Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

luận văn kế toán ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ VÀ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.72 KB, 45 trang )

Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Lời Cảm ơn
Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư và Kiểm
Định Công Trình. em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình
của các anh (chị) cùng các cô (chỉ) tại phòng kế toán của công ty đã giúp em
hoàn thành tốt đợt thực tập mơn học của mình trong thời gian này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của cơ
giáo ĐẶNG THU TRANG đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập môn
học của mình.
Tuy nhiên do nhận thức và thời gian có hạn nên chuyên đề thực tập của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý bổ sung
của quý thầy cô cùng các anh(chị) để đề tài này của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày 23 Tháng 5 Năm 2011
Sinh viên
TRẦN THỊ HỒNG
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
MỤC LỤC
6
6
2.3. HÌNH THỨC KẾ TOÁN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY 7
2.1.ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ VỀ CHI PHÍ NVL TT 9
3.1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT. 11
3.1.1. HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP ( NVLTT ) 11
3.1.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP ( NCTT ) 17
3.1.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 37
. THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (KKTX) 37
SƠ ĐỒ 9 : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 154 THEO PHƯƠNG PHÁP KK§K 39
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng


KTB/LK7
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
CHƯƠNG I
Đặc điểm CHUNG VÀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
I. Đặc điểm tổ chức và quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh của Công Ty
Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư và Kiểm Định Công Trình.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Tờn công ty: Công Ty Cổ Phần Vấn Đầu Tư Và Kiểm Định Công
Trình.
Địa chỉ : 31 Đường Bờ Sông – Quan Hoa – Cầu Giấy – Hà Nội
Mã số thuế : 0102187974
Số điện thoại : 0462810784
Fax : 0462810764
Công Ty Cổ Phần Vấn Đầu Tư Và Kiểm Định Công Trình đã được Sở
kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103016236 ngày 16 tháng 3 năm 2007, được bổ sung ngành nghề
kinh doanh vào ngày 10 tháng 11 năm 2010 để phục vụ sản xuất kinh doanh
được tốt.
Công ty chúng tôi dược thành lập trong thới kỳ đất nước đang đổi
mớiphát triển nền kinh tế đất nước theo hướng hiện đại hóa, công nghiệp hóa,
xây dựng đất nước giàu mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. Để góp phần
vào quá trình đó công ty chúng tôi đã tạp hợp dược một đội ngũ cán bộ kỹ sư,
công nhân có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông,thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, đồng thời đầu tư hệ thống trang
thiết bị và máy móc hiện đại hoạt động trong lĩnh vực khảo sát, giám sát, thiết
kế, khoan thăm dò nền móng công trình, thí nghiệm kiểm tra vật liệu và kiemr
định chất lượng công trình.
Đội ngũ kỹ sư của công ty có trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực thí
nghiệm, kiểm định các dự án về giao thông, dân dụng, thủy lợi, điện và công

nghiệp, trung tâm kiểm định chất lượng công trình : kiểm định chất lượng
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
1
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
công trình: vật liệu xây dựng, giao thông, dân dụng thủy lợi thuộc công ty đã
được Bộ trưởng BXD chấp thuận ra quyết định công nhận phòng thí nghiệm
số 1019/QĐ – BXĐ ngày 18 tháng 7 năm 2007 và đã dược công nhận lại lần 2
theo quyết định số 284/QĐ – BXĐ ngày 15 tháng 7 năm 2010 với hơn 100
phép thử được thực hiện.
Cụng ty được phép hoạt động trong khuơn khổ pháp luật và điều lệ này nhằm
đạt hiệu quả kinh tế tốt.
Vốn điều lệ của cụng ty: 10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng VN)
Tổng số cổ phần : 100.000 cổ phần (một trăm nghìn cổ phần)
Mệnh giỏ cổ phần: 1000.000 đồng (một triệu đồng chẵn
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư và Kiểm Định Công Trình là
một doanh nghiệp đa nghành nghề, bao gồm :
- Thớ nghiệm kiểm tra chất lượng cụng trình và chất lượng vật liệu
trong ngành xây dựng và giao thĩng.
- Tư vấn, buơn bán, lắp đặt thiết bị cụng nghệ, vật tư khoa học kỹ thuật.
- thiết kế các cụng trình đường bộ.
- khảo sát thuỷ văn, thiết kế thoát nước.
- Thiết kế các cụng trình cầu, hầm dân sinh.
- Thi cụng xây dựng các cụng trình dân dụng, cụng nghiệp, giao thĩng
thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị, khu cụng nghiệp.
- tư vấn và lập dự án đầu tư.
- Lắp đặt hệ thống cấp , thoát nước, lì sưởi và điều hoà khụng khớ
- Khai thác đá, sỏi, đất sét, cát
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng

KTB/LK7
2
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.



Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty. Hội đồng
quản trị bao gồm 03 thàn viên, có bề dày kinh nghiệm trong các lĩnh vực
chuyên môn cũng như quản lý, tất cả các thành viên của hội đồng quản trị đều
có trình độ từ đại học trở lên, tham gia nhiều khóa học chuyên ngành ngắn
hạn do cá tổ chức có uy tín trong nước ngoài đào tạo. Riêng ông Trần Như
Thành đã từng làm việc tại công ty Sumitomo của Nhật, là công ty trong lĩnh
vực xây dựng, cầu đường, hầm đường bộ với các công trình lớn có quy mô và
giá trị.
Ban Giám Đốc là Người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động
và kết quả hoạt động kinh doanh. Giám đốc cú quyền hạn và nghĩa vụ theo
nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị, kế hoạch kinh doanh và đầu tư của cơng
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
Phòng tài
chính -
kế hoạch
Phòng tư
vấn giám
sát
Phòng
dự án -
khảo sát

Phòng
thí
nghiệm
3
Hội Đồng Quản trị
Ban giám đốc cụng ty
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
ty đã được thơng qua, đại diện cụng ty tổ chức và điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh thường nhật của cụng ty, chịu trách nhiệm trước Hội Đồng
Quản Trị về ban điều hành hoạt động của cụng ty. Cỏc Phỉ giám đốc giúp việc
cho Giám đốc, thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
Phòng tài chính kế toán : Phòng tài chính kế hoạch là phòng nghiệp vụ
cú chức năng tham mưu, giúp việc cho Hội Đồng Quản Trị và Giám đốc
cụng ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán kế hoạch sản xuất kinh doanh và
thống kê thĩng tin kinh tế.
Phòng tư vấn giám sát : là phòng nghiệp vụ coa chức năng tư vấn giám
sát cho các cụng trình thuộc hợp đồng mà cụng ty ký kết với các đối tác.
Giám sát thi cụng. giám định chất lượng cụng trình xây dựng dân dụng, thuỷ
lợi, thuỷ điện, giao thĩng, hạ tầng kỹ thuật. Tư vấn thẩm định các dự án thiết
kế quy hoạch thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thĩng, phát triển hạ tầng đô thị nơng
thơnn, các dự án đầu tư, đồ án thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và tổng dự án
thiết kế bản vẽ thi cơng các cơng trình xây dựng.
Phòng dự án – khảo sát : là phòng nghiệp vụ cú chức năng khảo sát, lập
dự án quy hoạch các cơng trình xây dựng, các khu cụng nghiệp, các khu đô
thị mới, các cơ sở hạ tầng, giao thĩng, thuỷ lợi.
II. Tổ chức công tác kế toán
1. Chế độ kế toán áp dụng.
- Niên độ kế toán của Công ty: 01/01 đến 31/12 năm Dương lịch
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong công ty: VN§
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

+Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá trị thực tế
+ Phương pháp xác định giá hàng tồn kho:Phương pháp bình quân gia
quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế VAT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán TSC§:
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
4
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá TSC§: Giá thực tế
+ Phương pháp tính khấu hao theo phương pháp : đường thẳng
2. Hình thức và cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm của công ty phù hợp với điều kiện và trình độ quản
lý, trình độ cán bộ kế toán. Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung ,toàn
bộ công tác kế toán được tiến hành tập trung tại phòng kế toán của công ty.
2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng của từng nhiệm vụ.
Phòng kế toán gồm 8 người, trong đó có một kế toán trưởng, phó phòng,
còn lại 07 kế toán phụ trách các phần hành sau
- Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng kế toán : là người chịu trách nhiệm
cao nhất về công việc kế toán trước ban giám đốc công ty. Trưởng phòng kế
toán có nhiệm vụ điều hành và tổ chức công việc trong phòng, phê duyệt giấy
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
5
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán
tổng hợp
Kế toán
Vật tư
TSCĐ
Kế toán
Thanh
toán
Kế toán
theo dõi
bán hàng
Kế toán
Thanh
toán lương
Thủ
quỹ
Nhõn viân thống kê
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
tờ, chứng từ, sổ sách cú liân quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng
ty, định kỳ lập báo cáo tài chính theo yếu cầu của Bộ Tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Cú trách nhiệm tổng hợp lại tất cả các chứng tử của
các kế toán, làm chứng từ ghi sổ để vào sổ cái, vào bảng cân đối và làm các
báo cáo dưới sự chỉ đạo của trưởng phòng.
- Kế toán tài sản cố định: Phải đảm bảo phản ánh kịp thời, đầy đủ chính
chính xác tình hình hiện cú và biến động TSCĐ, kế toán cần phải theo dõi chi
tiết từng tài sản riêng biệt, cú kết cấu độc lập thực hiện chức năng nhất định.
- Kế toán thanh toán: Phải theo dõi chính xác, kịp thời tình hình thanh
toán các khoản phải thu, phải trả, liân tục đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc
thanh toán của các đơn vị kiph thời cũng như phải trả các khoản phải trả đến
kỳ hạn thanh toán.

- Kế toán thanh toán lương: Là quản lý về mặt số lượng để nắm chắc
tình hình phân bổ, sử dụng lao động trong cơng ty về mặt số lượng và chất
lượng từ đó làm căn cứ để tính lương, tính thưởng.
- Kế toán theo dõi bán hàng và nhập hàng: Cú trách nhiệm theo dõi
lượng hàng bán ra, cả về chủng loại, giỏ cả, số lượng viết hoá đơn cho khách
hàng và nhập số lượng hàng mới vào.
- Thủ quỹ : Là người chịu trách nhiệm quản lý về nhập, xuất quỹ tiền
mặt, ngoại tệ, vàng bạc, hàng ngày phải thường xuyân kiểm kê số tiền tồn
quỹ thực tế tiến hành đối chiếu số tiền tồn ở sổ quỹ, sổ kế toán.


Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
6
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
2.3. Hình thức kế toán sử dụng tại công ty.
Ghi chú: Ghi hµng ngµy
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào
sổ, thẻ kế toán chi tiết .
Cuối kỳ khoá sổ tính tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính trong
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, số dư
cuối kỳ trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng

KTB/LK7
Chứng từ gốc
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân ®èi
tµi khoản
Báo c¸o
tµi chính
7
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
dùng để lập báo cáo tài chính
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH
1. Đối tượng tập hợp chi phí , tính giá thành sản phẩm và kỳ hạn tính giá
thành tại công ty.
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần
phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu
cầu tính giá thành sản phẩm. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp

chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất và công dụng của chi phí sản xuất. Tuỳ theo cơ cấu tổ
chức sản xuất, yêu cầu trình độ quản lý mà đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất có thể là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, từng giai đoạn của
quy trình công nghệ hay từng đơn đặt hàng.
Tuỳ theo quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm
mà đối tượng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, loạt sản
phẩm.
b. Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch
vụ doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành
đơn vị. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất,
quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, các loại sản phẩm lao vụ dịch vụ mà
doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất và cung cấp sử dụng sản phẩm, yêu
cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành
cho thích hợp.
Đối tượng tính giá thành có nội dung khác với đối tượng tập hợp chi phí
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
8
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
sản xuất. Xác định rõ đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là căn cứ để
ghi sổ kế toán chi tiết, tổ chức công tác tập hợp chi phí một cách hợp lý giúp
doanh nghiệp tăng cường công tác quản lý, kiểm tra việc tiết kiệm chi phí và
kế hoạch kinh doanh. Còn việc xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để
kế toán giá thành lập bảng tính giá thành thích hợp, tổ chức việc tính giá
thành hợp lý để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch giá thành và hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
c, kỳ hạn tính giá thành.

2.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp tính
giá thành sản phẩm của công ty.
2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ về chi phí NVL TT
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí NVLTT còn các
chi phí khác nh chi phí NCTT, chi phí SXC tính hết cho sản phẩm hoàn thành
trong kỳ.
Công thức tính:
D®k + Cn
Dck = x Q
D
Qsp + Q
D
Trong đó:
Dck, D®k :Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
Cn : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
Qsp,Q
D
: Sản lượng của sản phẩm hoàn thành, dở dang cuối kỳ
2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp là phương pháp sử dụng số
liệu chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ để tính tổng giá thánh đơn vị
theo từng khoản mục chi phí đã quy định cho đối tượng tính giá thành trong
kỳ tính giá thành.
- Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp).
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành phù
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
9
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
hợp với đối tượng tập hợp chi phí, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.

Theo phương pháp này, kế toán tập hợp toàn bộ các chi phí xây lắp phát
sinh trực tiếp cho một công trình hay hạng mục công trình từ lúc khởi công
tới khi hoàn thành là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình
đó. Đối với những hạng mục công trình lớn hơn, thời gian thi công dài, có thể
bàn giao thanh toán theo từng hạng mục bộ phận thì giá thành thực tế của
hạng mục bộ phận được xác định như sau:
Giá thành Chi phí thực tế Chi phí thực tế Chi phí thực tế
tực tế hạng = KLXL, hạng mục + KLXL, hạng mục - KLXL, hạng mục
mục, bộ phận= dở dang đầu kỳ + phát sinh trong kỳ - mục dở dang
bàn giao trong cuối kỳ
kỳ
- Phương pháp tổng cộng chi phí.
Phương pháp này áp dụng đối tượng các cônh trình lớn, kết cấu phức tạp,
quá trình xây lắp có thể chia ra cho các đội sản xuất khác nhau hoặc giai đoạn
sản xuất khác nhau. Đối tượng chi phí là từng đội sản xuất hoặc giai đoạn sản
xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng. Công thức tính giá
thành sản phẩm như sau:
Giá thành thực tế = Ddk + C1 + C2 + + Cn - Dck
Trong đó:
- Ddk; Dck Là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
- Cn Là chi phí sản xuất ở đội SX n hoặc giai đoạn thứ n.
- Phương pháp tính giá thành theo định mức.
Theo phương pháp này, căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành
và dự toán chi phí sản xuất được duyệt để tính giá thành định mức và chi
phí sản xuất định mức, thường xuyên phân tích các chênh lệch để đề ra
biện pháp khắc phục nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, trên
cơ sở giá thành định mức đẻ tính giá thành thực tế của sản phẩm. Công
thức tính giá thành sản phẩm:
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7

10
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Giá thành thực Giá thành định Chênh lệch đo Chênh lệch do
tế của sản phẩm
=
mức sản phẩm
+_
thoát ly định
+_
thay đổi định
mức
3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất.
3.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( NVLTT ).
Chi phí NVLTT bao gồm tất cả các khoản về vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí NVLTT
được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
hoặc đối tượng tính giá thành.
+ Tài khoản sử dụng: TK621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Kết cấu:
TK 621
-Tập hợp chi phí NVLTT

TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Chi phí NVLTT được hạch toán dựa trên các chứng từ gốc: Phiếu xuất kho
+ Phương pháp hạch toán : Được biểu hiện qua sơ đồ sau
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
11
- Giá trị NVL xuất dùng không hết

nhập lại kho.
- Giá trị phế liệu thu hồi.
- Phân bổ chi phí NVL cho các đối
tượng chịu chi phí và kết chuyển vào tài
khoản tính giá thành sản phẩm.
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Sơ đồ 6 : Phương pháp hạch toán TK 621
Căn cứ vào yêu cầu sản xuất của Công ty, căn cứ vào phiếu yêu cầu lĩnh vật
tư kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất nh sau :
PHIÊÚ XUẤT KHO
Họ và tờn người nhận hàng: Vũ Hồng Quang
Địa chỉ : Phòng vật tư CT kè Sĩng Hồng
Lý do xuất kho : Xuất NVL chính để thi cụng cụng trình kè Sĩng Hồng
Xuất tại kho : Cụng ty
§VT: đồng
STT Tên vật tư §VT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Thép phi 14 kg 36.000 11.340.00 408.240.000
2 Thép phi 20 kg 13.000 11.330.00 147.290.000
3 Xi măng Bỉm Sơn tấn 60 722.727.00 43.363.620
Cộng 598.893.620
(Số tiền viết thành chữ: Năm trăm chín mươi tám triệu tám trăm chín mươi ba
nghìn sáu trăm hai mươi đồng chẵn )
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Thủ kho Người nhận Người lập biểu KT trưởng
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
TK 621

TK 152(KKTX)
TK 611(KK§K)
Xuất kho NVL để
sản xuất
TK 111, 112, 331
Mua NVL đưa vào
sử dụng ngay
TK 133
Thuế VAT
khấu trừ
TK 152
TK 154(KKTX)
TK 631(KK§K)
NVL sử dụng không hết
nhập lại kho
Kết chuyển chi phí NVLTT
thùc tế dùng cho sản xuất
12
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Căn cứ vào số liệu ở phiếu xuất kho ở trên kế toán công ty ghi vào bảng
tổng hợp phiếu xuất kho nh sau
Công Ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Kiểm Định Cụng Trình
Số 31, Tổ 1, Đ.Bờ sĩng, P.Quan Hoa, Q.Cầu Giấy,TP.Hà Nội
Bảng Tổng Hợp Phiếu Xuất VẬT TƯ
tháng 03 năm 2011
§VT: đồng
Stt Tên vật tư §VT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền

I Công trình kè
S.Hồng
1.447.627.640
1 Thép phi 20 kg 25.500 11.330 288.951.000
2 Thép phi 14 kg 78.000 11.340 884.520.000
3 thép buộc 1 ly kg 150 10.000 1.500.000
4 Đá 2*4 M3 900 90.000 8.100.000
5 XM Bỉm Sơn Tấn 320 722.727 231.272.640
6 Cát vàng M3 476 70.000 33.320.000
II Công trình Bắc
ngầm-Bắc Hà
276.570.000
1 Nhựa đường Kg 40.000 3863 154.520.000
2 Đá 4*6 M3 1.020 85.000 86.700.000
3 Đá 2*4 M3 115 90.000 10.350.000
4 Đá 1*2 M3 250 100.000 25.000.000
tổng 1.724.197.640

Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Kế toán trưởng Kế toán tổng Người lập biểu
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Kế toán tổng hợp
Nợ TK 621: 1.447.627.640
Nợ TK 621: 276.570.000
Cú TK 152: 1.724.197.640
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
13
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Dựa vào số liệu ở bảng tổng hợp phiếu xuất kho kế toán công ty ghi vào sổ

chi phí sản xuất kinh doanh nh sau :
Sỉ Chi Phí Sản xuất kinh doanh
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Tên TK: Chi phí NVLTT
TK sử dụng: TK 621
§VT: đồng
Chứng từ Diễn giải TK§¦ Ghi Nợ TK:621
Tổng số tiền Chia ra
TK1521 TK1522
1. Số dư đầu kỳ
2.Số PS trong kỳ
03 31/03 Chi phí NVLTT 152 1.724.197.640 1.724.197.64
0
3. Cộng số PS 1.724.197.640 1.724.197.64
0
Ghi Có TK: 621 154 1.724.197.640
4. Số dư cuối kỳ

Ngày 28tháng 03 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(đã ký) (®· ký)

Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
14
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Từ các chứng từ gốc của bảng tổng hợp phiếu xuất kho, Bảng phân bổ chi phí
sản xuất kế toán công ty tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.
Công Ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Kiểm Định Cụng Trình

Số 31, Tổ 1, Đ.Bờ sĩng, P.Quan Hoa, Q.Cầu Giấy,TP.Hà Nội

Chứng Từ Ghi Sổ
Số 03
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
®vt : Đồng
Diễn giải Số
hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chi phí
NVLTT
621 1.724.197.640
NVL 152 1.724.197.640
Cộng X X 1.724.197.640

Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (®· ký)

Công Ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Kiểm Định Cụng Trình
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
15
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Số 31, Tổ 1, Đ.Bờ sĩng, P.Quan Hoa, Q.Cầu Giấy,TP.Hà Nội
Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Số:03
§VT: đồng

Chứng từ- Ghi sổ
Số tiền
SH NT
03 31/03/2011 1.724.197.640
Cộng 1.724.197.640
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (®· ký)
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
16
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 03 và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ có ở
trên kế toán dùng để lập sổ cái của TK 621 – Chi phí NVLTT.
Công Ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Kiểm Định Cụng Trình
Số 31, Tổ 1, Đ.Bờ sĩng, P.Quan Hoa, Q.Cầu Giấy,TP.Hà Nội
Sổ Cái
Năm: 2011
Tên tài khoản: Chi phí NVLTT
Số hiệu: TK 621
§VT: đồng
NTGS
CTGS
Diễn giải TK§¦
Số tiền
SH NT Nợ Có
1. Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh
trong kỳ
31/03 03 31/3 Chi phí NVLTT 152 1.724.197.640

Kết chuyển chi
phí NVLTT
154 1.724.197.640
Cộng số phát sinh 1.724.197.640 1.724.197.640
3. Số dư cuối kỳ X
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(đã ký) (®· ký)
3.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ( NCTT ).
Chi phí NCTT bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến người
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như : Tiền lương thanh toán, các khoản
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
17
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
trích theo lương theo quy định, Chi phí NCTT cũng được tổ chức theo dõi
riêng cho từng đối tượng hạch toán.
+ Tài khoản sử dụng là: TK 622 – Chi phí NCTT
+ Kết cấu và nội dung
TK 622
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
Việc tính toán phân bổ chi phí NCTT được phản ánh vào, Bảng phân bổ tiền
lương, BHXH.
+ Phương pháp hạch toán: Được biểu hiện qua sơ đồ sau
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
18
- Tiền lương CNTT sản xuất phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản trích theo lương được

đưa vào chi phí theo quy định, các
khoản trích theo lương.
-Kết chuyển chi phí NCTT vào bên
Nợ tài khoản 154 để tính giá thành
sản phẩm.
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Sơ đồ 7 : Phương pháp hạch toán TK 622
- Chi phí NCTT cũng được hạch toán và theo dõi riêng cho từng loại sản
phẩm.
- Chi phí NCTT bao gồm: Tiền lương CNTT sản xuất, các khoản phụ cấp,
các khoản trích theo lương theo quy định.
- Hình thức trả lương cho công nhân theo lương sản phẩm, cuối mỗi tháng
kế toán tập hợp các biên bản xác nhận sản phẩm do tổ trưởng phụ trách sản
xuất cung cấp và tính lương phải trả cho công nhân trong tháng cho từng bộ
phận cơ thể.
Lương CNTT sản xuất Đơn giá tiền lương Số sản phẩm làm
phải trả trong tháng cho một sản phẩm được trong tháng
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
TK 622
TK 334
TK 338
TK 335
TK 154(KKTX)
TK 631(KK§K)
Tiền lương CNTT
sản xuất
BHXH,BHYT,KPC§,BHTN
tÝnh vào chi phí sản xuất
Trích trước tiền lương nghỉ

phép cho CNTT sản xuất
Kết chuyển chi phí để
tính giá thành
19
= x
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Ví dụ 2: Tổ 1 công nhân Nguyễn Quang Linh trong tháng 03 năm 2011 xây
dựng được 2 cụng trình, đơn giá tiền lương cho mỗi công trình là 500.000.000
đồng.
* Kế toán sẽ tính lương phải trả tổ Anh Linh này nh sau :
Lương chính phải trả = 2 cụng trình x 500.000.000 = 1.000.000.000
đồng
- Các khoản BHXH, BHYT, KPC§, BHTN tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ được trích theo tư lệ là :
BHXH tư lệ trích là 16% trên tổng quỹ lương
BHYT tư lệ trích là 3% trên tổng quỹ lương
KPC§ tư lệ trích là 2% trên tổng quỹ lương
BHTN tư lệ trích là 1% trên tổng quỹ lương
• Sau đó kế toán tiến hành tính toán các khoản trích theo lương tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh nh sau :

BHXH phải nộp tính =1.000.000.000 x 16% =160.000.000 đồng
vào chi phí sản xuất
KPC§ phải nộp tính
vào chi phí sản xuất

BHYT phải nộp tính

= 1.000.000.000 x 3% = 30.000.000 đồng
vào chi phí sản xuất

BHTN phải nộp tính

= 1.000.000.000 x 1% = 10.000.000 đồng
vào chi phí sản xuất
- Tài khoản sử dụng để hạch toán là: Tk 622 - Chi phí NCTT
- Các chứng từ sử dụng chủ yếu là : Biên bản xác nhận sản phẩm, Phiếu
nhập kho thành phẩm, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương
và BHXH.
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
20


= 5.00.000 x 16% = 800.000g
= 1.000.000.000 x 2% = 20.000.000 đồng
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
- Trình tự luân chuyển chứng từ : Phiếu xác nhận sản phẩm  Phiếu nhập kho
thành phẩm  Bảng thanh toán tiền lương  Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH  Sổ chi phí NCTT (TK622)  Chứng từ ghi sổ  Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ  Sổ cái TK 622.
Ví dụ 3 : Ngày 31 tháng 03 năm 2011 công ty đã xây dựng hoàn thành 2 công
trình là 500.000.000 đồng/ cụng trình
Với ví dụ này kế toán công ty ghi vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành nh
Công Ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Kiểm Định Cụng Trình
Số 31, Tổ 1, Đ.Bờ sĩng, P.Quan Hoa, Q.Cầu Giấy,TP.Hà Nội
Phiếu Xác Nhận Sản Phẩm Hoàn Thành
STT Tên sản
phẩm
Đơn vị
tính

Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 nhà ở 2 500.000.000
0
1.000.000.000 đồng
Cộng 70 500.0000.00
0
1000.000.000 đồng
Tổng số tiền: một tỷ chẵn.
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người giao việc người nhận việc người kiểm tra chất lượng người duyệt
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,hä tªn) (ký ,hä tªn)
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
21
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
22
Trường C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh Tế và QTKD
ví dụ 4 : Trong bộ phận xây dựng tổ 1 của Công Ty bao gồm 5 nhân viên,
trong tháng 3 năm 2011 họ xây dựng được 2 công trình với đơn giá là
500.000.000 đồng/trình. Sau khi việc sản xuất được hoàn thành thì kế toán
công ty tiến hành tính toán tiền lương cho các nhân viên trong tổ 1 với đơn
giá là 500.000.000 đồng/cụng trình
= 500.000.000 đồng x 2 công trình
=
1.000.000.000 đồng

Kế toán tính tiền lương cho anh Nguyễn Gia Hoà ở tổ 1:
= 1.000.000.000/5 = 200.000.000 đồng
* Sau đó kế toán tiến hành tính toán các khoản trích theo lương mà anh
Nguyễn Gia Hoà phải đóng cho công ty với các tư lệ nh sau :
+) BHXH phải nộp = Lương chính được nhận x 16%
= 200.000.000 x16%
= 32.000.000 đồng
+) BHYT phải nộp = Lương chính được nhận x 1,5%
= 200.000.000 x 1,5 %
= 3.000.000 đồng
+)B HTN phải nộp = Lương chính được nhận x 1%
= 200.000.000 x 1%
= 2.000.000 đồng
+) Số tiền còn được lĩnh = Lương chính – ( BHXH + BHYT + BHTN )
= 200.000.000 – (32.000.000 + 3.000.000 +
2.000.000) = 163.000.000

Báo Cáo Thực Tập Môn Học Trần Thị Hồng
KTB/LK7
23

×