Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giáo án GDCD lớp 10 chuẩn KTKN_HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.32 MB, 120 trang )

GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
Ga 10 thqcôi


C h
C h
ơ ng trình giáo dục cô n g d ân 1 0
ơ ng trì n h g i á o dục cô n g d ân 1 0
___________________________________________________________
Phần một: công dân với việc hình thành
Thế giới quan và phơng pháp luận
___________________________
Tiết 1+2 Bài 1: thế giới quan duy vật và
Phơng pháp luận biện chứng
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
I/ mục tiêu bài học:
Học xong bài này, H/S cần nám đợc một số vấn đề
sau:
1/ Kiến thức:
- Nhận biết đợc chức năng TGQ, PP luận của tiết học.
- Nhận biết đợc nội dung cơ bản của CND vật và CND tâm, PP luận biện chứng
và PP luận siêu hình.
- Nêu đợc CNDV biện chứng là sự TN hữu cơ giữa TGQ D vật và PP luận biện
chứng.
2/ Kĩ năng:
- H/S nhận xét, đánh giá một số biểu hiện của QĐ D vật hoặc duy tâm, biện chứng
hoặc siêu hình trong cuộc sống hàng ngày.
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
3/ Về thái độ:
- Giáo D ý thức trau dồi TGQD vật và PP luận biện chứng.
Ii/ nội dung:


- Trong bài này GV cầcchú ý một số nội dung cơ bản sau:
+ Vai trò, chức năng của TGQ và PP luận của triết học.
+ Triết học của Mác là sự TN hữu cơ giữa TGQ duy vật và PP luận biện C.
Iii/ ph ơng pháp:
Giáo viên có thể sử dụng PP sau:
- Giảng giải, vấn đáp.
- Đặt vấn đề và GQ vấn đề.
- Chia lớp, thảo luận nhóm.
- Giải Q các bài tập, liên hệ theo nhóm.
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
Iv/ tài liệu và ph ơng tiện:
- Sách giáo khoa, SGV lớp 10.
- Tài liệu bồi dỡng GV, thiết kế bài giảng GDC dân 10.
- Sơ đồ, giấy khổ lớn, bút dạ.
- Các câu truện, tục ngữ, ca dao liên quan đến kiến thức tiết học.
v/ tiến trình dạy học:
(1) Kiểm tra bài cũ.
(2) Giới thiệu bài mới.
- Trong ĐS con ngời muốn nhận thức và cải tạo ĐS TG phải có TGQKH và PP luận
KH, hớng dẫn tiết học là một môn KH cung cấp cho ta những tri thức đó.
(3) Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung của bài học
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
? Gọi HS đọc SGK Để nhận thức trong
TG đó.
= GV cho HS lấy VD đối tợng Ncứu của các
môn KH? KHTN bao gồm? KHXH bao gồm
những môn KH nào?
+ HS trả lời.
+ GV bổ sung, nhận xét.


Các môn khoa học cụ thể chỉ N cứu 1 lĩnh
vực cụ thể trong ĐS. TH đợc khái quát từ các
môn KH cụ thể nhng bao quát hơn những
vấn đề chung, phổ biến của TG.
? Cho HS nhắc KNT học.
1/ Thế giới quan và PP luận:
a/ Vai trò của TGQ và PP luận của
T.học:
-VD một số môn KHTN.
+ Hoá học: nghiên cứu cấu tạo sự
biến đổi của các chất.
+ Vật lý: nghiên cứu sự vận động của
các phân tử
- VD một số môn KHXH.
+ Lịch sử: nghiên cứu lịch sử một
dân tộc hoặc một quốc gia của XH
loài ngời.
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
- GV giải thích TG gồm().
? Vai trò của T/học,?
? Đối tợng Ncứu của T/học

các môn KH
cụ thể NTN?, cho VD.
(HS GT GVK luận).
? Gọi HS đọc theo cách hiểuTGQ T/học.
? Thế nào là TGQ.
? H/S đọc câu chuyện Thần trụ trời SGK


? cách giải thích của C/N đời xa về TG.
(H/S trả lời-G/V G/T

KL).
? Vậy TG quanh ta là gì? Có bắt đầu và kết
thúc không? Câu hỏi đó liên quan đến mối
+ Địa lí: DKTN, MT,vv

T.học là hệ thống các quan điểm
lý luận chung nhất về TG và vị trí
của con ngời trong TG đó.
- T.hoc có vai trò là TGQ và PP luận
cho hoạt động TT và hoạt động nhận
thức của con ngời.
b/ TGQD vật và TGQD tâm:
- TGQ là những quan niệm của con
ngời về TG.
- TGQ của ngời nguyên thuỷ thể
hiện
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
quan hệ giữa vật chất và ý thức giữa t duy và
tồn tại? H/S đọc vấn đề cơ bảnTG hay
không?
? Vấn đề cơ bản của T.học?(H/S trả lời
GV kết luận)
- Trong lịch sử T.học tuỳ theo cách giải
quyết các vấn đế cơ bản của T.học khác nhau
mà hệ thống TGQ đó chia thành các trờng
phái khác nhau; TGQ DV và TDQGT? TDQ
Dvật GT?

? Dtâm GT?
? Cho H/S lập bảng so sánh T.học khác các

TGQ là toàn bộ NQĐ là niềm
tim, định hớng hoạt động của con
ngời trong cuộc sống.

Vấn đề cơ bản của T.học là giải
quyết các vấn đề giữa V/C và ý thức
giũa t duy và tồn tại nội dung bao
gồm hai mặt:
(1) V/C và ý thức cái nào có trớc cái
nào có sau, cái nào QĐ cái nào?
(2) Con ngời có thể nhận thức và cải
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
môn KH cụ thể- VD?
TGQDvật

TGQDT- VD?
? Gọi H/S đọc SGK Thuật ngữP
2
luận
T/học.
?KNP
2
? P
2
luận?
? P
2

luận T/học:
(H/S trả lời)
- G/V GT

K/luận.
? GT câu nói của nhà T/học cổ đại HêracLit
tạo TGKQ không?

TGKQD vật cho rằng: VC có tr-
ớc, vật chất là cái Qđịnh ý thức,
C/ngời có khả năng nhận thức và cải
tạo đợc TG.
+ TGQDT cho rằng : YT có trớc VC
có sau YT là cái quyết định
c/ P
2
luận biện chứng và P
2
luận siêu
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
Không ai tắm 2 lần 1 dòng sông.
? H/S đọc truyện Thầy bói xem voi

Nhận xét cách đánh giá của các ông thầy bói
trong câu truyện đó NTTN?

? P
2
luận
BCGT? P

2
luận siêu hình GT ? cho VD liên
hệ.
(H/S trả lời)
- GVGT

KL.
hình:
- P
2
là cách thức đạt tới mục đích đặt
ra.
- P
2
luận là KH về P
2
là những P
2
N/cứu.
- P
2
luận T/học là P
2
luận chung nhất
bao quát các lĩnh vực TN,XH và t
duy.
- Trong L/sử T/học có 2 P
2
luận cơ
bản đối lập nhau:

+ PP luận BC (GT cho VD)
+ PP luận siêu hình (GT cho VD)
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
? Gọi HS đọc SGK Trớc khi T/học Mác
của CNDtâm
? Nhận xét gì về hệ thống T/học trớc Mác?
? Cho HS đọc VD SGK t9.

GV kết luận.
+ Những mặt hạn chế của các nhà T/H trớc
Mác.

T/học Mác ra đời đă khắc phục đợc
những mặt hạn chế trên NTN?
? Cho HS lập bảng S
2
:
- Các nhà T/học trớc Mác.
- PP luận BC xem xét SV HT trong
mối quan hệ tác động lẫn nhau trong
sự vận động phát triển không ngừng.
- PP luận siêu hình X/xét SVHT một
cách cô lập tách rời không thấy đợc
sự vận động phát triển của nó.
2/ CNDVBC sự thống nhất hữu cơ
giữa TGQDV và PP luận BC.
-Các nhà T/học trớc Mác còn thiếu
tính triệt để vì hệ thống T/học ấy cha
đạt đợc sự thống nhất BC giữa
TGQDV và PP luận BC

GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
+ L. Phoi ơ Băc
+ Hê ghen







CHOVD
LUAN
GQ
2

- T/học Mác: TGQ và P
2
luận.
VD + L. Phoiơbắc
+ Hê ghen
- Đến T/học Mác ra đời là đỉnh cao
của sự phát triển của T/học vì nó đã
khắc phục đợc những hạn chế về
TGQDT và PP luận siêu hình, đồng
thời kế thừa, cải tạo, phát triển các
yếu tố DV- BC của hệ thống T/học
trớc đó.
4/ Củng cố,luyện tập
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
- GV khái quát những KTCB đã học


K/ luận chung cho toàn bộ tiết học, bài
học.
- Nếu còn thời gian có thể phân chia lớp trả lời các câu hỏi của phần BTTH- GV
kết luận.
5/ Hoạt động nối tiếp
- Cho H/S su tầm những câu truyện, những câu ca dao, tục ngữ liên quan tới
T/học.
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
- GDYT t tởng cho H/S
- Yêu cầu H/S chuẩn bị trớc bài 2.
6/ Kiểm tra đanh giá
- Câu hỏi 1: cho H/S làm BT 2 SGK t 11
- Câu hỏi 2: H/S trả lời câu hỏi 4-5 SGK.
7/ T liệu tham khảo
- Đọc phần t liệu SGK 10
- Các câu truyên liên quan đến T/học
- SGK GDCD 10.

___________________________________________
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
Tiết 3+4 Bài 2: thế giới vật chất tồn tại
Khách quan
i/ mục tiêu bài học:
- Về kiến thức.
+ Nêu đợc giới TN tồn tại K/ quan.
+ Biết đợc con ngời và xã hội loài ngời và xã hội loài ngời là sản phẩm cỉa giới tự
nhiên, con ngời có thể nhận thức và cải tạo giá trị tự nhiên và xã hội.
- về kĩ năng
+ Biết vận dụng kiến thức để CM các giống loài thực vật, động vật, kể cả con ngời

đều có nguồn gốc từ giới tự nhiên.
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
+ Dẫn chứng đợc con ngời có thể nhận thức, cải tạogiới tự nhiên và đì sống xã hội.
- Về thái độ:
Tin tởng vào khả năng nhận thức và cải tạo thế giới của con ngời, phê phán những
quan niệm duy tâm, thần bí về nguồn gốc của con ngời.
II/ Nội dung:
- Trong bài này giáo viên chú trọng những KTCB:
+ TGVC là giới tự nhiên, con ngời và xã hội loài ngời là một bộ phận của giới tự
nhiên.
+ Thấy đợc khả năng nhận thức, cải tạo giới tự nhiên của con ngời.
III/ ph ơng pháp:
Giáo viên có thể sử dụng phơng pháp:
- Giảng giải, đàm thoại
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
- Nêu vấn đề thảo luận, liên hệ thực tiễn, kích thích t duy.
- Có thể tổ chức theo phân nhóm.
IV/ tài liệu và ph ơng tiện:
- SGK, sách GV GDC/D lớp 10.
- Máy chiếu, băng hình (nếu có)
- BTTH , những câu tục ngữ, ca dao, truyện kể có liên quan đến nội dung bài học.
V/ tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ. (2H/S)
? So sánh sự khác nhau giữa PP luận BC vá PP luận siêu hình? Cho ví dụ.
? H/S làm BTTH (5) SGK tr11.
2/ Giới thiệu bài mới.
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
TG xung quanh ta có muôn vàn các SVHT, có những SV rất lớn nh trái đất, có những
SV rất nhỏ nh P/tử, nguyên tử, có những dạng ở thể rắn, thể lỏng, thể hơi Vậy những
SVHT đó có những thuộc tính gì? Nó tồn tại dới những dạng nào? con ngời có nhận

thức đợc chúng hay không? Để tìm hiểu đợc những câu hỏi đó - chúng ta tìm hiểu bài
học này.
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động của G/V và H/S Nội dung chính của bài học
? G/V cho H/S đọc sấch GK Có nhiều
quan niệmphong phú nh hiện nay.
? Hăy nêu N/quan niệm khác nhau về s ra
đời và tồn tại của giới tự nhiên?
(Học sinh trả lời)
1/ Giới tự nhiên tồn tại khách quan:
- Xa nay có nhiều quan niệm

nhau về
giới tự nhiên.
+ QĐ DT, tôn giáo: giới tự nhiên do thần
linh thợng đế tạo ra.
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi

GV bổ sung

kết luận.
? Hãy chứng minh giới tự nhiên là tự
có.Cho ví dụ?
- H/S trả lời
- GV nhận xét

KL
Vậy giới tự nhiên bao gồm những sự vật
hiện tợng nào. Cho VD.
(H/S nêu những sự vật HT cụ thể)

+ Mặt trời, mặt đất, các hành tinh.
+ Sông hồ, biển cả.
+ Khí hậu, đất đai, ĐT vật.
+ QLTN: Ma, gió, bão lụt
+ QĐ của các nhà duy vật: TN là cái sẵn
có là nguyên nhân tồn tại của chính nó.
- Các công trính KHCM: giới TN

từ
vô cơ

hữu cơ, từ cha có sự sống

có sự sống, từ động vật bậc thấp

bậc
cao thông qua chọn lọc tự nhiên và chọn
lọc nhân tạo qua quá trình

lâu dài, giới
TN đa dạng phong phú nh ngày nay:
- SVHT trong giới TN đều có quá trình
hình thành KQ vận động và

theo quy
luật vốn có của nó. (VD)
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
? Hãy nêu những

tính chung của các

SVHT trên?
(H/S trả lời)

GVGT

KL
? Sự vận động của tự nhiên có phụ thuộc
vào ý muốn con ngời không?
Con ngời có thể thay đổi đợc những QL
giới tự nhiên đó K?
(H/S trả lời) GV GT liên hệ
Bằng những kiến thức đã học ta sẽ tìm
hiểu xem con ngời có nguồn gốc và sự
tiến hoá NTN?
- Sự vận động

của giới TN không phụ

vào ý muốn của con ngời.
- Con ngời không thể quết định thay đổi
đợc những QL của TN.

Gói TN theo nghiă rộng là toàn bộ
TG/VC con ngời và XH loài ngời 1 bộ
phận của giới TN.
2/ XH một bộ phận đặc thù của giới tự
nhiên:
a/ Con ng ời là sản P của giới TN
- QĐ duy tâm cho rằng con ngời do thần
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi

? QDDT, DV giải thích về nguồn gốc của
con ngời nh thế nào? ChoVD
(H/S trả lời) GV nhận xét kết luận
? con ngời có nguồn gốc từ động vật nh-
ng con ngời khác ĐV NTN?
(Học sinh trả lời) GV KL
Chú ý sau phần này GV củng cố tiết 1và
các công việc của tiết 1.
- G/V cho H/S đọc SGK.
? XH có nguồn gốc từ đâu? XH loài ngời
có từ bao giờ? (HS trả lời GV KL

. ? XH loài ngời trải qua những bớc

linh, thợng đế tạo ra. (VD)
- Quan điểm DV cho rằng: loài ngời có
nguồn gốc từ TN là K quả của quá trình
lâu dài của giới TN.
- Con ngời là sản phẩm hoàn hảo của
giới tự nhiên, nhng con ngời khác các
sản phẩm khác của TN là con ngời có
khả năng chinh phục, cải tạo tự nhiên.
b/ XH là SP của giới TN:
- Sự ra đời của CN và XH là 1 quá trình
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
NTN? Yếu tố nào tạo ra sự

của XH?
Vì sao XHlà 1 bộ phận đặc thù của giới
TN?

- HS trả lời
- GVGT

KL.
- GV có thể đa ra 1 số BTTH

HS giải
thích và sau đó GV hớng dẫn KL.
? Con ngời có thể nhận thức đợc TGKQ
hay K? VD?
? Cho HS đọc SGK

? vì sao CN nhận
thức đợc TGKQ?
tiến hoá lâu dài.
- Khi vợn cổ

Con ngời cũng đồng
thời hình thành mối QHXH, tạo nên XH
loài ngời.
- XH loài ngời từ khi ra đời đến nay

từ thấp

cao.
- Sự biến đổi của XH là do hoạt động
của con ngời

có con ngời, mới có
XH, mà con ngời là SP của giới TN, nên

XH cũng là SP của giới TN, nhng là 1
bộ phận đặc thù của TN.
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
(HS trả lời)
- GV nhận xét

KL.
Cho VD liên hệ TT.
3/ Con ng ời có thể nhận thức, cải tạo thế
giới khách quan:
- Nhờ giác quan, nhờ hoạt động của bộ
não mà con ngời có khả năng nhận thức
đợc TGKQ.
VD: Con ngời có 5 giác quan, mỗi giác
quan sẽ thu nhận cảm giác nhất định
(liên hệ)
- Con ngời còn nhận thức sự vật bằng t
duy trừu tợng, nhờ đó nhận thức đợc
B/C

tính SVHT ( vận dụng liên hệ
thực tiễn)
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
? Vậy khi đã nhận thức đợc thế giới
khách quan thì con ngời có khả năng cải
tạo TGKQ không? Cải tạo TGKQ là gì?
Cho VD
? Cho học sinh đọc SGK từ khi xuất hiện
hiện đợc?
? Cho VD về TĐ của con ngời vào thế

giới TN mà em đã biết? Trong những tác
động đó caí nào có ích, cái nào hạn chế ?
- TGVC phong phú đa dạng và huyền
bí , có những điều còn cha biết đến nhng
với ý thức vơn lên làm chủ thế giới , cho
nên con ngời sẽ nhận thức đợc
- Từ khi ra đời con ngời không ngừng
tác động vào TN, cải tạo thế giới TN
theo hớng có lợi cho con ngời .
VD: Ngăn sông làm thuỷ điện, sáng tạo
ra giống mới để tạo năng suất cao.
- Trong quá trình cải tạo TN con ngời
phải tuân theo những QL của giới TN vì
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
? Trong quả trình cải tạo TN con ngời
phải tuân thủ NTN vì sao?
- H/S tra lời
- GV giải thích

KL
nếu không theo QL đó sẽ gây thiệt hại
cho con ngời và xã hội
VD: chật phá rừng, săn bắn động vật


KL: việc cải tạo giới TN của con ngời phụ thuộc vào nhận thức của con ngời
4/ Phần củng cố: Khái quát những KTCB đã học. Cho học sinh làm BTTH mà GV đa
ra.
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Cho H/S su tầm những câu truyện, tài liệu liên quan đến bài học.

- GD ý thức TT cho H/S .
GV: Nguyễn Thị Niêm - GA 10 GDCD - THPT Quỳnh Côi
- Yêu cầu chuẩn bị bài sau
6/ Kiểm tra đánh giá:
- Cho H/S làm BT 3, SGK tr.18
- Câu hỏi 1- 2 3
7/ T liệu tham khảo:
- SGK công dân 10
- đọc phần t liệu liệu liên quan đến bài học
- BTTH ( GV đa ra).
___________________________________________________

×