Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

on tap gioi han ham so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 11 trang )


n
1
Cho dãy số (u ) =
n
n
Biểu diễn (u ) dưới dạng khai triển:
1 1 1 1
1, , , ,
2 3 4 100
Biểu diễn trên trục số.
Đúng
Sai

Trường THPT Quang Trung
n
Bắt đầu từ số hạng nào thì K/C
từ u đến 0 nhỏ hơn 0
Câu ho
,01; 0,
ûi 2:
001?
Câu hỏi 1: Khoảng cách từ U
n
tới 0
thay đổi thế nào khi n trở nên rất lớn
0
U
100
U
1


U
2
U
3
U
4
U
5
U
6
U
7
1
1
2
1
3
Khi n càng lớn thì khoảng cách từ u
n

đến 0 càng nhỏ
Để K/C từ u
n
đến 0 nhỏ hơn 0,01 thì n > 100
Để K/C từ u
n
đến 0 nhỏ hơn 0,001 thì n > 1000

- Khi n trở nên rất lớn thì khoảng cách từ
(Un) đến 0 càng nhỏ

- Khi n càng lớn thì (Un) càng nhỏ và |(Un)|
có thể nhỏ bao nhiêu cũng được miễn n đủ
lớn. Khi đó ta nói dãy số (Un) có giới hạn là
0 khi n dần tới dương vô cực
Nhận xét chung

n
n +
n
lim = 0 Kí u u hiệu : hay 0 k + hi n
→ ∞
→ → ∞
n
n
(u )
|u |
Ta nói dãy số có giới hạn là 0 khi n dần tới dương
vô cực, nếu có thể nhỏ hơn một số dương tuỳ ý,
kể từ một số hạng nào đó trở đi
n
n
có giới hạn là khi
nếu có thể gần bao nhiêu cũng
Như vậy:
được miễ
(u ) 0 n
n n đủ
+
ùn


u 0 lơ
→ ∞
Đònh nghóa 2

Sai
n
n
2
Cho dãy số
( 1)
(u)
n
v : ùi

=
n
(u )Hãy biểu diễn trên trục số
U
10
U
2
U
4
1
9

0
U
1
1

1
4
1
16
1
100
=
U
5
1
25

U
3
-1
Ví dụ 1
Đúng

n
u 0Em có nhận xét gì về khoảng cách từ tới khi trở nên
rất lớn trong các trường
n
hợp:
Từ dãy số trên ta thấy khi n là số n càng lớn trong
trường hợp n lẻ thì u
n
dần về 0 từ bên trái, và trong
trường hợp n chẳn thì u
n
dần về 0 từ bên phải

Vậy: (u
n
) ở đây có thể là dãy không đơn điệu và
có thể dần về 0 từ bên trái hay từ bên phải
Ghi chú
n là số chẳn
n là số lẻ

n
n +
n
n
Ta nói dãy số có giới hạn là số a (hay(V ) (V )
n +
dần tới a)
khi nếu lim ( a) 0V
→ ∞
→ ∞ − =
n +
n n
lim = a haV VKí h n +iệ y au : khi
→ ∞
→ → ∞
n
n +
n
n
(v )
3n+1
Cho dãy số với:

chứng minh : lv = im v
n
3
→ ∞
=
Ví dụ 2
Đònh nghóa 2

n
n
n
2n 1
(V 2) lim liTa có:
n
m
→+∞ →+∞
=
+

n
1
lim
n
0
→+∞
= =
Lưu ý: Kí hiệu:
Có thể viết tắt là:
n
n

+
l m aVi =
→ ∞
n
im Vl = a
n n
n
lim = li
2n 1
V
n
2m
→+∞ →+∞
=
+
Vậy:
Giải

2. Một vài giới hạn đặc biệt
Từ đònh nghóa ta suy ra các kết quả sau:
n
n
im
1
l 0
→+∞
=
n
k
n

lim 0
1
→+∞
=
Với k nguyên dương
n
n
im ql 0
→+∞
=
Nếu | q | <1
Nếu u
n
= C (C là hằng số) thì :
n
n
ulim
→+∞
n
lim = 0C
→+∞
=

Giới hạn bên có giá trò
bằng bao nhiêu trong
các giá trò sau:
3 4n
i
1
l m

2n

+
Cho :
Câu hỏi ôn tập
A
C
3
2
3
B
2
D
-2
Đáp án: D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×