Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

luận văn quản trị doanh nghiệp PHÂN PHỐI THU NHẬP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.25 KB, 61 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
LỜI NÓI ĐẦU
Thu nhập của người lao động có ý nghĩa to lớn và vô cùng quan trọng.Nó không
những là nguồn sống của mỗi cá nhân mà còn quyết định hiệu quả kinh doanh của mỗi tổ
chức,doanh nghiệp.Chính vì thế phân phối thu nhập cho người lao động luôn là vấn đề
đặc biệt mà các nhà quản trị phải quan tâm trong chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp mình.
Nhờ sự hướng dẫn của Thầy giáo,Th.s Mai Xuân Được và sự giúp đỡ của các
cô chú,anh chị tập thể Công ty Cổ phần Lắp máy điện nước và xây dựng 4. Em mạnh
dạn đưa ra một vài ý kiến được thực hiện trong chuyên đề: "PHÂN PHỐI THU NHẬP
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ
XÂY DỰNG 4.
Chuyên đề gồm 3 chương:
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC
VÀ XÂY DỰNG 4.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÂN PHỐI THU NHẬP TẠI CÔNG TY CP LẮP
MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG 4
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN PHỐI THU NHẬP TẠI
CÔNG TY CP LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG 4
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn Th.s Mai Xuân Được và toàn
thể cán bộ Công ty Cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng 4, đã giúp đỡ em hoàn
thành chuyên đề này.
Sinh viên
Nguyễn Duy Thanh

Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG 4


I. GIỚI THIỆU CHUNG
Tên công ty: Công ty CP lắp máy điện nước và xây dựng 4
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
Water Electric mechanical instalation and construction joint stock company no 4
Tên viết tắt: COWAELMIC 4, JSC
Giám đốc: Hoàng Văn Bảo
Trụ sở chính: 198 Nguyễn Tuân - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 04.224.9478 Fax: 04.224.9478
Mã số thuế
Tài khoản : 1021-000064151-9 tại : Phòng giao dịch Hồ Gươm – Chinh nhánh
ngân hàng công thương Hoàn Kiếm.

1. Xây lắp
 Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 500KV
 Xây dựng dân dụng và công nghiệp
 Xây lắp hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước cấp và nước
thải
 Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị và khu công
nghiệp
 Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, bưu chính viễn
thông
 Lắp đặt điện, nước, thang máy, điều hoà không khí trung tâm và
cục bộ, hệ thống kho lạnh, hệ thống xử lý độ ẩm không khí, hệ thống báo cháy,
hệ thống cấp nước cứu hỏa tự động
 Lắp đặt hệ thống truyền thanh; thông tin; camera quan sát; kiểm
soát vào ra (CCTV); hệ thống quản lý điều khiển tự động (BMS) nhà cao tầng
và khu công nghiệp
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
2
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD

 Chế tạo lắp ráp các kết cấu công trình
2. Đầu tư phát triển dự án:
 Kinh doanh phát triển nhà đô thị, kinh doanh bất động sản.
 Kinh doanh nhà hàng, khách sạn
 Dịch vụ vui chơi giải trí, dịch vụ quản lý khu đô thị, chung cư
 Đầu tư các dự án theo hình thức hợp đồng : BCC; BOT; BTO và
BT
3. Tư vấn thiết kế:
 Thiết kế điện , nước các công trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp
 Tư vấn giám sát các công trình đường dây và TBA đến 500kV;
các công trình điện, nước, thông gió, điều hoà, báo và chữa cháy các công trình
xây dựng hạ tầng, khu đô thị và khu công nghiệp
 Quản lý dự án xây dựng
4. Sản xuất vật liệu xây dựng, kinh doanh thiết bị máy xây dựng
 Buôn bán, sản xuất: vật tư, thiết bị, phụ kiện vật liệu xây dựng, vật
liệu điện và cấp thoát nước.
 Kinh doanh vận tải, cho thuê xe ô tô, thiết bị máy xây dựng
 Khai thác và chế biến khoáng sản.
 Khai thác chế biến kinh doanh đá, vật liệu xây dựng
5. Hợp tác kinh doanh với Các đối tác (Business)
Nhà phân phối cấp I cung cấp các linh kiện và thiết bị điện công nghiệp và dân
dụng của hãng Hager
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
II.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Tiền thân của Công ty Cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng 4 là Xí nghiệp xây
lắp số 4 và Đội điện nước được thành lập tháng 07 năm 2000 theo quyết định số
1595/QĐ
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ có năng lực và tay nghề, năng động, nhiệt
tình là điều kiện tốt để có thể dễ dàng tiếp cận với khoa học và công nghệ tiên tiến,

Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
3
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
đồng thời còn có thể thích nghi nhanh chóng với môi trường làm việc, kinh doanh
mới. Mô hình sản xuất kinh doanh chủ yếu là thi công xây lắp các công trình đường
dây cao thế từ 110kV đến 220kV, trung thế từ 10kV đến 35kV, hạ thế 0,4kV và trạm
biến áp, thống điện dân dụng nhà chung cư cao tầng và một số dự án khu công
nghiệp; lắp đặt thông gió, điều hoà, hệ thống báo cháy, cấp nước cứu hoả tự động, hệ
thống camera quan sát và thông tin… địa bàn thi công chủ yếu là ở các tỉnh vùng cao,
biên giới phía bắc và tại một số tỉnh lân cận. Đến nay với địa bàn thi công rộng khắp
trên cả nước, ngoài việc phát huy lĩnh vực thi công phần xây lắp điện, định hướng
phát triển trong thời gian tới và trong những năm tiếp theo sẽ đầu tư phát triển thêm
về lĩnh vực kinh doanh vật tư, thiết bị cần thiết trong ngành điện và xây dựng. Mở
rộng khai thác các công trình có vốn đầu tư nước ngoài.
Mô hình sản xuất kinh doanh của công ty:
 Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 500kV.
 Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, lắp đặt các hệ thông cấp
thoát nước và sử lý nước thải.
 Xây dựng các công trình giao thông, công trình thủy lợi, kỹ thuật hạ tầng khu
đô thị và khu công nghiệp.
 Lắp đặt thống điện, nước ,thang máy, điều hòa không khí trung tâm và cục bộ,
lắp đặt hệ thống kho lạnh, hệ thống sử lý độ ẩm không khí, hệ thống báo cháy,
hệ thống cấp nước cứu hỏa tự động.
 Lắp đặt các hệ thống truyền thanh, thông tin, camera quan sát, kiểm soát và ra
(CCTV), hệ thống quản lý điều khiển tự động (BMS) nhà cao tầng và khu
công nghiệp
 Quản lý dự án, các công trình đường dây và trạm biến áp đến 500 KV, các
công trình điện nước, thông gió, điều hòa, báo cháy và chữa cháy các công
trình xây dựng hạ tầng khu đô thị và khu công nghiệp.
 Buôn bán, sản xuất: Vật tư, thiết bị, phụ kiện vật liệu xây dựng, vật liệu điện

và cấp thoát nước.
 Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí.
 Kinh doanh vận tải: hàng hóa, vận chuyển hành khách theo hợp đồng.
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
4
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
 Khai thác và chế biến khoáng sản.
 Khai thác và chế biến kinh doanh đá, vật liệu xây dựng.
 Xuất nhập khẩu thiết bị, vật liệu xây dựng và thiết bị điện
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển là đơn vị xây lắp có bề dày kĩnh nghiệm
trong lĩnh vực xây lắp đường dây và trạm biến áp, xây dựng, lắp đặt điện nặng, điện
nhẹ, cấp thoát nước, đơn vị có đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật lành
nghề trong các lĩnh vực lắp máy, điện nước, điều hoà thông gió, tự động hoá , có các
thiết bị thi công đồng bộ, hiện đại, đủ khả năng hoàn thành mọi loại hình công việc
trong lĩnh vực xây lắp.
Để duy trì và nâng cao vị thế của mình, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao trong lĩnh
vực xây dựng của thời kỳ mới. Công ty không ngừng nâng cao trình độ quản lý và
xây lắp, áp dụng những công nghệ tiên tiến trong xây lắp. Quản lý chất lượng sản
phẩm bằng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000.
Công ty đã tham ra xây dựng và lắp đặt nhiều công trình công nghiệp và dân
dụng, những công trình đầu tư nước ngoài tại việt nam, được các chủ đầu tư và các
đối tác đánh giá cao.
Công ty Cp lắp máy điện nước và xây dựng 4 sẵn sàng nhận thầu, thiết kế, thi
công các công trình dưới mọi hình thức: Đấu thầu trong nước và quốc tế; Tổng thầu
với hình thức chìa khoá trao tay; Nhận thầu trực tiếp từng phần; kinh doanh bất động
sản; Công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.v.v., Công ty sẵn sàng liên
doanh liên kết với các tổ chức nhà nước và tư nhân, trong nước và nước ngoài. Trên
mọi lĩnh vực hoạt động, chúng tôi tin tưởng sẽ mang lại sự hài lòng cho các đối tác
của mình, đáp ứng mọi yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình.
Với năng lực và kinh nghiệm của mình công ty 4 đã có vinh dự được thi công lắp

đặt rất nhiều các công trình trọng điểm quốc gia, các trung tâm thương mại nỏi tiếng
trong nước và quốc tế. Ví dụ như phần điện nước và điều hòa không khí tại Trung
tâm hội nghị quốc gia, phần điện nước, điều hòa và thiết bị vệ sinh tại khách sạn
DAEWOO và Trung tâm thương mại Tràng tiền Plaza, Lắp đặt điện nước cho tòa nhà
quốc hội của nước bạn Lào
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
5
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
II.1.2 KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
II.1.2.1 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
- Căn cứ vào tổng kết cuối năm,dựa trên những số liệu thu được.Tình hình tài chính
của Công ty được thể hiện qủa doanh thu bán hàng như sau:
BẢNG DOANH THU BÁN HÀNG TỪ NĂM 2004 – 2009
Đơn vị : Tỷ đồng
Năm Doanh thu
2004 12,6
2005 14,5
2006 21,2
2007 9,5
2008 42,3
2009 32,07
BIỂU ĐỒ DOANH THU
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
6
0
5
10
15
20
25

30
35
40
45
N¨m 2004 N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007 N¨m 2008 N¨m 2009
Doanh thu
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
Nhận xét :
Nhìn chung doanh thu các năm đều tăng. Tuy nhiên năm 2007 và năm 2009
doanh thu có giảm nguyên nhân là do khủng hoảng kinh tế chung trong nước và quốc
tế nhưng công ty vẫn đảm bảo lợi nhuận và các mục tiêu kinh tế.
II.1.2.2 KẾT QUẢ KINH DOANH MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY.
- Được thể hiện qua báo cáo kết quả kinh doanh,cụ thể như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2004 2005 2006 2007 2008 2009
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
12,6 14,5 21.2 9,5 42,3 32,0
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
12,6 14,5 21.2 9,5 42,3 32,0
4. Giá vốn hàng bán 12,2 13,7 20,4 9,2 40,8 29,5
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
0,35 0,84 0,7 0,35 1,5 2,5
6. Doanh thu hoạt động tài chính 0,3 0,02 0,19

7. Chi phí tài chính:
- Trong đó lãi vay phải trả
0,04
0,04
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 0,48 0,69 0,33 1,0 2,0
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
0,04 0,35 0,03 0,01 0,53 2,6
11. Thu nhập khác 0,07
12. Chi phí khác 0,37
13. Lợi nhuận khác (0,3)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
0,04 0,05 0,03 0,01 0,53 0,6
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0,01 0,07 0,01 0,03 0,1 0,1
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 0,03 0,04 0,02 0,07 0,43 0,5
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
7
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
Nhận xét : Kết quả kinh doanh qua các năm của công ty có sự biến động rõ rệt. Từ
năm 2004 đến năm 2006 và năm 2008 kết quả có sự tăng trưởng tốt. Tuy nhiên ở năm
2007 và năm 2009 do sự khủng hoảng kinh tế chung trong nước và quốc tế đã làm
ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty. Nhưng công ty đã có sự đầu tư để
vẫn đảm bảo các mục tiêu kinh tế.
Một số công trình đã thi công từ năm 2003 đến nay
Tên công trình
Năm

XD
Thời gian
Giá trị
(tỷ đồng)
Tên cơ quan ký
hợp đồng
Điạ điểm
A/ Các công trình công nghiệp
Nhà máy PETLIFE Việt
Nam - khu công nghiệp
Phúc Khánh - Thái Bình
2007 5 Tháng 20.38
Công ty TNHH
Petlife -Việt
Nam
Thái Bình
Công trình nhà máy
LongTech Precision Việt
Nam Co.,Ltd
2006 5 Tháng 47
Công ty TNHH
LongTech
Bắc Ninh
B/Đường dây, Trạm điện
Hệ thống điện - Khu dân cư
phước An - Long Thọ
-Nhơn Trạch - Đồng Nai
2008 7 Tháng 63.83
Tổng công ty
xây dựng Hà

Nội
Đồng nai
Đường điện 110KV - GĐII-
Thuộc nhà máy thuỷ điện
Hương Sơn -Hà Tĩnh
2005
GĐ1+2
6 Tháng 30.5
Cty thuỷ điện
Hương Sơn
Hà Tĩnh
Xây lắp TBA 110KV Đoạn
Bắc Quang - Hàm Yên
2005-
2006
2 Tháng 6.68
BQLDA lưới
điện Cty Điện
Lực 1
Hà Giang
Đưa điện về cụm Xã-Huyện
của tỉnh Lai Châu (các giai
đoạn)
2002-
2006
Theo tiến
độ A
25.30
BQLDA lưới
điện Cty Điện

Lực 1
Lai Châu
Lắp đặt hệ thống chiếu sáng
QL3 đoạn TP Thái Nguyên
2006
Theo tiến
độ A
8 BQL đường bộ
Thái
Nguyên
Xây lắp phần trung hạ thế và
công tơ tại cụm xã huyện
Bắc Hà-Lào Cai- Yên Bái
2006 9 Tháng 11.5
BQLDA lưới
điện Cty Điện
Lực 1
Yên Bái
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
8
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
Đưa điện về cụm xã, huyện
của tỉnh Điện Biên (Các giai
đoạn)
2002-
2006
Theo tiến
độ A
20.2
BQLDA lưới

điện Cty Điện
Lực 1
Điện
Biên
Đưa điện về cụm xã, huyện
của tỉnh Cao Bằng (Các giai
đoạn)
2002-
2005
Theo tiến
độ A
12
BQLDA lưới
điện Cty Điện
Lực 1
Cao Bằng
Đưa điện về cụm xã, huyện
của tỉnh Lạng Sơn
2002-
2003
Theo tiến
độ A
5
BQLDA lưới
điện Cty Điện
Lực 1
Lạng Sơn
Đưa điện về cụm xã, huyện
của tỉnh Hoà Bình
2002-

2003
Theo tiến
độ A
6
BQLDA lưới
điện Cty Điện
Lực 1
Hoà Bình
Đưa điện về cụm xã, huyện
của tỉnh Bắc Kạn
2003-
2005
Theo tiến
độ A
6
BQLDA lưới
điện Cty Điện
Lực 1
Bắc Kạn
Đưa điện về cụm xã, huyện
của tỉnh Quảng Ninh
2003-
2005
Theo tiến
độ A
6
BQLDA lưới
điện Cty Điện
Lực 1
Quảng

Ninh
Xây lắp hệ thống cấp điện từ
TBA đến các nhà cao tầng
công ty VIMECO
2006
Theo tiến
độ A
10.75
Công ty
VIMECO
Hà Nội
C/ Các công trình dân dụng
Công trình Trung tâm hội
nghị quốc gia
2002-
2004
Theo tiến
độ A
7
Tổng công ty
xây dựng hà nội
Chung cư vườn đào- Tây hồ
Hà Nội
2006-
2008
15 Tháng 25
Công ty Cp lắp
máy điện nước
và xây dựng
D/ Các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Phước An - Long Thọ
Hệ thống đường hè, thoát
nước
2003-
2005
11 tháng 18.00
Tổng công ty
xây dựng Hà
Nội
Đồng Nai
Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 2004- Theo tiến 14.20 Tổng công ty Hà Nội
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
9
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
mới việt hưng
San nền, thoát nước, nội bộ
2005 độ A
đầu tư và phát
triển nhà và đô
thị
E/ Các công trình cấp thoát nước
Nhà cao tầng hỗn hợp Nhân
Chính Thanh Xuân
2004-
2006
18 tháng 6,9
Công ty Cp lắp
máy điện nước
và xây dựng

Hà Nội
Chung cư cao tầng Xuân
Đỉnh
2004-
2006
15 thán 8
Công ty Cp lắp
máy điện nước
và xây dựng
Hà Nội
Chung cư vườn đào - Tây
Hồ - Hà Nội
2006-
2008
18 tháng 10
Công ty Cp lắp
máy điện nước
và xây dựng
Hà Nội
F/ Đầu tư phát triển kinh doanh nhà
G/ Đầu tư sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
HỒ SƠ KINH NGHIỆM
Tổng số năm kinh nghiệm:
STT Loại hình công trình xây dựng
Số năm kinh
nghiệm
I Xây dựng dân dụng 24 năm
II Xây dựng chuyên ngành
1 Lắp đặt hệ thống điện
- Hệ thống điện nặng 23 năm

- Hệ thông điện nhẹ 10 năm
- Đường dây và trạm 23 năm
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
10
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
2 Lắp đặt hệ thống cấp và thoát nước 23 năm
3 Lắp đặt hệ thống khí nén 23 năm
4
Lắp đặt hệ thống thông gió, ĐHKK trung tâm
và cục bộ
15 năm
5 Xây dựng hạ tầng đô thị và khu công nghiệp 16 năm
( Nguồn: Tổng kết tình hình hoạt động của Công ty qua các năm – P. TH )
III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY
III.1.1 CƠ CẤU TỔ CHỨC
1- Đại hội đồng cổ đông
Hoạt động theo điều lệ Công ty
2- Hội đồng quản trị:
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Hoàng Văn Bảo
- Uỷ viên : Đinh Văn Khôi
- Uỷ viên : Đặng Văn Tơ
Hoạt động theo điều lệ Công ty
3- Ban kiểm soát : 03 uỷ viên kiêm nhiệm
- Trưởng ban : Võ Thị Hương Giang
- Kiểm soát viên : Đào Quang Hải
Cao Thị Phượng
Hoạt động theo điều lệ Công ty
4- Bộ phận điều hành Công ty
- Giám đốc : Hoàng Văn Bảo
- Phó giám đốc : Đinh Văn Khôi

- Phó giám đốc : Hoàng Văn Hùng
5- Các phòng ban chức năng và các đội thi công
- Các phòng ban: 04 phòng
* Phòng tổ chức hành chính: 03 cán bộ: Trịnh Thị Lan Phương – Phụ trách phòng
Hành chính:
- Giao dịch tiếp khách đối nội, đối ngoại, phục vụ các buổi làm việc, các buổi
họp, hội nghị…
- Văn thư lưu trữ: Tiếp nhận phân phối và lưu trữ các văn bản đi, đến
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
11
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
- Phôtô, di chuyển công văn tài liệu trong và ngoài Công ty.
- Quản lý sử dụng con dấu theo quy định của Pháp luật.
- Quản lý hệ thống văn phòng nhà cửa sạch, gọn gàng.
- Quản lý thông tin điện thoại thông suốt, tiết kiệm.
- Đảm nhận việc cung cấp văn phòng phẩm.
- Quản lý điều độ xe, máy văn phòng. Sắp xếp bố trí xe ôtô phục vụ lãnh đạo
và CBCNV đi công tác.
Tổ chức lao động tiền lương:
- Bám sát công việc sản xuất để quản lý, sắp xếp, sử dụng lao động cho hợp lý.
- Nghiên cứu, đề xuất, tổ chức soạn thảo các chủ trương, chương trình, Điều
lệ, nội quy, thoả ước lao động tập thể.
- Chuẩn bị, lưu trữ, soạn thảo tài liệu HĐQT.
- Theo dõi và thực hiện việc tuyển dụng lao động, ký kết hợp đồng lao động.
- Theo dõi thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Xây dựng đơn giá, lên phương án, theo dõi và lập bảng lương hàng tháng
theo quy định của Công ty.
- Xây dựng chiến lược nguồn nhân sự cho Công ty theo kế hoạch sản xuất
kinh doanh.
- Tham mưu cho Giám đốc trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp

vụ cho CBCNV.
- Kết hợp với công đoàn đơn vị xem xét lựa chọn những cá nhân có thành tích
xuất sắc trong lao động sản xuất, có sáng kiến mang lại lợi ích cho đơn vị đề nghị
Công ty khen thưởng hoặc báo cáo lên cấp trên xét khen thưởng.
Phòng Tài chính kế toán: 05 cán bộ: Đào Thị Miền – Phụ trách phòng
Nhiệm vụ:
- Thu thập và xử lý thông tin, số liệu theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản.
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị.
Chức năng:
+ Kế toán thanh toán: Xử lý toàn bộ các thông tin, nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quá trình thanh toán công nợ, tiền mặt, tiền gửi bao gồm các quan hệ khách
hàng, ngân hàng, cấp trên và đơn vị trực thuộc.
+ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Xử lý toàn bộ các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tính và trả lương cho người lao động, các khoản
trích theo lương…
+ Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ và tài sản cố định: Xử lý các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến quá trình nhập xuất vật tư, sử dụng và bảo quản công cụ dụng cụ,
theo dõi và trích khấu hao các tài sản cố định…
+ Kế toán chi phí và giá thành: Tập hợp các thông tin liên quan để lên giá
thành sản phẩm…
+ Kế toán tổng hợp: Thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát
về hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị.
Ngoài ra: Phòng tài chính kế toán còn có chức năng kế toán quản trị, phân tích

các thông tin tổng hợp từ báo cáo tài chính để đề xuất các phương án về tài chính
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, theo dõi để sử dụng các nguồn vốn có
hiệu quả.
Phòng kế hoạch – kỹ thuật: 04 cán bộ: Phạm Quý Dương – Phụ trách phòng
Kế hoạch
- Đề xuất, kiểm tra thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm.
- Lập các báo cáo kế hoạch báo cáo Công ty mẹ.
- Quảng cáo giới thiệu doanh nghiệp.
- Lập HĐKT, kiểm tra HĐKT, theo dõi HĐKT, HĐGK nội bộ, thanh lý
HĐKT.
- Lập hồ sơ dự thầu các công trình: biện pháp thi công, tiến độ, giá dự thầu;
hướng dẫn, quản lý và cùng các đơn vị làm HSDT.
- Tiếp thị các dự án, công trình cho Công ty.
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
13
Chuyên đề tốt nghiệp QTKD CN & XD
- Qun lý cỏc d ỏn u t ca Cụng ty.
- Lp, tớnh toỏn hiu qu cho tng d ỏn u t ca Cụng ty.
- Thm tra cỏc d ỏn u t ca Cụng ty.
K thut
- Hng dn v lp bin phỏp k thut, bin phỏp thi cụng.
- Tp hp sỏng kin ci tin k thut.
- Qun lý h s k thut, x lý k thut thi cụng.
- Ph bin, hng dn cụng ngh mi, cỏc biu mu qun lý cht lng cụng
trỡnh.
- H s cụng trỡnh sn phm xõy dng cht lng cao.
- Cụng tỏc ISO
- Nghim thu ni b cỏc cụng trỡnh do Cụng ty thc hin.
- Thng pht, bỏo cỏo, kim tra chm im nh k, iu tra, thng kờ cỏc v
tai nn lao ng, bnh ngh nghip.

- Xõy dng v thc hin k hoch BHL.
Thit b:
- Lp k hoch u t mỏy múc thit b ca Cụng ty
- Xõy dng n giỏ cho thuờ thit b mỏy múc
- Kim tra nh k thit b xe mỏy v thit b cú yờu cu nghiờm ngt v ATL.
- Xõy dng ni quy, quy ch s dng, vn hnh, bo qun thit b xe mỏy.
- Lp k hoch thay th, sa cha, trang b mỏy múc, thit b ti sn.
Phũng kinh doanh vt t: 03 cỏn b -
- Xõy dng k hoch nhp xut vt t theo tin cụng trỡnh
- Tỡm ngun cung cp vt t ỏp ng yờu cu v chng loi, cht lng, khi
lng, tin cụng trỡnh.
- nh k thc hin vic i chiu khi lng vi cỏc nh cung ng vt t.
S t chc ca cụng ty 4.
Sinh viên: Nguyễn Duy Thanh Lớp: Công nghiệp K38
14


Hoàng văn bảo


Hoàng văn bảo
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tài chính kế
toán
Phòng tài chính kế
toán
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng tổ chức hành

chính
Phòng kế hoạch
kỹ thuật
Phòng kế hoạch
kỹ thuật
Phòng kinh doanh
vật t
Phòng kinh doanh
vật t
đội xây lắp điện 1
đội xây lắp điện 1
đội xây lắp điện 2
đội xây lắp điện 2
đội xây lắp điện 3
đội xây lắp điện 3
đội xây lắp điện 4
đội xây lắp điện 4
Phó giám đốc
Phó giám đốc

Organization chart
!"#$%&'(
)*++++**,,-,.,-,/,*(
198 Nguyễn Tuân Thanh Xuân Hà Nội
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
III.1.2 LAO ĐỘNG
Lực lượng lao động
Tổng số cán bộ nhân viên: 305 Người
Trong đó:
1) Cán bộ quản lý, kỹ sư kỹ thuật và nghiệp vụ

a. Đại học, cao đẳng : 45 Người
- Kỹ sư xây dựng 07
- Cư nhân kinh tế 08
- Kỹ sư điện 20
- Kỹ sư nước, môi trường 03
- Kỹ sư thông gió + nhiệt lạnh 02
- Kỹ sư kinh tế xây dựng 03
- Cử nhân luật, ngoại ngữ 02
b. Trung cấp 40
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
15
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
2) Công nhân kỹ thuật
- Công nhân điện nước 150
- Công nhân xây dựng 50
- Công nhân vận hành xe máy + cơ khí 20
!ổ"ố #ườ
Trình độ Đại học,Cao đẳng 45 người
Trình độ trung cấp 40 người
Công nhân kĩ thuật 220 người
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LAO ĐỘNG
Nhận xét:
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
16
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
Lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn (72%), lao động có trình độ đại học và
trung cấp chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ ( đại học:15%, trung cấp :13%).Điều này hoàn
toàn phù hợp với đặc thù của ngành xây dựng
*Đặc điểm của lao động:
Lực lượng công nhân kỹ thuật có đủ các ngành nghề như nề, mộc sắt, sơn vôi,

xe máy, lắp điện nước, trang trí nội ngoại thất…
Số lượng công nhân lao động có sự biến động theo mùa xây dựng, sự biến
động này là phụ thuộc vào số lượng công trình mà công ty trúng thầu. Số lượng lao
động này không nằm trong biên chế của công ty mà được thuê theo yêu cầu khối
lượng công việc từng công trình. Đa số lao động này chưa qua đào tạo chủ yếu được
thuê từ các vùng nông thôn.
Ngoài ra Công ty còn hợp tác với nhiều tổ chức khoa học như: Trung tâm kỹ
thuật nền móng Trường đại học xây dựng, Viện khoa học xây dựng, các nhà khoa học
đầu ngành, các công nhân kỹ thuật hợp đồng theo yêu cầu của mỗi công trình cụ thể.
3) Công tác ATLĐ:
100% CBCNV tham gia gián tiếp hay trực tiếp đều được học và cấp thẻ an toàn lao
động theo ngành nghề làm việc (thẻ ATLĐ do Sở lao động thương binh và XH Thành
phố Hà Nội cấp). Người lao động chấp hành tốt các nội quy các ngành nghề. Năm
2004 để xẩy ra một số vụ tai nạn lao động ở mức nhẹ
Chế độ trên đây chỉ áp dụng với cán bộ công nhân viên trong biên chế còn đối với lao
động hợp đồng không được hưởng các chế độ đãi ngộ trên.
III.1.3 THỊ TRƯỜNG - SẢN PHẨM VÀ KHÁCH HÀNG
a/ Thị trường
Thị trường chủ yếu của công ty là thị trường trong nước, do trực thuộc sở xây
dựng nên thị trường chủ yếu của công ty là Hà Nội và các tỉnh phía Bắc,có thể nói
đây là một thị trường đầy tiềm năng, bởi vì Hà Nội là Thủ đô của cả nước, các tỉnh
miền bắc có tốc độ phát triển khá cao nên nhu cầu mở rộng xây dựng cơi nới rất lớn.
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
17
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
Tuy nhiên Công ty cũng không bỏ quên một thị trường quan trọng đó là thị trường
quốc tế. Công ty đã có những công trình xây dựng trên đất bạn Lào ,Campuchia.Do
những nước trên trình độ phát triển thấp hơn chúng ta nên công ty đã lắm bắt được
điều này va đã gặt hái được những thành công nhất định.
b/ Sản phẩm: Mang đặc thù của ngành xây dựng.

Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc… có quy mô lớn, kết cấu phức tạp,
mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài; sản phẩm được tiêu thụ theo giá dự toán
hoặc theo giá thỏa thuận nên tính chất hàng hóa thể hiện không rõ; sản phẩm cố định
tại nơi sản xuất; sản phẩm đa dạng về hình thức, chủng loại, kích thước, khó chế tạo,
khó sửa chữa và yêu cầu về mặt chất lượng cao… Chính vì thế nên trong sản xuất xây
dựng cũng có những đặc điểm riêng.
- Công trình xây dựng thường có giá trị lớn, thời gian thực hiện lâu nên số
lượng vốn mà công ty bỏ ra thường bị ứ đọng, gây ra việc tính giá thành công trình
thường cao hơn mức bình thường và phải tính vào các chi phí khấu hao tài sản cố
định và tài sản lưu động vào giá dự thầu. Do vậy, đòi hỏi công ty phải tính toán cẩn
thận và chính xác để tránh sự thiếu hụt vốn sau này. Bên cạnh đó, các yếu tố về máy
móc thiết bị, nguồn lực lao động khó huy động hơn các lĩnh vực khác.
- Công trình xây lắp phải đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi của khách hàng cũng
như phải đạt chất lượng và có giá trị thẩm mỹ cao. Do vậy, đối với những công trình
có quy mô lớn, công ty thường giao cho các xí nghiệp trực thuộc để thi công đảm
bảo đúng tiến độ cho từng hạng mục công trình. Có như vậy công ty mới đảm bảo
được các yêu cầu của khách hàng.
- Hoạt động sản xuất xây dựng đa phần được thực hiện ngoài trời chịu ảnh hưởng
của điều kiện tự nhiên. Hơn nữa, điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định, luôn biến đổi theo
địa điểm và giai đoạn thi công. Do đó, phải lựa chọn phương án cũng như tiến độ thi cồng
hợp lí, thích hợp về mặt tổ chức và kĩ thuật theo từng thời điểm để tránh rủi ro xảy ra.
c/ Khách hàng
Khách hàng là yếu tố sống còn của một doanh nghiệp. Và đây cũng chính là
căn cứ để xây dựng các cơ chế marketing. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong
những năm gần đây công ty đã rất quan tâm chú trọng công tác này và coi như một
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
18
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
chiến lược cụ thể để sản xuất kinh doanh,ngoài ra công ty còn chú trọng công tác hậu
bán hàng, thể hiện ở công tác bảo trì,bảo dưỡng, chăm sóc khách hàng…

Do doanh nghiệp không tập trung vào một loại sản phẩm hay những công trình
với quy mô cụ thể nào nên khách hàng là mọi đối tượng như các công trình dân dụng
của các cá nhân hay những công trình có quy mô lớn của các cơ quan. Hơn thế nữa
mặt hàng về vật liệu xây dựng cũng như một số sản phẩm khác rất cần những khách
hàng là những người có thu nhập trung bình và khá nếu như họ có nhu cầu.
III.1.4 MÁY MÓC THIẾT BỊ
Công ty đã mạnh dạn đầu tư hệ thống móc thiết bị đa dạng và hiện đại nhằm phục vụ
tốt nhất cho hoạt động thi công.
Thiết bị thi công
STT Tên thiết bị và nhãn hiệu đơn vị Số lượng
Nước sản
xuất
Năm sản
xuất
Công suất
hoạt động
I Thiết bị làm đất
1 Máy xúc lật gầu HITACHI Chiếc 6 Nhật 2004 1.3m3
2 Máy ủi bánh xích D75P Chiếc 4 Nhật 2003 90CV
3 Máy ủi bánh xích D65P Chiếc 1 Nhật 2003 110CV
4 Máy đào bánh xích Komatsu Chiếc 6 Nhật 2004 0.9m3
5 LU Sakal 7-12T Chiếc 1 Nhật 2003 7-12T
6
Lu bánh sắt DYNAPAC -
12T
Chiếc 2 Nhật 2003 12T
7 Máy đầm đất MAKISA Chiếc 8 Nhật 2005
8 San gạt tự hành Chiếc 6 Nhật 2003
9 Xe ben Huyn đai tự đổ Chiếc 3 Hàn quốc 2005 15T
II

Thiết bị cần cẩu, cần trục,
vân thăng
1 Cẩu bánh lốp KATO -200E Chiếc 1 Nhật 2004 20T
2 Cẩu tự hành Chiếc 3 Nhật 2004 5T
3 Cần trục tháp Kb 403 Chiếc 1 Nhật 2004 8T
4 Vân thăng 300-500Kg Chiếc 2 Nhật 2005
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
19
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
5 Vận thăng lồng IK1000S Chiếc 2 Hàn quốc 2005 1T, cao 80m
6 Cân trục tháp Chiếc 2
Trung
quốc
2006
Sức nâng 1.5-
6T cao 70m,
tầm với 50m
IV Thiết bị khác
1 Máy hàn các loại - AC-DC Chiếc 15
Pháp +
Mỹ
2005
2 Máy phát hàn BOLCAT 225 Chiếc 5 Pháp 2003
3 Máy cắt nhiệt Chiếc 3 Pháp 2003
4 Máy cắt bê tông + cắt sắt Chiếc 35 Nhật 2000
5 Máy uốn tôn Chiếc 8 Nhật+ HQ 2005
6 Máy khoan lõi bê tông D200 Chiếc 4
Pháp +
Đức
2002

7 Búa khoan VRM 2000 Chiếc 6 Đức 2002 1500/1800DH
8 Búa đóng cọc tự hành Chiếc 8 Nhật 2003 1,8T-3,5T
9 Máy ren ống D15-100 Chiếc 22 Nhật 2004
10 Máy cắt tôn Chiếc 15 Nhật 2004
11 Máy hàn nhựa Chiếc 12 Nhật 2005
12 Cốt pha thép, giáo tổ hợp Chiếc 32000 Việt nam 2006
13 Cốt pha tôn định hình Chiếc 25000 Việt nam 2006
14 Máy phát điện 150-250KVA Chiếc 15 Nhật- Mỹ 2005 150-250KVA
15
Máy phát điện DIESEL
350KVA MISUBISHI
Chiếc 5 Nhật 2005 350KVA
16 Máy bơm nước chạy xăng Chiếc 15 TQ 2005
17 Tời máy chạy Diessel Chiếc 16 VN 2005
18 Tời lắp dựng 5 tấn Chiếc 16 VN 2005
19 Xe chở thủ công bánh lốp Chiếc 20 VN 2006
20 Máy nén khí Chiếc 7 VN 2004
21
Máy ép đầu cốt thuỷ lực 100
tấn
Chiếc 2 VN 2005
22 Kìm ép đầu cốt Bộ 11 Nhật 2006
23
Máy kéo, thiết bị ra dây lấy
độ võng
Chiếc 3 VN 2006
24 Thiết bị lắp dựng cột thép Bộ 5 VN 2006
V Thiết bị kiểm tra
1 Máy thử áp lực Chiếc 14 Nhật 2007
2

Thiết bị đo, thí nghiệm cầm
tay
Chiếc 20 Nhật 2007
3 Máy đo điện trở tiếp đất Chiếc 10 Nhật 2006
4 Máy kinh vỹ NIKON Chiếc 8 Nhật 2006
5 Máy thuỷ bình Chiếc 8 Nhật 2006
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
20
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
6 Súng bắn bêtông Chiếc 1 Thuỵ Điển
Nhận xét:
Nhìn chung công ty có một hệ thống máy móc thiết bị tương đối đồng bộ và
hiện đại,đa số các máy móc phục vụ thi công chính được nhập từ nước ngoài như
Nhật Bản, TQ,Mỹ, Đức. Số còn lại được sản xuất trong nước,nhưng chủ yếu là những
máy móc phục vụ quá trình thi công phụ. Chính vì vậy chất lượng công trình luôn
được bảo đảm và hoàn thành đúng tiến độ thi công.
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
21
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG PHÂN PHỐI THU NHẬP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG 4
I.1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN PHỐI THU NHẬP
I.1.1 PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG
a./ Những căn cứ:
$%!"&''!!()*!+%,-.
/01-23&455$%-23&45$6
$%787'9'#*:%9''9;<587
$=1&>?23$%@8A;BC;23D,1;
787"&E'9'#*:%9''9;$=<5?2F

28AG=23$%5H;D,#%.
$%II0@J"?K5C
Công ty áp dụng chế độ tính lương cho công nhân viên căn cứ theo Nghị định 26/CP
ngày 25/3/1993 của Chính phủ quy định tạm thời về chế độ tiền lương mới trong các
doanh nghiệp.
b./ Cách tính:
- Lương chức vụ quản lý của doanh nghiệp (giám đốc, phó giám đốc kế toán
trưởng) sẽ do cấp bổ nhiệm chuyển xếp vào lương mới theo hạng 1
- Phụ cấp chức vụ của trưởng, phó phòng ban và cấp tương đương thực hiện
mức phụ cấp theo hạng 1
- Lương và phụ cấp chức vụ trên được thực hiện từ ngày ký quyết định xếp
hạng doanh nghiệp và do nguồn của đơn vị chi trả theo quy định hiện hành
- Lương của công nhân lao động trực tiếp được tính theo hai phương pháp:
+ Đối với công nhân trong biên chế: lương được tính theo thang bảng
lương hiện hành
+ Đối với công nhân lao động hợp đồng: lương tính theo phương pháp
khoán sản phẩm
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
22
Chuyên đề tốt nghiệp QTKD CN & XD
Lng ca cỏn b vn phũng c tớnh theo hai cp bc cn c vo thang
bng lng hin hnh bao gm: cỏn b vn phũng cụng ty v cỏn b vn
phũng thuc cỏc i xõy dng.
Lng c bn c tớnh nh sau:
)>LM23&45K+
!Dú:
)>)33>?
+)%1"&C;>H$1
Lơng cơ bản là tiền lơng để tính bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN.
*/ i vi lao ng giỏn tip: p dng mc lng khoỏn ( ngoi qui nh )

M,NO,-8&9 8',
N:P,-8&9 9 8',
NQ@,DR9 8',
N!DR;SQ+9 8',
N!DR;S! 8',
N!DR;S+ 8',
N:P:SQ! 8',
N5T$TQ+ E 8',
N,"0Q+ 8',
N5T$T:SQ! 8',
N,"0:SQ! 8',
N5T$T:S! 8',
N),KUVKUW E 8',
Bng h s trỏch nhim ỏp dng
Phòng
KTT,
Trởng Phòng
Phó Phòng
NV
các Phòng
+1"&D,1-
$1
G G
Sinh viên: Nguyễn Duy Thanh Lớp: Công nghiệp K38
23
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp QTKD CN & XD
*/. §èi víi nh÷ng lao ®éng thö viÖc:!DXY$1G5ZU
C$1"[8\U$;S]$.^
*/. §èi víi khèi s¶n xuÊt bao gåm ban ®iÒu hµnh s¶n xuÊt, c¸c tæ, ®éi c«ng tr×nh:
$%83,=23,D_`5aDIG8b6

aDI$%@8A`@UT5`5 O,-8&"[D
<5@8723aDIB4
c.%>A>A-,<5?2FdDI-231-DI
8=7 +%,1-DI$%&2\$101
$%-8A%%$1a#c2H;"&23A;2T;SJ
DIO,-8&51 
c.,JG8A"?K5CM23]D0@;5A,JG8A
01U23, #!6$.;SQ+(Q!87D-23
,DT3"R83,8eD_`5DI,-8&5184F\;8f
,] +%,,#!>,,"&,>A$%]d
DIg>,,"&=23;?D?D,$%Y>?23G>?
,23$%>?C-$=;SJ84DIO,-8&51
c%%%,G,;S>Y>?8,,;]2d@<5?
%%$1D,842%-3"R23DI,-8&51
:3,D?23%8\;J>@8@%4#c8401
VÝ dô vÒ viÖc thanh to¸n l¬ng cho ngêi lao ®éng cña c«ng ty.
Sinh viªn: NguyÔn Duy Thanh Líp: C«ng nghiÖp K38–
24
!=2h30@
8h\hRU
%
)h3
,
x
+1"&
D,
1-
c.viÖc
i&%
82%-0

@
x
Chuyên đề tốt nghiệp QTKD CN & XD
Công ty CP lắp máy điện nƯớc và XD
Công ty cp lắp máy điện nƯớc và xd 4
Bảng thanh toán lƯơng
công trình: phần cơ khí toà nhà a hanoi landmark - đƯờng phạm hùng - hà nội
Tháng 6 Năm 2009
i!! +j$%T
G
=
1;
+1"&-
23C;
>HG
$B8\K@;
b-2
3
D
+*)*
!J=23$%5H;8\H
,?;?
A;U<587
!=23$%5H;
8\2k
D
!JA
D
!=23U
83,G23

,b2
3C;>HG
$B
,?;B
C;$%@8A
#i)*
D* O
!=
VDa>fl
$HG8A
dG87
2\W
,?
,V^2
3C;>H
$BW
!5@5H; != QFH
1 2 3 4 5 6 9 11 12 16 18 19
!D`+5!B !\81 GG 9G9G EG 9G9 EGEG EGEG
*%+5C )*:! GG 9GG EG G EGG EGG
*b+m5*f )*:! EG G9GE EG GE GEG GEG
9 :d-cn5 )*:! GG GG EG G GG GG
)T*o!% )*:! EG G9GE EG GE GEG GEG
E *pcn5] )*:! GG GG EG G GG GG
#5q*I+1; )*:! EG G9GE EG GE GEG GEG
#5qc)5H )*:! G GG EG G G9G G9G
#5qc#- )*:! GG GG EG G GG GG
!D`cMd )*:! EG G9GE EG GE GEG GEG
6c1+ )*:! G GG EG G G9G G9G
:d-ci3 )*:! EG G9GE EG GE GEG GEG

3c:_ )*:! G GG EG G G9G G9G
9 #5qQo )*:! GG GG EG G GG GG

Tổng cộng

14,172,750 53,275,425 8,825,000 4,251,825 80,525,000

80,525,000

Kế toán lơng
Kế toán trởng
Giám đốc công ty
Sinh viên: Nguyễn Duy Thanh Lớp: Công nghiệp K38
25

×