Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

TUAN 29 LOP 2 GDMT- KNS.( VX - HT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.88 KB, 30 trang )

TUẦN 29: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời
nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các
cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong
SGK )
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Tự nhận thức
-Xác định giá trị bản thân
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận cặp đơi-chia sẻ
IV. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt
giọng
V. Hoạt động dạy học.
A. Bài cũ : Cây dừa
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
-Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
HĐ 1:Giới thiệu ghi tên bài
HĐ2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu tồn bài một lượt, sau đó
gọi .
b) Luyện câu
- u cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh


sửa lỗi cho HS, nếu có.
*Từ khó:
-giỏi,với vẻ tiếc rẻ,vẫn thèm,thốt lên
c) Luyện đọc đoạn
- u cầu HS đọc phần chú giải để hiểu
nghĩa các từ mới.
- u cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
-2 HS lên bảng, đọc TL bài Cây
dừa và trả lời câu hỏi cuối bài.
-HS dưới lớp nghe và nhận xét
bài của bạn.
- HS theo dõi,1HS khá đọc lại
bài
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-HSđọc cá nhân,ĐT
-1 HS đọc bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3, 4. (Đọc 2 vòng)
-Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
d) Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh

-Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,
4.
HĐ3: Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm bài, TLCH
Câu 1: Người ông dành những quả đào cho
ai?
Câu 2: Mỗi đứa cháu của ông đã làm gì với
những quả đào?
Câu 3:Nêu nhận xét của ông về từng
cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy?
Câu 4: Em thích nhân vật nào vì sao?
- GV nhận xét, chốt lại
HĐ4: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
- Gọi HS đọc bài theo vai
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm
sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên
dương các nhóm đọc tốt.
C. Củng cố,dặn dò :
HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau: Cây đa quê hương.
- Nhận xét tiết học
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan
trong bài.
- HS nhaän xét.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm bài, TLCH


-HS trả lời

HS trả lời

HS trả lời
-HS trả lời
HS nhận xét, bổ sung
- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp
nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
- 5 HS đọc lại bài theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn
- HS nghe.
_________________________________________________
TOÁN
CÁC SOÁ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu - Nhận biết được các số từ111 đến 200.
Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3.
II. Chuẩn bị:
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,
các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
III.Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ.Các số đếm từ 101 đến 110
________________________________________________
Đạo đức
ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2)
I . Mục tiêu:

- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người
khuyết tật .
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết
tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số,
so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới .
HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài.
HĐ2: Giới thiệu các số từ 111 đến
200
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
và hỏi: Có mấy trăm?
-Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1
chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có
mấy chục và mấy đơn vị?
-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình
vuông, trong toán học, người ta dùng
số một trăm mười một và viết là 111.
-Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới
thiệu số 111.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc
và cách viết các số còn lại trong bảng:
118, 120, 121, 122, 127, 135.
-Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập
được.
HĐ3 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 (nhóm)
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi

chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2 (b ) (phiếu cá nhân)
-Lớp làm phiếu cá nhân, 1 HS làm
phiếu nhóm dán bảng
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Y/c HS làm vở
- Chấm chữa bài
C.Củng cố , d ặn dò: HS về nhà ôn lại
về cách đọc, cách viết, cách so sánh
các số từ 101 đến 110.
- Nhận xét tiết học.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
- HS nxét.
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng
viết 1 vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên
bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột
đơn vị.
- HS viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong
bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên
bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết
số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút
ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao
giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
-Làm bài vào vở.

123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 < 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn
khuyết tật.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến
quan đến người khuyết tật.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở
địa phương.
người khác
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Thảo luận nhóm
-Động não
-Đóng vai
-Dự án
IV. Chuẩn bị:
Tranh ảnh phiếu thảo luận.
V.Hoạt động dạy học
A. Bài cũ: Giúp đỡ người khuyết tật
-Vì sao chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn bị khuyết tật? (HS trả lời.)
-Muốn giúp đỡ người bị khuyết tật ta phải dựa vào đâu?
-Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới: Giúp đỡ người khuyết tật
Hoạt động 1: Xử lý tình huống
*HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
-GV nêu tình huống:

Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ vàQuân gặp 1 người bị hỏng mắt. Thuỷ
chào: “Chúng cháu chào chú ạ!” Người đó bảo: “Chú chào các cháu”. Nhờ
các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo: “Về
nhanh để xem phim hoạt hình trên Ti vi, cậu ạ”
- GV :Nếu là thuỷ em sẽ làm gì khi đó?
-Yêu cầu HS thảo luận và trình bày kết quaû (HS thảo luận, trình bày ý kiến)
- GV nhận xét
* Kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt
đến tận nhà tìm
Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật
*HS củng cố, khắc sâu cách ứng xử đối với người khuyết tật.
-GV yêu cầu HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được. Sau mỗi phần trình
bày, GV tổ chức HS thảo luận và trình bày ý kiến.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt.
* Kết luận: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp
nihều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để học bớt buồn
tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với
khả năng để giúp đỡ họ.
C. Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu HS nêu những việc mà em đã làm để giúp đỡ
người khuyết tật.
Nhận xét, tuyên dương.
-Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1).
-Nhận xét tiết học
______________________________________________________
Bu ổi chiều
Luy ệ n toán
I .Mục tiêu: -Củng cố cách đọc, viết các số tròn trăm, tròn chục.
-Củng cố cách so sánh các số từ 110 đến700
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập thực hành toán.

III. Hoạt động dạy học:
HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
B i1.à Gọi HS đọc yêu cầu của bài, 1HS đọc cả lớp theo dõi.
-1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
-Chấm, chữa bài.
B i2.à Gọi HS đọc yêu cầu của bài, 1HS đọc cả lớp theo dõi.
-3HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
B i3.à Gọi HS đọc yêu cầu của bài, 1HS đọc cả lớp theo dõi.
-2HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
-Đáp án :200,400,600;130,140,170.
-GVgọi HSđọc bài trước lớp
Bài 4. 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập.
-GVvà HS nhận xét.
Bài 5. (HS khá giỏi)
-1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập.
Đáp án:S,Đ,Đ,S.
-Nhận xét tiết học
TËp lµm v¨n
Đ P LÁ ỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. M c tiờu :
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời đợc các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết đợc các câu trả lời
cho 1 phần BT2 (BT3)
II. Chu n b :
- Tranh minh họa sách giáo khoa .
- Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt.
III .Hoạt động dạy học :

A.Bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc đoạn văn tả về con vật
em yêu thích.
- GV cha bài , cho điểm.
B. Bài mới :
H1: Giới thiệu,ghi tờn b i bài.
H2: Hớng dẫn HS l m BT
B i1. .Hng dn HS đáp lại lời chúc mừng.
- Treo tranh và gọi HS đọc yêu cầu của bài 1.
-Gọi 2 HS lên làm mẫu.
-Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy
nghĩ để tìm cách nói khác.
-Yêu cầu nhiều em lên thực hành.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
B i 2: Hớng dẫn đọc và TLCH
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Giáo viên đọc mẫu bài : Quả măng cụt.
-Cho HS xem tranh hoặc quả măng cụt thật.
-Cho HS thực hành hỏi đáp theo từng nội dung.
-Yêu cầu nói liền mạch về hình dáng bên ngoài
của quả măng cụt.
-Nhận xét, cho điểm HS .
-Phần nói về ruột và mùi vị quả măng cụt. Tiến
hành nh phần a.
B i 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS viết một đoạn văn theo các câu trả
lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, giáo viên chú ý
sửa sai câu cho từng HS .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm HS.

C. Củng cố , dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Viết về một loại quả mà em thích nhất.
-2 em lên bảng đọc đoạn văn của
mình.
-2 HS nhắc lại tên bài.
-HS mở sách giáo khoa và đọc lại
yêu cầu của bài .
-HS thực hành nhúm 2
-Một số em nói theo suy nghĩ của
mỡnh
-5 cặp lên thực hành.
-HS đọc yêu cầu của bài .
-HS nghe và 1 em đọc lại
-Quan sát.
-HS hoạt động theo cặp hỏi - đáp
trớc lớp.
-3 đến 5 HS lên trình bày.
-1 em đọc.
-HS tự viết bài
-Nhiều em đọc bài.
______________________________________________
Th ba, ngy 29 thỏng 3 nm 2011
Toỏn
CC S Cể BA CH S
I. Mc tiờu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số
có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- Bài tập cần làm : Bài 2 ; Bài 3
- Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị :
Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :Các số từ 111 đến 200.
- Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số
từ 111 đến 200.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
HĐ1:Gíới thiệu ghi tên bài.
HĐ2: Giới thiệu các số có 3 chữ số.
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
-GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn
200 và hỏi: Có mấy trăm?
-Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và
hỏi: Có mấy chục?
-Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn
vị và hỏi: Có mấy đơn vị?
-Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn
vị.
-Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
-243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn
vị.
-Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và
nắm được cấu tạo của các số: 235, 310,
240, 411, 205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
-GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu
diễn tương ứng với số được GV đọc
HĐ3: Luyện tập, thực hành.
Bài 2 Gäi HS ®äc yªu cÇu cña bµi

- Y/c HS làm bài
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 / 147 (phiếu nhóm)
- GV phát phiếu cho các nhóm làm bài
- GV nhận xét, sửa bài
C. Củng cố,dặn dò :Tổ chức cho HS thi
đọc và viết số có 3 chữ số.
HS về nhà ôn, cách đọc số và cách viết số
có 3 chữ số.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
-Có 2 trăm.
-Có 4 chục.
-Có 3 đơn vị.
-1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết
vào bảng con: 243.
-1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn
mươi ba.
-243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn
vị.
- HS thực hiện theo y/c
- HS làm phiếu cá nhân
315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e;
450 – b; 405 – a.
- Nhóm làm bài trình bày kết quả
thảo luận
911, 991, 673, 675, 705, 800, 560,
427, 231, 320, 901, 575, 891
- HS thực hiện

- Nhận xét tiết học
________________________________________________
KÓ chuyÖn
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Môc tiªu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một
câu (BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2)
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3)
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Tự nhận thức
-Xác định giá trị bản thân
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận cặp đôi-chia sẻ
IV. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
V. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ : Kho báu.
-Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em
nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới.
HĐ1:Giới thiệu ghi bài.
HĐ2 Hướng dẫn HS kể chuyện.
1) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-Nội dung của đoạn 3 là gì?
-Nội dung của đoạn cuối là gì?

- Nhận xét phần trả lời của HS.
2) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên
bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một
đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trong lớp
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài 1.
-Đoạn 1: Chia đào.
-Quà của ông.
-Chuyện của Xuân.
-HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với
quả đào của ông cho
-Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ
-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào
của Việt ở đâu?
-HS nhận xét, bổ sung
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS
khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
-8 HS tham gia kể chuyện.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
-Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi
bạn kể.
-Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.

-Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi
gợi ý từng đoạn cho HS.
3) Phân vai dựng lại câu chuyện
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo
hình thức phân vai: người dẫn chuyện,
người ông, Xuân, Vân, Việt.
-Tổ chức cho các nhóm thi kể.
-Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể
tốt.
C. Củng cố,dặn dò: HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị
bài sau.
Nhận xét tiết học.
- HS tự phân vai dựng lại câu chuỵen
- Các nhóm thi kể theo hình thức phân
vai.
- HS nhận xét, bình chọn
________________________________________________
Chính tả
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ : Cây dừa
- Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ,
súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà

Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,…
- GV nhận xét
B. Bài mới .
HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài.
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả.
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Người ông chia quà gì cho các cháu?
-Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà
ông cho?
-Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
-4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết
vào giấy nháp.
-HS dưới lớp nhận xét bài của các
bạn trên bảng.
-3 HS lần lượt đọc bài.
-Người ông chia cho mỗi cháu một
quả đào.
-Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng.
Vân ăn xong vẫn còn thèm
-Ông bảo: Xuân thích làm vườn,
Vân bé dại, còn Việt là người nhân
B) Hướng dẫn cách trình bày
-Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
-Ngồi ra chữ đầu câu, trong bài chính tả
này có những chữ nào cần viết hoa? Vì
sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
-Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi,
dấu ngã.

-Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào
bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
D) Viết bài
E) Sốt lỗi
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ
khó cho HS sốt lỗi.
G) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Bài 2a/ 93 (phiếu nhóm)
-GV chọn phần 2a và phát phiếu cho các
nhóm làm bài
- Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
C. Củng cố,dặn dò::u cầu các em viết
sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho
đúng bài.
Chuẩn bị: Hoa phượng.
Nhận xét tiết học.
hậu.
-HS nêu
-Viết hoa tên riêng của các nhân
vật: Xn, Vân, Việt.
-Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi,
vẫn.
-Viết các từ khó, dễ lẫn.
-HS nhìn bảng chép bài.
-Sốt lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số
lỗi ra lề vở.
-Các nhóm làm bài trình bày kết

quả thảo luận
Đáp án: sổ, sáo, xổ, sân, xồ, xoan
- HS nhận xét, chữa bài
___________________________________________________
Buổi chiều.
Luyện tốn
Tiết 1
I.Mục tiêu:
-Củng cố nhận biết được các số từ 101đến 110.
-Củng cố cách so sánh các số từ 101đến 110,biết được thứ tụ các số từ 101đến
110.
II. Chuẩn bị:
Vở thực hành tốn.
III.Hoạt động dạy học.
HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-HS làm việc theo cặp HS ghi kết quả nối tiếp ,cả lớp làm vào vở BT.
GVvà HS nhận xét ,chữa bài
Bài 2.Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài.
-2HS làm bảng phụ ,cả lớp làm vào vở BT
-Chấm,chữa bài.
Bài 3.Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài-cả lớp theo dõi bài
-Tia số này được viết theo thứ tự như thế nào?(Tia số này được viết theo thứ tự
từ bé đến lớn,số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.)
-u cầu HS nhắc lại cách tìm số trên tia số
-2HS làm bảng phụ ,cả lớp làm vào vở BT.
GV chấm ,chữa bài.
Bài4.Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài,cả lớp theo dõi bài.
-3HS làm bảng phụ,cả lớp làm vào vở bài tập.

-GV và HS nhận xét.
Bài 5.Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
(dành cho HS khá giỏi )
-2HS làm bảng phụ,cả lớp làm vào vở BT.
*Củng cố ,dặn dò.
Nhận xét tiết học
________________________________________
Luyện tiếng Việt
Tiết 1
I.Mục tiêu:
Củng cố ngắt nghỉ hơi đúng ở sau các dấu câu và cụm từ ;bước đầu biết đọc trơi
chảy được tồn bài.
-Luyện đọc hiểu nội dung bài,làm đúng các BT .
II.Chuẩn bò:
Vở BT thực hành.
III.Hoạt động dạy học:
HĐ1:Giới thiệu ,ghi tên bài.
HĐ2:Hướng dẫn HS luyện đọc.
a)GV đọc mẫu –HS theo dõi vở thực hành.
-1HS khá đọc bài.
*Luyện đọc câu –Mỗi HS đọc một câu đến hết bài
* Luyện đọc đoạn-2HS đọc mỗi em đọc một đoạn.
*Lưu ý cho HS yếu đọc nhiều .
HĐ3.Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài1.
Đáp án đúng:các từ cần điền là :rực rỡ,chê, cao, rút lui, vút lên.
-HS tự làm bài –gọi 3HS đọc bài làm của mình.
GV và HS nhận xét,chữa bài.
Bài 2:
.GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài2,cả lớp làm vào vở bài tập.

-GVchấm, chữa bài.
Đáp án đúng:
a) ý1; b) ý 3; c) y 2;d) ý 2; e) ý3.
*Củng cố,dặn dò.
-Nhận xét tiết học
_________________________________________________________
Luy ệ n th ể d ụ c
Luyện B I 56À
I. Mục tiêu :
- ¤n trß ch¬i: Tung vßng vµo ®Ých ch¹y ®ỉi chç vç tay nhau
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. §Þa ®iĨm – ph ¬ng tiƯn:
- Trªn s©n trêng, kỴ v¹ch s½n
III. Néi dung - ph ¬ng ph¸p:
1. PhÇn më ®Çu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung,u cầu tiết học
- TËp hỵp líp
+ §iĨm danh
+ B¸o c¸o sÜ sè
-Trß ch¬i: Tung vßng vµo ®Ých
(nªu tªn trß ch¬i, gi¶i thÝch lµm mÉu c¸ch ch¬i)
2. PhÇn c¬ b¶n:
-¤n c¸c ®éng t¸c tay, ch©n, lên, bơng, nh¶y, «n bµi thĨ dơc PTC
Khëi ®éng:
GiËm ch©n t¹i chç xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, ®Çu gèi, h«ng…
-Trß ch¬i: Tung vßng vµo ®Ých
(nªu tªn trß ch¬i, gi¶i thÝch lµm mÉu c¸ch ch¬i)
- Trß ch¬i : Ch¹y ®ỉi chç vç tay nhau
(chia tỉ tËp lun, 2 tỉ ch¬i trß ch¬i Tung vßng vµo ®Ých)
3. PhÇn kÕt thóc:

- 2 tỉ cßn l¹i ch¬i trß ch¬i: Ch¹y ®ỉi chç vç tay nhau
- Giao bµi tËp vỊ nhµ
- 1 trß ch¬i håi tÜnh
- HƯ thèng nhËn xÐt
- Mét sè ®éng t¸c th¶ láng
Thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2011
Th ể d ụ c
Bài 57 :Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”
và “ Chuyển bóng tiếp sức”
I.Mục tiêu :
- Làm quen với trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi và
bước đầu tham gia vào trò chơi
- Ôn trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
chơi tương đối chủ động.
II.Đòa điểm phương tiện
- Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện
tập
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, vòng và bảng đích .
III.Nội dung và phương pháp
.
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội hình, trang
phục luyện tập
- Khởi động các khớp.
- Ôn bài TD phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ: 4Hs.
Nhận xét
2/ Phần cơ bản
+ Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông

trời”.
Mục tiêu: biết cách chơi và bước đầu
tham gia vào trò chơi.
-Gv nêu tên trò chơi và cách chơi, luật
chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan sát.
-Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có
biểu dương và xử phạm bằng hình thức
vui.
+ Trò chơi: “ Chuyển bóng tiếp sức”
Mục tiêu: biết cách chơi và tham gia
chơi tương đối chủ động.
-Gv nêu tên trò chơi và cách chơi, luật
chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan sát.
-Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có
biểu dương và xử phạm bằng hình thức
vui.
3/ Phần kết thúc
- Tập hợp hàng dọc chuyển
thành hàng ngang
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
GV
Đội hình xuống lớp
X X X X X X
X X X X X X
- Thả lỏng.
- G V cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về
nhà

X X X X X X
GV
_______________________________________
Tốn
SO SÁNH CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số
trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( khơng q
1000 )
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 (dong1). HS khá, giỏi làm thêm
các phần còn lại.
.II. Chuẩn bị:
Các hình vng, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ: Các số có 3 chữ số.
-Đọc số và u cầu HS viết số được đọc
vào bảng
-Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài.
HĐ2: Giới thiệu cách so sánh các số có
3 chữ số.
a)So sánh 234 và 235
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và
hỏi: Có bao nhiêu hình vng nhỏ?
-Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào
bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao
nhiêu hình vng?
234 hình vng và 235 hình vng thì
bên nào có ít hình vng hơn, bên nào

nhiều hình vng hơn?
-234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn
hơn?
-b) So sánh 194 và 139.
-Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vng
với 139 hình vng tương tự như so sánh
234 và 235 hình vng.
-Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng
cách so sánh các chữ số cùng hàng.
c) So sánh 199 và 215.
-Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vng
- 3 HS lên bảng thực hiện u
cầu của GV. Cả lớp viết số vào
bảng con.
-Có 234 hình vng.
-Có 235 hình vng. Sau đó lên
bảng viết số 235.
-234 hình vng ít hơn 235 hình
vng, 235 hình vng nhiều hơn
234.
-234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-4 < 5
-194 hình vng nhiều hơn 139
hình vng, 139 hình vng ít hơn
194 hình vng.
-Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9
> 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.
-215 hình vng nhiều hơn 199

hình vng, 199 hình vng ít hơn
với 215 hình vuông tương tự như so sánh
234 và 235 hình vuông.
-Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng
cách so sánh các chữ số cùng hàng.
-Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS
đọc thuộc lòng kết luận này.
HĐ3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1 >
<
=
- Y/c HS làm bảng con
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 a)
- Y/c HS làm miệng
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( phiếu nhóm)
-Yêu cầu các nhóm tự làm bài và trình
bày kết quả thảo luận
-GV nhận xét, sửa bài
C. Củng cố, dặn dò: : Tổ chức HS thi so
sánh các số có 3 chữ số.
HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số
có 3 chữ số. Chuẩn bị: Luyện tập
215 hình vuông.
-Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199
hay 199 < 215.
- HS đọc
-Làm bảng con
127 > 121

124 < 129
- HS nhận xét,chữa bài
- HS làm miệng
a) 695; b) 979; c) 751
- HS nhận xét,chữa bài
- Các nhóm làm bài, trình bày kết
quả
- Đọc các dãy số vừa làm
- HS thực hiện theo y/c
_____________________________________________________
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm
từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả
với quê hương.(trả lời được CH1,2,4 )
- HS khá, giỏi trả lời được CH3
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện
ngắt giọng.
III .Hoạt động dạy học:
A Bài cũ: Những quả đào.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những
quả đào.
- GV nhận xét
B. Bài mới
HĐ1Giới thiệu ghi tên bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc.
a) Đọc mẫu

- Luyện đọc câu
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá
đọc mẫu lần 2.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS, nếu có.
*Từ khó: cổ kính, không xuể,rễ cây, quá
lạ, giận dữ, gẩy, lửng thững.
c) Luyện đọc đoạn
+ Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang
cười đang nói.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
4 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d) Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
-1HS đọc chú giải.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
HĐ3. Tìm hiểu bài
GVđọc mẫu toàn bài lần 2
Câu 1.Những từ ngữ,câu văn nào cho biết
cây đa đã sống rất lâu?
-GV nhận xét, chốt lại
Câu 2. Các bộ phận của cây đa (thân,
cành, ngọn,rễ)được tả bằng những hình
ảnh nào?

Câu 3.Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận
của cây đa bằng một từ.
M: thân cây rất to
-GV nhận xét, chốt lại
Câu 4.Ngồi hóng mát ở gốc cây đa, tác
giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê
hương?
-GV nhận xét,chốt ý.
C. Củng cố,dặn dò: Gọi 1 HS đọc lại
bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan sát
tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê
hương tác giả.
HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau:
Ai ngoan sẽ được thưởng
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
-HSđọc cá nhân,ĐT.
-Y/c HS chia đoạn
-2HS đọc bài theo hình thức nối
tiếp.(đọc 2 vòng)
-Luyện đọc theo nhóm.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc
đồng thanh một đoạn trong bài.
- HS đọc đồng thanh đoạn 1
HS trả lời
-HS nhận xétb sung
-HS trả lời
HS nhận xét, bổ sung
-HS trả lời

- Ngọn cây rất cao
- Cành cây rất to …
-HS trả lời
HS nhân xét, bổ sung
- HS đọc bài
____________________________________________
Thứ năm, ngày 31 tháng 3 năm 2011
Tập viết
CHỮ HOA: A (KIỂU 2)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu
ứng dụng: Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ao liền ruộng cả (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ
III.Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ.
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Y, Yêu
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
HĐ1.Giới thiệu,ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2

-Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li?
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và
miêu tả:

+Gồm 2 nét là nét cong kín và nét
móc ngược phải.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
*Viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
HĐ3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
-Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.
Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- A, l, g : 2,5 li
- r : 1,25 li

* Viết: : Ao
-GV nhận xét và uốn nắn.

HĐ4. Viết vở
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò :
Chuẩn bị: Chữ hoa M ( kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
- o, i, e, n, u, c, a : 1 li
- Dấu huyền ( `) trên ê
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu hỏi (?) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
_____________________________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc
ngược lại.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a, b ); Bài 3 ( cột 1) ; Bài 4
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: KTvề sosánh các số có 3 chữ số:
-Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới.

HĐ1. Giới thiệu,ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.( phiếu nhóm)
Yêu cầu các nhóm làm bài, sau đó trinh
bày kết quả thảo luận
-GV nhận xét.
Bài 2. (phiếu cá nhân)
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
Bài 3. (vở)
-Nêu y/cầu của bài, HS cả lớp làm bài.
-Chữa bài, cho điểm HS.
3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp
làm bài vào bảng con.
- HS nhận xét
- Các nhóm làm bài trình bày kết
quả
- HS nhận xét, chữa bài
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900;
1000
b) 910; 920; 930; 940; 950; 960;
-Thực hiện yêu cầu của GV.
- HS làm vở
543 < 590
670 < 676
699 < 701
-Bài 4. (bảng con)
-Y/cầu HS làm bảng con,1HSlàm bảng lớp
-Chữa bài và cho điểm HS.
C. Củng cố,dặn dò Nhận xét tiết học

- HS làm bảng con
các số 299; 420; 875; 1000
- HS nhận xét,chữa bài
______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1,BT2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT3 )
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ. Từ ngữ về cây cối. Đặt và
TLCH Để làm gì? Dấu chấm, dấu
phẩy
-Kiểm tra 4 HS.
B. Bài mới
Bài 1. (miệng)
- Y/c HS đọc bài
- Y/c HS làm miệng
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2. ( phiếu nhóm)
- GV phát phiếu cho các nhóm làm bài
dán bảng
-GV nhận xét, chữa bài
-Bài 3. (vở)
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Y/c HS quan sát tranh nói về nội
dung tranh
-Y/c HS làm vở

-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.
-2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH
có từ “Để làm gì?”
-2 HS làm bài 2, SGK trang 87.
-Trả lời: Cây ăn quả có các bộ phận:
gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây,
rễ cây, hoa, quả, lá.
-Hoạt động theo nhóm:
-Trình bày kết quả: to, sần sùi, cao,
chót vót, thô ráp, sùi, gai góc, khẳng
khiu, phân nhánh, um tùm, toả rộng,
cong queo, kì dị, dài, uốn lượn, rực
rỡ, thắm tươi, mềm mại, xanh mướt,
xanh non, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào,

- HS làm vở
-Bạn gái đang làm gì?
-Bạn gái đang tưới nước cho cây.
-Bạn trai đang làm gì?
-Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
-HS nhận xét, chữa bài
________________________________________________
Tự nhiên –xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con
người.

- Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây,
đuôi, không có chân hoặc có chân yếu )
- Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống dưới nước.
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
-Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ động vật.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
- Thảo luận cặp đôi
- Chia sẻ.
IV. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61.
Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm
biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc
vào cần câu. 2 cần câu tự do.
V. Tiến trình dạy học
A. Bài cũ:
- Kể tên một số loài vật sống trên cạn và
nêu ích lợi của chúng.
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
Hoạt động 1. Làm việc với SGK.
*HS biết nói tên các loài vật sống dưới
nước.
-Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở
trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có

nơi sống khác con vật sống ở trang 61
ntn?
-Gọi 1 nhóm trình bày
-Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con
vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá.
Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao,
hồ, sông, …)
Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh
HS thực hành kĩ năng quan sát, nhận xét,
mô tả.
Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể
tên các con vật sống dưới nước mà em
- HS nêu
- HS nhận xét
-Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1
trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1
thư ký, 1 quan sát viên.
-Cả nhóm thảo luận trả lời các câu
hỏi của GV.
-1 nhóm trình bày bằng cách: Báo
cáo viên lên bảng ghi tên các con
vật dưới các tranh GV treo trên
bảng, sau đó nêu nơi sống của
những con vật này (nước mặn và
nước ngọt).
-Các nhóm theo dõi, bổ sung,
nhận xét.
Lắng nghe GV phổ biến luật
biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật /
mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều

tên nhất.
-Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên
trên bảng.Tổng hợp kết quả
-Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả
đội thắng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ
các con vật
-Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có
ích lợi gì?
-Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có
những loài vật có thể gây ra nguy hiểm
cho con người. Hãy kể tên một số con vật
này.
-Có cần bảo vệ các con vật này không?
-Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các
việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình
bày.
-Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh
môi trường là cách bảo vệ con vật dưới
nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải
giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá
cảnh mới sống khỏe mạnh được.
C.Củngcố,dặndò.Nhậnxét tiết học.
Chuẩn bị: N/ biết cây cối và các con vật.
chơi, cách chơi.
-HS chơi trò chơi: Các HS khác
theo dõi

-HS nhận xét
-Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm
thuốc (cá ngựa), cứu người (cá
heo, cá voi).
-Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, …
-Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
-HS về nhóm 4 của mình như ở
hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn
đề GV đưa ra.
-Đại diện nhóm trình bày, sau đó
các nhóm khác trình bày bổ sung.
-1 HS nêu lại các việc làm để bảo
vệ các con vật dưới nước.
-HS nghe
_________________________________________
Buổi chiều:
Luyện viết
CÂY DỪA
I. M ụ c tiêu :
- Nghe vµ viÕt chÝnh x¸c bµi Cây dừa, tr×nh bµy ®óng c¸c c©u th¬ lôc b¸t.
-HS viết đúng mẫu chữ cở nhỏ, trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: . Bảng lớp viết sẵn nội dung bài Cây dừa
III. Hoạt động dạy học:
Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu,ghi thiệu tên bài.
HĐ2: Hướng dẫn viết luyện viết.
a) Ghi nhớ nội dung bài viết.
-GV đọc bài Cây dừa.
-Bài thơ nhắc đến những bộ phận
nào của cây dừa?

-Các bộ phận đó được so sánh với
những gì ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng ?
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng ?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng ?
-GV: Đây là thể thơ lục bát. Dòng
thứ nhất lùi vào 1 ô, dòng thứ hai
viết sát lề.
-Các chữ đầu dòng thơ viết như thế
nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết luyện viết
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa
tên riêng và chuẩn bị bài sau.
-Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại
bài.
-Bài thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả
dừa ngọn dừa, …
-HS đọc lại bài sau đó trả lời
- 14 dòng thơ.
- Dòng thứ 1 có 6 tiếng.
- Dòng thứ 2 có 8 tiếng.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- dang tay, bạc phếch, hũ rượu, quanh
HS nghe GV đọc chép bài vào vở
soát lỗi

_________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 1 tháng4 năm 2011
Chính tả
HOA PHƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Những quả đào.
-Gọi 3 HS lên bảng viết các từ
-Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu ghi tên bài.
HĐ2.Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc bài thơ Hoa phượng
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Viết từ theo yêu cầu của GV.
-1HS đọc lại bài.

-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy
câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
-Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
-Trong bài thơ những dấu câu nào
được sử dụng?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó

-Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và
các từ khó viết.
-Y/c HS đọc và viết các từ vừa tìm .
d) Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết theo đúng ycầu.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
-Thu chấm 10 bài.
-Nhận xét
HĐ3: H/ dẫn viết bài tập chính tả.
Bài 2/ 97 (lựa chọn)
- GV chọn cho HS làm 2a
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
C.Củng cố,dặn dò . Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4
câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang
đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm
cảm.
-Để cách một dòng.
-chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,…
-4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
nháp.
-HS nghe và viết.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp

làm bài vào Vở Bài tập
a) xám, sà, sát. xác, sập, xoảng.
sủi, xi
________________________________________________
Toán
MÉT
I. Mục tiêu:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét;
xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 .
II. Chuẩn bị:
Thước mét, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ : Luyện tập.
- chữa bài 4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
HĐ1.Gới thiệu,ghi tên bài.
HĐ2.Giới thiệu mét (m).
-Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS
thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ
dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vào
vở nháp.
-Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới
thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
-Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là

“m”.
-Viết “m” lên bảng.
-Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo
độ dài đoạn thẳng trên.
-Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
-Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng
1 m = 10 dm
-Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1
m dài bằng bao nhiêu cm?
-Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên
bảng:
1 m = 100 cm
-Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài
học.
HĐ3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1. (bảng con)
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nxét, sửa
Bài 2( phiếu nhóm)
-Yêu cầu các nhóm làm bài
-Chữa bài và cho điểm HS.
.
Bài 4. ( phiếu cá nhân)
- Y/c HS làm bài
Nhận xét và cho điểm HS.
C.Củng cố Dặn dò: Tổ chức cho HS sử
dụng thước mét để đo chiều dài, chiều
rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa
chính, cửa số lớp học.
-Nhận xét tiết học.

-Chuẩn bị: Kilômet.
- HS theo dõi
-Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
-Dài 10 dm.
-HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
-1 mét bằng 100 xăngtimet.
-HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet.
- HS làm bảng con
- HS nhận xét, chữa bài
1dm = 10cm 100cm = 1m
1m = 100cm 10dm = 1m
- Các nhóm làm bài, trình bày kết quả
- HS xnét, sửa bài
17m + 6m = 23m
8m + 30 m = 38m
- HS đọc
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
a)Cột cờ trong sân trường cao 10m
b)Bút chì dài 19cm.
c)Cây cau cao 6m.
d)Chú Tư cao165cm.
_________________________________________________________
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI.
NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ
lan hương(BT2)

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Lắng nghe tích cực
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời chúc mừng theo tình huống.
IV. Đồ dùng dạy học:
Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
V. Tiến trình dạy học
A. Bài cũ : Đáp lời chia vui. Tả ngắn về
cây cối.
-Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối
thoại lời chia vui.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu ghi tên bài.
HĐ2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1/ 98(miệng)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc các tình huống được
đưa ra trong bài.
-Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
-Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con,
bạn con có thể nói như thế nào ?
-Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn
con ra sao?
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại
tình huống này.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ
và thảo luận với nhau để đóng vai thể
hiện 2 tình huống còn lại của bài.

-GV nhận xét sửa bài
Bài 2/ 98
-GV y/c HS đọc đề bài để HS nắm được
yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần:
-Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
-Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão
bằng cách nào?
-Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
-Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào
-2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối
thoại:
-Lớp theo dõi và nhận xét bài của
các bạn.
- HS đọc, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh
nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có
nhiều niềm vui./…
-Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất
thích những bông hoa này, cảm ơn
bạn nhiều lắm./ Ôi những bông
hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã
mang chúng đến cho tớ./…
-2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
HS thảo luận cặp đôi, sau đó một
số cặp HS lên thể hiện trước lớp.
- Hs nghe kể chuyện
- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa
và hết lòng chăm sóc nó.

-Cây hoa nở những bông hoa thật
to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn
ông lão.
-Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ
đẹp thành hương thơm để mang lại
niềm vui cho ông lão.

×