
- Hướng dẫn học sinh thoát khỏi phần
mềm Mario.
- Nhận xét về thái độ thực hành.
- Học sinh nào chưa nghiêm túc.
-Yc hs chọn câu đúng.
- Thoát khỏi Mario theo hướng
dẫn.
-Hs lắng nghe.
-Hs chọn: A, B đều đúng.
IV – DẶN DÒ
- Xem lại bài thực hành
- Xem trước bài 8
Rút kinh nghiệm:

Tuần:9 Tiết : 17
Ngày soạn: 28/ 9/ 13
Ngày dạy: 7/ 10/ 13
Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO
TRONG HỆ MẶT TRỜI
I - MỤC TIÊU
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 24

Trường THCS Trương Tấn Hữu Tin học 6
- Kiến thức: HS làm quen với phần mềm mô phỏng Hệ mặt trời
- Kĩ năng: HS có kĩ năng ứng dụng phần mềm mô phỏng Hệ mặt trời để giải thích một số hiện tượng: nhật thực, nguyệt thực…
II - CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, phần mềm, phòng máy.
- HS: Xem trước bài SGK.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ (20p)
+ GV: Nêu vấn đề: trái đất chúng
ta quay xung quanh Mặt trời ntn?
Vì sao lại có hiện tượng nhật thực,
nguyệt thực? Hệ mặt trời chúng ta
có những hành tinh nào?
+ GV: giới thiệu phần mềm Mô
phỏng Hệ mặt trời
+ GV: yêu cầu HS quan sát màn
khởi động của phần mềm
+ GV: Yêu cầu HS quan sát và chỉ
ra những điều mình nhìn thấy.
+ GV: chốt lại câu trả lời của HS
+ HS: lắng nghe

+ HS: quan sát và lắng nghe
+ HS: chỉ ra những điều mình
thấy
+ HS: lắng nghe.
Hoạt động 2: CÁC LỆNH ĐIỀU KHIỂN QUAN SÁT (20p)
1. Các lệnh điều khiển quan sát + GV: Giới thiệu các lệnh điều
khiển quan sát.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại và chỉ
trên màn Hình những nút lệnh,
công dụng của từng nút lệnh?
+ GV: nhận xét và chốt lại
1. Nút
2. Nút
3. Di chuyển thanh cuốn ngang trên
biểu tượng
4. Di chuyển thanh cuốn ngang trên
biểu tượng
+ HS: quan sát và lắng nghe
+ HS: chỉ ra những nút lệnh trên
màn Hình
+ HS: quan sát và lắng nghe
5. Các nút lệnh
6. Các nút lệnh
7. Nháy nút
Hoạt động 2: CỦNG CỐ LẠI CÁC LỆNH ĐIỀU KHIỂN QUAN SÁT(5p)
** Phát biểu nào đúng: nháy
ORBITS để:
A) Ẩn Quỹ đạo B) Hiện Quỹ đạo
C) A,B đúng D) A,B sai
- Chỉ một vài nút lệnh Quan trọng

yêu cầu HS cho biết công dụng của
nó.
- YC HS chọn câu đúng. - Hs chọn C
IV – DẶN DÒ
- Ôn lai bai học, đọc phần coøn laïi.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 9 Tiết : 18
Ngày soạn: 28/ 9/ 13
Ngày dạy: 7/ 10/ 13
Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO
TRONG HỆ MẶT TRỜI
I - MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS làm quen với phần mềm mô phỏng Hệ mặt trời
Năm học 2013- 2014 Gv: Hồ Thanh Trung Trang 25

×