Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án hóa bài saccarozơ, tinh bột và glucozơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.7 KB, 6 trang )

Giáo án Hoá học 10 Cơ bản
Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như
Tiết chương trình: 7,8, 9
Tên bài giảng:
SACCAROZƠ – TINH BỘT – XENLULÔZƠ
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Hs biết:
 Cấu tạo và những tính chất vật lí, hoá học điển hình của saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ.
 Phương pháp sản xuất saccarozơ, ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ.
Hs hiểu:
 Mối liên hệ giữa đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của saccarozơ, tinh bột và
xenlulôzơ.
2. Về kỹ năng:
 So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ.
 Viết các ptpư minh hoạ tính chất hoá học của các hợp chất trên.
 Giải các bài tập liên quan.
3. Về thái độ:
 Hs thấy được tầm quan trọng của các hợp chất trong bài đối với cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Các mẫu: đường saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, dd I
2
, nước.
 Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, giá để ống nghiệm.
2. Học sinh:
 Ôn bài glucozơ, cấu tạo hở và vòng, tính chất hoá học.
III. Trọng tâm bài giảng:
 Tính chất hoá học của saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ.
Giáo án Hoá học 10 Cơ bản
Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như


IV. Phương pháp:
 Thuyết trình, phát vấn, đàm thoại gợi mở, trực quan sinh động, liên hệ kiến thức thực tế.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
- Cho hs quan sát mẫu
đường kính trắng, yc hs
cho biết người ta
thường sx đường từ
nguyên liệu nào? Nêu
tính chất vật lí của
saccarozơ?
Nêu CTPT: C
12
H
22
O
11
*Nhận xét: Thuỷ
phân 1 pt saccarozơ
thu 1pt glucozơ và
1pt fructozơ, vậy nó
thuộc loại nào: Mono
hay Đi hay
Polisaccarit?
- Phân tử saccarozo
gồm một gốc glucozo

và một gốc fructozo
liên kết bằng cầu 1,2 -
glucozit.
- Phân tử saccarozơ
có nhiều nhóm –OH,
nhưng không có
nhóm –OH tự do. Vì
vậy saccarozơ không
thể chuyển hóa thành
dạng mạch hở, nghĩa
là không có sự tồn tại
của nhóm –CHO.
- Từ mía, củ cải
đường, thốt nốt,
- Rắn, ko màu, vị
ngọt, tan nhiều
trong nước.
- Là 1 đisaccarit.
I. Saccarozơ
- Là loại đường phổ biến nhất có trong
nhiều loài động, thực vật.
VD: mía, củ cải đường, thốt nốt.
1. Tính chất vật lý:
- Chất rắn, không màu, tan nhiều trong
nước, vị ngọt.
2. Công thức cấu tạo:
- CTPT: C
12
H
22

O
11
- Phân tử saccarozo gồm một gốc α
glucozo và một gốc β fructozo.
- Tồn tại ở dạng mạch vòng (không có
mạch hở → ko có nhóm anđehit).
CH
2
OH
H
H
H
H
H
OH
OH
OH
O
O
1
O
CH
2
OH
H
OH
CH
2
OH
H

H
OH
2
1
5
2
Hoạt động 2
Từ công thức cấu tạo
yc HS tự rút ra tính
-Giống: tính chất
của ancol đa chức
3. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
 
 o
tH ,
Giáo án Hoá học 10 Cơ bản
Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như
chất hóa học của
saccarozơ và nêu rõ vì
sao có sự khác nhau so

với glucozơ?
- HS viết phương trình
phản ứng
GV: Biểu diễn thí
nghiệm: Saccarozơ +
Cu(OH)
2
tạo dung dịch
có màu gì? Phản ứng
này có ứng dụng gì?
-Yc hs nêu các ứng
dụng quan trọng của
saccarozơ
-Giới thiệu quy trình sx
đường từ cây mía:
1. Mía nghiền, ép,
phun nước: chiết lấy
đường
2. Nước mía+ ít vôi
tôi: đun nóng khoảng
60
0
C làm kết tủa các
axit hữu cơ, và prôtit
có lẫn trong nước
mía, tách bỏ kết tủa.
3. Tẩy màu nước
đường bằng khí SO
2
4. Đun nóng nước

đường 100
0
C kết tủa
hoàn toàn tạp chất.
5. Cô cạn dung dịch
đường ở áp suất thấp
để tăng nồng độ
đường. Làm lạnh
dùng máy ly tâm tách
lấy đường kết tinh
.
-Giới thiệu sơ về
mantozơ.
-Khác:
+saccarozơ ko có
tính chất của
anđehit do ko có
nhóm –CH=O
+ Có pư thuỷ phân
do là đisaccarit.
- Thực phẩm cho
con người
-Trong y học, công
nghiệp,…
C
6
H
12
O
6

+ C
6
H
12
O
6
Glucozơ Fructozơ
b. Phản ứng Cu(OH)
2
giống rượu đa
chức
Saccarozơ + Cu(OH)
2
tạo dung dịch
màu xanh lam, trong suốt.
4. ứng dụng
- Nguyên liệu quan trọng trong công
nghiệp thực phẩm và thức ăn cần thiết
thường ngày cho người.
- y học: thuôc tăng lực, vitamin C
5. Sản xuất đường Saccrozơ từ mía:
SGK
6. Đồng phân của saccarozơ:
Mantozơ
a. Trạng thái tự nhiên: có nhiều trong
mạch nha
b. CTPT: C
12
H
22

O
11
Công thức cấu tạo gồm 2 gốc α glucozơ
kết hợp với nhau qua 1 nguyên tử oxi
CH
2
OH
H
H
H
H
H
OH
OH
OH
O
O
1
2
CH
2
OH
H
H
H
H
H
OH
OH
OH

O
1
2
c. Tính chất hoá học:
-Thuỷ phân:
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
 
 o
tH ,
2C
6
H
12
O
6
Glucozơ
-Tính chất của ancol đa chức: tương tự
glucozơ.
-Tính chất của anđehit: tương tự
glucozơ.
Hoạt động 3
-Yc hs quan sát mẫu

tinh bột, dựa vào kiến
thức thực tế nêu tcvl và
tttn của tinh bột.
-Trong cây xanh, tinh
bột được tạo thành ntn?
-Yc hs ng sgk, nêu cấu
-Chất rắn vô định
hình, ko tan trong
nước lạnh, trong
nước nóng tạo dd
keo. Có nhiều ở củ,
quả
-Gồm 2 dạng
II. Tinh bột
1. Tính chất vật lí
Chất rắn vô định hình, ko tan trong
nước lạnh, trong nước nóng ngậm nước
trương lên tạo dd keo
-Tạo thành ở cây xanh nhờ quá trình
quang hợp
6CO
2
+ 6H
2
O
 
dieplucas,
C
6
H

12
O
6
+ 6O
2
Giáo án Hoá học 10 Cơ bản
Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như
trúc của tinh bột
-Cho hs biết đặc điểm
lk giữa các gốc α
glucozơ trong tinh bột
mạch : amilozơ và
amilopectin
→ (C
6
H
10
O
5
)
n
2. Cấu trúc phân tử
CTPT: (C
6
H
10
O
5
)
n

-Các mắc xích α glucozơ lk với nhau
tạo 2 dạng mạch :
*amilozơ: mạch dài, xoắn lò xo, ko
nhánh
*amilopectin:Mạch lò xo, phân nhánh
Hoạt động 4
Hỏi: vì sao nhai kĩ cơm
ta thấy có vị ngọt?
-Yc hs viết pư thuỷ
phân, điều kiện của pư
thuỷ phân tinh bột?
-Làm TN nhỏ dd I
2
vào
hồ tinh bột và mặt cắt
củ khoai lang. Yc hs
nêu ht, giải thích?
-Yc hs cho biết những
ứng dụng của tinh bột
-Vì tinh bột thuỷ
phân tạo đường
gluco
-Viết pư
-dd hồ tinh bột và
mặt cắt củ khoai có
màu xanh tím
-Thức ăn cho con
người và động vật
-Sx bánh kẹo, hồ
dán

3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(C
6
H
10
O
5
)
n
+nH
2
O
 
 o
tH ,
nC
6
H
12
O
6
*Nhờ enzim:
(C
6
H
10
O
5
)

n
→ dextrin → mantozơ →
glucozơ → CO2 + H2O
→ glicogen
b. Phản ứng màu với iot
Khi nhỏ dd Iot lên tinh bột sẽ xuất hiện
màu xanh tím
4. Ứng dụng
-Thức ăn cho con người và động vật
-Sx bánh kẹo, hồ dán
Hoạt động 5
-Yc hs quan sát mẫu
Xenlulozơ (bông thấm
nước) và tìm hiểu SGK,
cho biết các tính chất
vật lý và trạng thái tự
nhiên của Xenlulozơ
-Yc hs nc kỹ SGK,cho
biết cấu trúc phân tử
của Xenlulozơ
-Cho biết những đặc
điểm chính về cấu tạo
phân tử của Xenlulozơ.
So sánh với cấu tạo của
tinh bột
- chất rắn hình sợi,
màu trắng, không
mùi, không vị,
không tan trong
nước và trong dung

môi hữu cơ thông
thường
-Nêu cấu trúc
-So sánh với tinh
bột
+Tinh bột tạo từ α
glucozơ còn xenlu
là từ β gluco
+tb có mạch phân
nhánh, xenlu ko
phân nhánh
III. Xenlulozơ
I. Tính chất vật lý và trạng thái tự
nhiên
-Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu
trắng, không mùi, không vị, không tan
trong nước và trong dung môi hữu cơ
thông thường.
- Tan trong nước Svayde
(Cu(OH)
2
/NH
3
)
II. Cấu trúc phân tử
- CTPT (C
6
H
10
O

5
)
n
- Xenlulozơ là một polime hợp thành từ
các gốc

- glucozơ thành mạch kéo dài
phân tử khối rất lớn khoảng
1.000.000 – 2.400.000, không phân
nhánh
- Trong Xenlulozơ có 3 nhóm – OH tự
do, nên có thể viết [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
Hoạt động 6
Yc hs nc sgk, cho biết
sp của phản ứng thủy
phân Xenlulozơ. Viết
pt
Liên hệ với các hiện
tượng thực tế. VD:
trâu, bò nhai lại
-Sp là glucozơ

-Viết pt
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng của polisaccarit(thuỷ
phân)
Trong dung dịch axit đun nóng,
Xenlulozơ bị thủy phân cho glucozơ
(C
6
H
10
O
5
)
n
+nH
2
O
 
o
tSOH ,
42
nC
6
H
12
O
6
2. Phản ứng của Ancol đa chức
Giáo án Hoá học 10 Cơ bản
Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như

-Yc hs ng sgk, viết pư
của xenlulozơ với
HNO
3
đặc
-Giới thiệu pư phản
ứng khi cho Xenlulozơ
tác dụng với anhidrit
axetic và viết PTHH
-Viết pt
-Nghe giảng
a/ Với HNO
3
đâm đặc /H
2
SO
4
đặc
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3nHNO
3

 
o
tSOH ,
42
[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3nH
2
O
Xenlulozơ trinitrat
(Xenlulozơ trinitrat có màu vàng là chất dễ cháy và
nổ mạnh và được dùng làm thuốc súng).
b/ Tác dụng với (CH
3
O)
2
O (anhidric
axetic)
[C
6

H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3n(CH
3
O)
2
O →
[C
6
H
7
O
2
(OCOCH
3
)
3
]
n
+ 3nCH
3
COOH
Xenlulozơ triaxetat
Hoạt động 7

HS: Liên hệ kiến thức
thực tế và tìm hiểu
SGK, cho biết các ứng
dụng của Xenlulozơ
GV:
Xenlulozơ có rất
nhiều ứng dụng trong
đời sống và sản xuất,
để tạo ra nguồn
nguyên liệu quý giá
này, chúng ta phải
tích cực trồng cây
phủ xanh mặt đất.
- Dùng làm vật liệu
xây dựng, đồ dùng
gia đình.
-Xenlulozơ nguyên
chất được chế
thành sợi, tơ, giấy
viết, giấy làm bao
bì.
-Làm thuốc súng.
IV. Ứng dụng
- Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng
gia đình.
-Xenlulozơ nguyên chất được chế thành
sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì.
-Làm thuốc súng.
4. Củng cố
Câu 1: Một cacbonhydrat X có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ:

X
 
NaOHOHCu /2)(
dd xanh lam

o
t
kết tủa đỏ gạch. X không thể là:
A. Glucozo B. Fructozo C. Saccarozo D. Mantozo
Câu 2: Những phát biểu nào đúng:
1. Khi ăn cơm nếu nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt.
2. Cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm trắng ở trên.
3. Nhỏ vài giọt dung dịch I
2
vào mặt miếng cắt của quả chuối xanh hay chuối chín đều có màu xanh
xuất hiện.
4. Để nhận biết hồ tinh bột, người ta đung nóng sau đó cho dd I
2
vào.
A. 1,2 B. 1,2,4 C. 2,3,4 D. 3,4
Câu 3: Để nhận biết 3 chất : tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ có thể tiến hành theo thứ tự.
Giáo án Hoá học 10 Cơ bản
Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như
A. Hoà tan vào nước, dùng vài giọt dung dịch H
2
SO
4
,
đun nóng, dùng dung dịch AgNO
3

trong NH
3
B. Hoà tan vào nước, dùng iốt.
C. Dùng dung dịch H
2
SO
4
đun nóng, dùng dung dịch AgNO3 trong NH
3
.
D. Dùng iốt, dùng dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.dd saccaroz làm tan Cu(OH)
2
thành dd màu xanh lam.
B. Dd saccaroz cho phản ứng tráng bạc, phản ứng khử Cu(OH)
2
chứng tỏ phân tử saccaroz tồn tại
nhóm –CHO.
C.Đun nóng dd saccaroz có mặt axit vô cơ ta thu được glucoz và fructoz.
D.Phân tử saccaroz được hợp bởi 2 phân tử α-glocoz và β-fructoz.
5. Dặn dò
 Ôn tập các bài trong chương, tiết sau luyện tập.
6. Rút kinh nghiệm





×