Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN LOP 5- TUAN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.19 KB, 22 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Buổi chiều
Tiết 1: Tập đọc
út Vịnh
I. Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân t-
ơng lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đờng sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi
về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Đoạn đờng sắt gần nhà út Vịnh mấy
năm nay thờng có những sự cố gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm


vụ giữ an toàn đờng sắt?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên
từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra ĐS và
đã thấy gì?
+út Vịnh đã hành động nh thế nào để
cứu hai em nhỏ đang chơi trên đờng tàu?
+Em học tập đợc ở út Vịnh điều gì?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên
tàu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không
chơi dại nh vậy nữa.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
-Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên
đờng tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
gắn các
+) Những sự cố thờng xảy ra ở đoạn
đờng sắt gần nhà út Vịnh.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu
đờng sắt quê em; nhận thuyết phục
Sơn
+) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an

toàn ĐS.
+ Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đờng tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà nh tên bắn, la
lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình,
ngã lăn
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về
an
+) Vịnh đã cứu đợc hai em nhỏ đang
chơi trên đờng tàu.
-HS nêu.
-HS đọc.
64
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ,
Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm
2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.

Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:

Giúp HS: -Củng cố các kĩ năng thực hành phép chia.
-Viết kết quả phép chia dới dạng phân số và số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- BT cần làm: Bài 1(a,b dòng1); bài 2( cột1,2); bài 3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; nhân một
số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (164): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS
lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép
chia dới dạng phân số và số thập
phân (theo mẫu).
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra
cách thực hiện.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.

-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ
cái đặt trớc câu trả lời đúng.
*Kết quả:
a)
17
2
; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
0,3 ; 32,6 ; 0,45
*Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94
720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ;
7
6

44 ; 48 ; 60
*VD về lời giải:

b) 7 : 5 =
5
7
= 1,4

* Kết quả:
65
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.

-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích
tại sao lại chọn khoanh vào phơng
án đó.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Khoanh vào D
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa
ôn tập.

Tiết 3: Kể chuyện
Nhà vô địch
I. Mục tiêu.
-Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn của câu
chuyện bằng lời ngời kể và bớc đầu kể lại đợc toàn bộ câu chuyện bằng lời của
nhân vật Tôm Chíp.
-Hiểu nội dung câu chuyện; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong
truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu
chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại việc làm tốt của một ngời bạn.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2.2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện; giải nghĩa một
số từ khó

-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
2.3-Hớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Yêu cầu 1:
-Một HS đọc lại yêu cầu 1.
-Cho HS quan sát lần lợt từng tranh minh
hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS
thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi
lại )
-Mời HS lần lợt kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh.
-GV bổ sung, góp ý nhanh.
b) Yêu cầu 2, 3:
-Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
-GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời
nhân vật các em cần xng tôi kể theo cách
nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
-HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu
chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
trong nhóm 2.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao
-HS kể chuyện trong nhóm lần lợt
theo từng tranh.
-HS kể từng đoạn trớc lớp.
-HS nhập vai kể chuyện trong
nhóm 2.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
66
đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn

+Ngời kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất.
+Ngời hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất.
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1: Chính tả (nhớ viết)
Bầm ơi
Luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi; trình bày đúng
hình thức các câu thơ lục bát.
-Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. Làm đợc BT2,3.
II. Đồ dùng daỵ học:
-Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2.
-Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chơng, danh hiệu,
giải thởng.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nhớ viết:
-Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu
để ghi nhớ.
-GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết
sai

-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào
VBT.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm
bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán
bài trên bảng.
*Lời giải:
a) Trờng / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trờng / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+Tên các cơ quan đơn vị đợc viết hoa

chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
67
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
+Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn
vị?
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng
thì ta viết hoa theo QT.
*Lời giải:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trờng Mầm non Sao Mai.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
( Dấu phẩy )
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn( BT1).
- Viết đợc đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi
và thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ đợc các tác dụng của dấu phẩy( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:

-Bảng nhóm, bút dạ.
-Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (138):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-GV mời 1 HS đọc bức th đầu.
+Bức th đầu là của ai?
-GV mời 1 HS đọc bức th thứ hai.
+Bức th thứ hai là của ai?
-Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết
quả vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (138):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo
dõi.
-HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
-GV chia lớp thành 7 nhóm, phát phiếu
*Lời giải :
Bức th 1: Tha ngài, tôi xin trân trọng
gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi.
Vì viết vội, tôi cha kịp đánh các dấu
chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc

cho và điền giúp tôi những dấu chấm,
dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.
Bức th 2: Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn
lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là
anh hãy đếm tất cả những dấu chấm,
dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào
phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.
-HS làm việc cá nhân.
-HS làm bài theo nhóm, theo sự hớng
68
và hớng dẫn HS làm bài:
+Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình,
góp ý cho bạn.
+Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất
yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào
giấy khổ to.
+Trao đổi trong nhóm về tác dụng của
từng dấu phẩy trong đoạn văn
-Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen những nhóm làm
bài tốt.
dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán

Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
-Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- BT cần làm: bài 1(c,d); bài 2; bài 3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần
trăm của
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (165): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3
HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (165):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm
lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.

-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 40 %
b) 66,66 %
c) 80 %
d) 225 %
*Kết quả:
a) 12, 84 %
b) 22,65 %
c) 29,5 %
*Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
69
*Bài tập 4 (165):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm
vào bảng nhóm, HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
320 : 480 = 0,6666
0,6666 = 66,66%
Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
* Bài giải:
Số cây lớp 5A đã trồng đợc là:

180
ì
45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
180 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.

Tiết 3: Thực hành Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số
phần trăm.
-Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (53): Đúng ghi Đ, sai
ghi S:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (54): Viết tỉ số phần
trăm thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3
HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (54):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm
lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là 60% Đ
b) Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là 37,5% Đ
c) Tỉ số phần trăm của 6,8 và 42,5 là 1,6% S
*Kết quả:
a) 6,7% + 5,96% = 12,66%
b) 96,8% - 54,9% + 4,5% = 46,4%
c) 9 x 8,7% = 78,3%
d) 96,5% : 5 = 19,3%
*Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của số sản phẩm mà nhà
máy đã hoàn thành là:
1215 : 1080 = 1,125
1,125 = 112,5 %
b) Số diện tích rừng mà tỉnh đó đã hoàn thành
là:
125
ì
75 : 100 = 93,75 ( ha)

Tỉnh đó còn phải trồng số héc-ta rừng nữa là:
125 - 93,75 = 31,25 ( ha)
Đáp số: a) 112,5% ; b) 31,25 ha
70
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.

Thứ t ngày 13 tháng 4 năm 2011
Buổi chiều
Tiết 1: Tập đọc
Những cánh buồm
I. Mục tiêu:
-Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài; giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả
đợc tình cảm của ngời cha với con; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào của ngời cha khi thấy con mình
cũng ấp ủ những ớc mơ đẹp nh ớc mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ớc mơ khám
phá cuộc sống của trẻ thơ, những ớc mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp
hơn.
- Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài
ú
t Vịnh và trả lời các câu hỏi về nội dung
bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp

sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Dựa vào những hình ảnh đã đợc gợi ra
trong bài thơ, hãy tởng tợng và miêu tả
cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5:
+Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha
con?
+Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con
có ớc mơ gì?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc khổ thơ cuối:
+Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
điều gì.
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+) Hai cha con đang đi dạo trên bãi
biển
+Hai cha con bớc đi trong ánh nắng
hồng
+Con mơ ớc đợc khám phá những điều

cha biết về biển, những điều cha biết về
CS
+) Những mơ ớc của ngời con.
+Gợi cho cha nhớ đến ớc mơ thuở nhỏ
của mình.
+)Cha nhớ đến ớc mơ của mình thuở
nhỏ.
-HS nêu.
71
-Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ
thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2,
3 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó
thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ
thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và
chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
ôn tậpvề các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải
bài toán.

BT cần làm 1,2,3
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu các quy tắc giải bài toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (165): Tính
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (165): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3
HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (166):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm
lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (166):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm
vào bảng nhóm, HS treo bảng

nhóm.
*Kết quả:
a) 15 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút
b) 16,6 giờ 7,6 giờ
*Kết quả:
a) 17 phút 48 giây 6 phút 23 giây
b) 8,4 giờ 12,4 phút
*Bài giải:
Thời gian ngời đi xe đạp đã đi là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
Đáp số: 1giờ 48 phút.
* Bài giải:
Thời gian ô tô đi trên đờng là:
8 giờ 56 phút (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25
phút)
= 2 giờ 16 phút =
15
34
giờ
72
-Cả lớp và GV nhận xét. Quãng đờng từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
45
ì

15
34
= 102 (km)
Đáp số: 102 km.
3-Củng cố, dặn dò:

GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.

Tiết 3: Tập làm văn
Trả bài văn tả con vật
I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho:
bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.
Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa
chung.
III. Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã
hoàn chỉnh.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những u điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố
cục.
+Môt số HS diễn đạt tốt.
+ Môt số HS chữ viết, cách trình bày
đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt
câu còn nhiều bạn hạn chế.

b) Thông báo điểm.
2.3-Hớng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4
của tiết.
a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở
bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên
nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
b) Hớng dẫn từng HS sửa lỗi trong
bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
GV để học tập những điều hay và rút
kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân,
chữa lại.
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
73
lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn học tập những đoạn văn

hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn
hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
văn.
d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho
hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn
viết cha đạt trong bài làm cùa mình để
viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy
cha hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài
sau.
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời
nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trớc đó( BT1).
-Củng cố kĩ năng sử dụng đúng dấu hai chấm( BT2,3).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu
hai chấm.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS
đọc lại.
-Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (143):
-Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập
2, cả lớp theo dõi.
-GV hớng dẫn: Các em đọc thầm từng
khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời
*Lời giải :
Câu
văn
Tác dụng của dấu hai
chấm
Câu a -Đặt ở cuối câu để dẫn lời
nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b -Báo hiệu bộ phận câu đứng
sau nó là lời giải thích cho
bộ phận đứng trớc.

*Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu
rối rít:
-Đồng ý là tao
chết
- Dấu hai chấm
dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vât.
74
trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng
sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (144):
-Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài.
-GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
b) khi tha thiết
cầu xin: Bay đi,
diều ơi ! Bay đi !
-Dấu hai chấm
dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vât.

c) thiên nhiên kì
vĩ: phía tây là dãy
Trờng Sơn trùng
-Dấu hai chấm
báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó
là lời giải thích
cho bộ phận đứng
trớc.
*Lời giải:
-Ngời bán hàng hiểu lầm ý khách nên
ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác
X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ đợc
lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
-Để ngời bán hàng khỏi hiểu lầm thì
cần ghi nh sau : Xin ông làm ơn ghi
thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ đợc
lên thiên đàng.
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Ôn tập về tính chu vi,
diện tích một số hình
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số
hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình thoi, hình tròn) và biết vận dụng vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Ôn tập về tính chu vi và diện tích các
hình:
-GV cho HS lần lợt nêu các quy tắc và
công thức tính diện tích và chu vi các
hình vuông, hình chữ nhật, hình tam
giác, hình thang, hình bình hành, hình
thoi, hình tròn.
-GV ghi bảng.
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (166):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
*Bài giải:
a) Chiều rộng khu vờn hình chữ nhật là:
120
ì

3
2
= 80 (m)
75
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (167):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Chu vi khu vờn hình chữ nhật là:
(120 + 80 )
ì
2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vờn hình chữ nhật là:
120
ì
80 = 9600 (m
2
)
9600 m
2
= 0,96 ha
Đáp số: a) 400m
b) 9600 m
2
; 0,96 ha.
*Bài giải:

Đáy lớn là: 5
ì
1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50 m
Đáy bé là: 3
ì
1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30 m
Chiều cao là: 2
ì
1000 = 2000 (cm)
2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 + 30 )
ì
20 : 2 = 800 (m
2
)
Đáp số: 800 m
2
.
*Bài giải:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
(4
ì
4 : 2)
ì
4 = 32 (cm
2
)

b) Diện tích hình tròn là:
4
ì
4
ì
3,14 = 50,24 (cm
2
)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
50,24 32 = 18,24 (cm
2
)
Đáp số: a) 32 cm
2
; b) 18,24 cm
2
.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 3: Thực hành Toán
Ôn tập về tính chu vi,
diện tích một số hình
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số
hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình thoi, hình tròn).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Kiến thức:
Ôn tập về tính chu vi và diện tích các
hình:
-GV cho HS lần lợt nêu các quy tắc và
công thức tính diện tích và chu vi các
hình vuông, hình chữ nhật, hình tam
giác, hình thang, hình bình hành, hình
thoi, hình tròn.
-GV ghi bảng.
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
2.3-Luyện tập:
76
*Bài tập 1 (55):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu: Khoanh vào
chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
Một hồ thả cá hình chữ nhật có chiều
dài 180m, chiều rộng bằng
5
4
chiều dài.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (55):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu: Một khu đất
hình thang đợc vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:
50( nh hình vẽ trong SGK).Tính diện
tích thật của khu đất đó.

-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (56):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) Chu vicủa hồ thả cá đó là:
Khoanh vào chữ B: 648m

b) Diện tích hồ thả cá đó là:
Khoanh vào chữ A : 2,592 ha
*Bài giải:
Đáy lớn thật của hình thang là:
6
ì
1000 = 6000 (cm)
6000 cm = 60 m
Đáy bé thật của hình thang là:
3,5
ì
1000 = 3500 (cm)
3500cm = 35 m
Chiều cao thật của hình thang là:
3
ì

1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30 m
Diện tích thật của khu đất hình thang
là:
(60 + 35 )
ì
30 : 2 = 1425 (m
2
)
Đáp số: 1425 m
2
.
*Bài giải:
Bán kính hình tròn đờng kính 3 cm là:
3 : 2 = 1,5 (cm )
Diện tích hình tròn đờng kính 3 cm là:
1,5
ì
1,5
ì
3,14 = 7,065 (cm
2
)
Bán kính hình tròn đờng tròn đờng kính
2 cm là: 2 : 2 = 1 ( cm)
Diện tích hình tròn đờng kính 2 cm là:
1
ì
1
ì

3,14 = 3,14 (cm
2
)
Bán kính hình tròn lớn là:
( 3 + 2 ) : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn đờng kính 2,5 cm
là:
2,5
ì
2,5
ì
3,14 = 19,625
(cm
2
)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
19,625 ( 7,065 + 3,14) = 9,42 (cm
2
)
Đáp số: 9,42 cm
2
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Tiết 4: Lịch sử
Chiến thắng Đồn Phố Ràng
(Lịch sử địa phơng tiết 2)
I. Mục tiêu:
77
Học xong bài này, HS biết:

-Ngày 24, 25 tháng 6 năm 1949 Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh
dũng, làm nên một Trận Phố Ràng lịch sử.
-Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận đánh đồn Phố Ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh t liệu về trận Phố Ràng.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
+Nêu mục đích của trận đánh đồn Phố Ràng?
+Nêu diễn biến của trận Phố Ràng?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu tình hình đất nớc và địa phơng
trong những năm 1949.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV cho HS nối tiếp đọc trận đánh Phố Ràng
mà GV su tầm.
-Cả lớp lắng nghe.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7)
-GV phát tài liệu cho các nhóm.
-Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các câu
hỏi:
+Nêu kết quả của trận đánh đồn Phố Ràng?
+Chiến thắng đồn Phố Ràng có ý nghĩ lịch
sử nh thế nào?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
-GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của chiến

thắng đồn Phố Ràng
-HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này.
-Cho HS nêu tên các chú bộ đội địa phơng
tham gia đánh đồn Phố Ràng.
*Kết quả: 10 giờ đêm ngày 26
6 1949 ta hạ đợc đồn Phố
Ràng. Ta đã giải phóng trên 600
km2, tiêu diệt 135 tên địch, thu
nhiều súng đạn và thiết bị quân
sự của địch.
*ý nghĩa: Với chiến thắng đồn
Phố Ràng, quân đội ta đã ghi
thêm một chiến công rực rỡ, góp
phần quan trọng đa chiến dịch
sông Thao đến toàn thắng. Chiến
thắng đồn Phố Ràng đã làm phấn
chấn tinh thần của quân và dân
ta. Càng đánh càng mạnh và tr-
ởng thành.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về trận đánh đồn Phố Ràng.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1: Tập làm văn
tả cảnh
(Kiểm tra viết)
78
I. Mục tiêu:
HS viết đợc một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện đ-

ợc những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập
về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trớc, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày
miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
2-Hớng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm
tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết
bài nh thế nào?
-GV nhắc HS :
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã
lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn
có thể chọn một đề bài khác với sự
lựa chọn ở tiết học trớc.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần
kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn
ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.

-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã
học. Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình
đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (167):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
*Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
11
ì
1000 = 11000 (cm)
11000cm = 110m
Chiều rộng sân bóng là:
79
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (167):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa
bài .
-Cả lớp và GV nhận xét.
9
ì
1000 = 9000 (cm)
9000cm = 90m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90)
ì
2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110
ì

90 = 9900 (m
2
)
Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m
2
.
*Bài giải:
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông
là:
12
ì
12 = 144 (m
2
)
Đáp số: 144 m
2
*Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
100
ì

5
3
= 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
100
ì
60 = 6000 (m

2
)
6000 m
2
gấp 100 m
2
số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch đợc trên thửa
ruộng là:
55
ì
60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg.
*Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích
hình vuông, đó là:
10
ì
10 = 100 (cm
2
)
Trung bình cộng hai đáy hình thang
là:
(12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Tiết 3: Thực hành Tiếng việt - Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời
nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trớc đó.
-Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC buổi sáng.
2- Dạy bài mới:
80
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (62):
-Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập
1, cả lớp theo dõi.
-GV hớng dẫn: Các em đọc thầm từng
câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp
hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời
giải thích để đặt dấu hai chấm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2 (62):
-Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài: Thêm dấu hai chấm vào chỗ cần

thiết trong các đoạn văn sau:
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:
-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời giải thích cho bộ
phận đứng trớc.
*Lời giải:
Có một chú lính đợc quan sai đi làm
công việc gấp. Quan cấp ngựa cho chú
để đi cho nhanh.
Chú lính dắt ngựa ra đờng nhng
không cỡi mà cứ nắm chặt dây cơng
ngựa rồi cắm cổ chạy theo.Ngời đi đ-
ờng lấy làm lạ bèn hỏi:
- Sao chú không cỡi ngựa để chạy cho
mau?
Chú lính vừa thở hổn hển vừa trả lời:
- Anh hỏi hay thật: Bốn cẳng lại chạy
nhanh hơn sáu cẳng đợc à!
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Sinh hoạt
Họp lớp tuần 32
I.Mục tiêu:
-Củng cố nề nếp lớp.

II.Hoạt động trên lớp:
1.Sơ kết hoạt động trong tuần:
-Tuyên dơng những HS ngoan, có tiến bộ trong học tập cũng nh rèn luyện.
-Nhắc nhở các em về mọi mặt: nề nếp, thể dục vệ sinh, lao động, học tập.
2.Phơng hớng tuần tới:
-Phát huy u điểm.
-Khắc phục nhợc điểm.
81
Tiết 3: Khoa học
Tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
-Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nớc ta.
-Nêu đợc một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 130, 131 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Môi trờng là gì? Môi trờng đợc chia làm mấy loại? đó là
những loại nào? Hãy nêu một số thành phần của môi trờng nơi bạn đang sống?
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
+Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thảo
luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là
gì?
+Cả nhóm cùng quan sát các hình trang

130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên
thiên nhiên đợc thể hiện trong các hình và
xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199.
*Đáp án:
-Tài nguyên là những của cải có
sẵn trong môi trờng tự nhiên
-Hình 1: Gió, nớc, dầu mỏ
-Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật
-Hình 3: Dầu mỏ.
-Hình 4: Vàng
-Hình 5: Đất.
-Hình 6: Than đá
-Hình 7: Nớc
3-Hoạt động 2: Trò chơi Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công
dụng của chúng
*Mục tiêu: HS kể đợc tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: GV nói tên trò chơi và hớng dẫn HS cách chơi:
82
+Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 ngời.
+Hai đội đứng thành hai hàng dọc.
+Khi GV hô Bắt đầu, lần lợt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên
thiên nhiên.
+Trong cùng một thời gian, đội nào viết đợc nhiều tên tài nguyên thiên nhiên
và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện viết chữ đẹp
Bài 14: chép một đoạn trong bài quả táo của bác hồ
I.Mục tiêu:
-Luyện tập cho HS cách chọn chữ đứng nét đều hoặc chữ nghiêng nét đều để viết
bài Quả táo của Bác Hồ( Trích trong cuốn Bác Hồ kính yêu)
-HS viết đúng mẫu chữ quy định trong bài.
II.Phơng tiện dạy học:
-Thầy: bài soạn
-Trò: đủ sách vở.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Chấm bài viết tiết trớc.
-Nhận xét.
2.Bài mới:
2.1.GTB:
Nêu yêu cầu tiết học
2.2.Hớng dẫn luyện viết:
-Yêu cầu HS đọc đoạn viết.
-Đoạn văn cho thấy hình ảnh và cử chỉ
thơng yêu của Bác Hồ thể hiện nh thế
nào?
-Trong bài có những từ nào cần viết hoa?
-Trong bài có những từ nào em thấy dễ
viết sai?
-Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ và nêu
nhận xét.
-Bài viết trên đợc viết theo mẫu chữ nào?

-Nêu cách viết độ cao của các con chữ?
-Khoảng cách giữa các chữ?
-Luyện viết bảng:
-Nêu t thế ngồi viết.
*Giáo viên nhắc nhở học sinh khi viết
bài ngồi đúng t thế
-GV đọc bài
-Chấm một số bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
-Bảng tay:óúng gơm, khuất rồi.
-Bảng lớp: nấm đất, sáng ngời.
-HS lắng nghe.
-2 học sinh đọc
- Cả lớp theo dõi.
- Ngời đã cầm theo một quả táo và ra bế
một em bé và cho em quả táo đó.
-Đó là các từ đầu câu và các từ Bác, Pa-
ri.
-Đó là các từ: tiệc tan, uống nớc, nói
chuyện, ngạc nhiên, ríu rít, vỡ lẽ.
-Quan sát mẫu chữ.
-Nhận xét độ cao các con chữ.
-Bài viết trên đợc viết theo mẫu chữ tự
chọn: các em hãy tự chọn kiểu chữ để
trình bày bài viết của mình.
-Các con chữ có độ cao 2,5 li: l, h, k,
chữ hoa.
-Các con chữ có độ cao 1 li: o, ô, n,
- Khoảng cách giữa các chữ bằng một
con chữ o.

-Luyện viết bảng tay, bảng lớp.
-Học sinh nêu
-HS viết vở
-Soát bài.
-Nộp bài
83
-Dặn về nhà viết tiếp bài, chuẩn bị bài
10.
Buổi chiều
Tiết 1: Khoa học
Vai trò của môi trờng tự nhiên
đối với đời sống con ngời
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Nêu ví dụ chứng tỏ môi trờng tự nhiên có ảnh hởng lớn đến đời sống của
con ngời.
-Trình bày tác động của con ngời đối với tài nguyên thiên nhiên và môi tr-
ờng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng?
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu:
Giúp HS :
-Biết nêu VD chứng tỏ môi trờng tự nhiên có ảnh hởng lớn đến đời sống của con

ngời.
-Trình bày tác động của con ngời đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trờng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
+Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 130 để phát
hiện: Môi trờng tự nhiên đã cung cấp
cho con ngời những gì và nhận từ con
ngời những gì?
+Th kí ghi kết quả làm việc của nhóm
vào phiếu học tập.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
203.
*Đáp án:
Hình Cung cấp cho
con ngời
Nhận từ các
HĐ của con
ngời
H. 1 Chất đốt
(than)
Khí thải
H. 2 Đất đai Chiếm S đất,
thu hẹp S
trồng
H.3 Bãi cỏ để chăn
nuôi gia súc.

Hạn chế sự
phát triển của

H.4 Nớc uống
H.5 Đất đai để XD
đô thị.
Khí thải của
nhà máy
H. 6 Thức ăn
3-Hoạt động 2: Trò chơi Nhóm nào nhanh hơn
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trờng đối với đời
sống của con ngời đã học ở hoạt động trên.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trờng cung cấp
hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con ngời.
-Cho HS thi theo nhóm tổ.
-Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày.
84
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng cuộc
-Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con
ngời khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trờng nhiều chất độc hại?
(Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trờng sẽ ô nhiễm).
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
85

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×