Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIAO AN LỚP 5 TUAN 32 CKTKN-ĐẸP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.16 KB, 38 trang )


Thứ … ngày tháng … năm 2011
Tiết 1
Tập đọc
ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời từng câu
hỏi theo SGK.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Hỏi: Tên chủ điểm tuần này là gì? - HS nêu: Chủ điểm Những chủ nhân
tương lai.
- Theo em, những ai sẽ là chủ nhân của
tương lai?
+ Những chủ nhân của tương lai chính là
chúng em.
- Giới thiệu: - Theo dõi.


2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
* 1 HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
* Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn : 4 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thanh
ray, trẻ chăn trâu, thả diều, buổi, giục giã,
chuyền thẻ, mát rượi, giục giã, lao ra như
tên bắn, la lớn,……
- HS đọc: thanh ray, trẻ chăn trâu, thả
diều, buổi, giục giã, chuyền thẻ, mát rượi,
giục giã, lao ra như tên bắn, la lớn,……
- Đọc nối tiếp lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc.
- Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ
ngữ: sự cố, chềnh ềnh, thanh ray, thuyết
phục, chuyền thẻ. Nếu HS giải thích chưa
đúng GV giải thích thêm cho các em hiểu.
- 5 HS nối tiếp nhau giải thích.
+ Sự cố: Hiện tượng bất thường và không
hay xảy ra trong một quá trình hoạt động
nào đó.
+ Chềnh ềnh: Gợi tả vẻ nằm, đứng, ngồi lù
lù trước mắt mọi người.
+ Thuyết phục: Làm cho người khác thấy
đúng, hay mà tin theo, làm theo.
+ Chuyền thẻ: Một trò chơi dân gian mà
các bé gái hay chơi: vừa đếm que, vừa

tung bóng, bộ que chuyền có 10 que.
* Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
từng đoạn (2 lượt).
- Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
* GV đọc mẫu toàn bài - Theo dõi.
b) Tìm hiểu bài
*Đoạn 1:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy
năm nay thường có những sự cố gì?
+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên
đường tàu chạy, lúc thì ai đó thaó cả ốc
gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu
còn ném đá lên tàu khi tàu qua lại.
*Đoạn 2:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Trường của Út Vịnh đã phát động phong
trao gì? Nội dung của phong trào ấy là gì?
+ Trường Út Vịnh đã phát động phong
trao Em yêu đường sắt quê em. Học sinh
cam kết không chơi trên đường tàu, không
ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau
bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ
giữ gìn an toàn đường sắt?
+ Út Vịnh tham gia phong trào Em yêu
đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục
Sơn – một bạn thường chạy trên đường tàu
thả diều; đã thuyết phục được Sơn không
chạy trên đường tàu thả diều.

*Đoạn 3, 4:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng
hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt đã
thấy điều gì?
+ Út Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu
hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Út Vịnh lao ra đường tàu như tên bắn, la
lớn báo tàu hỏa đến, Hoa giật mình ngã lăn
khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người,
khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh
nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
(Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 136,
SGK để thấy được mức độ nguy hiểm của
sự việc và hành động dũng cảm, nhanh trí
của Út Vịnh).
+ Em học tập được Út Vịnh điều g ? + Em học được ở Út Vịnh ý thức trách
nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao
thông và tinh thần dũng cảm.
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức
của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng
cảm cứu em nhỏ.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS
cả lớp ghi vào vở.
c) Luyện đọc diễn cảm
Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu
cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp
theo dõi. Sau đó 1 HS nêu ý kiến về giọng
đọc, cả lớp bổ sung và thống nhất cách đọc
như mục 2.2.a đã nêu.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ
“Thấy lạ, Út Vịnh nhìn ra đường tàu đến
trước cái chết trong gang tấc”.
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Theo dõi GV đọc mẫu, gạch chân dưới
từ cần nhấn giọng.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai
cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền
thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la
lớn:
- Hoa, lan, tàu hoả đến!
Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn
khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây
người, khóc thét.
Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới.
Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan
lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước
cài chết trong gang tấc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
? Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vịnh?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Những
cánh buồm.

Tiết 2
Đạo đước
(GV Bộ môn dạy)
Tiết 3
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Cả lớp làm bài 1 (a,b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG làm thêm các phần còn lại.
II. Chuẩn bị
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập 4
của tiết học trước.
- GV chữa bài nhận xét ghi điểm
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài trước
lớp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở,
- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a)
17
2
617
12
6:
17
12
=
×
=
;
b) 72 : 45 = 1,6 ; 15:50 = 0,3
Phần còn lại làm tương tự.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 6 HS tiếp nối
nhau nêu kết quả của các phép tính trước
lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính.
sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả
trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
? Hãy nêu cách làm phần a, b?
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV làm bài mẫu trên bảng.
- GV hỏi: Có thể viết phép chia dưới dạng
phân số như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4 HSKG
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm
tỉ số phần trăm của 2 số.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bại bài sau.
a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01 = 840 5,5 : 0,01 = 550
b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48
20 : 0,25 = 80
7
3
: 0,5 =
7
6
11 : 0,25 = 44 15 : 0,25 = 60
- Phần a: Khi chia một số cho 0,1; 0,01;
0,001 …. ta chỉ việc nhân số đó với 10,
100, 1000 …

Phần b: Khi chia một số cho 0,5; 0,25; …
ta chỉ việc nhân số đó với 2, 4, …
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Theo dõi GV làm bài mẫu phần a
- HS: Ta có thể viết kết quả phép chia dưới
dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu
số là số chia.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
b)
4,1
5
7
5:7
==
; c)
5,0
2
1
2:1
==
d)
75,1
4
7
4:7 ==
- HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
- 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.

- Khoanh vào đáp án D.
- 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bại bài sau.
Tiết 4
Khoa học
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ trang 130, 131 - SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về
nội dung bài 62.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Nhận xét ghi điểm HS.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
+ Hãy kể tên những tài nguyên mà em biết. + Tài nguyên đất.
+ Tài nguyên rừng
+ Tài nguyên nước
+ Tài nguyên gió
2.2.Hoạt động 1: Các loại tài nguyên
thiên nhiên và tác dụng của chúng.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
theo định hướng :
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn
của GV.

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan
sát hình 130, 131 SGK và trả lời câu hỏi
sau:
+ HS quan sát hình minh hoạ, trả lời câu
hỏi. Nhóm trưởng ghi câu trả lời vào giấy.
+ Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
+ Loại tài nguyên thiên nhiên nào được thể
hiện trong hình minh hoạ?
Nêu ích lợi của từng loại tài nguyên thiên
nhiên đó.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình.
- 8 HS nối tiếp nhau trình bày, Mỗi HS chỉ
nói về 1 hình minh hoạ.
+ GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột
Tài nguyên gió Công dụng
Năng lượng gió làm
quay cánh quạt,
chạy máy phát điện.
+ Tài nguyên thiên nhiên là những của cải
sẵn có trong mỗi trường tự nhiên.
2.3. Hoạt động 2: Ích lợi của tài nguyên
thiên nhiên.
- GV tổ chức cho HS củng cố được các ích
lợi của một số tài nguyên thiên nhiên dưới
dạng trò chơi.
- Cách tiến hành;
+ GV viết vào mảnh giấy nhỏ tên các loại
tài nguyên.

+ Chia HS thành nhóm, Nhóm 6 HS.
Nhóm trưởng lên bốc thăm tên một loại tài
nguyên thiên nhiên.
+ HS hoạt động theo nhóm 6. Nhóm
trưởng lên bốc thăm tên một loại tài
nguyên thiên nhiên.
+ Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể
hiện lợi ích của tài nguyên thiên nhiên đó.
+ Các nhóm trao đổi và vẽ tranh.
+ GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
+ Tổ chức cho HS triển lãm tranh. + HS triển lãm tranh.
- Nhận xét về cuộc thi.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ … ngày tháng … năm 2011
Tiết 1
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được
tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung hai bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung:

Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng ít
nhất hai dấu phẩy.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Gọi HS dưới lớp nêu tác dụng của dấu
phẩy.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS dưới lớp nêu tác dụng của từng
dấu phẩy trong câu bạn đặt.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét, cho điểm HS đặt câu và trả lời
tốt các câu hỏi.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết
học.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui
Dấu chấm và dấu phẩy.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Hỏi: - Trả lời:
+ Bức thư đầu là của ai? +Bức thư đầu là của anh chàng đang tập
viết văn.
+ Bức thư thứ hai là của ai? +Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc-na
Sô.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS cách làm
bài:

+ Đọc kỹ mẩu chuyện.
+ Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích
hợp.
+ Viết hoa những chữ đầu câu.
- 2 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúg.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Hỏi: Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn Bớc-na
Sô là một người hài hước?
+ Chi tiết: Anh chàng nọ muốn trở thành
nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu
chấm, dấu phẩy hoặc lười biến đến nỗi
không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng
làm hộ và đã nhận được từ Bớc-na Sô một
bức thư trả lời có tính giáo dục mà lại
mang tính chất hài hước.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Treo bảng phụ và nhắc HS các bước làm
bài:
+ Viết đoạn văn.
+ Viết câu văn có sử dụng dấu phẩy và viết
tác dụng cùa dấu phẩy.
- HS cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình. - 3 – 5 HS trình bày kết quả làm việc của
mình.
- Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.

3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, ghi
nhớ các kiến thức về dấu phẩy, xem lại các
kiến thức về dấu hai chấm.
Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Biết :
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Cả lớp làm bài 1(c, d), 2, 3. HSKG làm thêm bài 1 a, b và 4.
II. Chuẩn bị
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HOC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV chữa bài, nhận xét
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học hôm nay, chúng ta
cùng làm các bài toán luyện tập về tỉ số
phần trăm.
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1 Cả lớp và HSKG
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
? Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai

số?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ
số phần trăm ta làm như thế nào?
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài và chú ý trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài vào vở.
a) 2 : 5 = 0,4 = 40%
b) 2 : 3 = 0,6666 … = 66,66%
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
- HS nhắc lại.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số
phần trăm ta thực hiện phép tính như đối với
số tự nhiên, sau đó viết kí hiệu phần trăm vào
kết quả.
- 1 HS lên bảng làm bài.
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
- GV nhận xét câu trả lời, sau đó yêu cầu
HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.

- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
? Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su
bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất
trồng cây cà phê ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét
Bài 4 HSKG
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp,
- Ta tính tỉ số phần trăm giữa diện tích đất
trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà
phê.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

vào vở.
Bài giải
a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cà phê và diện tích đát trồng cay cao su là:
320 : 480 = 0,6666…= 66,66%
Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp,
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
180 – 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
chữa bài.
- HS lắng nghe.
- GV tóm lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài
sau.
Tiết 3

Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại toàn bộ câu chuyện
bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trang 139 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn
em.
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu: Trong cuộc sống của chúng ta
có rất nhiều những con người dũng cảm,
dám xả thân vì bạn như Út Vịnh, Nguyễn
Bá Ngọc ……… Câu chuyện Nhà vô địch
mà các em nghe kể hôm nay kể về nhà vô
địch nào? CÁc em cùng nghe câu chuyện.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - Quan sát.
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại
tên các nhân vật trong truyện.

- Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi được,
GV ghi nhanh lên bảng.
- Các nhân vật: Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng
Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi
tranh. Khi có câu trả lời đúng, GV kết luận
- HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có
câu trả lời đúng. Mỗi HS chỉ nêu 1 tranh.
và ghi dưới mỗi tranh.
Tranh 1: Các bạn trong làng tổ chức thi nhảy xa. Chị Hà làm trọng tài. Hưng Tồ, Dũng
Béo và Tuất Sứt đều đã nhảy qua hố cát thành công.
Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tôm Chíp. Cậu rụt rè, bối rối. Bị các bạn trên chọc, cậu quyết
định vào vị trí đến gần điểm đệm nhảy thì đứng sựng lại.
Tranh 3: Tôm Chíp quyết định nhảy lần thứ hai. Nhưng đến gần hố nhảy, cậu đã nhìn
thấy một bé trai đang lăn theo bờ mương nên lao đến, vọt qua con mương, kịp cứu đứa bé
sắp rơi xuống nước.
Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên vì Tôm Chíp đã nhảy qua được con mương rộng, thán phục
tuyên bố chức vô địch thuộc về Tôm Chíp.
- Lưu ý: Nếu HS đã nắm được nội dung
truyện sau 2 lần kể, giáo viên không kể lần
3, cần dành nhiều thời gian cho HS kể
chuyện.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời
của người kể chuyện và trao đổi với nhau
bằng cách trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- HS kể trong nhóm theo 3 vòng.
+ Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh.

+ Vòng 2: kể cả câu chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của
Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện.
c) Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp. + 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi
HS thi kể về nội dung 1 bức tranh.
- Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của
người kể chuyện.
+ 2 HS kể toàn bài.
- Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của
nhân vật Tôm Chíp.
- 2 HS kểt toàn chuyện.
- Gợi ý HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể
chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu rõ nội dung câu
chuyện:
+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài? Vì
sao?
+ Trả lời theo ý mình.
+ Nguyên nhân nào đẫnn đến thành tích bất
ngờ của Tôm Chíp?
+ Một bé trai đang lăn theo bờ xuống
mương nước, Tôm Chíp nhảy qua mương
để giữ đứa bé lại.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp đã
dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn,
trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ
những phẩm chất đáng quý.
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt, hiểu nội
dung ý nghĩa truyện.

3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Em có nhận xét gì về nhân vật Tôm
Chíp? Qua nhân vật Tôm Chíp em hiểu
được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện đã
nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà
trường và xã hội .
Tiết 4
Chính tả (Nhớ - viết)
BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
bảng, HS cả lớp viết vào vở tên các danh
hiệu, giải thưởng và huy chương ở bài tập 3
trang 128, SGK.
- Đọc, viết theo yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
? Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh
hiệu, giải thưởng và huy chương.

- 1 HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Giới thiệu: Bài học hôm nay các em cùng
nhớ – viết đoạn đầu trong bài thơ Bầm ơi và
luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.
2.2. Hướng dẫn nhớ - viết
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Hỏi: - HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? + Cành chiều đông mưa phùn gió bấc làm
cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? + Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ
non, tay mẹ run lên vì rét.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- HS tìm và nêu các từ ngữ khó.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó. - Đọc và viết các từ khó.
c) Viết chính tả
- Nhắc HS lưu ý cách trình bày: dòng 6 chữ
lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai
khổ thơ để cách 1 dòng.
d) Soát lỗi, chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ
nhất
Bộ phận thứ
hai
Bộ phận thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế Văn
Đàn
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
b) Trường Trung học cơ sở
Đoàn Kết
Trường Trung học cơ
sở
Đoàn Kết
c) Công ti Dầu khí Biển Đông Công ti Dầu khí Biển Đông
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết hoa
tên của các cơ quan, đơn vị trên?
- Nối tiếp nhau trả lời: Tên của các cơ
quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ
ba là các danh từ riêng nên viết hoa theo
quy tắc viết tên người tên địa lý Việt Nam.
- Nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ
quan tổ chức, đơn vị.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS làm trên bảng lớp, mỗi HS chỉ viết

tên 1 cơ quan hoặc đơn vị. HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận đáp án. a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục.
c) Trường Mầm non Sao Mai.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên
các cơ quan, đơn vị và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5
Kĩ thuật
LẮP RÔ - BỐT (Tiết 3)
I.MỤC TIÊU :
- Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
- HSKG: Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn tay có thể nâng lên, hạ xuống
được
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật (đã lắp xong từng bộ phận). Bộ lắp ghép kĩ thuật lớp 5.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Cho HS nêu lại ghi
nhớ.
- HS nêu lại ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp rô-bốt.

(tiếp theo)
* Chọn chi tiết
- GV yêu cầu HS chọn các chi tiết để lắp rô
bốt.
- HS chọn các chi tiết để lắp rô bốt.
*Lắp ráp rô-bốt.
- GV yêu cầu HS lắp các bộ phận của rô
bốt.
- HS lắp các bộ phận của rô bốt
- GV hướng dẫn lắp ráp rô bốt: GV nhắc
HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân
cần phải lắp cùng với tấm tam giác. Sau khi
lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên hạ xuống
của tay rô-bốt.
- HS quan sát và làm theo (theo nhóm).
+ Lắp đầu rô bốt vào thân.
+ Lắp thân rô bốt vào thanh đỡ cùng với
2 tấm tam giác.
+ Lắp ăng ten rô bốt vào thân.
+ Lắp hai tay vào khớp vai rô bốt.
+ Lắp các trục bánh xe vào tấm đỡ rô bốt.
- Cho HS lắp ráp rô-bốt theo các bước như
trong SGK.
- HS lắp ráp hoàn thành sản phẩm
- GV kiểm tra các nhóm lắp ráp rô-bốt.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - 4 nhóm trưng bày sản phẩm.
lên bàn giáo viên.
+ GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm mục III SGK.

- Cử 3 HS dựa vào tiêu chuẩn vừa nêu để
đánh giá sản phẩm các nhóm
- 3-4 HS tham gia đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS
- GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết, xếp
đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
- HS tháo các chi tiết
5. Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần
thái độ học tập và kỹ năng lắp rô bốt.
- Dặn HS : đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ
lắp ghép để học bài: “Lắp ghép mô hình tự
chọn”.
Thứ … ngày tháng … năm 2011
Tiết 1
Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của
người con ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) Học thuộc
bài thơ.
II. CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Út Vịnh và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời

các câu hỏi theo SGK.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
* 1 HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
* Cho HS đọc nối tiếp
- GV chia đoạn : 5 khổ - HS dùng bút chì đánh dấu các khổ
trong SGK.
(Chú ý: giữa các dòng thơ nghỉ hơi như một
dấu phẩy).
- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
rực rỡ, rả rích, chắc nịch, lênh khênh, …
- HS đọc: rực rỡ, rả rích, chắc nịch,
lênh khênh, …
- Đọc nối tiếp lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc.
* Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
nối tiếp từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
* GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc - Theo dõi.
b) Tìm hiểu bài
*Khổ 1, 2:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.

+ Dựa vào những hình ảnh đã gợi ra trong
bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh
hai cha con dạo trên bãi biển?
+ Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển
như được gội rửa sạch bong. Mặt trời
nhuộm hồng cả không gian bằng những
tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển
như càng trong hơn. có hai cha con dạo
chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát.
người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh.
Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên
cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch.
*Khổ 2, 3, 4, 5:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.
+ Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc
trò chuyện giữa hai cha con.
+ Những câu thơ:
Con: Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không
thấy người ở đó?
Cha:
Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa, có nhà.
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Con: Cha mượn cho cánh buồm trắng
nhé,
Để con đi …
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha

con bằng lời của em.
+ Hai cha con bước đi trong ánh nắng
hồng. Bỗng cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi:
“Sao ở xa kia chỉ thấy nước, thấy trời,
không thấy nhà, không thấy cây, không
thấy người ở đó?”. Người cha mỉm cười
bảo: “Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ
thấy cây, thấy nhà cửa. nhưng nơi đó cha
cũng chưa hề đi đến”. Người cha trầm
ngâm nhìn mãi cuối chân trời, cậu bé lại
trỏ cánh buồm bảo: “Cha hãy mượn cho
con những cánh buồm trắng kia nhé, để
con đi ”. Lời đứa con làm người cha bồi
hồi xúc động – đó là mơ ước của ông
thời còn bé, thời ông cũng là một đứa trẻ
như con ông bây giờ, lần đầu được đứng
trước biển khơi vô tận. Người cha đã gặp
lại chính mình trong ước mơ của con
trai.
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có
ước mơ gì?
+ Con mơ ước được nhìn thấy nhà cửa,
cây cối, con người ở phía chân trời xa. /
Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời.
/ Con mơ ước được khám phá những
điều chưa biết trong cuộc sống.
*Khổ 5:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều

gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
ước mơ thuở nhỏ của mình.
Giảng: Những lời nói ngây thơ của con trẻ
trước biển, ước mơ về những điều chưa biết
trong cuộc sống của con làm người cha bồi
hồi xúc động vì ông đã gặp lại tuổi thơ và
ước mơ của mình khi còn là một cậu bé lần
đầu tiên đứng trước biển.
- Lắng nghe.
+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội
dung chính của bài.
+ Bài thơ ca ngợi ước mơ khám phá cuộc
sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho
cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
HS cả lớp ghi vào vở.
c) Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Cả
lớp tìm cách đọc hay.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 1
HS nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó cả
lớp bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất
như mục 2.2.a đã nêu.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2
và 3.
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ.
+ Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc, đánh dấu chỗ ngắt
giọng, nhấn giọng.
+ u cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng. - HS tự học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ
thơ.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
khổ thơ (2 lượt).
- Gọi HS đọc thuộc lòng tồn bài. - 2 HS đọc thuộc lòng tồn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Em có nhận xét gì về những câu hỏi
của bạn nhỏ trong bài?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
soạn bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em.
Tiết 2
Thể dục
THỂ DỤC
BÀI 63: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG”
I – MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các động tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên
vai.
- Biết cách lăn bóng bằng tay và đập dẫn bóng bằng tay. Biết cách chơi được các
trò chơi.
II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- An toàn vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, bóng ném, bóng chuyền.

III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU ĐỊNH
LƯNG
PP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/ Phần mở dầu:
- Cán sự tập hợp lớp, báo cáo gv. Gv
nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
bài học.
6-8 ph
1-2 ph
1-2 ph
Đội hình nhận lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- Khởi động:
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, hông,…
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi ( Gv chọn)
2/ Phần cơ bản:
a/ Ôn tập đứng ném bóng vào rổ
bằng một tay ( trên vai ); đứng ném
bóng vào rổ bằng hai tay ( trước
ngực):
- GV nêu tên động tác, làm mẫu và
giải thích, cho hs tập luyện.
+ Chia tổ tập luyện. (2 tổ)Tổ trưởng
điều khiển tổ mình tập, gv theo dõi,
giúp đỡ, sửa chữa một số động tác hs

tập chưa chính xác.
b/ Trò chơi “ Lăn bóng”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi và quy đònh chơi. Chia lớp thành 2
đội bằng nhau và cho hs chơi thử một
lần, rồi chơi chính thức.
- GV làm trọng tài.
3/ Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng hs hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
2 ph
2 ph
18-22 ph
12-14 ph


6-8 ph

4-6 ph
1-2 ph
1-2 ph
1-2 ph
* * * * * * * *

GV
Đội hình tập luyện và chơi
trò chơi, 2 hàng dọc.

* * * * * * *
* * * * * * *
CB XP 
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
Tiết 3
Tốn
ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hành tính vời số đo thời gian và vận dụng trong giải tốn.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4.
II. CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập
- GV nhận xét, chữa bài
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Đề bài yều cầu gì?
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, từ các số
đo thời gian.
- Nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu

HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên
bảng.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm trên
bảng lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.
- Đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính
cộng, trừ số đo thời gian.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở.
a)

+
12 giờ 24 phút
3 giờ 18 phút
15 giờ 42 phút
_ 14 giờ 26 phút
5 giờ 42 phút
Hay 13 giờ 86 phút
- 5 giờ 42 phút
8 giờ 44 phút
b)

+
5,4 giờ

11,2 giờ
_ 20,4 giờ
12,8 giờ
16,6 giờ 7,6 giờ
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm
tra bài mình.
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.
- HS làm vào vở, 2 em làm bảng lớp.
Kết quả :
a) 8 phút 54 giây x 2 = 17phút48giây
38 phút 18 giây : 6 = 6phút 23 giây
b) 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ
37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề toán, nêu tóm tắt.
- GV gọi 1HS làm bài trên bảng.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 HSKG
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn
riêng cho HS kém:
+ Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56
phút ô tô làm những việc gì? (Ô tô chạy từ
Hà Nội đến Hải Phòng và nghỉ giải lao.)
+ Thời gian ô tô đi trên đường từ Hà Nội

đến Hải Phòng là bao lâu?
+ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng
dài bao nhiêu ki-lô-mét?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên
bảng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tóm lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài
sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số
hình.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS đọc đề toán và nêu tóm tắt.
- HS tự làm vào vở, 1HS làm lên bảng làm
bài.
Bài giải
Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết
quãng đường là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Đáp số: 1 giờ 48 phút.
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút - 6 giờ 15 phút
= 2 giờ 16 phút

2 giờ 16 phút=
15
34
giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng
dài là: 45 x
15
34
= 102 (km)
Đáp số: 102 km.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Tiết 4
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc
chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh, …
cần chữa chung cho cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các
cảnh ở đề bài trang 134 SGK của HS.
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Nhận xét chung bài làm của HS

- Gọi HS đọc lại đề bài Tập làm văn. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nhận xét chung: - Lắng nghe.
* Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, hình ảnh so sánh, nhân hoá để làm nổi bật lên hình dáng hoạt động
của con vật được tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt
động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật.
+ Hình thức trình bày văn bản.
- GV nêu lên những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự
liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng và hoạt động của con vật.
* Nhược điểm:
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính
tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm
cách sửa lỗi.
* Lưu ý: Không nêu tên những HS mắc lỗi trên lớp.
- Trả lời cho HS. - Xem lại bài của mình. Dựa vào lời nhận
xét của GV để tự đánh giá bài làm của
mình.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét
của GV, tự sửa lỗi bài của mình.
- HS sửa bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng HS.
2.3 Học tập những bài văn hay, những
đoạn văn tốt.

- GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài - 3 5 HS đọc đoạn văn hay, bài văn hay
văn được điẩm cao đọc cho các bạn nghe.
Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra: cách
dùng từ hay, lối diễn đạt hay, ý hay.
của mình.
2.4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản.
- HS tự chữa bài của mình.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - 3 – 5 HS đọc đoạn văn mình đã viết lại.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn bài của bạn được
điểm cao và viết lại bài văn (nếu được điểm
dưới 7).
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5
Mĩ thuật
( GV bộ môn dạy )
Thứ … ngày tháng … năm 2011
Tiết 1
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu hai chấm)
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).

- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của dấu hai chấm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 1 câu có
dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó.
- 3 HS đặt câu.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn nói về
các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường
và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được
dùng trong đoạn văn.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hỏi: - Trả lời:
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì? + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời nói của một nhân vật
hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước.
+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai

chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân
vật?
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu
hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và
treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc.
- Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc phần Ghi
nhớ về dấu hai chấm trên bảng phụ.
- Nêu: Từ kiến thức về dấu hai chấm đã học,
các em tự làm bài tập 1.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS chữa bài. 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp
nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng:
a) Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ
làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng,
đọc bài, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm

việc. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS giải thích vì sao em lại đặt dấu hai
chấm vào vị trí đó trong câu.
- 3 HS nối tiếp nhua giải thích, HS cả lớp
theo dõi, bổ sung cho bạn.

- Nhận xét, khen ngợi HS giải thích đúng,
hiểu bài.
a) Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít:

×