Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo án GDCD lớp 10 chuẩn KTKN_Bộ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 60 trang )

PHẦN THỨ NHẤT
CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN,
PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC

Tuần : 1
Tiết : 1
Ngày soạn : … /…./……….
BÀI 1:
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được chức năng TGQ, PPL của triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL
biện chứng.
- Nêu được CN duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa CN duy duy vật và PPL
biện chứng
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức của bài học để xem xét, lí giải một số sự vật, hiện tượng, quá trình
thông thường trong học tập và cuộc sống.
3. Về thái độ:
- Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu của triết học và các môn
khoa học cụ thể; thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm; PPLBC và PPLSH.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.


V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Giới thiệu bài (2’)
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1: (7’)
HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM “TRIẾT HỌC”
I. Triết học và vai trò
của triết học
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK mục 1, phần a của “NỘI
DUNG BÀI HỌC” và trả lời lần
lượt các câu hỏi.
GV: Nhận xét
Điều chỉnh, bổ sung
Kết luận

Sau khi nghiên cứu mục 1 phần
a, HS lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:
1. Đối tượng nghiên cứu của
các môn Hóa học, Sử học, Toán
học,Văn học, là gì?
2. Môn học nào nghiên cứu
1. Triết học:
- Triết học là hệ thống
các quan điểm lí luận
chung nhất về thế giới và
vị trí của con người trong
thế giới đó.

1
* GV cần giải thích cho HS hiểu đối
tượng nghiên cứu của Triết học
khác với các bộ môn khoa học
khác, nó bao trùm tất cả các môn
khoa học, nó nghiên cứu những
vấn đề chung nhất, phổ biến nhất
của thế giới.
những quy luật chung nhất ?
3. Vậy triết học là gì?
HOẠT ĐỘNG 2 (8’)
NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO LUẬN VỀ:
“ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC”
2.Vai trò của triết học:
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
là 1 nhóm
- GV nêu câu hỏi
- Quy định thời gian thảo luận
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết
luận
Các nhóm thảo luận:
1. Đối tượng nghiên cứu của
triết học?
2. Vai trò của triết học?
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung
- Là thế giới quan, PP
luận chung cho mọi hoạt
động thực tiễn và hoạt
động của nhận thức con

người.
HOẠT ĐỘNG 3 (12’)
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM :
TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ DUY TÂM
II. Thế giới quan duy
vật:
1. Thế giới quan :
GV yêu cầu HS tham khảo SGK
và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận và ghi
khái niệm TGQ
- Sau khi tham khảo SKG HS trả
lời câu hỏi :
Thế giới quan là gì?
- Là toàn bộ những quan
điểm và niềm tin định
hướng hoạt động của con
người trong cuộc sống
• GV cần giải thích sâu hơn : TGQ được hình thành, bao gồm các
yếu tố của tất cả các hình thái ý thức xã hội : Triết học, khoa học,
chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, tôn giáo…Trong đó, những quan điểm
và niềm tin Triết học tạo nên nền tảng của mỗi hệ thống TGQ
• Từ khái niệm TGQ, bằng PP thuyết trình và trực quan, GV dẫn
dắt HS đến với vấn đề cơ bản của triết học để hình thành khái niệm
TGQ duy vật và TGQ duy tâm.
VC - YT
I II
VC YT Không Có
Duy tâm
Duy vật


• GV yêu cầu HS giải thích quan niệm của của Bec-cơ-li ( trang
7), sau đó GV nhận xét và kết luận.
2. TGQ duy vật và
TGQ duy tâm:
a. TGQ duy vật :
Mặt 1 : Vật chất là cái
có trước và quyết định ý
thức
Mặt 2 : Con người có thể
nhận thức được thế giới
b. TGQ duy tâm
Mặt 1 : Ý thức là cái có
trước là cái sản sinh ra
giới tự nhiên
Mặt 2 : Con người không
thể nhận thức thế giới
khách quan.
HOẠT ĐỘNG 4 (7’)
THẢO LUẬN LỚP VỀ “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY VẬT”
3. Vai trò của TGQ
duy vật
2
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo
luận
- GV gọi 3  4 HS nêu ý kiến
- GV nhận xét, điều chỉnh, bổ
sung và kết luận.
* GV đưa ra một số dẫn chứng
để làm rõ vấn đề.

- HS thảo luận về vai trò của
TGQ duy vật
- HS nêu ý kiến
- Một số HS khác bổ sung ý
kiến
- TGQ duy vật có vai trò
tích cực trong việc phát
triển khoa học, nâng cao
vai trò của con người đối
với giới tự nhiên.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(6’) :
4.1. Tổng kết (5’):
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Đối tượng nghiên cứu của triết học là những:
A. Quy luật B. Quy luật chung
C. Quy luật chung nhất D. Quy luật riêng
2. Triết học nghiên cứu những vấn đề
A. Chung của thế giới B. Lớn của thế giới
C. Chung nhất, phổ biến D. Lớn nhất của thế giới
nhất của thế giới
3. Triết học là môn học về
A. Những quy luật B. Những nguyên lý
C. Phương pháp luận D. Thế giới quan và PPL
4. Vấn đề cơ bản của triết học là:
A. VC và YT B. VC quyết định YT
C. YT quyết định VC D. Mối quan hệ giữa VC và YT
4.2. Hướng dẫn học tập (1’):
- GV yêu cầu HS: + Làm các bài tập 1,2 SGK - trang 11
+ Tìm hiểu phần tiếp theo của bài 1
Ngày ……tháng …… năm ………

Duyệt của Tổ trưởng
___________________
3
Tuần : 2
Tiết : 2
Ngày soạn : … /…./……….
Baøi 1:
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
(tt)
I. MỤC TIÊU:
Ngoài mục tiêu chung của toàn bài, học xong tiết 2, HS còn phải đạt được:
1. Về kiến thức:
- HS biết được triết học Mac - Lê-nin là giai đoạn phát triển cao của lịch sử Triết học.
2.Về kỹ năng:
- Biết phân biệt giữa PP và PP luận, PPLbiện chứng và PPL siêu hình
- Nhớ được một số quan điểm tiêu biểu của các triết gia thuộc 2 loại PPL biện chứng và PPL
siêu hình
3. Về kỹ năng:
- Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, biện
chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hằng ngày.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu của triết học và các môn khoa
học cụ thể; thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm; PPLBC và PPLSH.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
3. Giảng bài mới:
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu đề phần thứ nhất của chương trình SGK lớp 10 : Công dân
với việc hình thành TGQ, PPluận khoa học, 1 HS khác nhắc lại tiêu đề bài học 1 : TGQ duy vật và
PPL biện chứng.
- GV gợi mở : Vậy theo em TGQ và PPL khoa học đó là TGQ và PPL nào ?
- Sau khi HS trả lời GV ghi đề bài và giới thiệu TGQ duy vật chúng ta đã tìm hiểu ở tiết
học trước, tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về PPluận biện chứng.
4. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (8’)
BẰNG PP ĐÀM THOẠI VÀ GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS XÁC
ĐỊNH KHÁI NIỆM : “PHƯƠNG PHÁP” VÀ “PHƯƠNG
PHÁP LUẬN”
III. PP luận biện
chứng :
1.PP và PPluận :
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
phần c, SGK trang 7. Sau đó trả
lời câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung và kết
luận.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi:
Thế nào là PP và PP luận ?

a. Phương pháp :
- Bắt nguồn từ tiếng Hi
lạp methodos, có nghĩa

chung nhất là cách thức
đạt tới mục đích đặt ra.
4
* GV cần giải thích sâu hơn : Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, có
nhiều PP luận thích ứng cho từng môn khoa học :PPluận toán học,
PPluận sử học. Có PPluận chung thích hợp cho nhiều môn khoa học
như : PPluận khoa học xã hội, PPluận khoa học tự nhiên…PP luận
chung nhất, bao quát nhất các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy -
đó là PP luận Triết học.
b. PPluận :
- Là khoa học về phương
pháp, phương pháp
nghiên cứu.
HOẠT ĐỘNG 2 (12’)
THẢO LUẬN NHÓM VỀ: “PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN
CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SIÊU HÌNH”
2. Phương pháp luận
biện chứng và PP luận
siêu hình :
- GV yêu cầu HS mỗi bàn làm
thành một nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho các
nhóm và quy định thời gian thảo
luận
- Xác định số thứ tự cho HS từ
1,2,3
- GV yêu cầu HS mang số thứ tự
nào đó của mỗi nhóm trình bày
nội dung thảo luận.
- GV yêu cầu thành viên của các

nhóm có cùng số thứ tự với HS
trình bày bổ sung
- Cả lớp bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung và kết
luận.
- Cả lớp bổ sung
*Sau khi ghi bảng phần a, GV
yêu cầu HS chỉ ra yếu tố biện
chứng trong câu nói của nhà
Triết học Hi Lạp Hê - ra -
clit : “Không ai tắm hai lần trên
cùng một dòng sông”.
- GV nhận xét và củng cố phần
a.
* GV yêu cầu HS đọc và nêu
suy nghĩ của các em về ví dụ từ
SGK (trang 8), sau đó Gv nhận
xét và củng cố kiến thức phần
b.
- Các nhóm nghiên cứu SGK và
thảo luận các câu hỏi sau:
1. Điểm giống và khác nhau
cơ bản giữa PPluận biện chứng
và PPluận siêu hình
2. Vai trò của PPluận biện
chứng
3. Hạn chế của PPluận siêu
hình
- HS trình bày kết quả thảo luận
* HS chỉ ra yếu tố biện chứng

trong câu nói “Không ai tắm hai
lần trên cùng một dòng sông”
của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra
- clit
* HS đọc và nêu suy nghĩ về ví
dụ ở SGK (trang 8).
* Giống nhau :
- Đều là kết quả của qúa
trình con người nhận
thức thế giới khách quan
* Khác nhau :
a. PP luận biện chứng
Xem xét sự vật, hiện
tượng trong sự ràng buộc
lẫn nhau, trong sự vận
động và phát triển không
ngừng.
 Giúp con người xem
xét sự vật, hiện tượng
một cách khách quan,
khoa học.
b. PP luận siêu hình
Xem xét sự vật, hiện
tượng một cách phiến
diện, máy móc, chỉ thấy
chúng tồn tại trong trạng
thái cô lập, không vận
động, không phát triển.
 Không thể đáp ứng
được những yêu cầu mới

của nhận thức khoa học
và hoạt động thực tiễn.
HOẠT ĐỘNG 3(8’)
TÌM HIỂU VỀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Bằng phương pháp thuyết trình, GV diễn giải giúp HS hiểu được :
+ Các hệ thống Triết học trước Mác thiếu triệt để do điều kiện lịch
sử, do nhận thức khoa học và lập trường giai cấp… nên chưa đạt
được sự thống nhất giữa TGQ duy vật và PPLbiện chứng, tiêu biểu
là hệ thống triết học của Phoi - ơ - bắc, Hê - ghen…
3. Chủ nghĩa duy vật
biện chứng
Là sự thống nhất hữu cơ
giữa thế giới quan duy
vật và PPluận biện chứng
5
( GV có thể yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK, trang 9 và giải thích
để làm rõ vấn đề)
+ Triết học Mac - Lê-nin là đỉnh cao của sự phát triển Triết học
vì nó đã khắc phục được những hạn chế về TGQ duy tâm và PPL
siêu hình, đồng thời kế thừa, cải tạo và phát triển các yếu tố duy vật
và biện chứng của các hệ thống triết học trước đó, thực hiện được
sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ duy vật và PPL biện chứng: Thế
giới vật chất là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó là cái có
sau, thế giới vật chất luôn luôn vận động và phát triển theo những
quy luật khách quan. Những quy luật này được con người nhận thức
và xây dựng thành PPluận TGQ duy vật và PPluận biện chứng
gắn bó, thống nhất, không tách rời.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(7’) :
4.1. Tổng kết (5’):
GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã

học:
4.2. Hướng dẫn học tập (2’):
- GV yêu cầu HS: + Tìm hiểu bài 2
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng trong giưới tự
nhiên để phục vụ cho bài học sau.
*. Nhận xét đánh giá tiết học: (1’)
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
___________________
6
Tuần : 3
Tiết : 3
Ngày soạn : … /…./……….
GIÁO DỤC TƯ TƯỞNG, TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC
HỒ CHÍ MINH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về cần, kiệm, liêm chính, chí công vô
tư.
2. Về kĩ năng:
Từ các mẫu chuyện về Bác rút ra được bài học cho bản thân.
3. Về thái độ:
Tôn trọng, tin tưởng và làm theo tấm gương đạo đức của Người
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Đàm thoại, vấn đáp, kể chuyện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiều về tư tưởng cần, kiệm,
liêm chính, chí công vô tư của chủ tịch Hồ Chí
Minh
? Em hiểu thế nào là cần, kiệm, liêm chính, chí
công vô tư ?
- HS trả lời
GV: nhận xét và nêu khái quát về cần, kiệm,
liêm chính, chí công vô tư theo quan điểm của
Bác.
? Em hãy lấy ví dụ về cần ?
- HS nêu ví dụ.
GV : nhận xét và nêu VD
? Hãy nêu ví dụ về kiệm ?
- HS trả lời
GV: nhận xét và nhấn mạnh : kiệm là tiết kiệm
chứ không phải hà tiện, bủn xỉn.
? Em hãy cho biết những tấm gương về liêm
chính, chí công vô tư mà em biết ?
- HS liên hệ
GV : nhận xét và lưu ý thêm hiện nay một bộ
1. Tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh về cần, kiệm, liêm chính,
chí công vô tư:
a. Cần :
b. Kiệm :
c. Liêm
7
phận cán bộ bị tha hóa, tham ô, tham nhũng xa

rời nhân dân.
Hoạt động 2 : Kể chuyện về tấm gương cần,
kiệm, liêm chính, chí công vô tư
? Em hãy kể một mẫu chuyện về tính cần, kiệm
của Bác Hồ ?
- HS kể
GV : nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh
? Bản thân em cần làm gì để học tập và làm
theo đức tính ấy của Người
- HS liên hệ.
GV : nhận xét và chốt lại vấn đề
d. Chính
e. Chí công vô tư
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(7’) :
4.1. Tổng kết (5’):
Chốt lại nội dung chính của bài
4.2. Hướng dẫn học tập (2’):
Về nhà tìm các mẫu chuyện về Bác( tấm gương về nhân, nghĩa, lòng yêu
thương con người)
6. Nhận xét đánh giá tiết học: (1’)
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
___________________
8
9

Tuần : 4
Tiết : 4
Ngày soạn : … /…./……….

BÀI 3:
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
THẾ GIỚI VẬT CHẤT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của Chủ nghĩa duy vật biện
chứng
- Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh hướng
chung của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan.
2. Về kĩ năng:
- Phân loại được năm hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật, hiện
tượng.
3. Về thái độ:
- Xem xét sự vật hiện tượng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng, khắc
phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN so sánh, KN giải quyết vấn đề
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Xử lý tình huống, động não, thảo luận lớp, thảo luận nhóm
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), có thể chiếu đoạn phim về sự hình thành vỏ trái đất,
hình thành các giống loài
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (5’)
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VẬN ĐỘNG
1. Thế giới vật chất
luôn luôn vận động
- Sử dụng phương pháp trò chơi để tạo hưng phấn cho HS bước vào
bài học: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm cử 1 người đại
diện lên bảng, chia bảng thành 2 phần.
- GV nêu vấn đề: Em hãy tìm và ghi lên bảng những sự vật, hiện
tượng nào trong thế giới vật chất là vận động và không vận động?
- GV quy định thời gian là 1phút
- Sau khi HS ghi xong GV xem xét các sự vật, hiện tượng mà HS đã
liệt kê. GV yêu cầu HS giải thích: Tại sao em cho rằng sự vật, hiện
tượng này là vận động? Chú ý những sự vật mà HS cho là không vận
a. Khái niệm vận
động
- Theo Triết học Mác -
Lê-nin vận động là mọi
sự biến đổi nói chung
10
động để giải thích và định hướng suy nghĩ. Từ đó đi đến khái niệm
vận động
* GV lưu ý cho HS: Cần hiểu rõ vận động là mọi sự biến hóa nói
chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã
hội. Tránh cách hiểu phiến diện: vận động chỉ là sự thay đổi vị trí của
các vật thể trong không gian (vận động cơ học) hoặc vận động chỉ là
hình thức hoạt động riêng của xã hội (vận động viên điền kinh, vận
động bầu cử ).

của các sự vật và hiện
tượng trong giới tự
nhiên và đời sống xã
hội.
HOẠT ĐỘNG 2 (6’)
Bằng phương pháp giảng giải và nêu vấn đề, GV giúp HS hiểu
Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất
b. Vận động là
phương thức tồn tại
của thế giới vật chất
- GV đưa ra một số ví dụ giúp HS
hiểu: Thế giới vật chất biểu hiện sự
tồn tại của mình ở vật thể, bất cứ
vật thể nào cũng tồn tại bằng vận
động, trong vận động
- Ngoài ví dụ trong SGK GV yêu
cầu HS nêu những ví dụ khác để
làm rõ vấn đề.
- GV củng cố và kết luận
* GV nêu lên một phản chứng về
vận động: Con tàu thì vận động,
đường tàu thì đứng im.
- Sau khi HS nêu ý kiến, GV nhận
xét và giảng khái niệm đứng im,
mối quan hệ giữa vận động và đứng
im để đào sâu thêm suy nghĩ cho
HS.
- HS tìm và nêu ví dụ về vận
động
- HS suy nghĩ và nêu ý kiến

- Vận động là thuộc tính
vốn có, là phương thức
tồn tại của các sự vật và
hiện tượng.
HOẠT ĐỘNG 3 ( 5’)
Tìm hiểu các hình thức vận động bằng phương pháp trực quan
và tham khảo SGK
c. Các hình thức
vận động cơ bản của
thế giới vật chất
- GV yêu cầu HS tham khảo SGK
và liệt kê các hình thức vận động.
- GV dùng sơ đồ quan hệ giữa 5
hình thức vận động GKV (trang
44) để giúp HS phân loại các hình
thức vận động theo trình tự từ thấp
đến cao và khẳng định rằng các
hình thức vận động có quan hệ
hữu cơ với nhau. Các hình thức
vận động cao xuất hiện trên cơ sở
các hình thức vận động thấp, bao
hàm trong nó các hình thức vần
động thấp hơn, trong khi các hình
thức vận động thấp không có khả
năng bao hàm các hình thức vận
động ở trình độ cao hơn.
- HS tham khảo SGK và liệt kê
các hình thức vận động
Sơ đồ
- Vận động cơ học

- Vận động vật lí
- Vận động hóa học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
11
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập
6, SGK - trang 23.
5 HÌNH THỨC
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
- HS làm bài tập 6, SGK - trang
23
HOẠT ĐỘNG 4 (8’)
THẢO LUÂN LỚP ĐỂ TÌM HIỂU KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN
2. Thế giới vật chất
luôn luôn phát triển
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu một số HS nêu câu
trả lời
- GV :
Nhận xét
Bổ sung
Kết luận
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
1. Theo em sự vận động và phát
triển của sự vật, hiện tượng có
quan hệ với nhau như thế nào?
2. Có phải bất kì sự vận động
nào cũng là sự phát triển không?
Vì sao?
3. Vậy em hiểu thế nào là phát

triển? Cho ví dụ?
- Phát triển là khái
niệm dùng để khái quát
những vận động theo
chiều hướng tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến
hoàn thiện. Cái mới ra
đời thay thế cái cũ, cái
tiến bộ ra đời thay thế
cái lạc hậu.
* GV cần giải thích: Sự phát triển
diễn ra một cách phổ biến ở tất cả
các lĩnh vực của tự nhiên, xã hội
và tư duy:
+ Giới tự nhiên đã phát triển từ vô
cơ đến hữu cơ, từ vật chất chưa có
sự sống đến các loài thực vật,
động vật, con người.
+ Xã hội loài người đã phát triển
không ngừng, từ chỗ người
nguyên thủy chỉ chế tạo được các
công cụ sản xuất bằng đá, ngày
nay con người đã chế tạo ra được
các máy móc tinh vi, đưa được
các con tàu bay vào vũ trụ
(GV vừa truyết trình vừa dùng
hình ảnh trực quan để minh họa)
XÃ HỘI

SINH HỌC
HÓA HỌC
VẬT LÝ
CÕ HỌC
12
HOẠT ĐỘNG 5 (7’)
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức của nhiều môn học để làm
sáng tỏ vấn đề: Phát triển là khuynh hướng tất yếu của
quá trình vận động của sự vật và hiện tượng
b. Phát triển là
khuynh hướng tất yếu
của thế giới vật chất
- Khuynh hướng tất
yếu của quá trình phát
triển là cái mới ra đời
thay thế cái cũ, cái tiến
bộ thay thế cái lạc hậu.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả
lời các câu hỏi
- GV gọi 2 đến 3 HS nêu câu trả
lời
- GV giải thích cho HS :
+ Vận động có nhiều khuynh
hướng: tiến lên, thụt lùi, tuần
hoàn Trong đó, vận động tiến
lên (phát triển) là khuynh hướng
tất yếu: cái mới ra đời thay thế
cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc
hậu.
+ Quá trình phát triển của các sự

vật, hiện tượng không diễn ra một
cách đơn giản, thẳng tắp mà diễn
ra một cách quanh co, phức tạp
* Sau khi thống nhất quan điểm,
GV yêu cầu HS vận dụng quan
điểm trên để phân tích cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc của
nước ta giai đoạn từ 1930 đến
1945
* Để củng cố nội dung phần này
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- GV gọi 2 đến 3 HS trả lời
- GV nhận xét và đi đến kết luận
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Theo em sự phát triển của các
sự vật, hiện tượng diễn ra theo
những khuynh hướng nào?
Khuynh hướng nào là tất yếu?
Vì sao?
Cho ví dụ?
- HS vận dụng quan điểm đã học để
phân tích làm rõ vấn đề
- HS trả lời câu hỏi: Từ quan
niệm về sự phát triển, em rút ra
bài học khi xem xét các sự vật,
hiện tượng trong cuộc sống?
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(5’) :
4.1. Tổng kết (4’):
- GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã
học:

1. Triết học Mác-Lênin cho rằng: vận động là mọi sự
A. Biến hóa nói chung B. Biến đổi nói chung
C. Phát triển nói chung D. A hoặc B
2. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Dòng sông đang vận động B. Trái đất không đứng im
C. Xã hội không ngừng vận động D. Cây cầu không vận động
3. Sự vận động của thế giới vật chất là
A. Do thượng đế quy định B. Do một thế lực thần bí quy định
C. Qúa trình mang tính chủ quan D. Qúa trình mang tính khách quan
4. Thế giới vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua
A. Các sự vật, hiện tượng. B. Các sự vật, hiện tượng cụ thể.
C. Các dạng tồn tại cụ thể. D. Vận động.
13
5. Đối với các sự vật và hiện tượng, vận động được coi là
A. Thuộc tính vốn có B. Là phương thức tồn tại
C. Cách thức phát triển D. A và B
6. Không có sự vật, hiện tượng nào là
A. Không vận động B. Không phát triển
C. Luôn vận động D. A và B
4.2. Hướng dẫn học tập (1’):
- GV yêu cầu HS: + Làm các bài tập 5 SGK - trang 23
+ Tìm hiểu bài 4
5. Nhận xét đánh giá tiết học: (1’)
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :

Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
___________________
14
Tuần : 5

Tiết : 5
Ngày soạn : … /…./……….
BÀI 4:
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của chủ nghĩa DVBC.
- Biết được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận
động, phát triển của sự vật và hiện tượng
2. Về kĩ năng:
- Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật và hiện tượng
3. Về thái độ:
- Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích, KN giải quyết vấn đề, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian
khi trình bày 1 phút.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, xử lí tình huống, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có),
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2. Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình tổ chức tiết học:

Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (8’)
Bằng phương pháp vấn đáp GV dẫn dắt HS đến với khái niệm
Mâu thuẫn
1. Thế nào là mâu
thuẫn
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS
suy nghĩ và trả lời câu hỏi 1
* Sau khi HS trả lời, GV nhận xét
và giảng giải: Với quan niệm
thông thường, mâu thuẫn được
hiểu là trạng thái xung đột, chống
đối lẫn nhau. Trong Triết học,
mâu thuẫn được dùng với ý nghĩa
đầy đủ hơn: Bất kỳ sự vật nào
cũng chứa đựng những mặt dối
lập. Hai mặt đối lập ràng buộc
nhau, tác động nhau tạo thành
mâu thuẫn.
- HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi:
1. Mặt đồng hóa ở cơ thể A và
mặt dị hóa ở cơ thể B có tạo
thành mâu thuẫn không? Vì
sao?
2.Vậy thế nào là mâu thuẫn ?
Cho ví dụ ? - Theo Triết học Mác -
Lê- nin, mâu thuẫn là
một chỉnh thể, trong đó
hai mặt đối lập vừa thống

nhất với nhau, vừa đấu
tranh với nhau
15
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS
suy nghĩ và trả lời câu hỏi 2
- GV điều chỉnh, bổ sung và ghi
khái niệm
HOẠT ĐỘNG 2 (10’)
Bằng phương pháp nêu vấn đề GV dẫn dắt HS tìm hiểu khái
niệm Mặt đối lập của mâu thuẫn
a. Mặt đối lập của
mâu thuẫn
- GV nêu vấn đề và yêu cầu HS
giải quyết vấn đề thứ nhất
- GV gọi 2 đến 3 HS phát biểu ý
kiến giải quyết vấn đề thứ nhất
- GV nhận xét, điều chỉnh và tiếp
tục nêu vấn đề thứ 2
- GV gọi 2 HS bất kỳ giải quyết
vấn đề thứ 2
- GV nhận xét, bổ sung và đi đến
kết luận: Khi nói đến mặt đối lập
của mâu thuẫn là nói đến những
mặt đối lập ràng buộc nhau bên
trong mỗi sự vật và hiện tượng cụ
thể, không nên hiểu đó là mặt đối
lập bất kì giữa sự vật, hiện tượng
này với sự vật hiện tượng kia. Từ
đó GV dẫn dắt HS đi đến khái
niệm

- HS suy nghĩ và giải quyết
vấn đề:
Vấn đề 1:
a. Điện tích âm và điện tích
dương trong sự vật A
b. Điện tích âm ở sự vật A với
điện tích dương ở sự vật B
Tình huống nào tạo thành mặt
đối lập của mâu thuẫn?
Vấn đề 2:
Mặt di truyền ở cơ thể này và
mặt biến dị ở cơ thế kia có tạo
ra mặt đối lập của mâu thuẫn
không? Vì sao?
- Mặt đối lập của mâu
thuẫn là những khuynh
hướng, tính chất, đặc
điểm mà trong quá
trình vận động, phát triển
của sự vật và hiện tượng,
chúng phát triển theo
những chiều hướng trái
ngược nhau.
HOẠT ĐỘNG 3 (12’ )
Thảo luận nhóm để tìm hiểu sự thống nhất và đấu tranh giữa
các mặt đối lập
b. Sự thống nhất giữa
các mặt đối lập
- GV chia HS làm 4 nhóm, phân
công việc, định thời gian

- GV yêu cầu đại diện nhóm 1,3
trình bày kết quả thảo luận
- Cả lớp bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung và kết
luận
* GV lưu ý cho HS cần phân biệt
sự “thống nhất” trng quy luật mâu
thuẫn với cách nói thống nhất theo
nghĩa hợp lại thành một khối như:
thống nhất tư tưởng, thống nhất
hành động
- GV tiếp tục yêu cầu đại diện
nhóm 2, 4 trình bày kết quả thảo
luận
- Cả lớp bổ sung ý kiến
- GV nhận xét, bổ sung và kết
luận.
- HS thảo luận theo nhóm:
Nhóm 1,3 thảo luận Mục b
+ Thế nào là sự thống nhất
giữa các mặt đối lập
+ Lấy ví dụ chứng minh
Nhóm 2,4 thảo luận Mục c
+ Thế nào là sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập
+ Lấy ví dụ chứng minh
- Trong mỗi mâu thuẫn,
hai mặt đối lập liên hệ
gắn bó với nhau, làm tiền
đề tồn tại cho nhau. Triết

học gọi đó là sự thông
nhất giữa các mặt đối lập.
b. Sự đấu tranh giữa
các mặt đối lập
- Các mặt đối lập cùng
tồn tại bên nhau, vận
động và phát triển theo
những chiều hướng khác
nhau, nên chúng luôn
luôn tác động, bài trừ, gạt
bỏ nhau. Triết học gọi đó
là sự đấu tranh giữa các
mặt đối lập.
16
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(6’) :
4.1. Tổng kết (5’):
- GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã
học:
1. Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng chứa đựng những
A. Xung đột B. Mâu thuẫn
C. Mặt đối lập D. B và C
2. Mặt đối lập là những mặt, những thuộc tính, những đặc điểm, có khuynh hướng biến đổi
A. Khác nhau B. Không đồng đều
C. Trái ngược nhau C. Triệt tiêu nhau
3. Các mặt đối lập được coi là thống nhất khi chúng.
A. Liên hệ gắn bó, ràng buộc nhau B. Cùng tồn tại trong một sự vật
C. Hợp lại thành một khối D. Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau
4. Các mặt đối lập được coi là đấu tranh với nhau khi chúng
A. Tương tác với nhau B. Tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau
C. Xung đột, tiêu diệt nhau D. Đối đầu với nhau

5. Trạng thái thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Không tách rời nhau
C. Có thể chuyển hóa lẫn nhau D. A,B và C
4.2. Hướng dẫn học tập (1’):
- GV yêu cầu HS: + Tìm hiểu phần tiếp theo của bài 4
5. Nhận xét đánh giá tiết học: (1’)
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
17
___________________
Tuần : 6
Tiết : 6
Ngày soạn : … /…./……….
BÀI 4:
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
(tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- HS phải hiểu được:
+ Giải quyết mâu thuẫn có nghĩa là làm cho mâu thuẫn mất đi, các mặt đối lập của mâu
thuẫn không còn tồn tại như cũ mà đã chuyển thành cái khác
+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập là điều kiên tiên quyết để giải quyết mâu thuẫn
+ Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi sự đấu tranh giữa các mặt đối lập đã lên đến đỉnh
điểm và có điều kiện thích hợp.
2. Về kỹ năng:
(Đã nêu ở mục tiêu chung của toàn bài)
3. Về thái độ:
(Đã nêu ở mục tiêu chung của toàn bài)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích, KN giải quyết vấn đề, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian
khi trình bày 1 phút.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, xử lí tình huống, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có),
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2. Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình tổ chức tiết học:
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (15’)
THẢO LUẬN LỚP TÌM HIỂU TÁC DỤNG CỦA VIỆC GIẢI
QUYẾT MÂU THUẪN
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc
vận động, phát triển của sự
vật và hiện tượng
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo
luận
- GV nêu vấn đề và định thời
gian thảo luận
- Gọi 2 đến 3 em HS phát
biểu ý kiến, một số HS khác
bổ sung
- GV : Nhận xét, bổ sung,
điều chỉnh và kết luận.

- HS cả lớp thảo luận để trả lời
câu hỏi sau :
Em hãy tìm một số mâu thuẫn
trong lớp hoặc trong cuộc sống.
Nế giải quyết được những mâu thuẫn
đó, sẽ có tác dụng như thế
nào ?
a. Tác dụng của việc giải
quyết mâu thuẫn
- Mỗi mâu thuẫn bao hàm sự
thống nhất và đấu tranh giữa
các mặt đối lập
- Sự đấu tranh giữa các mặt
đối lập làm cho các sự vật,
hiện tượng không giữu
nguyên trạng thái cũ  Kết
18
- GV cần lấy thêm ví dụ để
phân tích, chứng minh giúp
HS hiểu rõ vấn đề.

quả là mâu thuẫn cũ mất đi,
mâu tghuẫn mới hình thành,
sự vật hiện tượng cũ được
thay bằng sự vật và hiện
tượng mới.
Do đó, sự đấu tranh giữa các
mặt đối lập là nguồn gốc vận
động, phát triển của sự vật
và hiện tượng.

HOẠT ĐỘNG 2 (14’)
THẢO LUẬN NHÓM TÌM HIỂU CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT
MÂU THUẪN
b. Cách thức giải quyết
mâu thuẫn
- GV yêu cầu HS 2 bàn thành
một nhóm.
- GV nêu vấn đề và định thời
gian thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung
- GV : Nhận xét, bổ sung, điều
chỉnh và kết luận.
* Để củng cố phần bài học
này GV yêu cầu HS thực hiện
bài tập 5 SGK (trang 29
HS thảo luận :
1. Đi Điều gì xảy ra khi mâu thuẫn
được giải quyết ?
2. Điều kiện tiên quyết để giải
quyết mâu thuẫn là gì ?
3. Mâu thuẫn chỉ được giải
quyết khi nào ?
- Giải quyết mâu thuẫn có
nghĩa là làm cho mâu thuẫn
mất đi, các mặt đối lập của
mâu thuẫn không còn tồn tại
như trước mà chuyển hóa
thành cái khác.
- Đấu tranh giữa các mặt đối

lập là điều kiện tiên quyết để
giải quyết mâu thuẫn.
- Mâu thuẫn chỉ được giải
quyết khi sự đấu tranh giữa
các mặt đối lập lên tới đỉnh
điểm và có điều kiện thích
hợp.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(6’) :
4.1. Tổng kết (5’):
1. Đối với sự vận động và phát triển của thế giới các sự vật và hiện tượng,mâu thuẫn chính:
A. Nguồn gốc B. Động lực
C. Động cơ D. A và B
2.Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập dẫn đến kết quả
A. Mâu thuẫn cũ mất đi B. Mâu thuẫn mới hình thành
C. Cái mới thay thế cái cũ D. Cái cũ không mất đi
E. A, B và D F. A,B và C
3. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách
A. Điều hòa các mặt đối lập B. Kết hợp các mặt đối lập
C. Đấu tranh giữa các mặt đối lập D. Thống nhất giữa các mặt đối lập
4. Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về em, em sẽ giải quyết bằng cách
A. Im lặng không nói ra
B. Tránh không gặp mặt bạn ấy
C. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn
D. Tìm bạn ấy để cãi nhau một trận cho bõ tức
5.Trong cuộc sống em thường chọn cách ứng xử nào sau đây ?
A. Dĩ hòa vi quý B. Một điều nhịn chín điều lành.
C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng D. Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
4.2. Hướng dẫn học tập (1’):
19
- GV yêu cầu HS: + Học bài cũ và tìm hiểu bài 5

5. Nhận xét đánh giá tiết học: (1’)
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
___________________
20
Tuần : 7
Tiết : 7
Ngày soạn : … /…./……….
BÀI 5:
CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm chất lượng của sự vật, hiện tượng
- Biết được mối quan hệ biện chứng giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất của
sự vật, hiện tượng
2. Về kĩ năng:
- Chỉ ra được sự khác nhau giữa chất và lượng, sự biến đổi của lượng và chất
3. Về thái độ:
- Có ý thức kiên trì trong học tập và rèn luyện, không coi thường việc nhỏ, tránh các biểu
hiện nôn nóng trong cuộc sống.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN hợp tác khi thảo luận tìm hiểu các khái niệm, KN phân tích, so sánh khái
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Bản đồ tư duy, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có),

- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình tổ chức tiết học:
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (15’)
TÌM HIỂU VỀ: LƯỢNG, CÁCH THỨC BIẾN ĐỔI CỦA
LƯỢNG, VAI TRÒ BIẾN ĐỔI CỦA LƯỢNG
1. Lượng, cách thức biến
đổi của lượng, vai trò biến
đổi của lượng
- GV dùng 2 ví dụ trong SGK và
một số ví dụ khác để phân tích, từ đó
dẫn dắt HS đi đến khái niệm lượng.
- Sau khi phân tích ví dụ GV hỏi
HS: Vậy theo em lượng là gì?
- HS suy nghĩ và nêu khái
niệm lượng.
21
- GV nhận xét và củng cố khái niệm.
* Từ ví dụ trong SGK trang 31 GV
giảng giải để HS hiểu về cách thức
và vai trò biến đổi của lượng: Nước
(H
2
O) đun sôi, lượng của Nước sẽ
biến đổi dần dần đến một độ nhất
định (100

o
C) thì Chất sẽ thay đổi.
Hoặc Nước đem bỏ vào tủ đá, lượng
của Nước sẽ biến đổi dần dần đến
một độ nhất định thì Chất sẽ biến đổi
(Nước không còn ở thể lỏng mà đã
thành Nước đá).
- Sau khi giảng giải GV hỏi HS
- GV gọi 2 đến 3 HS phát biểu ý
kiến
- GV nhận xét, bổ xung và kết luận.
- HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi: Qua phân tích ví dụ em
hiểu gì về cách thức biến
đổi của lượng ?
a. Lượng: Là những thuộc
tính cơ bản, vốn có của sự
vật và hiện tượng biểu thị ở
trình độ phát triển (cao,
thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc
độ vận động (nhanh, chậm),
số lượng (ít, nhiều)… của sự
vật và hiện tượng.
Cách thức biến đổi của lượng
+ Về thời gian: lượng biến đổi
trước so với chất.
+ Về nhịp độ: lượng biến đổi dần
dần, từ từ (tiệm tiến).
+ Hướng biến đổi: tăng hoặc giảm
dần (thuận - nghịch).

- Để giúp HS hiểu thêm vai trò biến
đổi của lượng, khái niệm độ, điểm
nút, GV cần nêu và phân tích thêm
ví dụ: Hình chữ nhật ABCD, chiều
dài AB = 5cm, chiều rộng AC =
3cm. Nếu kéo dài chiều rộng (biến
đổi về lượng) AC = 5cm thì hình
chữ nhật không còn là hình chữ nhật
mà là hình vuông (chất thay đổi).
Hoặc giảm chiều rộng (lượng biến
đổi ) xuống = 0cm thì hình chữ nhật
sẽ biến thành đoạn thẳng (chất thay
đổi).
A B
C D
AB = 5cm
CD = 3cm
* Độ của
hình chữ
nhật: là giới
hạn từ
> 0cm đến
< 5cm .
* Điểm nút
của hình chữ
nhật là 0 cm,
5cm
c. Vai trò biến đổi của
lượng
- Muốn có chất đổi phải

có lượng đổi, lượng đổi là
điều kiện tất yếu của chất
đổi
- Sau khi giảng giải GV hỏi HS - HS trả lời câu hỏi:
1. Qua phân tích ví dụ em
hiểu gì về cách thức
biến đổi của lượng ?
2. Muốn có chất mới ra
đời cần phải làm gì?
3. Độ là gì?
* Độ: Là giới hạn mà
trong đó sự biến đổi về
lượng chưa làm thay đổi
về chất của sự vật hiện
tượng
* Điểm nút: Điểm giới
hạn mà tại đó sự biến đổi
của lượng làm thay đổi
chất của sự vật và hiện
tượng.
HOẠT ĐỘNG 2 (15’)
TÌM HIỂU VỀ: CHẤT, CÁCH THỨC BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT,
VAI TRÒ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT
2. Chất, cách thức biến
đổi của chất, vai trò biến
đổi của chất
- GV dùng 2 ví dụ trong SGK và
một số ví dụ khác để phân tích, từ đó
dẫn dắt HS đi đến khái niệm chất.
- Sau khi phân tích ví dụ GV hỏi HS: Vậy

theo em lượng là gì?
- HS suy nghĩ và nêu khái niệm
chất.
a. Chất
- Là khái niệm dùng để
chỉ những thuộc tính cơ
bản, vốn có của sự vật,
hiện tượng, tiêu biểu cho
22
- GV nhận xét và củng cố khái niệm.
* Sau khi ghi khái niệm GV nhắc lại
ví dụ về sự biến đổi của Nước hoặc
của hình chữ nhật và nêu câu hỏi để
HS cả lớp thảo luận, trao đổi để tìm
ra cách thức biến đổi của chất và vai
trò biến đổi của chất.
- GV gọi 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến về
câu hỏi thứ nhất.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận
* GV cần lưu ý cho HS: Khi chất đổi
gọi là bước nhảy, lâu nay thường gọi
là nhảy vọt, SGK dùng từ là sự
chuyển hóa. Trong các hình thức của
bước nhảy có hình thức bước nhảy
dần dần. GV cần lấy và phân tích
một vài ví dụ để HS hiểu thêm về
bước nhảy dần dần.
- GV tiếp tục mời 2 đến 3 HS trình
bày ý kiến về câu hỏi thứ 2.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

- HS cả lớp thảo luận, trao
đổi câu hỏi:
Qua ví dụ về sự biến đổi Nước
thành Nước đá, hoặc hình
chữ nhật thành hình vuông
đã nêu trên theo em:
1 Sự biến đổi về lượng có
gì khác so với sự biến đổi
về chất?
2. Sự biến đổi về chất có
vai trò gì?
sự vật và hiện tượng đó,
phân biệt nó với các sự vật
và hiện tượng khác.
b. Cách thức biến đổi
của chất
+ Về thời gian: chất biến
đổi sau
+ Về nhịp độ: chất biến
đổi nhanh chóng (đột
biến)
+ Hướng biến đổi: nhảy
vọt (bước nhảy)
c. Vai trò biến đổi của
chất
- Chất dổi là kết thúc một
giai đoạn biến đổi của
lượng, chất mới ra đời
thay thế chất cũ, sự vật
mới ra đời thay thế sự vật

cũ. Đay là điểm nút trong
quá trình vận động liên
tục của các sự vật và hiện
tượng.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(7’) :
4.1. Tổng kết (5’):
- Giáo viên yêu cầu HS đọc phần III – TƯ LIỆU THAM KHẢO, SGK trang 32 và đọc
đoạn văn (Câu 4 phần IV – CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP) TRANG 33.
- Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 3, 5 SGK trang 33.
4.2. Hướng dẫn học tập (1’): Học bài và xem trước nội dung bài mới
6. Nhận xét đánh giá tiết học: (1’)
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
___________________
23
Tuần : 8
Tiết : 8
Ngày soạn : … /…./……….
BÀI 6:
KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
Nêu được khái niệm phủ định, phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
Biết được phát triển là khuynh hướng chung của sự vật và hiện tượng
2. Về kĩ năng:
- Liệt kê được sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
- Mô tả được hình “xoắn ốc” của sự phát triển.

3. Về thái độ:
- Phê phán thái độ phủ định sạch trơn quá khứ hoặc kế thừa thiếu chọn lọc đối với cái cũ
- Ủng hộ cái mới, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN phân tích, so sánh, KN tư duy phê phán, KN hợp tác,
KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng khi thảo luận
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, xử lí tình huống, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung .(về các giống loài, sự hình thành vỏ trái đất )
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình tổ chức tiết học:
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (7’)
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM PHỦ ĐỊNH VÀ PHỦ ĐỊNH
SIÊU HÌNH
I. Phủ định biện chứng
và phủ định siêu hình
- Bằng phương pháp đàm thoại GV
hỏi HS
- GV nhận xét và kết luận chung về
phủ định và giới thiệu có 2 quan
niệm cơ bản về phủ định: phủ định
biện chứng và phủ định siêu hình.
- GV nêu một số ví từ đó dẫn dắt HS đến
với khái niệm phủ định siêu hình
Ví dụ: - Con người dùng hóa chất độc hại
tiêu diệt sinh vật.

- Mưa xít làm hại mùa màng
- Gió bão làm đỗ cây cối
- HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi:
Em hiểu thế nào là phủ
định?
- Phủ định là xóa bỏ sự
tồn tại của sự vật, hiện
tượng nào đó.

a. Phủ định siêu hình
- Là sự phủ định được
diễn ra do sự tác động từ
bên ngoài, cản trở hoặc
xóa bỏ sự tồn tại và phát
triển tự nhiên của sự vật.
HOẠT ĐỘNG 2 (14’ )
THẢO LUẬN LỚP TÌM HIỂU VỀ PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG

b. Phủ định biện chứng
24
VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA PHỦ ĐỊNH
BIỆN CHỨNG
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK,
sau đó trao đổi, thảo luận các câu
hỏi
- GV gọi 3 đến 4 HS trình bày ý
kiến
- GV ghi ý kiến của HS lên bảng
phụ.

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận
từng vấn đề
* GV cần phân tích rõ các ví dụ ở SGK
trang 35 và 36 để giúp HS liên hệ
kiến thức đã học: quy luật mâu
thuẫn, quy luật lượng-chất. Từ đó
đẫn dắt HS đến với các đặc trưng
của phủ định biện chứng.
- GV yêu cầu HS nêu thêm một số
ví dụ
- GV xem xét những ví dụ HS nêu,
phân tích thêm để làm rõ nội dung
bài học.
- HS cả lớp trao đổi, thảo
luận các câu hỏi sau:
1. Phủ định biện chứng
khác với phủ định siêu hình
ở điểm nào?
2. Phủ định biện chứng có
những đặc trưng cơ bản nào?
- HS nêu ví dụ theo sự hiểu
biết của mình về vấn đề
đang học
- Là sự phủ định được
diễn ra do sự phát triển
của bản thân sự vật và
hiện tượng, có kế thừa
những yếu tố tích cực của
sự vật và hiện tượng cũ để
phát triển sự vật và hiện

tượng mới.
* Đặc trưng của phủ
định biện chứng:
- Tính khách quan:
Nguyên nhân của sự phủ
định nằm ngay trong bản
thân của sự vật, hiện
tượng
- Tính kế thừa: Cái mới ra
đời chỉ gạt bỏ những yếu
tố tiêu cực, lỗi thời của cái
cũ, đồng thời giữ lại
những yếu tố tích cực để
phát triển cái mới.
HOẠT ĐỘNG 3 (10’)
TÌM HIỂU KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT
VÀ HIỆN HƯỢNG
2. Khuynh hướng phát
triển của sự vật và
hiện tượng
- GV yêu cầu 1 HS đọc to phần
2, SKG trang 36 (từ đầu đến
“ ba mươi lần”).
- Sau khi HS đọc SGK, GV giải
thích ví dụ từ SGK đồng thời
phân tích thêm một số ví dụ khác
để giúp HS hiểu khuynh hướng
phát triển của sự vật và hiện
tượng là vận động đi lên, cái mới
ra đời, kế thừa và thay thế cái cũ.

Sự phủ định diễn ra liên tục, tạo
nên khuynh hướng tất yếu cho sự
phát triển.(GV vừa phân tích ví
dụ vừa vẻ sơ đồ ). 0Sau đó GV
yêu cầu HS tìm ví dụ minh họa.
* GV cần lưu ý cho HS: Cái mới ra đời
không đơn giản , dễ dàng, mà
phải trải qua sự đầu tranh giữa
cái mới và cái cũ, cái tiến bộ và
cái lạc hậu. Đôi khi cái mới tạm
thời bị thất bại, bị cái cũ, cái lạc
- HS đọc SGK - Khuynh hướng phát triển
của sự vật và hiện tượng
là vận động đi lên, cái mới
ra đời, kế thừa và thay thế
cái cũ nhưng mở trình độ
ngày càng cao hơn, hoàn
thiện hơn.
* Bài học:
Phủ định lần 1
25
Sự vật
mới hơn
Sự vật
mới
Sự vật
đang
tồn tại
Phủ định lần 2
( Phủ định của phủ định)

×