Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập 7 công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172 KB, 7 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG VI
Bài 1: Hãy lập lưu đồ quá trình đi làm (hoặc đi học) buổi sáng của Anh/ Chị bắt đầu từ khi thức dậy
đến lúc tới nơi làm việc ( hoặc tới trường). Qua đó tìm biện pháp khắc phục tình trạng chậm trễ (nếu
có) và lập lại lưu đồ mới.
Bài 2 : Thiết lập lưu đồ của quá trình hoạt động sau:
Một Công ty đang tiến hành áp dụng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000.
Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu trang bị kiến thức chuyên môn, kỹ năng cho CB CNV từ các phòng
chức năng và phân xưởng. Trưởng phòng Tổ chức nhân sự sẽ xây dựng kế hoạch đào cho toàn Công
ty sau khi đã xem xét, cân đối với kế hoạch kinh doanh, phát triển của Công ty. Kế hoạch này sẽ xác
định các chương trình đào tạo cụ thể như ngành, nghề cần đào tạo, loại hình đào tạo ( tại chỗ hay
phối hợp với các tổ chức chuyên ngành), dự kiến thời gian tiến hành, nhân sự tham gia, chi phí …
Để triển khai thực hiện, kế hoạch đào tạo sẽ được Giám đốc phê duyệt chính thức.
Bài 3: Dùng biểu đồ nhân quả để tìm hiểu các nguyên nhân gây ra đến chậm giờ hẹn?
Bài 4: Dùng biểu đồ nhân quả để tìm hiểu các nguyên nhân gây ra những sai sót trong công việc
của bạn?( Giới thiệu về công việc của mình trước khi đưa ra các sai sót).
Bài 5: Hãy xây dựng biểu đồ nhân quả phản ánh hiệu quả của 1 buổi học?
Bài 6: Để đánh giá chất lượng sản phẩm sản xuất ra, từ ngày 1/1/2009 đến ngày 31/3/2009 Công ty
may A đã tiến hành kiểm tra thành phẩm và thu được kết quả như sau:
STT Dạng khuyết tật Số sản phẩm bị khuyết tật (cái)
1 Rách 147
2 Bẩn (do dính dầu máy) 165
3 Vật tư, nguyên liệu kém chất
lượng
213
4 Sai về thông số kỹ thuật và
thiết kế
275
5 May không đúng mẫu mã 784
Yêu cầu: Hãy sử dụng biểu đồ Pareto để xác định những dạng khuyết tật cần ưu tiên giải quyết.
1
Bài 7: Công trình xây đập bê tông làm sai quy cách đến mức phải làm lại. Hội đồng giám định đưa


ra kết quả như sau:
STT Dạng khuyết tật Tỷ lệ các dạng khuyết
tật (%)
1 Sai do thiết kế 55
2 Sai do kỹ sư 5
3 Sai do vật tư 12
4 Sai do công nhân 20
5 Sai do nguyên nhân khác 8
Yêu cầu: Hãy sử dụng biểu đồ Pareto để xác định những dạng khuyết tật cần ưu tiên giải quyết.
Bài 8: Một Công ty bán đồ hộp gửi hàng bằng bưu điện có nhiều kiện hàng bị trả lại. Ban quản lý
chất lượng đã ghi lại những nguyên nhân mà hàng bị trả lại.
STT Nguyên nhân Số lần
1 Lỗi chính tả tên người nhận 43
2 Sai lầm về giá tìên 17
3 Sai lầm về số lượng 24
4 Địa chỉ không dúng 10
5 Chữ viết không rõ 31
6 Đánh số nhầm 7
7 Số danh mục sai 58
8 Đổi giá không thông báo 47
9 Khách hàng điền tên hàng không rõ 13
Tổng cộng 250
Yêu cầu: Hãy đề xuất biện pháp giúp Công ty trên khắc phục tình trạng trên
Bài 9: Hãy sử dụng các số liệu trong bảng sau đây để xây dựng biểu đồ kiểm soát
X
- R.
Biết
D
3
= 0;

D
4
=2,115;
A
2
= 0,577
Bảng: Phiếu kiểm soát
X
- R chỉ tiêu độ ẩm
Nhóm mẫu
số
Kết quả đo
6:00 10:00 14:00 18:00 22:00
2
1 14,0 12,6 13,2 13,1 12,1
2 13,2 13,3 12,7 13,4 12,1
3 13,5 12,8 13,0 12,8 12,4
4 13,9 12,4 13,3 13,1 13,2
5 13,9 12,1 12,7 13,4 13,0
6 13,4 13,6 13,6 12,4 13,5
7 14,4 12,4 12,2 12,4 12,5
8 13,3 12,4 12,6 12,9 12,8
9 13,3 12,8 13,0 13,0 13,1
10 13,6 12,5 13,3 13,5 12,8
11 13,4 13,3 12,0 13,0 13,1
12 13,9 13,1 13,5 12,6 12,8
13 14,2 12,7 12,9 12,9 12,5
14 13,6 12,7 12,4 12,5 12,2
15 14,0 13,2 12,4 13,0 13,0
16 13,1 12,9 13,5 12,3 12,8

17 14,6 13,7 13,4 12,2 12,5
18 13,9 13,0 13,0 13,2 12,6
19 13,3 12,7 12,6 12,8 12,7
20 13,9 12,4 12,7 12,4 12,8
21 13,2 12,3 12,6 13,1 12,7
22 13,2 12,8 12,8 12,3 12,6
23 13,3 12,8 12,1 12,3 12,72
24 13,0 13,0 12,1 12,2 13,3
25 13,7 12,0 12,5 12,4 12,4
Bài 10: Công ty A chuyên gia công các loại mẫu. Để kiểm tra chất lượng sản phẩm, Công ty đã lấy
25 lô sản phẩm, với kích thước mẫu là 5 sản phẩm. Các số liệu được cho ở bảng sau (đơn vị tính là
mm). Biết
D
3
= 0;
D
4
=2,115;
A
2
= 0,577
Bảng: Kích thước đường kính trong của xéc măng
Mẫu Các giá trị đo của sản phẩm
1 74,030 74,002 74,019 73,992 74,008
2 73,995 73,992 74,001 74,011 74,004
3 73,998 74,024 74,021 74,005 74,002
4 74,002 73,996 73,993 74,015 74,009
5 73,992 74,007 74,015 73,989 74,014
6 74,009 73,994 73,997 73,985 73,993
7 73,995 74,006 73,994 74,000 74,005

8 73.985 74,003 73,993 74,015 73,988
9 74,008 73,995 74,009 74,005 74,004
10 73,998 74,000 73,990 74,007 73,995
11 73,994 73,998 73,994 73,995 73,990
12 74,004 74,000 74,007 74,000 73,996
3
13 73,983 74,002 73,998 73,997 74,012
14 74,006 73,967 73,994 74,000 73,984
15 74,012 74,014 73,998 73,999 74,007
16 74,000 73,984 74,005 73,998 73,996
17 73,994 74,012 73,986 74,005 74,007
18 74,006 74,010 74,018 74,003 74,000
19 73,984 74,002 74,003 74,005 73,997
20 74,000 74,010 74,013 74,020 74,003
21 73,982 74,001 74,015 74,005 73,996
22 74,004 73,999 73,990 74,006 74,009
23 74,010 73,989 73,990 74,009 74,014
24 74,015 74,008 73,993 74,000 74,010
25 73,982 73,984 73,995 74,017 74,013
Yêu cầu:Vẽ biểu đồ kiểm soát
X
- R và cho biết trạng thái của quá trình?
Bài 11: Có các số liệu biểu thị bề dày ( tính bằng mm) của các khối kim loại như sau:
3,56 3,46 3,48 3,50 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,56
3,48 3,56 3,50 3,52 3,47 3,48 3,46 3,50 3,56 3,38
3,41 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,50 3,49 3,46 3,46
3,55 3,52 3,44 3,50 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46
3,48 3,48 3,32 3,40 3,52 3,34 3,46 3,43 3,30 3,46
3,59 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46
3,40 3,54 3,46 3,51 3,48 3,50 3,68 3,60 3,46 3,52

3,48 3,50 3,56 3,50 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56
3,52 3,46 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41
3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47
Yêu cầu: Hãy vẽ biểu đồ phân bố (biểu đồ cột ) và cho nhận xét
Bài 12: Nhằm xác định chính xác các kích thước của vật liệu kim loại có liên quan tới quá trình
công nghệ gia công nhiệt đang sử dụng. Người ta tiến hành ghi chép khi đo hệ số biến dạng của vật
liệu kim loại trong quá trình nhiệt luyện như sau (lấy 100 mẫu)
0,9 1,5 0,9 1,1 1,0 0,9 1,1 1,1 1,2 1,0
0,6 0,1 0,7 0,8 0,7 0,8 0,5 0,8 1,2 0,6
0,5 0,8 0,3 0,4 0,5 1,0 1,1 0,6 1,2 0,4
0,6 0,7 0,5 0,2 0,5 0,3 0,5 0,4 1,0 0,8
0,7 0,8 0,3 0,4 0,6 0,7 1,1 0,7 1,2 0,8
0,8 1,0 0,6 1,0 0,7 0,6 0,3 1,2 1,4 1,0
1,0 0,9 1,0 1,2 1,3 0,9 1,3 1,2 1,4 1,0
1,4 1,4 0,9 1,1 0,9 1,4 0,9 1,8 0,9 1,4
1,1 1,4 1,4 1,4 0,9 1,1 1,4 1,1 1,3 1,1
1,5 1,6 1,6 1,5 1,6 1,5 1,6 1,7 1,8 1,5
4
Yêu cầu:Hãy vẽ biểu đồ phân bố (biểu đồ cột ) và nhận xét.
Bài 13: Lấy một mẫu 84 chi tiết gia công và xác định được các giá trị của nó như sau:
170 180 215 195 195 180 200 190 180 170 220 215
200 185 180 185 185 190 210 215 220 185 215 205
185 210 210 210 180 195 200 210 210 200 205 195
195 210 180 210 210 225 210 190 195 200 200 225
220 220 195 200 195 195 180 195 175 225 180 200
200 180 200 185 220 175 195 200 180 205 185 175
190 190 200 205 195 215 220 195 200 195 195 185
Yêu cầu: Hãy vẽ biểu đồ cột và nhận xét quá trình gia công?
Bài 14: Để xác định lực kéo đứt y của một loại giấy với độ dày x, người ta ghi nhận các số liệu
trong bảng sau:

Thứ tự X Y
1 0,20 64
2 0,19 65
3 0,28 69
4 0,26 69
5 0,23 66
6 0,21 65
7 0,24 67
8 0,26 67
9 0,28 70
10 0,25 68
5
11 0,25 67
12 0,22 66
13 0,18 63
14 0,26 68
15 0,17 62
16 0,30 70
17 0,19 64
18 0,25 68
19 0,29 69
20 0,27 68

Yêu cầu: Hãy vẽ biểu đồ phân tán (tán xạ) và cho nhận xét.
Bài 15: Kết quả điều tra tốc độ băng chuyền và chiều dài cắt được thể hiện trong bảng sau:
Số TT
Vận tốc băng
chuyển động
Chiều dài
cắt được

(mm)
Số TT
Vận tốc băng
chuyển động
Chiều dài
cắt được
(mm)
1 8.1 1046 26 8 1040
2 7.1 1030 27 5.5 1013
3 7.4 1039 28 6.9 1025
4 5.8 1027 29 7 1020
5 7.6 1028 30 7.5 1022
6 6.8 1025 31 6.7 1020
7 7.9 1035 32 8.1 1035
8 6.3 1015 33 9 1052
9 7 1038 34 7.1 1021
10 8 1036 35 7.6 1024
11 8 1026 36 8.5 1029
12 8 1041 37 7.5 1015
13 7.2 1029 38 8 1030
6
14 6 1010 39 5.2 1010
15 6.3 1020 40 6.5 1025
16 6.7 1024 41 8 1031
17 8.2 1034 42 6.9 1030
18 8.1 1036 43 7.6 1034
19 6.6 1023 44 6.5 1034
20 6.5 1011 45 5.5 1020
21 8.5 1030 46 6 1025
22 7.4 1014 47 5.5 1023

23 7.2 1030 48 7.6 1028
24 5.6 1016 49 8.6 1020
25 6.3 1020 50 6.3 1026
Yêu cầu: Hãy vẽ biểu đồ phân tán (tán xạ) và cho nhận xét.
7

×