Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.51 KB, 117 trang )


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN

µ 

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐIỆN NHẸ VIỄN THÔNG
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Phạm Thị Thủy
Sinh viên thực hiện
: Bùi Thị Phương Dung
Lớp
: Kế toán 49C
MSSV
: CQ493334
HÀ NỘI, NĂM 2011
MỤC LỤC
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1.1. c i m s n ph m, d ch v t i Công ty c ph n i n nh Vi n thôngĐặ để ả ẩ ị ụ ạ ổ ầ Đệ ẹ ễ 3
1.2. c i m t ch c s n xu t s n ph m, cung c p d ch v c a Công ty c Đặ để ổ ứ ả ấ ả ẩ ấ ị ụ ủ ổ
ph n i n nh Vi n thông.ầ Đệ ẹ ễ 5
1.2.1. c i m quy trình công ngh s n xu t s n ph m d ch v t i công tyĐặ để ệ ả ấ ả ẩ ị ụ ạ 5


S 1.1: Quy trình s n xu tơđồ ả ấ 5
B ng 1.2: Phân lo i lao ng trong Công ty c ph n i n nh Vi n thôngả ạ độ ổ ầ Đệ ẹ ễ 8
S 1.2: S t ch c b máy qu n lý c a công tyơđồ ơđồ ổ ứ ộ ả ủ 10
S 1.3: S t ch c hi n tr ng Công ty c ph n i n nh Vi n thôngơđồ ơđồ ổ ứ ệ ườ ổ ầ Đệ ẹ ễ . .12
2.1. K toán chi phí s n xu t t i Công ty c ph n i n nh Vi n thôngế ả ấ ạ ổ ầ Đệ ẹ ễ 16
2.1.1. K toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pế ậ ệ ự ế 19
2.1.1.1. N i dungộ 19
B ng 2.1: B ng li t kê m t s v t li u chuyên ng nh hay s d ng t i công tyả ả ệ ộ ố ậ ệ à ử ụ ạ
20
2.1.1.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 21
2.1.1.3. H ch toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pạ ậ ệ ự ế 22
2.1.2. K toán chi phí nhân công tr c ti pế ự ế 36
2.1.2.1. N i dungộ 36
2.1.2.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 36
2.1.2.3. H ch toán chi phí nhân công tr c ti pạ ự ế 37
2.1.2.4. H ch toán t ng h p chi phí nhân công tr c ti pạ ổ ợ ự ế 46
2.1.3. Chi phí s d ng máy thi côngử ụ 48
2.1.3.1. N i dungộ 49
2.1.3.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 49
2.1.3.3. H ch toán t ng h p chi phí s d ng máy thi côngạ ổ ợ ử ụ 59
2.1.4. K toán chi phí s n xu t chungế ả ấ 63
2.1.4.1. N i dungộ 63
2.1.4.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 64
2.1.4.3. H ch toán chi ti t chi phí s n xu t chungạ ế ả ấ 65
2.1.4.4. H ch toán t ng h p chi phí s n xu t chungạ ổ ợ ả ấ 72
2.1.5. K toán t ng h p chi phí s n xu t, ki m kê v ánh giá s n ph m d ế ổ ợ ả ấ ể àđ ả ẩ ở
dang 73
2.1.5.1. Ki m kê tính giá s n ph m d dangể ả ẩ ở 73
2.1.5.2. T ng h p chi phí s n xu tổ ợ ả ấ 76
2.2. Tính giá th nh s n xu t s n ph m t i Công ty C ph n i n nh Vi n à ả ấ ả ẩ ạ ổ ầ Đệ ẹ ễ

thông 82
3.1. ÁNH GIÁ TH C TR NH CÔNG TÁC H CH TOÁN CFSX VÀ T NH GIÁ Đ Ự Ạ Ạ Í
THÀNH S N PH M T I CÔNG TY C PH N I N NH VI N THÔNGẢ Ẩ Ạ Ổ Ầ ĐỆ Ẹ Ễ 89
3.1.1. M t s u i m c b nộ ốư đ ể ơ ả 90
3.1.2. H n ch v nguyên nhânạ ế à 96
3.2. HOÀN THI N H CH TOÁN CPSX VÀ T NH GIÁ THÀNH S N PH M T I Ệ Ạ Í Ả Ẩ Ạ
CÔNG TY C PH N I N NH VI N THÔNGỔ Ầ ĐỆ Ẹ Ễ 100
3.2.1. S c n thi t ph i h ch toán CPSX v tính giá th nh s n ph mự ầ ế ả ạ à à ả ẩ 100
3.2.2. Ph ng h ng v gi i pháp ho n thi n công tác h ch toán CPSX v ươ ướ à ả à ệ ạ à
tính giá th nh s n ph mà ả ẩ 102
B ng 3.1: B ng t ng h p xu t v t tả ả ổ ợ ấ ậ ư 104
B ng 3.2: B ng phân b kh u hao máy thi công c a Công tyả ả ổ ấ ủ 106
B ng 3.3: B ng phân tích chi phí s n xu t xây l pả ả ả ấ ắ 108
B ng 3.4: B ng phân tích giá th nh xây l pả ả à ắ 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CCDC Công cụ dụng cụ
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CT Công trình
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
GTGT Giá trị gia tăng
HDKT Hợp đồng kinh tế
HĐQT Hội đồng quản trị

HMCT Hạng mục công trình
KH - KT Kế hoạch - kỹ thuật
KPCĐ Kinh phí công đoàn
LTC Low current - Telecom joint stock Company
MTC Máy thi công
NSLĐ Năng suất lao động
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
TC - HC Tổ chức hành chính
TC - KT Tài chính - kế toán
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG
1.1. c i m s n ph m, d ch v t i Công ty c ph n i n nh Vi n thôngĐặ để ả ẩ ị ụ ạ ổ ầ Đệ ẹ ễ 3
1.1. c i m s n ph m, d ch v t i Công ty c ph n i n nh Vi n thôngĐặ để ả ẩ ị ụ ạ ổ ầ Đệ ẹ ễ 3
1.2. c i m t ch c s n xu t s n ph m, cung c p d ch v c a Công ty c Đặ để ổ ứ ả ấ ả ẩ ấ ị ụ ủ ổ
ph n i n nh Vi n thông.ầ Đệ ẹ ễ 5
1.2. c i m t ch c s n xu t s n ph m, cung c p d ch v c a Công ty c Đặ để ổ ứ ả ấ ả ẩ ấ ị ụ ủ ổ
ph n i n nh Vi n thông.ầ Đệ ẹ ễ 5
1.2.1. c i m quy trình công ngh s n xu t s n ph m d ch v t i công tyĐặ để ệ ả ấ ả ẩ ị ụ ạ 5
1.2.1. c i m quy trình công ngh s n xu t s n ph m d ch v t i công tyĐặ để ệ ả ấ ả ẩ ị ụ ạ 5
S 1.1: Quy trình s n xu tơđồ ả ấ 5
S 1.1: Quy trình s n xu tơđồ ả ấ 5
B ng 1.2: Phân lo i lao ng trong Công ty c ph n i n nh Vi n thôngả ạ độ ổ ầ Đệ ẹ ễ 8

B ng 1.2: Phân lo i lao ng trong Công ty c ph n i n nh Vi n thôngả ạ độ ổ ầ Đệ ẹ ễ 8
S 1.2: S t ch c b máy qu n lý c a công tyơđồ ơđồ ổ ứ ộ ả ủ 10
S 1.2: S t ch c b máy qu n lý c a công tyơđồ ơđồ ổ ứ ộ ả ủ 10
S 1.3: S t ch c hi n tr ng Công ty c ph n i n nh Vi n thôngơđồ ơđồ ổ ứ ệ ườ ổ ầ Đệ ẹ ễ . .12
S 1.3: S t ch c hi n tr ng Công ty c ph n i n nh Vi n thôngơđồ ơđồ ổ ứ ệ ườ ổ ầ Đệ ẹ ễ . .12
2.1. K toán chi phí s n xu t t i Công ty c ph n i n nh Vi n thôngế ả ấ ạ ổ ầ Đệ ẹ ễ 16
2.1. K toán chi phí s n xu t t i Công ty c ph n i n nh Vi n thôngế ả ấ ạ ổ ầ Đệ ẹ ễ 16
2.1.1. K toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pế ậ ệ ự ế 19
2.1.1. K toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pế ậ ệ ự ế 19
2.1.1.1. N i dungộ 19
2.1.1.1. N i dungộ 19
B ng 2.1: B ng li t kê m t s v t li u chuyên ng nh hay s d ng t i công tyả ả ệ ộ ố ậ ệ à ử ụ ạ
20
B ng 2.1: B ng li t kê m t s v t li u chuyên ng nh hay s d ng t i công tyả ả ệ ộ ố ậ ệ à ử ụ ạ
20
2.1.1.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 21
2.1.1.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 21
2.1.1.3. H ch toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pạ ậ ệ ự ế 22
2.1.1.3. H ch toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pạ ậ ệ ự ế 22
BIỂU SỐ 2.1: GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ CÔNG TRÌNH 23
BIỂU SỐ 2.2: BẢNG HOÀN ỨNG THANH TOÁN CP CÔNG TRÌNH PHỤ
TRỢ VÀ LẮP ĐẶT TB TRUYỀN DẪN QUANG VIỄN THÔNG HẢI PHÒNG
25
BIỂU SỐ 2.3: GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG 26
BIỂU SỐ 2.4 : HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG 27
BIỂU SỐ 2.5: BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA 28
BIỂU SỐ 2.6: PHIẾU NHẬP KHO 29
BIỂU SỐ 2.7: PHIẾU XUẤT KHO 29
BIỂU SỐ 2.8: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN VẬT TƯ MUA VÀO 31
BIỂU SỐ 2.9: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP 32

BIỂU SỐ 2.10: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 33
BIỂU SỐ 2.11: SỔ NHẬT KÝ CHUNG 34
BIỂU SỐ 2.12: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 34
2.1.2. K toán chi phí nhân công tr c ti pế ự ế 36
2.1.2. K toán chi phí nhân công tr c ti pế ự ế 36
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.2.1. N i dungộ 36
2.1.2.1. N i dungộ 36
2.1.2.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 36
2.1.2.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 36
2.1.2.3. H ch toán chi phí nhân công tr c ti pạ ự ế 37
2.1.2.3. H ch toán chi phí nhân công tr c ti pạ ự ế 37
BIỂU SỐ 2.13: BẢNG CHẤM CÔNG 39
BIỂU SỐ 2.14: HỢP ĐỒNG KHOÁN NHÂN CÔNG 41
BIỂU SỐ 2.15: BẢNG CHẤM CÔNG 42
BIỂU SỐ 2.16: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KHOÁN 43
BIỂU SỐ 2.17: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP HOÀN
THÀNH 44
BIỂU SỐ 2.18: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI 45
2.1.2.4. H ch toán t ng h p chi phí nhân công tr c ti pạ ổ ợ ự ế 46
2.1.2.4. H ch toán t ng h p chi phí nhân công tr c ti pạ ổ ợ ự ế 46
BIỂU SỐ 2.19: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 46
BIỂU SỐ 2.20: SỔ NHẬT KÝ CHUNG 47
BIỂU SỐ 2.21: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 48
2.1.3. Chi phí s d ng máy thi côngử ụ 48
2.1.3. Chi phí s d ng máy thi côngử ụ 48
2.1.3.1. N i dungộ 49
2.1.3.1. N i dungộ 49

2.1.3.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 49
2.1.3.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 49
BIỂU SỐ 2.23: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG 53
BIẾU SỐ 2.24: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ MÁY 54
BIỂU SỐ 2.25: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG 55
BIỂU SỐ 2.26: PHIẾU XUẤT KHO 55
BIỂU SỐ 2.28: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 59
2.1.3.3. H ch toán t ng h p chi phí s d ng máy thi côngạ ổ ợ ử ụ 59
2.1.3.3. H ch toán t ng h p chi phí s d ng máy thi côngạ ổ ợ ử ụ 59
BIỂU SỐ 2.29: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623 60
BIỂU SỐ 2.30: SỔ NHẬT KÝ CHUNG 61
BIỂU SỐ 2.31: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623 62
2.1.4. K toán chi phí s n xu t chungế ả ấ 63
2.1.4. K toán chi phí s n xu t chungế ả ấ 63
2.1.4.1. N i dungộ 63
2.1.4.1. N i dungộ 63
2.1.4.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 64
2.1.4.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 64
2.1.4.3. H ch toán chi ti t chi phí s n xu t chungạ ế ả ấ 65
2.1.4.3. H ch toán chi ti t chi phí s n xu t chungạ ế ả ấ 65
BIỂU SỐ 2.32: BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ 66
BIỂU SỐ 2.33: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6273 67
BIỂU SỐ 2.34: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ 68
BIỂU SỐ 2.35: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6274 69
BIỂU SỐ 2.36: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG 70
BIỂU SỐ 2.37: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6277 70
BIỂU SỐ 2.38: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6278 72
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2.1.4.4. H ch toán t ng h p chi phí s n xu t chungạ ổ ợ ả ấ 72
2.1.4.4. H ch toán t ng h p chi phí s n xu t chungạ ổ ợ ả ấ 72
BIỂU SỐ 2.39: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 72
2.1.5. K toán t ng h p chi phí s n xu t, ki m kê v ánh giá s n ph m d ế ổ ợ ả ấ ể àđ ả ẩ ở
dang 73
2.1.5. K toán t ng h p chi phí s n xu t, ki m kê v ánh giá s n ph m d ế ổ ợ ả ấ ể àđ ả ẩ ở
dang 73
2.1.5.1. Ki m kê tính giá s n ph m d dangể ả ẩ ở 73
2.1.5.1. Ki m kê tính giá s n ph m d dangể ả ẩ ở 73
2.1.5.2. T ng h p chi phí s n xu tổ ợ ả ấ 76
2.1.5.2. T ng h p chi phí s n xu tổ ợ ả ấ 76
BIỂU SỐ 2.40: BIÊN BẢN KIỂM KÊ GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG 77
BIỂU SỐ 2.41: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154 78
BIỂU SỐ 2.42: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT 80
BIỂU SỐ 2.43: SỔ CÁI TK 154 80
2.2. Tính giá th nh s n xu t s n ph m t i Công ty C ph n i n nh Vi n à ả ấ ả ẩ ạ ổ ầ Đệ ẹ ễ
thông 82
2.2. Tính giá th nh s n xu t s n ph m t i Công ty C ph n i n nh Vi n à ả ấ ả ẩ ạ ổ ầ Đệ ẹ ễ
thông 82
BIỂU SỐ 2.44: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH 83
3.1. ÁNH GIÁ TH C TR NH CÔNG TÁC H CH TOÁN CFSX VÀ T NH GIÁ Đ Ự Ạ Ạ Í
THÀNH S N PH M T I CÔNG TY C PH N I N NH VI N THÔNGẢ Ẩ Ạ Ổ Ầ ĐỆ Ẹ Ễ 89
3.1. ÁNH GIÁ TH C TR NH CÔNG TÁC H CH TOÁN CFSX VÀ T NH GIÁ Đ Ự Ạ Ạ Í
THÀNH S N PH M T I CÔNG TY C PH N I N NH VI N THÔNGẢ Ẩ Ạ Ổ Ầ ĐỆ Ẹ Ễ 89
3.1.1. M t s u i m c b nộ ốư đ ể ơ ả 90
3.1.1. M t s u i m c b nộ ốư đ ể ơ ả 90
3.1.2. H n ch v nguyên nhânạ ế à 96
3.1.2. H n ch v nguyên nhânạ ế à 96
3.2. HOÀN THI N H CH TOÁN CPSX VÀ T NH GIÁ THÀNH S N PH M T I Ệ Ạ Í Ả Ẩ Ạ
CÔNG TY C PH N I N NH VI N THÔNGỔ Ầ ĐỆ Ẹ Ễ 100

3.2. HOÀN THI N H CH TOÁN CPSX VÀ T NH GIÁ THÀNH S N PH M T I Ệ Ạ Í Ả Ẩ Ạ
CÔNG TY C PH N I N NH VI N THÔNGỔ Ầ ĐỆ Ẹ Ễ 100
3.2.1. S c n thi t ph i h ch toán CPSX v tính giá th nh s n ph mự ầ ế ả ạ à à ả ẩ 100
3.2.1. S c n thi t ph i h ch toán CPSX v tính giá th nh s n ph mự ầ ế ả ạ à à ả ẩ 100
3.2.2. Ph ng h ng v gi i pháp ho n thi n công tác h ch toán CPSX v ươ ướ à ả à ệ ạ à
tính giá th nh s n ph mà ả ẩ 102
3.2.2. Ph ng h ng v gi i pháp ho n thi n công tác h ch toán CPSX v ươ ướ à ả à ệ ạ à
tính giá th nh s n ph mà ả ẩ 102
B ng 3.1: B ng t ng h p xu t v t tả ả ổ ợ ấ ậ ư 104
B ng 3.1: B ng t ng h p xu t v t tả ả ổ ợ ấ ậ ư 104
B ng 3.2: B ng phân b kh u hao máy thi công c a Công tyả ả ổ ấ ủ 106
B ng 3.2: B ng phân b kh u hao máy thi công c a Công tyả ả ổ ấ ủ 106
B ng 3.3: B ng phân tích chi phí s n xu t xây l pả ả ả ấ ắ 108
B ng 3.3: B ng phân tích chi phí s n xu t xây l pả ả ả ấ ắ 108
B ng 3.4: B ng phân tích giá th nh xây l pả ả à ắ 109
B ng 3.4: B ng phân tích giá th nh xây l pả ả à ắ 109
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Reference source not found
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức hiện trường Công ty cổ phần Điện nhẹ Viễn
thông
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trước xu hướng hội nhập và phát triển kinh tế toàn cầu đã và

đang diễn ra rất mạnh mẽ theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu, đặc biệt khi Việt
nam đã trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thương mại thế
giới WTO. Điều này đã đặt các doanh nghiệp Việt nam trước một thách thức
to lớn, với những cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn trong nền kinh tế thị
trường. Sự cạnh tranh này không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp trong
nước mà còn chịu sự cạnh tranh lớn hơn từ phía các tập đoàn kinh tế, các
doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy, để thắng thế trên thương trường, nhu cầu
thông tin kinh tế cho quản lý quá trình kinh doanh đối với các doanh nghiệp
hiện nay là vô cùng cần thiết và được quan tâm đặc biệt.
Kế toán với tư cách là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý tài chính – kinh tế, có vai trò quan trọng và không thể thiếu
được trong quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Thông
tin mà kế toán cung cấp không chỉ cần thiết cho bản thân các doanh nghiệp
mà còn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các tổ chức cá nhân có liên
quan trực tiếp hay gián tiếp đến lợi ích của doanh nghiệp. Thông tin được kế
toán thu thập, xử lý kiểm tra và phân tích sau đó tổng hợp thành Báo cáo tài
chính cho người sử dụng thông tin.
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay các doanh nghiệp đều có
những chiến lược nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp được giá
thành nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Để làm được điều đó đòi
hỏi doanh nghiệp phải có công tác hạch toán chi phí giá thành chính xác và
kịp thời. Giá thành của sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng không chỉ phản ánh
kết quả sản xuất kinh doanh mà nó còn phản ánh chất lượng quản lý vật tư,
lao động và tiền vốn. Chính vì thế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp.
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Nhận thức được vai trò của kế toán, đặc biệt là vai trò kế toán tập hợp

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Công
ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn thông và quá trình tiếp thu kiến thức trên giảng
đường em đã mạnh dạn tìm hiểu nghiên cứu đề tài : “Hoàn thiện kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn
thông” để tìm hiểu thực tế và hiểu rõ hơn về thực tiễn công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty , đáp ứng các yêu
cầu quản lý và hạch toán tại công ty cũng như phục vụ quá trình hoạt đông
kinh doanh của công ty. Mặc dù có nhiều cố gắng song do thời gian thực tập
không nhiều và sự bỡ ngỡ của em trong môi trường kế toán thực tế, nên
chuyên đề không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp, chỉ dạy của quý thầy cô để chuyên đề tốt nghiệp nói
riêng và kiến thức về kế toán của em nói chung được hoàn thiện.
Chuyên đề thực tập gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Công ty cổ phần Điện nhẹ viễn thông
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn thông
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn thông
Trong quá trình thực tập em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và
hướng dẫn tận tình của các Cô Chú và các anh chị trong đơn vị thực tập, đặc
biệt là sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của TS. Phạm Thị Thủy .
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN NHẸ VIỄN THÔNG

1.1. Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ tại Công ty cổ phần
Điện nhẹ Viễn thông
Là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam, Công
ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn Thông có lợi thế hoạt động trong ngành cung cấp
các thiết bị đầu vào cho ngành dịch vụ viễn thông; bao gồm lĩnh vực đầu tư,
thi công xây lắp các công trình bưu chính viễn thông, điện nhẹ, tin học…đặc
biệt là hoạt động trong lĩnh vực xây lắp các công trình mạng cáp quang phục
vụ cho ngành Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam. Ngành Bưu chính viễn thông
là ngành có vai trò trọng yếu trong nền kinh tế, nằm trong chương trình trọng
tâm phát triển dài hạn của quốc gia, luôn được chính phủ ưu tiên đầu tư phát
triển. Sự tăng trưởng nhanh của nền kinh tế nước ta trong thời gian qua đã tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành đặt biệt là ngành dịch vụ viễn
thông. Với lợi thế của Công ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn thông là một đơn vị có
năng lực thuộc tập đoàn, lại có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành thì tiềm
năng phát triển của công ty là rất lớn.
Qua hơn 20 năm hoạt động, công ty đã thực hiện hàng nghìn dự án về
lĩnh vực điện nhẹ viễn thông trong cả nước. Sau đây là các bảng thể hiện năng
lực và kinh nghiệm của công ty LTC.
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 1.1: Bảng năng lực và kinh nghiệm Công ty cổ phần
Điện
nhẹ viễn thông
Stt Loại hình công trình xây dựng Số năm kinh nghiệm
I Xây dựng dân dụng
1 Thi công xây lắp 22 năm (1989 – 2011)
2
Lắp đặt bảo trì bảo dưỡng, hỗ trợ vận hành các

thiết bị điện nhẹ, điện, điện tử dân dụng
22 năm (1989 – 2011)
3
Tư vấn, khảo sát, thiết kế và lập tổng dự toán các
công trình dân dụng
10 năm (2001 - 2011)
II Xây dựng chuyên ngành
1 Thi công xây lắp các công trình viễn thông 22 năm (1989 – 2011)
2
Lắp đặt bảo trì bảo dưỡng,hỗ trợ vận hành các
thiết bị Điện tử - Viễn thông
22 năm (1989 – 2011)
3
Tư vấn, khảo sát, thiết kế và lập tổng dự toán các
công trình Điện nhẹ - Viễn thông
10 năm (2001 - 2011)
(Nguồn : phòng tổ chức hành chính, Công ty cổ phần Điện nhẹ viễn thông)
- Tính chất, loại hình sản xuất sản phẩm
Công ty cổ phần Điện nhẹ Viễn Thông hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
Tư vấn khảo sát và xây dựng các công trình điện nhẹ viễn thông nên hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty mang đặc điểm của ngành xây dựng cơ
bản. Do đó, nó có sự khác biệt lớn so với ngành sản xuất vật chất ở chỗ: chu
kỳ sản xuất dài, sản phẩm có đặc trưng riêng (đơn chiếc): mỗi công trình
được xây dựng theo một thiết kế riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một thời
điểm xác định; sản phẩm hàng hóa không mang ra thị trường tiêu thụ mà hầu
hết đã có người đặt hàng trước khi xây dựng, nơi sản xuất đồng thời cũng là
nơi tiêu thụ.
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
4

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Việc tổ chức sản xuất kinh doanh được thực hiện trên cơ sở chi phí phát
sinh đối với công trình và hạng mục công trình đó. Đối với các chi phí gián
tiếp sẽ được tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu thức nhân công trực tiếp
hoặc sản lượng thực hiện. Chính vì vậy nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
xây lắp của công ty là công trình và các hạng mục công trình.
Công ty sử dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo từng công
trình, hạng mục công trình. Các chi phí liên quan đến công trình, hạng mục
công trình nào thì tập hợp cho công trình và hạng mục công trình đó.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ của Công ty
cổ phần Điện nhẹ Viễn thông.
1.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm dịch vụ tại công ty
Đặc điểm quy trình sản xuất chủ yếu
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất
Thuyết minh quy trình thi công xây lắp các công trình điện tử viễn thông.
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
5
ĐÀM PHÁN VÀ KÝ HỢP ĐỒNG VỚI CHỦ ĐẦU TƯ
(BÊN A)
TỔ CHỨC THI CÔNG
NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VỚI BÊN A
THANH QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH – THANH LÝ HỢP ĐỒNG
THAM GIA ĐẤU THẦU
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tham gia đấu thầu: là một khâu hết sức then chốt và quan trọng trong
quá trình hoạt động sản xuất của công ty. Là một doanh nghiệp nhà nước
thuộc cơ quan chủ quản là Tập đoàn bưu chính viễn thông, Công ty cổ phần
điện nhẹ viễn thông có tư cách pháp nhân hạch toán kinh tế độc lập, có con
dấu riêng. Công ty có nghĩa vụ và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ quan

chủ quản cũng như các bên liên quan về toàn bộ hoạt động của mình. Đồng
thời, với tư cách pháp nhân của mình, công ty có thể tự tham gia đấu thầu các
công trình, hạng mục công trình, và công việc này sẽ được thực hiện tại
phòng Kế hoạch – Kỹ thuật của công ty theo quy trình sau:
- Tìm kiếm thông tin về các gói thầu chủ yếu trên các phương tiện thông
tin đại chúng như báo chí, tivi, đài, internet
- Mua hồ sơ mời thầu, nghiên cứu, xem xét và lấy đó làm căn cứ pháp lý
để lập hồ sơ dự thầu.
- Nộp hồ sơ thầu.
Ngoài ra, ngành Bưu chính Viễn thông cũng là một ngành đặc thù, bên
cạnh đó nhờ uy tín và các mối quan hệ sẵn có trong quá trình hoạt động của
mình, công ty còn được nhận các công trình được chỉ định thầu từ Tập đoàn
hay từ Bưu điện các thành phố , tỉnh và bưu điện các địa phương.
Đàm phán, ký kết hợp đồng với chủ đầu tư:
Sau khi có thông báo của chủ đầu tư, việc đàm phán, ký kết hợp đồng sẽ
được tiến hành thực hiện để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên
quan. Dựa trên những cơ sở sau:
- Kết quả đấu thầu đã được ký duyệt.
- Mẫu hợp đồng đã điền đủ thông tin chi tiết của gói thầu.
- Các yêu cầu đặt ra trong hồ sơ mời thầu
- Các nội dung nêu ra trong hồ sơ dự thầu.
-
Tổ chức thi công công trình:
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty tiến hành giao khoán cho các xí nghiệp, đội, tổ thi công cấp
dưới bằng các bản giao khoán trên cơ sở giá trị hợp đồng đã được ký kết. Giá
trị giao khoán thường chiếm từ 80% đến 99% giá trị hợp đồng tùy theo yêu

cầu của từng công trình.
Ví dụ:
- Các công trình đòi hỏi kỹ thuật cao như xây dựng mạng cáp viễn thông,
công ty thu 15% phí quản lý.
- Các công trình xây dựng cống bể, kéo cáp, quay đầu cáp, tu bổ, sửa
chữa, công ty thu 5% phí quản lý.
- Các gói thầu cung cấp thiết bị , vật tư công ty thu 1% phí quản lý.
-
Các xí nghiệp nhận bản giao khoán sẽ triển khai tổ chức thi công thực
hiện công trình.
Nghiệm thu bàn giao công trình với bên A:
Sau khi xí nghiệp thi công, hoàn thiện xong công trình sẽ phối hợp với
đại diện công ty tổ chức nghiệm thu bàn giao công trình cho bên A.
Thanh quyết toán công trình – thanh lý hợp đồng:
Dựa vào kết quả nghiệm thu bàn giao công trình, công ty tiến hành lập
bảng thanh quyết toán giá trị công trình xây lắp hoàn thành gửi bên A chờ
kiểm toán phê duyệt quyết toán. Khi kiểm toán đã phê duyệt và công ty cũng
như chủ đầu tư hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã quy định, hai bên
sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng, chấm dứt quy trình sản xuất.
Đặc điểm công nghệ sản xuất.
Với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh đã nêu trên của công ty,
công ty có những đặc điểm về công nghệ sản xuất như sau:
- Về phương pháp sản xuất: với mỗi công trình có một hồ sơ thiết kế kỹ
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thuật riêng, địa hình thi công khác nhau, tính chất công việc cũng khác nhau.
Đơn vị thi công sẽ nghiên cứu kỹ thiết kế kỹ thuật để nắm chắc từng phần
việc, có phương pháp thi công hợp lý phù hợp với thực tế hiện trường. Cán bộ

phụ trách thi công chỉ đạo trực tiếp cùng với cán bộ kỹ thuật của bên chủ đầu
tư phối hợp giải quyết các vướng mắc khó khăn tại hiện trường có sự phối
hợp nhịp nhàng từng khâu, từng công đoạn của công việc.
- Về trang thiết bị: Với lĩnh vực hoạt động chính là thi công xây lắp,
Công ty rất chú trọng đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện hiện đại
chuyên ngành phục vụ công tác thi công công trình nhằm gia tăng năng suất
và hiệu quả, từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận. Máy móc thiết bị, xe chuyên
dùng được nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc…
đây là những loại máy hiện đại tiêu hao ít nhiên liệu. Gồm có: Máy đào
Komasu, máy hàn cáp quang, máy bắn cáp, ghi kéo cáp, máy đo công suất
cáp quang, máy nén khí, máy đầm
- Về mặt bằng thi công: mặt bằng thi công thường trải dài, nên để đảm
bảo tiến độ thi công, giảm mật độ trên công trường thì công trình được chia
làm nhiều đội thi công cùng lúc ở nhiều đoạn. Các đơn vị, các mũi thi công
sau khi được phân nhiệm vụ thi công ở đoạn nào thì tổ chức khảo sát lại trên
cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công do nhà thầu lập đã được bên A và bên tư vấn
duyệt, sau đó tiến hành đo đạc, vạch tuyến cáp, đồng thời sẽ đóng các cọc
định vị hướng tuyến, cứ 30m đóng 1 cọc. Tại vị trí giao nhau với các công
trình khác, xác định cụ thể điểm cắt để đóng cọc đánh dấu.
Về nguồn nhân lực: chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu
tố quan trọng quyết định sự phát triển của công ty. Vì vậy, công ty luôn đặt
mục tiêu xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao lên hàng
đầu trong chiến lược phát triển của mình. Tổng số lượng cán bộ công nhân
viên trong công ty đến thời điểm 31/12/2010 là 75 người trong đó:
Bảng 1.2: Phân loại lao động trong Công ty cổ phần Điện nhẹ Viễn thông
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Danh mục Tại 31/12/2010 Tỷ lệ (%)

Phân theo trình độ chuyên môn
- Đại học và trên Đại học 35 46,67%
- Cao đẳng, trung cấp 15 20,00%
- Công nhân 25 33,33%
Tổng cộng 75 100,00%
(Nguồn:phòng tổ chức – hành chính, Công ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn Thông)
Khi thi công các công trình ở địa phương nào thì thuê lao động phổ thông ở
tại địa phương đó để tiết kiệm chi phí và tạo công ăn việc làm cho các lao động
tại địa phương lúc nông nhàn, lực lượng lao động này làm việc theo mùa vụ,
thuê khoán thường xuyên trên công trường liên tục, có từ 50 đến 800 lao động.
Với đội ngũ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, phân bổ lao
động theo chức năng nhiệm vụ hợp lý, tiết kiệm lao động, hiệu quả sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả cao. Đây chính là yếu tố quan trọng quyết định đến
sự tồn tại và phát triển bền vững của công ty. Do đó, hàng năm, công ty rất
quan tâm đến công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ, khuyến khích sáng
tạo lao động đồng thời công ty có những chính sách nhân sự, chính sách
lương thưởng hợp lý tạo động lực cho người lao động.
Cơ cấu tổ chức sản xuất
Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu xây lắp các công trình có quy mô khác
nhau, doanh nghiệp xây lắp ở nước ta được tổ chức theo nhiều mô hình khác
nhau: Tổng công ty, công ty, xí nghiệp, đội xây dựng… Với địa bàn sản xuất
trải rộng tuỳ theo vị trí thi công công trình nên phương thức quản lý hoạt
động xây lắp rất đa dạng. Có những công trình doanh nghiệp xây lắp áp dụng
phương thức quản lý tập trung nhưng cũng có những công trình xây lắp sử
dụng hình thức áp dụng cho các đơn vị thành viên.
Bộ máy quản trị của công ty được tổ chức theo mô hình tham mưu trực
tuyến chức năng nghĩa là các phòng ban trong Công ty tham mưu trực tuyến
cho ban giám đốc theo từng chức năng nhiệm vụ của mình, cùng ban giám
đốc xây dựng chiến lược, đề ra các quyết định quản lý đúng đắn phù hợp với
SVTH: Bùi Thị Phương Dung

Lớp: Kế toán 49C
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
tình hình thực tế cuả Công ty.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Mối quan hệ quản lý chủ đạo
Mối quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ nghiệp vụ
Mối quan hệ phối hợp công tác và chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ
Mối quan hệ phối hợp công tác và phối hợp hoạt động
Công ty đã xây dựng được bộ máy bộ máy quản lý khá hoàn thiện gồm:
* Chủ tịch hội đồng quản trị: là người đứng đầu trong bộ máy Công ty,
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng kế
hoạch – kỹ
thuật
Các XN
xây lắp từ
1-5
10
Phòng tài
chính – kế
toán
XN tư
vấn
thiết kế
Trung

tâm VT
tin học
Các văn
phòng
đại diện
Ban giám đốc
Chủ tịch
HĐQT
Phòng kỹ
thuật thi
công
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
chịu trách nhiệm điều hành chung toàn bộ bộ máy quản lý của Công ty; là đại
diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật. Quyết định việc thực hiện các
hướng phát triển, đầu tư của Công ty thông qua Đại hội đồng cổ đông.
* Ban giám đốc gồm: Giám đốc và Phó giám đốc.
- Giám đốc là người trực tiếp quản lý và ký kết các hợp đồng kinh tế, là
người giữ vai trò chỉ đạo chung, đồng thời là người chịu trách nhiệm trước Nhà
nước và Tổng công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đi
đôi với đại diện cho quyền lợi của toàn cán bộ công nhân viên chức trong đơn
vị.
- Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc, điều hành Công ty theo
sự phân công và ủy quyền của giám đốc . Phó giám đốc có trách nhiệm trước
giám đốc về công việc sản xuất kinh doanh của Công ty; về kỹ thuật, tiến độ
xây dựng các công trình do Công ty chịu trách nhiệm thi công; về trang thiết
bị, máy móc phục vụ cho công trình thi công.
* Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu cho ban
giám đốc trong quản lý điều hành công việc.
Phòng kỹ thuật thi công: Là bộ phận tham mưu cho ban giám đốc về
quản lý kỹ thuật của các công trình thi công, có trách nhiệm kiểm tra về tiến

độ, chất lượng công trình, chất lượng sản phẩm, công tác an toàn và bảo hộ
lao động.
Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật: Là bộ phận tham mưu giúp Giám đốc các
lĩnh vực xây dựng và theo dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh; kế hoạch đầu tư
của công ty; Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý theo dõi công tác ký,
thực hiện hợp đồng và thanh lý hợp đồng trong toàn Công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán: Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về
quản lý và chỉ đạo công tác tài chính kế toán, thống kê tham mưu cho Giám
đốc về quản lý và chỉ đạo công tác tài chính kế toán, thống kê theo chế độ
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hiện hành của nhà nước của Tổng công ty.
Phòng Tổ chức hành chính: Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc nắm
vững cơ cấu lao động trong Công ty, quản lý chặt chẽ số lượng lao động theo
quy định của Bộ luật lao động.
Văn phòng đại diện: Là phòng tham mưu cho Giám đốc triển khai các
hoạt động kinh doanh, tìm kiếm công việc nhằm mục đích sinh lời cho
công ty.
Các xí nghiệp và trung tâm: Có đủ bộ máy quản lý gồm: Giám đốc, phó
giám đốc, kỹ sư, kỹ thuật viên, kế toán, an toàn viên, giám sát thi công, công
nhân kỹ thuật và bảo vệ công trường… : Giám đốc xí nghiệp và trung tâm
chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về mọi mặt của xí nghiệp.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức hiện trường Công ty cổ phần
Điện nhẹ Viễn thông
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
12
Trụ sở công ty

Giám đốc điều hành chung
Ban chỉ huy công
trường (Giám đốc
xí nghiệp)
Phòng KH-KT Phòng TC - KT
Chủ nhiệm
công trình
Khối giám sát thi công
và hàn nối đo thử
Khối kinh tế, vật tư, nhân
sự, an toàn lao động
Nhóm thi công 2Nhóm thi công 1 Nhóm thi công 4Nhóm thi công 3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Danh sách cụ thể:
Danh sách cán bộ chủ chốt tại trụ sở công ty
Giám đốc điều hành: Nguyễn Quốc Khánh
Phó giám đốc công ty: Phạm Thanh Tân
Kế toán trưởng: Lê Tuấn Vũ
Trưởng phòng KHKT: Hoàng Hải Đường
Ban chỉ huy công trường
Ban chỉ huy công trường: Trưởng ban kỹ sư đã làm công tác chỉ huy
nhiều công trường.
Chủ nhiệm công trình: kỹ sư đã làm chủ nhiệm nhiều công trình.
Giám sát thi công và hàn nối đo thử
Trưởng nhóm: kỹ sư đã làm giám sát kỹ thuật nhiều công trình viễn
thông trên toàn quốc.
Giám sát viên: kỹ sư kỹ thuật viễn thông, kỹ sư kỹ thuật thông tin đã trực
tiếp thi công và giám sát nhiều công trình viễn thông có quy mô vừa và lớn.
Khối kinh tế, vật tư, nhân sự, an toàn lao động, y tế:
Trưởng nhóm: kỹ sư phụ trách công tác tổ chức nhân sự an toàn lao

động, y tế, giám sát chất lượng vật tư, vật liệu các loại.
Nhóm thi công xây lắp (4 nhóm thi công):
Nhóm thi công số 1: trưởng nhóm là cử nhân, kỹ sư điện tử viễn
thông phụ trách kỹ thuật, chất lượng, giám sát, tổ chức thi công cho từng
công tác thi công và lập HSHC phần khối lượng được giao. ( đã từng phụ
trách nhiều công trình tương tự)
Biên chế của các nhóm: trong mỗi đội sẽ bao gồm các kỹ sư, cử nhân
chuyên ngành Điện tử viễn thông, các kỹ sư xây dựng đã có kinh nghiệm trên
3 năm thuộc biên chế chính thức của công ty và các công nhân kỹ thuật
chuyên môn đã trực tiếp tham gia thi công xây lắp nhiều công trình có quy mô
lớn trên cả nước.
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Mối liên hệ: chủ nhiệm công trình, các nhóm thi công chịu sự quản lý
điều hành chặt chẽ của ban chỉ huy công trường, các bộ phận kỹ thuật, giám
sát kỹ thuật, bộ phận tài chính kế toán, kế hoạch và ngược lại các bộ phận có
trách nhiệm tạo điều kiện giúp đỡ các đội hoàn thành nhiệm vụ nhằm đảm
bảo chất lượng, đúng tiến độ đề ra.
Trách nhiệm, thẩm quyền của ban chỉ huy công trường và chủ nhiệm
công trình
Ban chỉ huy công trường trực tiếp chịu sự chỉ đạo của lãnh đạo công ty,
phòng KHKT và phòng TCKT.
Chủ nhiệm công trình chịu sự giám sát điều hành của ban chỉ huy công
trường và trực tiếp thực hiện các công việc:
Tổ chức và điều hành các bộ phận công tác tại hiện trường. Tổ chức thi
công công trình đúng thiết kế được phê duyệt, đảm bảo kỹ thuật, chất lượng
và tiến độ.
Thay mặt ban chỉ huy công trường làm việc với chủ đầu tư, cơ quan

thiết kế, các cơ quan hữu quan liên quan khác trong quá trình thi công và xử
lý kịp thời mọi thay đổi thiết kế, điều kiện thi công…
Tổ chức, tiếp nhận, kiểm tra chất lượng và bảo quản vật tư do bên A cấp.
Chịu trách nhiệm hoản toàn về mọi chi tiêu tại công trình, đảm bảo mọi
khoản chi tiêu hợp lý, có đầy đủ chứng từ hợp pháp, đảm bảo thanh quyết
toán đầy đủ, kịp thời.
Đảm bảo an ninh, trật tự tốt trong khu vực thi công, đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho người và phương tiện trong suốt thời gian thi công.
Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập cho người lao động
trên công trường.
Mối liên hệ giữa ban chỉ huy công trường với trụ sở chính tại Hà Nội
Hàng ngày, ban chỉ huy công trường báo cáo về trụ sở mọi diễn biến tại
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hiện trường và nhận các chỉ thị, chỉ dẫn từ trụ sở chính của công ty bằng điện
thoại hoặc Fax.
Ban chỉ huy công trường có kế hoạch thường xuyên làm việc với các
phòng ban có liên quan của cơ quan nhà thầu để có sự phối hợp chặt chẽ
trong thi công.
Do tính chất công việc tại hiện trường, ban chỉ huy công trường chịu
trách nhiệm tổ chức thi công công trình đúng đồ án thiết kế, đảm bảo chất
lượng, kỹ thuật của công trình.
Trách nhiệm và thẩm quyền của công ty giao cho ban chỉ huy công
trường, ban chỉ huy công trường được phép trực tiếp làm việc với chủ đầu tư,
thiết kế, các cơ quan hữu quan để tạo điều kiện thi công đúng tiến độ, hoàn
thành đúng kế hoạch và đưa công trình vào sử dụng.
Ban chỉ huy công trình cùng với chủ đầu tư, thiết kế và các đơn vị có
liên quan xử lý kỹ thuật kịp thời, nếu có thay đổi so với thiết kế để đảm bảo

chất lượng và tiến độ công trình
Ban chỉ huy công trình chịu trách nhiệm toàn bộ về số lượng và chất
lượng các loại vật tư do bên A cung cấp cũng như vật tư mà mình trực tiếp
mua sắm phải đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế đồng thời
cũng phải thỏa mãn các tiêu chuẩn của ngành ban hành.
Chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong
quá trình thi công.
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐIỆN NHẸ VIỄN THÔNG
Là đơn vị thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Công ty cổ
phần Điện nhẹ Viễn thông có lợi thế trong lĩnh vực đầu tư, thi công xây lắp
các công trình viễn thông, tin học, điện nhẹ… đặc biệt là hoạt động trong
lĩnh vực xây lắp các công trình mạng cáp quang tạo cơ sở vật chất cho lĩnh
vực Bưu chính Viễn thông. Hiện nay, Công ty cổ phần Điện nhẹ Viễn thông
là một trong 3 công ty đứng đầu Việt Nam trong lĩnh vực xây lắp, thi công
các công trình viễn thông, cũng như là cung cấp các sản phẩm cáp và thiết bị
viễn thông.
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Điện nhẹ Viễn thông
Để hạch toán CPSX một cách kịp thời, chính xác thì công việc đầu tiên
của nhà quản lý đó là xác định đối tượng hạch toán CPSX. Đây là công việc
quan trọng nhất đối với kế toán quá trình sản xuất. Là một doanh nghiệp hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp, Công ty cổ phần Điện nhẹ Viễn thông
luôn sử dụng nhiều yếu tố chi phí phục vụ cho quá trình thi công. Các công
trình trước khi bắt đầu thi công đều phải lập dự toán thiết kế để các bên duyệt

và làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng kinh tế. Các dự toán XDCB được lập
theo từng CT, HMCT và được phân tích theo từng hạng mục chi phí.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp: Là toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành
nên giá thành sản phẩm xây lắp. Theo nội dung kinh tế, chi phí của doanh
nghiệp xây lắp được phân loại thành các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Chi phí sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung.
Giá thành của sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí
sản xuất bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp theo quy định.
- Giá dự toán: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí tính theo dự
toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình được
xác định theo định mức kinh tế kỹ thuật và khung giá quy định theo từng quý,
từng năm và được áp dụng theo từng vùng từng lãnh thổ, tỉnh, thành phố.
Theo cách tính này thì giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần lãi
định mức.
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định dựa trên cơ sở các biện
pháp thi công, các định mức đơn giá kỹ thuật, đơn giá áp dụng trong đơn vị
đó và được xác định dựa trên những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định theo số liệu của kế toán
dựa trên biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để
hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình đó.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất xây lắp được tập
hợp theo công trình, hạng mục công trình, công trường xây dựng, bộ phận

khu vực thi công.
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp: Là từng công trình, hạng
mục công trình hoàn thành, các khối lượng xây lắp có thiết kế và tính dự toán
riêng hoàn thành, các giai đoạn công việc đó hoàn thành.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất xây lắp tại công ty Cổ phần
Điện nhẹ Viễn thông
Là một Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp các công trình
điện nhẹ viễn thông nên đơn vị có những căn cứ riêng để xác định đối tượng
và phương pháp tập hợp chi phí:
+ Quy trình công nghệ liên tục, tính chất sản xuất sản phẩm phức tạp.
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
+ Loại hình sản xuất là những công trình, hạng mục công trình xây lắp
mới, hạng mục sửa chữa lớn.
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất: Sản xuất theo đơn đặt hàng và khoán về
cho các xí nghiệp, đội thi công.
+ Yêu cầu quản lý: Định kì, các tổ, đội thi công và xí nghiệp báo cáo chi
phí sản xuất và giá thành của từng công trình, hạng mục công trình cho công
ty (kèm theo các báo cáo khác).
Sản phẩm chính của Công ty là sản phẩm xây lắp các công trình điện nhẹ
viễn thông. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục
công trình riêng biệt, đồng thời tập hợp chi phí theo từng đội thi công và theo
từng công trình. Chi phí sản xuất phát sinh tại công trình nào thì được tập hợp
và phân bổ cho công trình đó. Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp được xác
định khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng. Kỳ tính giá thành: theo năm.
Hàng năm, Công ty tiến hành thi công nhiều công trình, hạng mục công
trình lớn nhỏ khác nhau, nhiều công trình có thời gian kéo dài trong nhiều
năm. Tất cả các công trình, hạng mục công trình tuy về quy mô và khối lượng

sản xuất có khác nhau nhưng đều được áp dụng nhất quán phương pháp hạch
toán và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Sau khi đấu thầu công trình thành
công, dựa trên giá trị đấu thầu và thời hạn hoàn thành thì Công ty thực hiện
giao khoán cho các xí nghiệp xây lắp thông qua hợp đồng giao khoán. Để
theo dõi cụ thể cho từng xí nghiệp và các hạng mục công trình đã được giao
khoán, các kế toán chuyên quản phải thực hiện mở sổ kế toán chi tiết theo dõi
chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành tại các đơn vị đó. Các xí nghiệp có mở
sổ kế toán riêng và tập hợp, sắp xếp chứng từ, báo cáo định kì hàng tháng,
quý sẽ gửi lên phòng Tài chính Kế toán công ty. Công tác hạch toán kế toán
sẽ được thực hiện tập trung tại phòng tài chính – kế toán của công ty.
Để làm rõ hơn thực tế hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty, em xin đưa ra số liệu CT Phụ trợ và Lắp đặt thiết bị truyền dẫn
SVTH: Bùi Thị Phương Dung
Lớp: Kế toán 49C
18

×