Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

SKKN HÓA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.14 KB, 22 trang )

Phần I: Mở đầu
***
I.Lý do viết sáng kiến
Khoa học là nguồn tri thức vô tận của con ngời, đợc nghiên cứu và
phát minh ra khoa học là niềm đam mê của mỗi ngời và của mỗi nhà
khoa học. Một quốc gia có nền khoa học kỹ thuật phát triển quốc gia đó
có nền kinh tế phát triển.Để đất nớc ta ngày một phát triển về khoa học
kỹ thuật và nhảy vọt về kinh tế , sánh vai với các nớc có nền kinh tế
hiện đại hàng đầu thế giới .Vì vậy ngành giáo dục có vai trò quan trọng
trong việc bồi dỡng nhân tài - đào tạo nhân lực. Một đất nớc có nhiều
Thầy giỏi chắc chắn đào tạo ra nhiều thế hệ giỏi có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ phục vụ đất nớc và đa đất nớc ngày một đi lên.
Việc bồi dỡng học sinh giỏi là nhiệm vụ hàng đầu của ngành giáo dục
nói chung và của mỗi giáo viên nói riêng. Học sinh giỏi đánh giá trình
độ tri thức của mỗi giáo viên, tri thức của mỗi quốc gia và cũng là tri
thức của nhân loại .Quốc gia có nhân tài giỏi ắt hẳn quốc gia đó có nền
tri thức cao và từ đó chiếm lĩnh đợc các thành tựu khoa học kỹ thuật
tiên tiến và hiện đại trên thế giới.
Để góp phần nhỏ bé của mình vào công cuộc phát triển thành tựu khoa
học kỹ thuật của đất nớc và nhằm nâng cao chất lợng hiệu quả giáo dục
nên tôi viết sáng kiến này hy vọng là tài liệu hữu ích cho bạn đọc và
đồng nghiệp.
II. Mục đích và nhiệm vụ của sáng kiến
1. Mục đích:
- Góp phần nâng cao chất lợng hiệu quả dạy hoá học , cải tiến nội
dung,phơng pháp bồi dỡng học sinh giỏi của giáo viên phổ thông trung
học lớp 12
- Giúp đánh giá chất lợng và trình độ kiến thức hoá học của giáo viên
và học sinh.
- Phát huy tính tích cực tìm tòi nghiên cứu của giáo viên và học sinh
- Tạo nền tảng đào tạo các nhà nghiên cứu hoá học tơng lai.


2. Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu cấu trúc, nội dung chơng trình hoá học
- Nghiên cứu cách giảng dạy, bồi dỡng học sinh giỏi một cách hợp lý
phát huy tính tích cực nghiên cứu học tập của học sinh.
- Tạo ra đề tài hữu ích cho công việc bồi dỡng học sinh giỏi đạt kết
quả.
1
- Hệ thống hoá kiến thức, hình thành cách nhớ hệ thống , biết cách
suy luận hệ thống kiến thức hoá học.
- Rèn học sinh kỹ năng tự lực ứng dụng, tổng hợp kiến thức, kỹ năng,
kỹ xảo, biết vận dụng kiến thức vào những tình huống mới, biết khái
quát hoá hệ thống kiến thức trong mối liên hệ biện chứng.
- Giúp học sinh phân dạng đợc bài tập, tìm ra phơng hớng tổng quát
để giải các dạng bài tập và các bài tập nâng cao.
Phần II: Nội dung và phơng pháp
bồi dỡng học sinh giỏi
phần rợu
I.Nội dung gồm có:
-Định nghĩa
-Phân loại
-Công thức tổng quát
-Tên gọi
-Tính chất vật lý và hoá học
-Điều chế
II. Ph ơng pháp
1.Thực hiện đủ và đúng nội dung cơ bản
2. Hệ thống hoá kiến thức
3. Tái hiện kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết cho việc hệ thống
hoá kiến thức.
4.Khái quát hoá, hệ thống hoá kiến thức trên cơ sở so sánh, lập luận,

lý giải.
5.Lĩnh hội mẫu ứng dụng tổng hợp kiến thức.
6.ứng dụng chúng ở dạng khái quát hoá vào những tình huống mới.
7.Đa kiến thức đã lĩnh hội vào một hệ thống thống nhất và lĩnh hội
chính hệ thống đó.
*Để bồi dỡng học sinh giỏi đạt hiệu quả và chất lợng cao. Giáo viên
cần xác định rõ nội dung, vị trí của từng tiết học mà định ra những kiến
thức cơ bản cần bồi dỡng, dự kiến những sai lệch mà học sinh có thể
mắc để có phơng pháp khắc phục, xác định điều kiện áp dụng của kiến
thức, sự liên quan đến kiến thức trớc và sau nó.
-Nội dung phải từ dễ đến khó
-Phần đầu là bài tập để nhắc lại và chính xác hoá kiến thức, tiếp
theo là mức độ khó dần.
-Đa dạng hoá về bài tập để phát huy t duy, sáng tạo của học sinh.
-Trình tự các bớc bồi dỡng HSG
2
+Tái hiện những kiến thức là điểm tựa và uốn nắn những sai
lệch
+Xác định giới hạn,điều kiện ứng dụng kiến thức đó.
+áp dụng
+Cho học sinh ôn luyện theo mẫu trong điều kiện quen thuộc
nhằm mục đích rèn luện kỹ năng ứng dụng kiến thức một cách đúng
đắn.
+Ôn luyện ứng dụng kiến thức vào các tình huống mới.
+Giao các dạng bài tập nâng cao từng chuyên đề và bài tập
nâng cao tổng hợp nhằm phát huy t duy,sáng tạo của học sinh.
*Phần hệ thống hoá kiến thức
Rợu (Ancol)
Nhóm định chức: -OH (Hiđroxyl)
I. Định nghĩa: Rợu là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa một

hay nhiều nhóm OH (nhóm hiđroxyl) liên kết với gốc hiđrocacbon.
II. Phân loại rợu: Theo 3 cách khác nhau
+Rợu đơn chức, đa chức (theo số lợng nhóm OH)
+Rợu no, không no và thơm (theo gốc hiđrocacbon)
+Rợu bậc 1, 2, 3 (theo bậc C gắn với nhóm OH)
III.Công thức tổng quát của rợu
+Rợu bất kỳ C
x
H
y
O
z
hoặc C
x
H
y
(OH)
z
hoặc C
n
H
2n+2-2k-z
(OH)
z
Trong đó k là số nối đôi hay số liên kết
+Rợu no đơn chức C
n
H
2n+1
OH n 1

+Rợu no đa chức C
n
H
2n+2-z
(OH)
z
hoặc C
n
H
2n+2
O
z
(n z 2)
+Rợu không no đơn chức có một nối đôi C
n
H
2n-1
OH ( n 3).
Nếu n=2 thì CH
2
=CH-OH CH
3
CHO (nhóm liên kết với
cacbon mang một nối đôi thì không bền)
CH
2
=CH-CH
2
OH Rợu Alylic hay propennol
+Rợu thơm C

6
H
5
-CH
2
-OH rợu benzylic
IV.Danh pháp
1. Rợu đơn chức no không phân nhánh
a. Danh pháp thông thờng
Ancol(hoặc rợu)+Tên gốc hiđrocacbon tơng ứng +ic
b. Danh pháp quốc tế
Tên hiđrocacbon tơng ứng + ol
2. Rợu đơn chức no mạch phân nhánh
3
Gọi tên các mạch nhánh (nếu có ) cùng với số chỉ vị trí của
chúng trên mạch chính, rồi đến đuôi ol cùng với số chỉ vị trí nhóm
OH (có thể ghi trớc tên mạch chính, trớc hoặc sau ol)
3 2 1
VD: CH
3
-CH-CH
2
-OH 2-metyl-1-propanol
|
CH
3
V.Bậc của rợu
+Rợu bậc1: R-CH
2
-OH (R là H hay gốc hiđrocacbon)

+Rợu bậc 2 : R- CH- OH (R,R
1
là gốc hiđrocacbon)
|
R
1
+Rợu bậc 3:
R
2
|
R
1
-C-OH (R
1
,R
2
,R
3
làgốchiđrocacbon)
|
R
3
VI. Tính chất
1. Tính chất vật lý
-Rơụ tan vô hạn trong nớc vì tạo liên kết hiđro với nớc, khi
mạch cacbon tăng, tính tan giảm dần.
H-O H-O H-O H-O
| | | |
H C
2

H
5
H C
2
H
5
-Rợu có nhiệt độ sôi cao hơn với hiđrocacbon hoặc dẫn
xuất halogen có khối lợng phân tử tơng đơng do tạo liên kết hiđro giữa
các phân tử rợu
2. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của rợu đơn chức
-Tác dụng với kim loại kiềm
C
n
H
2n+1
OH + Na C
n
H
2n+1
ONa + H
2
-Phản ứng tạo este (Tác dụng với dung dịch axit)
xt
R-OH + H-X > RX + H
2
O
(este vô cơ)
R-OH + R
1

COOH > R
1
COOR + H
2
O
(etse hữu cơ)
-Phản ứng loại nớc
+Tạo ete 2C
n
H
2n+2
OH H
2
SO
4
140
0
(C
n
H
2n+1
)
2
O +H
2
O
4
Ete hoá hỗn hợp n rợu khác nhau có thể tạo n(n+1)/2 ete
+Tạo anken C
n

H
2n+2
OH H
2
SO
4
170
0
C
n
H
2n
+H
2
O
-Phản ứng oxi hoá
+Rợu bậc một bị oxi hoá cho anđehit
R-CH
2
- OH +CuO R-CHO +Cu+H
2
O
+ Rợu bậc hai bị oxi hoá cho xêton
R- CH- OH +CuO R-C=O +Cu+H
2
O
| |
R
1
R

1
+ Rợu bậc ba bị oxi hoá ở điều kiện mãnh liệt và phân tử
bị cắt đứt tạo ra nhiều sản phẩm.
-Phản ứng đốt cháy
C
n
H
2n+2
OH + 1,5nO
2
n CO
2
+ (n+1)H
2
O
-Phản ứng cộng hợp và phản ứng trùng hợp với rợu không
no đơn chức
CH
2
=CH-CH
2
-OH + Br
2
CH
2
-CH-CH
2

| | |
Br OH Br

n CH
2
=CH ( -CH
2
-CH - )
n

| |
CH
2
-OH CH
2
-OH
b. Tính chất của rợu đa chức
- Công thức tổng quát : R(OH)
x
với x 2
-Rợu đa chức mạch hở, có công thức tổng quát :
C
n
H
2n+2-z
(OH)
z
hoặc C
n
H
2n+2
O
z

(n z 2)
+Na R(ONa )
x
+ 0,5x H
2
R(OH)
x
+HNO
3
(H
2
SO
4
)R(ONO
2
)
x
+xH
2
O
+Cu(OH)
2
Tạo dung dịch xanh thẫm đồng II glixerat
-Khi phân tử rợu có nhóm OH gắn với một nguyên tử
cacbon thì rợu này không bền, chuyển vị thành anđêhit hay xêton.
R- CH- OH R-CHO + H
2
O
|
OH

OH
|
R- CH- OH R-C=O + H
2
O
| |
R
1
R
1
-Khi phân tử rợu có ba nhóm OH gắn với một nghuyên tử cacbon thì
rợu này không bền biến thành axit.
5
OH
|
R- CH- OH R-COOH + H
2
O
|
OH


VII.Phơng pháp điều chế rợu đơn chức và đa chức
1. Phơng pháp điều chế rợu no đơn chức
C
n
H
2n+1
X + NaOH C
n

H
2n+1
OH + H
2
O
C
n
H
2n
+ H
2
O C
n
H
2n+1
OH
C
n
H
2n+1
ONa + HCl C
n
H
2n+1
OH + NaCl
R-C=O + H
2
R-C-OH
| |
R

1
R
1
R-COOR
1
+ H
2
O R-COOH + R
1
OH
-Phơng pháp điều chế rợu metylic và etylic
+Rợu metylic điều chế trong công nghiệp
CO + 2H
2
CH
3
OH
2CH
4
+ O
2
2 CH
3
OH
+Rợu etylic đợc điều chế (C
6
H
10
O
5

)
n
C
6
H
12
O
6
C
2
H
5
OH
-Phơng pháp điều chế rợu đa chức
+Phơng pháp điều chế glixerin
CH
2
=CH-CH
3
+ Cl
2
CH
2
-CH-CH
2
Cl + HCl
CH
2
=CH-CH
2

-Cl + Cl
2
CH
2
-CH-CH
2

| | |
Cl Cl Cl
CH
2
-CH-CH
2
+ 3NaOH CH
2
-CH-CH
2
+ 3NaCl
| | | | | |
Cl Cl Cl OH OH OH
+Phơng pháp điều chế etylenglicol
3CH
2
=CH
2
+2KMnO
4
+4H
2
O3C

2
H
4
(OH)
2
+2 MnO
2
*Phenol và rợu thơm
I. Định nghĩa và cấu trúc
Phenol và rợu thơm có công thức tổng quát C
n
H
2n-7
OH ( n 7)
+Phenol là những hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết
trực tiếp với vòng ben zen.
6
Cấu trúc : Do nhân benzen hút e đồng thời có hiệu ứng
liên hợp p-n làm chuyển dịch e về phía vòng benzen nên liên kết O-H
phân cực mạnh, H linh động hơn rợu thơm và có tính axit tuy rất yếu.
Mật độ e tăng lên trong nhân benzen, đặc biệt tập trung ở các vị trí
ortho, para mêm dễ cho phản ứng thế ái điện tử vào nhân.
+Rợu thơm là những hợp chất hữu cơ có nhóm OH gắn
vào mạch nhánh của vòng ben zen.
Cấu trúc : Liên kết O-H phân cực bình thờng nên chỉ thể
hiện tính chất của một rợu.
II.Tính chất hoá học của phenol
1. Tác dụng với kim loại kiềm
C
6

H
5
OH + Na C
6
H
5
ONa + 1/2 H
2
2. Tác dụng với dung dịch NaOH
- Rợu thơm không tác dụng với dung dịch NaOH
- Phenol là axit yếu còn gọi là

axit phenic

nên tác dụng
với dung dịch NaOH
C
6
H
5
OH + NaOH C
6
H
5
ONa + H
2
O
Phenol chỉ là axit yếu nên không làm đổi màu quỳ tím, nấc
phân li thứ nhất của H
2

CO
3
mạnh hơn phenol nên đẩy phenol ra khỏi
muối C
6
H
5
ONa . Để tách phenol với anilin ngời ta thờng cho phenol tác
dụng với dung dịch NaOH phenol tan, anilin không tan nổi lên trên, lọc
ta đợc dung dịch nớc lọc. Sau đó sục khí CO
2
vào dung dịch nớc lọc ta
đợc phenol vẩn đục nổi lên trên.
C
6
H
5
ONa + CO
2
+H
2
O C
6
H
5
OH + NaHCO
3
Vẩn đục nổi lên trên
3. Phenol tham gia phản ứng thế ở vòng benzen
-Phản ứng với dung dịch brom

C
6
H
5
OH + Br
2
C
6
H
2
Br
3
OH + H
2
O
Kết tủa màu trắng
- Phản ứng với dung dịch HNO
3
C
6
H
5
OH + HONO
2
C
6
H
2
(NO
2

)
3
OH + H
2
O
Kết tủa màu vàng
4. Phenol tham gia phản ứng cộng
Tơng tự nh benzen, phenol có thể cộng với hiđro cho
xiclohexanol.
C
6
H
5
OH + H
2
C
6
H
11
OH
III. Điều chế phenol và rợu thơm
1.Điều chế phenol
7
-Tách chiết từ nhựa than đá:
chng cất phân đoạn
Luyện than cốc Nhựa than đá Phenol
-Tổng hợp phenol từ benzen
C
6
H

6
C
6
H
5
Cl C
6
H
5
OH
C
6
H
6
C
6
H
5
CH(CH
3
)
2
C
6
H
5
OH
C
6
H

6
C
6
H
5
OCOCH
3
C
6
H
5
OH
2.Điều chế rợu thơm:
Điều chế rợu benzylic từ bezen
C
6
H
6
C
6
H
5
BrC
6
H
5
CH
3
C
6

H
5
CH
2
ClC
6
H
5
CH
2
OH
Phân loại các dạng bài tập
Dạng 1: Bài tập củng cố lý thuyết dới dạng sơ đồ phản ứng
1. Bài tập về rợu
a. OH
|
CH
3
- CH-COONa CH
3
- CH
2
-OH CH
3
- CH
2
-Cl
C
2
H

4
CH
3
- CH
2
-OH C
2
H
4
CH
3
- CH
2
-Cl
b. Propanol-1 Propanol-2
Mỗi mũi tên ứng với nhiều phơng trình phản ứng
c.
OH
|
CH
2
-COONaCH
3
OHCH
3
-ONaCH
3
OHCH
3
Cl


HCHO HCOOH
A C
2
H
5
OH
d. Tinh bột Glucôzơ Rợu etylic etylclorua etylen
etylen glicol axit oxalic Kali oxalat
e. Hecxan etylen etanol axit axetic canxi axêtat
axeton propanol propilen alylclorua Rợu alylic 2,3-
đibrom propannol-1 glixerin Đồng glixerat
g.
A B C
2
H
5
OH C

8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×