- 1 -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên đề tài:
SỬ DỤNG PHẦN MỀM THÍ NGHIỆM ẢO
(CROCODILE CHEMISTRY 1.5 ) VÀO DẠY HỌC TÍCH
CỰC MÔN HOÁ HỌC Ở TRƯỜNG THCS.
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Phước Vĩnh – Chức vụ : PHT
Trần Văn Hậu – Chức vụ : Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi.
Tháng 3/ năm 2011
- 2 -
BẢNG PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG ĐỀ TÀI.
Nội dung Người chịu thực hiện
Phần I. Đặt vấn đề.
I. Lý do chọn đề tài.
II. Thực trạng.
Trần Văn Hậu
Trần Văn Hậu
Nguyễn Phước Vĩnh
Phần II.Nội dung.
I.Cơ sở lý luận
II. Giới hạn đề tài
III.Giới thiệu phần mềm Crocodile Chemistry 1.5
IV.Cách sử dụng phầm mềm Crocodile Chemistry1.5.
V. Thiết kế thí nghiệm hóa học với phần mềm
Crocodile Chemistry 1.5
VI. Những thí nghiệm minh họa ở chương trình hóa
học THCS.
VII. Hướng dẫn thực hiện phần mềm trong tiết dạy.
VIII. Kết quả nghiên cứu.
Nguyễn Phước Vĩnh
Nguyễn Phước Vĩnh
Nguyễn Phước Vĩnh
Trần Văn Hậu
Trần Văn Hậu
Trần Văn Hậu
Trần Văn Hậu
Nguyễn Phước Vĩnh
Trần Văn Hậu
Phần III: Kết luận.
Trần Văn Hậu
Nguyễn Phước Vĩnh
- 3 -
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ:
I. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội, công nghệ thông tin đã góp một phần không nhỏ trong công cuộc
CNH-HĐH Đất nước. Trong lĩnh vực Giáo dục, các điều kiện để có thể áp dụng công
nghệ thông tin tương đối đầy đủ; ở Trường THCS hiện nay về cơ sở vật chất thiết bị
đã được cải thiện một cách rõ rệt, trường đã có các phòng học sử dụng máy chiếu và
việc soạn giáo án điện tử, dạy học bằng máy vi tính không còn là vấn đề xa lạ đối với
giáo viên dạy Hóa học. Tuy nhiên, các bài giảng điện tử của các giáo viên thường chỉ
mới dừng lại ở việc chiếu lên các dòng chữ để thay thế cho việc trình bày bảng, ứng
dụng hình ảnh động của môi trường Powerpoint hoặc các phần mềm ứng dụng đơn
giản.
Để nâng cao hiệu quả của các bài giảng đòi hỏi giáo viên phải lồng ghép giữa
trình bày lí thuyết và thực nghiệm nhằm phát huy tác dụng của thí nghiệm trong bài
dạy, đây là vấn đề rất cần thiết trong dạy học hóa học. Bên cạnh việc trình bày các thí
nghiệm trực quan thì thí nghiệm ảo cũng đã mang lại hiệu quả thiết thực, đặc biệt
trong các bài giảng điện tử có sử dụng máy chiếu. Hiện nay, phần mềm thiết kế thí
nghiệm ảo có nhiều nhưng không phải phần mềm nào cũng có thể sử dụng có hiệu
quả. Và qua kinh nghiệm thiết lập thí nghiệm ảo trong việc giảng dạy Hóa học phổ
thông tôi nhận thấy, phần mềm thiết lập thí nghiệm ảo tốt nhất hiện nay đó là
Crocodile Chemistry 1.5. Do đó chúng tôi chọn đề tài “ Sử dụng phần mềm thí
nghiệm ảo (Crocodile Chemistry 1.5) vào dạy học tích cực môn Hoá học ở trường
THCS”
Phần mềm Crocodile Chemistry 1.5 có giao diện bằng Tiếng Anh. Mặc dù tác
giả của phần mềm đã trình bày khá chi tiết về các thao tác cũng như trình tự để làm thí
nghiệm nhưng do trình độ về Ngoại ngữ và Tin học của đại đa số giáo viên chúng ta
còn hạn chế, nên việc sử dụng phần mềm này để thiết kế các thí nghiệm hóa học ảo
trong việc giảng dạy hóa học còn gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy, trong đề tài này tôi
muốn giới thiệu về tính năng của phần mềm, đồng thời hướng dẫn phương pháp chung
để thiết kế thí nghiệm và trình bày một số thí nghiệm ảo Hóa học bằng phần mềm
Crocodile Chemistry 1.5.
II. Thực trạng:
1) Thuận lợi:
- Trang thiết bị của nhà trường được trang bị tương đối đầy đủ như:
+ Máy vi tính dành cho giáo viên.
+ Đã nối mạng Internet trong nhà trường.
+ Có phòng dành riêng cho dạy học ứng dụng công nghệ thông tin.
+ Có phòng thí nghiệm Hóa – Sinh.
+ Có các giáo viên chuyên trách thiết bị, phòng tin, phòng nghe nhìn…
- Có sự giúp đỡ và góp ý tận tình của ban lãnh đạo và các đồng nghiệp trong nhà
trường.
- Tài liệu bồi dưỡng dạy học tích cực và ứng dụng CNTT có nhiều thông tin rất bổ
ích cho đề tài.
- Mạng Internet đã cung cấp được rất nhiều tài liệu bổ ích phục vụ cho việc soạn
giảng dạy cho giáo viên.
- Học sinh có hứng thú khi làm thí nghiệm.
- 4 -
2) Khó khăn:
- Giáo viên sẽ mất nhiều thời gian để suy nghĩ, thiết kế các thí nghiệm cho bài học.
- Lớp tập huấn về công nghệ thông tin cho giáo viên bộ môn Hóa học THCS tại
huyện chưa nhiều.
- Giáo viên thực hiện được các thí nghiệm mà phòng thí nghiệm không có hóa chất
hoặc dễ gây độc hại cho giáo viên và học sinh trong lớp.
Phần II: NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận:
Hội nghị lần thứ IV của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VII về việc
tiếp tục đổi mới sự nghiệp giáo dục & đào tạo đã chỉ rõ: “Đổi mới phương pháp dạy
và học ở tất cả các cấp học, bậc học. Kết hợp tốt học với hành, học tập với lao động
sản xuất, thực nghiệm và nghiên cứu khoa học, liên kết giữa nhà trường và xã hội,
áp dụng phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực sáng
tạo, năng lực giải quyết vấn đề, do đó đặt ra nhiệm vụ cho ngành giáo dục phải đổi
mới phương pháp dạy học để đào tạo con người có đủ khả năng sống và làm việc
theo yêu cầu của cuộc cách mạng lớn của thời đại, cách mạng truyền thông, công
nghệ thông tin. Một trong những sự đổi mới giáo dục là đổi mới phương pháp dạy
học theo hướng hoạt động hoá người học, trong việc tổ chức quá trình lĩnh hội tri
thức thì lấy học sinh làm trung tâm. Theo hướng này giáo viên đóng vai trò tổ chức
và điều khiển học sinh chiếm lĩnh tri thức, tự lực hoạt động tìm tòi để dành kiến
thức mới. Trong sự đổi mới này không phải chúng ta loại bỏ phương pháp truyền
thống mà cần tìm ra những yếu tố tích cực, sáng tạo trong từng phương pháp để
thừa kế và phát triển những phương pháp đó cần sử dụng sáng tạo các phương pháp
dạy học phù hợp”.
- Thí nghiệm ảo có những đặc điểm sau:
+ Dễ dùng, trực quan sinh động:
Giao diện thân thiện, dễ dùng với âm thanh và hình ảnh trực quan sinh động, học
sinh không chỉ được nhìn, xem, còn có cơ hội tham gia thực sự các thí nghiệm ảo qua
các thao tác đã được trực quan hóa với những thiết bị ảo, đây chính là một điểm mạnh
của phần mềm so với những bài giảng power point truyền thống. Tính chủ động của
học sinh tăng lên do có thể tự học ở nhà trên đĩa CD hay web trong khi giáo viên có
thể sử dụng trên lớp như giáo cụ trực quan minh họa cho bài giảng, do đó khắc phục
được phần nào về tình trạng thiếu thiết bị, nguyên vật liệu thí nghiệm như hiện nay.
+Tăng hứng thú và tính chủ động:
Sự kết hợp hài hòa giữa câu hỏi trắc nghiệm truyền thống (lựa chọn, đúng sai, )
với hình thức trắc nghiệm kỹ năng giàu tính tương tác thu hút chú ý và tăng tính chủ
động người học.
+ Hiệu quả đạt được:
Do kết hợp BÀI GIẢNG + tương tác THỰC HÀNH + TRẮC NGHIỆM đánh giá:
Thí nghiệm mô phỏng góp vai trò vào 2/3 yếu tố làm tăng tính chủ động học tập. trực
quan, tương tác cao, cho phép đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh là
những yếu tố không thể thiếu đối với một phần mềm giáo dục hiện đại.
II.Giới hạn nghiên cứu :
Môn Hóa học lớp 8,9 trường THCS trường trung học cở Nguyễn Văn Trỗi.
III. Giới thiệu phầm mềm Crocodile Chemistry 1.5
Phần mềm Crocodile Chemistry1.5 là phần mềm được dùng để thiết kế các thí
nghiệm ảo của môn Hóa học , được lập trình trên ngôn ngữ lập trình C++, thông qua
- 5 -
ngôn ngữ thể hiện là Tiếng Anh. Phần mềm này từ khi ra đời cho đến nay có nhiều
phiên bản với các mức độ khác nhau và qua mỗi phiên bản đã được bổ sung, cải tiến
và hoàn thiện dần về nội dung. Thông qua việc sử dụng phần mềm chúng tôi thấy:
phần mềm đã được tạo lập dựa trên cơ sở chính xác về mặt hóa học. Nó không chỉ
mang tính mô phỏng lại các hiện tượng Hóa học một cách máy móc bằng hình ảnh
đơn thuần mà qua mỗi phiên bản đó thì các hiện tượng Hóa thể hiện bản chất vật lý
được bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện tương đối đầy đủ. Phiên bản Crocodile Chemistry
1.5 được cập nhật mới nhất, với các tính năng đã được đổi mới, bổ sung khá nhiều so
với các phiên bản trước đó.
Phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile Chemistry1.5 được xây dựng dựa trên khả
năng thao tác nhanh của các thế hệ máy tính cá nhân hiện nay. Nó có khả năng thiết
lập được hầu hết các thí nghiệm trong chương trình Hóa học phổ thông, cung cấp một
số chủ đề có sẵn theo chương trình và có thể tạo ra được các chủ đề mới theo từng nội
dung thí nghiệm. Khi xây dựng thí nghiệm ảo bằng phần mềm Crocodile Chemistry1.5
chúng ta có thể đưa vào các hình ảnh được ghi lại sẵn từ ngoài chương trình, có thể
sắp xếp các dụng cụ thí nghiệm trong một hoạt cảnh giống như không gian của một
phòng thí nghiệm.
Thiết kế thí nghiệm ảo bằng phần mềm Crocodile Chemistry1.5 chúng ta có thể
sử dụng chuột một cách dễ dàng để lựa chọn, di chuyển hay thay đổi các dụng cụ thí
nghiệm. Mặt khác cũng có thể di chuyển, copy một dụng cụ hoặc toàn bộ thí nghiệm
đã xây dựng ra môi trường Word hoặc Powerpont để đưa hình ảnh, kết quả thí nghiệm
vào bài giảng điện tử hay giáo án điện tử.
IV. Cách sử dụng phầm mềm Crocodile Chemistry1.5.
1.Cài đặt phần mềm Crocodile Chemistry1.5
- Chạy file Setup.exe từ thư mục Crocodile
- Hoàn thành các bước cài đặt theo chỉ dẫn trên màn hình là bạn đã tạo được file chạy
chương trình trên Desktop là: Crocodile Chemistry1.5.
2. Chạy chương trình Crocodile Chemistry1.5.
Khi chạy chương trình bạn nháy đúp chuột vào File chạy của phần mềm trên
Desktop là Crocodile Chemistry1.5. hoặc chạy trực tiếp một file thí nghiệm đã được
thiết lập.
Khi vào chương trình lần đầu tiên bạn sẽ được yêu cầu nhập tên đăng ký và mã số sử
dụng, khi đó bạn nhập lần lượt các yêu trên:
Mã số sử dụng: CH005CD-007-FGCBJ
Nhập xong bạn chọn Next và sau đó bạn chọn tiếp OK sẽ khởi động được chương
trình với giao diện ban dầu có dạng sau đây.
- 6 -
3. Các menu chính của phần mềm Crocodie Chemistry 1.5.
a) Các menu ngang:
*Các biểu tượng làm việc với File.
* Các biểu tượng làm việc với các Edit (lựa chọn nhanh)
• Các biểu tượng làm việc với các View (cách thể hiện)
Tạo thí nghiệm mới
Mở một thí nghiệm đã thiết kế
Trở lại giao diện ban đầu
Các thí nghiệm đã thiết kế sẵn
Lưu thí nghiệm đã thiết kế
Lưu thí nghiệm đã thiết kế vào một vị trí khác
Mở lại thí nghiệm ở trạng thái lưu trước đó.
In thí nghiệm hiện thời
Cài đặt trang in
Danh sach 4 file mở mới nhất
Thoát
Trở lại bước thực hiện trước
Bước tiếp theo của bước vừa trở lại
Xóa một dụng cụ thí nghiệm, hóa chất nào đó
Xóa nhiều dụng cụ thí nghiệm đã chọn
Sao một dụng cụ thí nghiệm đã chọn
Sao một hay nhiều dụng cụ thí nghiệm đã chọn
Quay phim lại các bước và thí nghiệm đang làm
Mở lại đoạn phim vừa quay xong
Dừng
Kích cở đoạn phim
Tắt, mở âm thanh xảy ra khi làm thí nghiệm
Chọn tên các
chất
Chọn tên bằng
công thức hóa
học
- 7 -
* Các biểu tượng làm việc với các Add: Phần này thể hiện và lựa chọn các thanh
công cụ như sau:
Không hiển thị dụng cụ hay hóa chất ở giao diện.
Lựa chọn cách hiển thị các chất bằng CTHH hoặc tên
Bật, tắt thanh ghi các PTHH, trang thái các chất.
Bật , tắt thanh nhiệt độ xảy ra khi làm TN dưới màn hình
Bật , tắt thanh lựa chọn các chất, dụng cụ TN.
Phóng to dụng cụ hay lọ hóa chất khi làm TN.
Biểu tượng
Kim loại (1)
Dung dịch axit và bazơ
Oxit
Muối clorua
Muối cacbonat
Muối sunfat
Các hóa chất , phi kim (chất rắn)
Chất chỉ thị màu
Chất khí
Dụng cụ thí nghiệm (ống nghiệm, giá TN,
que đóm…)
Vòi nước (H
2
O)
Đồ thị biểu thị nhiệt độ, thể tích….
Bật, tắt hiện tượng phản ứng xảy ra
- 8 -
+ Kim loại: Chỉ cần kích chuột vào biểu tượng, sẽ xuất hiện các kim loại, tùy chọn
các kim loại và khối lượng trong hộp thoại.
+Axit và Bazơ
+ Các biểu tượng khác ta làm tương tự.
V. Thiết kế thí nghiệm hóa học với phần mềm Crocodile Chemistry 1.5
Kim loại
Kim loại ở dạng sợi
(thanh kim loại)
Kim loại ở dạng bột
Kim loại ở dạng viên
Kim loại ở dạng lỏng
(Hg)
Chọn dung dịch axit
Tùy chọn nồng độ
(mol/l) của dung dịch
Tùy chọn thể tích, khối
lượng …
- 9 -
- Để thiết lập một thí nghiệm hóa học bằng phần mềm Crocodile Chemistry 1.5 chúng
ta có thể tiến hành thao tác theo trình tự chung gồm 3 bước cơ bản sau đây:
1) Bước 1: Khởi động phầm mềm
- Khởi động máy xong, bạn nháy đúp chuột biểu tượng của file Crocodile Chemistry
1.5 trên Desktop.
2) Bước 2: Tiến hành thí nghiệm.
+ Lựa chọn dụng cụ: Kích chuột vào biểu tượng dụng cụ, sau đó dùng chuột kéo thả
ra khoảng trống phía dưới.
+ Lựa chọn hóa chất:
- Trên thanh Toolbar là phần để bạn lựa chọn những nhóm hóa chất mà bạn muốn sử
dụng để làm thí nghiệm, gồm những nhóm chất như: kim loại, axit, một số muối thuộc
nhiều gốc khác nhau, hợp chất hữu cơ, chất khí, nước và biểu đồ nhiệt độ theo thời
gian của thí nghiệm.
+Cách lấy hóa chất:
- Nhấp vào nhóm hóa chất ở trên, sau đó sẽ có một dãy các chất có trong nhóm đó
hiện ở bên trái. Tiếp tục nhấp vào hóa chất muốn lấy rồi di chuyển chuột ra ngoài
“phòng thí nghiệm”. Ngoài ra,còn có thể lấy hóa chất theo khối lượng, thể tích hay
trạng thái tùy ý bằng cách lựa chọn ở phía trên dãy hóa chất
+ Cách tạo phản ứng giữa các chất:
Dụng cụ thủy tinh
Nút cao su, bếp ga, bếp điện….
Nhiệt kế, que đóm,dụng cụ thu khí
Bàn thí nghiệm
Chất chỉ thị màu
- 10 -
- Chọn một hóa chất đặt ở trên “bàn”, sau đó lựa chọn tiếp chất thứ hai mang lại đúng
vị trí của lọ thứ nhất, rồi bấm chuột trái, lập tức hóa chất trong lọ thứ hai sẽ được đổ
vào lọ thứ nhất . Ngoài ra, còn có thể xoay lọ hóa chất thứ hai để đổ vào lọ thứ nhất.
Cứ như vậy có thể hòa nhiều chất khác nhau vào cùng một lọ. Sau khi trộn, nếu có
phản ứng xảy ra bạn sẽ thấy những hiện tượng bên trong lọ.
3) Bước 3: Cách xem các chất, trạng thái các chất và PTHH:
- Kích chuột vào thanh Information Toolbar là phần hiện thị những thông tin về lọ hóa
chất bạn đang chọn như: phương trình phản ứng, thành phần, khối lượng và trạng thái
của các chất đó.
VI. Những thí nghiệm minh họa ở chương trình hóa học THCS:
1. Thí nghiệm 1: Khí Clo tác dụng với nước (Hóa học 9)
Bước 1: Khởi động phần mềm trên Desktop:
Bước 2: Tiến hành thí nghiệm
+ Lựa chọn hóa chất:
- Kích chuột vào biểu tượng sau đó chọn đưa ra “phòng thí nghiệm”
+ Chọn dụng cụ: kích chuột vào biểu tượng sau đó chọn cốc đưa ra “phòng thí
nghiệm” ngay dưới vòi nước và kích vòi nước này để lấy nước. Chọn ống thủy
tinh để nhúng vào cốc nước.
- Lấy giấy quỳ kích vào biểu tượng: hiện ra hộp thoại sau đó chọn giấy quỳ
đổ vào lọ nước.
+ Dùng chuột nối lọ khí Cl
2
với ống thủy tinh đã chọn thành hệ thống.
+ Cho khí Cl
2
qua nước.
Bước 3: Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH.
Hình trước khi cho khí Cl
2
qua nước.
- 11 -
Hình sau khi mở khóa cho khí clo qua nước.
2. Thí nghiệm 2: Natri tác dụng với nước.
Bước 1: Khởi động phần mềm trên Desktop:
Bước 2: Tiến hành thí nghiệm
+ Chọn dụng cụ: kích chuột vào biểu tượng sau đó chọn cốc đưa ra “phòng
thí nghiệm” ngay dưới vòi nước và kích vòi nước này để lấy nước.
- Lấy giấy quỳ kích vào biểu tượng: hiện ra hộp thoại sau đó chọn giấy quỳ
đổ vào lọ nước.
+ Lựa chọn hóa chất:
-Kích chuột vào biểu tượng sau đó chọn kim loại chọn khoảng 0,5 – 1gam đưa ra
“phòng thí nghiệm”
- Dùng chuột di chuyển lọ Natri và đổ vào lọ nước
Bước 3: Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH (giáo viên kiểm tra trên thanh
Information Toolbar)
Đóng,mở chất khí
- 12 -
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết các chất các dung dịch mất nhãn sau:
H
2
SO
4
; NaOH; KCl
Bước 1: Khởi động phần mềm trên Desktop:
Bước 2: Tiến hành thí nghiệm
+ Chọn dụng cụ: kích chuột vào biểu tượng sau đó chọn 3 cốc đưa ra “phòng
thí nghiệm”.
đổ vào lọ nước.
+ Lựa chọn hóa chất:
-Kích chuột vào biểu tượng sau đó chọn lọ dung dịch axit H
2
SO
4
và dung dịch
NaOH; V= 100ml đưa ra “phòng thí nghiệm”. Vào biểu tượng để lấy lọ dung
dịch KCl.
- Dùng chuột di chuyển và đổ các lọ trên vào 3 cốc thủy tinh đã chuẩn bị sẵn tạo ra 3
lọ dung dịch chưa biết tên.
Phương trình hóa học
Chọn kim loại dạng viên
Chọn 0,5 gam kim loạiNatri
Kích chuột chọn lọ Natri
Hiện tượng xảy ra trong cốc:
Na + H
2
O
- 13 -
- Sau đó xóa các lọ dung dịch đã chọn trên thanh công cụ.
- Dùng quỳ tím (Cách lấy quỳ tím như đã hướng dẫn ở thí nghiệm trên)
- Lấy lọ quỳ cho vào 3 lọ
Bước 3: Quan sát hiện tượng và nhận biết được các chất.
VII. Hướng dẫn thực hiện phần mềm trong tiết dạy:
Để thực hiện tốt các thí nghiệm giáo viên cần lưu ý các vấn đề sau đây.
1. Lựa chọn thí nghiệm:
- Những thí nghiệm khó thành công, dễ gây độc cho học sinh và giáo viên.
- Phòng thí nghiệm thiếu hóa chất và dụng cụ.
dd H
2
SO
4
dd NaOH dd KCl
Quỳ tím
- 14 -
2. Các thiết bị hỗ trợ:
- Thực hiện khi dạy giáo án điện tử, đến phần thí nghiệm nào thì liên kết qua phần
mềm này để thực hiện.
3. Chuẩn bị sẵn thí nghiệm:
- Lưu một file: Khi giáo viên lên lớp, các thí nghiệm có thể thực hiện trước ở nhà sau
đó giáo viên lưu lại, chỉ cần mở file thí nghiệm (đuôi ccs) đã thực hiện thì thí nghiệm
sẽ thực hiện. Do đó trong tiết dạy không mất thời gian.
Định dạng lưu một file giáo viên có thể sửa lại tên của file cần lưu
4. Đối với học sinh:
- Trong tiết dạy giáo viên có thể cho học sinh lên thực hiện trên máy tính. Giáo viên
hướng dẫn để các em thực hiện.
VIII. Kết quả nghiên cứu:
Dưới sự thống nhất và tạo điều kiện về cơ sở vật chất của ban giám hiệu nhà
trường, đặt biệt bộ phận chuyên môn đã thống nhất đã ứng dụng phần mềm Crocodile
Chemistry 1.5 với bộ môm Hóa học 8,9 Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi từ cuối năm
học 2009 – 2010 và năm học 2010 -2011 có những đánh giá như sau:
Trong năm học 2010 – 2011 tôi đã triển khai thực hiện ở lớp 8, kết quả thu
được rất khả quan. Các em không còn lúng túng trong việc nhớ các tính chất hóa học
của các chất mà còn rất hứng thú trong tiết dạy. Qua bài kiểm tra khảo sát của lớp 8/2
và lớp 8/4 cho thấy :
Kết quả kiểm tra đợt 1: (Chưa áp dụng )
Lớp Sĩ số
Điểm giỏi Điểm khá Điểm TB Điểm yếu
SL % SL % SL % SL %
8/2 31 3 9,7 6 19,4 15 48,4 7 22,5
8/4 32 2 6,25 5 15,63 16 50.0 9 28,13
Kết quả kiểm tra đợt 2: (Đã áp dụng )
Lớp Sĩ số
Điểm giỏi Điểm khá Điểm TB Điểm yếu
SL % SL % SL % SL %
8/2 31 5 16,13 9 29,03 13 41,94 4 12,90
8/4 32 4 12,5 8 25,0 15 46,9 5 15,6
Ở đợt kiểm tra lần 2 ta thấy cả 2 lớp có được kết quả nâng lên rõ rệt là do học
sinh đã hiểu thấu đáo vấn đề ở những góc độ khác nhau của phản ứng hóa học, nắm
được hiện tượng và viết các PTHH. Đặc biệt là ở học sinh đã hình thành được kỹ năng
giải bài tập dạng nhận biết, biết phân tích và suy luận đề bài.
Phần III: KẾT LUẬN
Qua việc tìm hiểu và ứng dụng phần mền, tôi thấy tác dụng của phần mềm
Crocodile Chemistry 1.5 đã đáp ứng được một số các yêu cầu cơ bản sau:
Sử dụng phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile Chemistry với phiên bản Crocodile
Chemistry 1.5 chúng ta có thể thiết lập gần như hầu hết các thí nghiệm trong chương
- 15 -
trình Hóa học THCS. Các thí nghiệm này có thể được xây dựng một cách nhanh chóng
và cho kết quả chính xác cao.
Với các ưu thế của phần mềm về khả năng thiết kế nhanh chóng, các thí nghiệm
hóa học có thể được thiết kế trực tiếp ngay trên lớp, có sự tham gia của tập thể học
sinh đối với người đã thành thạo và có sự chuẩn bị trước. Còn khi mới tiếp cận chúng
ta nên lựa chọn phương pháp thiết lập thí nghiệm trước khi lên lớp và có thể kết nối
với file thí nghiệm từ môi trường của bài giảng Powerpoint.
Phần mềm thí nghiệm Hóa học Crocodile Chemistry 1.5 đã có nhiều ứng dụng
thiết thực trong việc thiết lập các thí nghiệm trong dạy học môn Hóa học. Tuy vậy,
phần mềm cũng còn thiếu một số phần không kém quan trọng như: các thí nghiệm về
hóa hữu cơ. Hy vọng rằng trong các phiên bản tới thì các phần còn thiếu sẽ được đưa
vào, giúp chúng ta có một bộ thí nghiệm ảo đầy đủ hơn.
Phiên bản Crocodile Chemistry 1.5 mới chỉ được tiếp cận và tìm hiểu chỉ trong
thời gian ngắn. Vì vậy, trong đề tài này, bước đầu chúng tôi mới chỉ giới thiệu các
công cụ sử dụng chính của phần mềm, các bước thiết lập thí nghiệm ảo phần hóa vô
cơ, nhận biết và một số thí nghiệm điển hình. Các nội dung còn lại sẽ được thực hiện
trong thời gian sắp tới để đề tài được bổ sung, hoàn chỉnh và ứng dụng được dễ dàng
hơn trong từng tiết dạy.Chúng tôi rất mong nhận được sự tham gia tích cực về các ý
kiến góp ý của các quý thầy cô và các đồng nghiệp.
Duy Nghĩa, ngày 25 tháng 3 năm 2011
Đồng tác giả.
Nguyễn Phước Vĩnh Trần Văn Hậu
- 16 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đĩa CD: 1. File phần mềm Crocodile Chemistry 1.5.
2. File các thí nghiệm đã thiết kế sẵn có trong đề tài và một số
thí nghiệm tham khảo khác.
Sách giáo khoa:
+ HOÁ HỌC 9.
LÊ XUÂN TRỌNG (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên)
CAO THỊ THẶNG – NGÔ VĂN VỤ.
Nhà xuất bản Giáo Dục.
+ HOÁ HỌC 8
LÊ XUÂN TRỌNG (Tổng chủ biên kiêm).
NGUYỄN CƯƠNG (Chủ biên).
ĐỖ TẤT HIỂN.
Nhà xuất bản Giáo Dục.
Giáo trình : LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG.
NGUYỄN THỊ KIM CÚC.
Nhà xuất bản Giáo Dục.
.
- 17 -
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Phần I. Đặt vấn đề
I. Lý do chọn đề tài
II. Thực trạng
3
Phần II.Nội dung.
I.Cơ sở lý luận
II. Giới hạn đề tài
III.Giới thiệu phần mềm Crocodile Chemistry 1.5
IV.Cách sử dụng phầm mềm Crocodile Chemistry1.5.
V. Thiết kế thí nghiệm hóa học với phần mềm Crocodile Chemistry 1.5
VI. Những thí nghiệm minh họa ở chương trình hóa học THCS.
VII. Hướng dẫn thực hiện phần mềm trong tiết dạy.
VIII. Kết quả nghiên cứu.
4
4
4
4
5
8
10
13
14
Phần III: Kết luận. 14
Tài liệu tham khảo 18
Mục lục 19
- 18 -
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2009 - 2010
I. Đánh giá xếp loại của HĐKH Trường
1. Tên đề tài:
2. Họ và tên tác giả:
3. Chức vụ: Tổ:
4. Nhận xét của Chủ tịch HĐKH về đề tài:
a) Ưu điểm:
b) Hạn chế:
5. Đánh giá, xếp loại:
Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Trường :
thống nhất xếp loại :
Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
II. Đánh giá, xếp loại của HĐKH Phòng GD&ĐT
Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Phòng GD&ĐT
thống nhất xếp loại:
Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
III. Đánh giá, xếp loại của HĐKH Sở GD&ĐT Quảng Nam
Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Sở GD&ĐT Quảng Nam thống nhất
xếp loại:
Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu SK1
Mẫu SK2
- 19 -
PHIẾU CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học 2010– 2011
(Dành cho người tham gia đánh giá xếp loại SKKN)
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
Trường …………………………………….
- Đề tài:
- Họ và tên tác giả:
- Đơn vị:
- Họ tên người thẩm định:
- Điểm cụ thể:
Phần
Nhận xét
của người đánh giá xếp loại đề tài
Điểm
tối đa
Điểm
đạt
được
1. Tên đề tài
2. Đặt vấn đề
1
3. Cơ sở lý luận 1
4. Cơ sở thực tiễn 2
5. Nội dung nghiên cứu 9
6. Kết quả nghiên cứu 3
7. Kết luận 1
8.Đề nghị
9.Phụ lục
1
10.Tài liệu tham khảo
11.Mục lục
12.Phiếu đánh giá xếp loại
1
Thể thức văn bản, chính tả 1
Tổng cộng 20đ
Căn cứ số điểm đạt được, đề tài trên được xếp loại :
Người đánh giá xếp loại đề tài:
(Ghi rõ họ tên và chữ ký)