Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Các giải pháp giúp tăng doanh thu cho IHTM Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.43 MB, 77 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI: 4
CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HỌAT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 6
1. Giới thịờu khái quát về Tập đoàn PPR, công ty Conforama và văn phòng đại diện IHTM Việt
Nam 6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của tập đoàn PPR, Conforama, IHTM 6
1.1.1 Một vài nét về tập đoàn PPR (Pinault-Printemps-Redoute) 6
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Conforama và IHTM SA 8
1.2 Chức năng hoạt động của IHTM Việt Nam 10
1.2.1 Địa chỉ văn phòng tại TP Hồ Chí Minh, Việt Nam 11
1.2.2 Chức năng văn phòng tại Việt Nam 11
1.3 Bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức và tình hình sử dụng lao động của IHTM Việt Nam 11
1.3.1 Sơ đồ tổ chức 11
1.3.2 Trưởng đại diện văn phòng 12
1.3.3 Bộ phận tìm kiếm nguồn hàng 12
1.3.4 Bộ phận quản lý đơn hàng 12
1.3.5 Bộ phận kiểm định chất lượng sản phẩm 12
1.4 Các quy trình tiêu biểu trong hoạt động của IHTM Việt Nam 12
1.4.1 Quy trình tìm kiếm nhà cung ứng mới 12
1.4.2 Quy trình kiểm định chất lượng nhà cung ứng 13
1.4.3 Tiến trình phát triển sản phẩm mới 15
1.4.4 Tìm kiếm chào hàng mới thay cho chào hàng cũ 19
1.4.5 Quy trình kiểm súat bằng BOSS 20
1.4.6 Quy trình kiểm tra hàng mẫu 23
1.4.7 Chuyển giao đơn hàng: 25
1.4.8 Quy trình tăng giá 25
1.5 Phương thức thanh toán: 25
1.5.1 Thanh túan bằng L/C 26
1.5.2 Thanh túan bằng TT 27
1.6 Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng và quy định về phạt trễ hạn: 28


2. Phân tích tình hình họat động của IHTM Vietnam (2007 & 2008)
2.1 Kim ngạch xuất khẩu trong 2 năm qua 29
2.1.1 Doanh thu của IHTM Việt Nam phân theo thị trường cung ứng 29
2.1.2 So sánh % tạo ra doanh thu của IHTM Việt Nam (Redcat và Conforama) 32
2.1.3 % tăng trưởng trong doanh thu của IHTM VN tạo ra cho Conforama 33
2.2 Cơ cấu mặt hàng 34
2.2.1 Cơ cấu sản phẩm hiện tại: 34
2.2.1.1 Nhóm G1: 34
2.2.1.2 Nhóm G3: 35
2.2.1.3 Doanh thu được tính theo nhóm hàng 35
2.2.1.4 Đặc điểm của từng sản phẩm. tiêu chí lựa chọn SP đạt tiêu chuẩn theo từng
loại 38
2.2.2 Tìm kiếm và phát triển sản phẩm mới 38
2.2.2.1 Phương thức tìm kiếm nhà cung ứng mới: 38
2.2.2.2 Tiêu chí lựa chọn sản phẩm mới 38
2.3 Cơ cấu thị trường tiêu thụ và khách hàng 39
2.3.1 Cơ cấu thị trường tiêu thụ hiện tại 39
2.3.1.1 Doanh thu tính từ 6 nước Châu Âu 39
2.3.1.2 Sơ lược về 3 nước: Pháp, Ý và Thụy Sĩ 41
2.3.2 Cơ cấu khách hàng 44
2.3.2.1 Đặc điểm của nhà nhập khẩu gỗ Châu Âu 44
2.3.2.2 Đặc điểm của xu hướng tiêu dùng Châu Âu 44
2.4 Cơ cấu thị trường cung ứng và đối tác cung ứng 44
2.4.1 Cơ cấu thị trường cung ứng 46
2.4.2 Đối tác cung ứng: 46
2.4.2.1 Số lượng nhà cung ứng của Đông Nam Á. (2007 và 2008) 46
2.4.2.2 Top 15 nhà cng ứng năm 2008 48
2.4.2.3 Tổng quan về 3 nước tiêu biểu của vùng Đông Nam Á 50
2.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến doanh số của IHTM 53
2.5.1 Giá của sản phẩm 53

2.5.2 Chi phí phát sinh (kiểm định, vận chuyển,…) 53
2.5.3 Thời gian trao đổi thông tin 53
2.5.4 Rắc rối xảy ra từ phía nhà cung ứng (nguyên nhân khách quan và chủ quan) 53
2.5.5 Nhu cầu thay đổi của thị trường tiêu thụ hoặc công ty con 53
2.5.6 Các yếu tố phát sinh khác 53
2.5.7 Một số khó khăn gặp phải với nhà cung cấp gây thiệt hại đến doanh số 53
CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG DOANH THU CHO IHTM VIỆT
NAM 53
1. Giải pháp dựa trên phân tích và đo lường sản phẩm: 58
1.2 Tập trung vào những nhóm hàng tạo doanh thu lớn, tiềm năng 58
1.3 Tận dụng thế mạnh nguồn nguyên vật liệu ở các nước cung ứng 58
1.4 Tìm kiếm và phát triển sản phẩm mới 58
2.Giải pháp dựa trên phân tích thị trường tiêu thụ và khách hàng: 58
2.1 Tập trung vào thị trường tiêu thụ lớn 58
2.2 Xác định xu hướng tiêu dùng trong tương lai 58
2.3 Một số website hữu ích trong việc buôn bán giao dịch trên mạng 60
2.4 Tăng cường năng lực đàm phán và sọan thảo hợp đồng, quy định các điều khoản giao
dịch phòng tránh rủi ro 60
2.5 Đưa ra các sản phẩm cung ứng phù hợp dựa vào thị trường tiờu thụ 61
3. Giải pháp dựa trên đo lường đối tác và thị trường cung ứng 62
3.1 Tìm kiếm nhà cung ứng mới và nguồn hàng với giá phù hợp 62
3.2 Giải pháp cho kiểm soát giá: ổn định giỏ cỏc sản phẩm hiện có và giảm giá các sản
phẩm giao dịch thường xuyên 63
KẾT LUẬN 65
MỤC LỤC 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ 69
PHỤ LỤC 71

Lĩnh vực xuất nhập khẩu vật dụng nội thất là lĩnh vực đầy tiềm năng phát triển ở Việt Nam

đồng thời cũng là lĩnh vực có nhiều điều hữu ích và thú vị đối với em, chính vì thế mong
muốn được tìm hiểu rõ hơn, học hỏi nhiều hơn về hoạt động kinh doanh này đã thôi thúc em
nộp đơn thực tập tại văn phòng đại diện IHTM Việt nam.
Em muốn gửi lời cám ơn đến các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh Tế
TpHCM đã cho em có cơ hội được tiếp cận thực tế hoạt động kinh doanh cũng như có được
dịp để học hỏi củng cố kiến thức của chính bản thân mình. Em chân thành cám ơn các thầy
cô rất nhiều.
Sau 3 tháng thực tập tại VPĐD IHTM Việt Nam, với kiến thức học tập được từ nhà trường
đồng thời với sự chỉ dẫn tận tình của thầy Lê Thanh Hà đó giỳp em hoàn thành tốt báo cáo
thực tập này, em chân thành cám ơn thầy Hà.
Khoảng thời gian thực tập tại IHTM Việt nam tuy ngắn ngủi nhưng lại được sự giúp đỡ, hỗ
trợ tận tình của các anh chị trong văn phòng, đặc biệt là được sự quan tâm chân thành của chị
Dominique Đỗ - Trưởng bộ phận Quản lý đơn hàng kiêm Quản lý chất lượng nguồn hàng -
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em để thực hiện tốt bài báo cáo của mình cũng như học hỏi các
kỹ năng mềm, củng cố kiến thức thực tiễn về hoạt động kinh doanh cụ thể của văn phòng.
Em muốn gửi đến ban lãnh đạo cùng tất cả các thành viên của IHTM Việt nam lời cám ơn
chân thành nhất.
Tuy nhiên, với vốn kiến thức còn nhiều hạn chế của sinh viên, chắc chắn không tránh khỏi
những thiếu sót, sai lầm em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận định chân thành của thầy
cũng như của văn phòng IHTM để ngày càng hoàn thiện hơn khả năng của bản thân và có thể
làm tốt hơn ở những lần báo cáo sau.
Tp Hụ Chớ Minh, ngày 14 tháng 5 năm 2009




















































 !"#$#%
&' ()(*+(,-.+-/0%
Theo tạp chí “World furniture outlook 2008” do trung tâm nghiên cứu công nghiệp
(CSIL) nhận định, thị trường sản phẩm đồ nội thất trên thế giới đạt mức khoảng 307 tỉ USD mỗi
năm. Con số này thu được từ 60 quốc gia trên thế giới bao gồm những nước chuyên sản xuất,
mua bán và tiêu thụ loại sản phẩm này. 7 nước chế tác đồ nội thất lớn nhất thế giới lần lượt là
Mỹ, Italia, Đức, Nhật Bản, Anh, Canada và Pháp chiếm khoảng 50% giá trị sản lượng toàn thế
giới. Ngành sản xuất này ở các nước phát triển chiếm 65% tổng giá trị trên thế giới và là 35% đối
với các nước đang phát triển. Với số liệu trên cho thấy, ngành vật dụng nội thất gỗ chiếm vị thế
đáng kể trên thị trường thế giới.
Tận dụng lợi thế điều kiện tự nhiên và trình độ tay nghề truyền thống, Việt Nam là một
trong những nước sản xuất và cung cấp vật dụng nội thất chiếm ưu thế trong khu vực Đông Nam
Á. Hội chợ quốc tế đồ gỗ và mỹ nghệ xuất khẩu VN (VIFA) năm 2009 đó cú hơn 150 doanh
nghiệp tham gia, 129 bản ghi nhớ, hợp đồng xuất khẩu với giá trị khỏang 70triệu USD đã cho
thấy năng lực xuất khẩu hàng nội thất của Việt Nam là một tiềm năng cần được tạo điều kiện
thuận lợi để phát triển, tận dụng và khai thác.
Một trong những nguồn lực hỗ trợ mạnh mẽ cho xuất khẩu nội thất gỗ Việt Nam nói
riêng và khu vực Đông Nam Á nói chung là các văn phòng đại diện của các tập đũan bán lẻ nội

thất của các công ty đa quốc gia. Họat động của VPĐD IHTM của hệ thống siêu thị Conforama
chuyên về vật dụng nội thất của Pháp là một ví dụ điển hình cho loại hình hoạt động này.
Thiết lập văn phòng IHTM tại Việt Nam, Conforama mong muốn tận dụng nguồn lực bản
địa để tìm mua các sản phẩm nội thất trực tiếp từ nhà cung ứng tại khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ
và Pakistan cung cấp cho thị trường Châu Âu. Ngũai việc sử dụng nguồn nhân lực tại chỗ, tạo
điều kiện thuận lợi trong công tác xuất khẩu, văn phòng cũn giỳp giảm bớt chi phí trung gian có
thể phát sinh trong suốt quá trình mua bán, vận chuyển sản phẩm và có thể linh họat trong tìm
kiếm nguồn hàng đủ tiêu chuẩn chất lượng với giá cả cạnh tranh và hợp lý hơn.
1' 2/+.34*+(5*.6789*:(
Với mô hình hoạt động là mua sản phẩm trực tiếp từ nhà cung ứng rồi bán tận tay người
tiêu dùng cuối cùng, do đó doanh thu của Conforama là doanh thu từ việc bán lẻ cho người tiêu
dùng. Vì thế, giá thu mua ban đầu dành của sản phẩm có ảnh hưởng lớn đối với doanh thu của
Conforama.
Mua hàng giữ vai trò thiết yếu trong quá trình cung cấp sản phẩm. Nếu sản phẩm chất
lượng tốt, giá cả hợp lý luôn tạo lợi nhụõn đáng kể không chỉ riêng chi IHTM mà còn cho cả
chuỗi siêu thị bán lẻ của Conforama thuộc 6 nước Châu Âu. Việc mua hàng lại chịu tác động bởi
quỏ trình tìm kiếm nhà cung ứng phù hợp (đủ tiêu chuẩn chất lượng do Conforama thiết lập, với
giá cả phù hợp). Do đó, bộ phận chuyờn trách tìm kiếm nguồn hàng của IHTM phải làm việc
thường xuyên với các đối tác giao hàng (thương thảo giá cả, kiểm định chất lượng của nhà cung
ứng, điều kiện giao dịch và các điều kiện phụ trợ kèm theo khác) nhằm đảm bảo giá cả ổn định,
sản phẩm được cung ứng thường xuyên phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của thị trường Châu Âu.
Kiểm soát sự thay đổi của giá sản phẩm và tìm kiếm sản phẩm có giá phù hợp là một trong
những thách thức của các nhân viên IHTM Việt Nam khi muốn nâng cao doanh thu cho IHTM
nói riêng và Conforama nói chung.
Vì mới thành lập không lâu (vào năm 2004 tại Việt Nam) nên công tác họat động của văn
phòng tuy chặt chẽ, hiệu quả nhưng vẫn chưa khai thác được hết năng lực tiềm năng của IHTM
Việt Nam.
Với mong muốn góp một phần nhỏ vào việc tăng doanh thu cho IHTM thông qua việc
tăng năng lực tìm kiếm nguồn hàng, thương thảo giá cả để giúp tăng doanh thu của Conforama
đồng thời cũng nhằm học hỏi kinh nghiệm thực tế từ môi trường làm việc chuyên nghiệp, vận

dụng những kiến thức đã học trong suốt 4 năm tại trường Đại học Kinh Tế Tp Hồ Chí Minh, tụi
đó chọn đề tài nghiên cứu cho đợt thực tập tốt nghiệp là :
;<.0(=(4+>40(?4*@/0AB7/+*+-.+B(,*7CD
E' F.82.+.6789*:(
-Hiểu rõ về thị trường xuất khẩu vật dụng nội thất tại Việt nam trong những năm gần đây.
-Tìm hiểu về tỡnh hỡnh, phương thức và chức năng họat động của Văn phòng đại diện
tiêu biểu của tập đoàn bán lẻ nước ngoài tại Việt Nam.
-Vận dụng kiến thức đã học về các lĩnh vực:Quản trị marketing, Quản trị chiến lược,
Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị rủi ro… vào thực tiễn họat động của doanh nghiệp.
-Đề xuất một số giải pháp khả thi giúp tăng cường năng lực của IHTM nhằm tăng doanh
thu cho IHTM nói riêng và Conforama nói chung.
G' +HCI(.6789*:(%
Đề tài này nghiên cứu tổng quan về thị trường xuất khẩu vật dụng nội thất tại Việt Nam,
cách thức tạo ra doanh thu cho các công ty đa quốc gia thông qua hoạt động của văn phòng đại
diện tại Việt Nam.
J' +KL/04+>4/0+(M/.N-%
-Vận dụng các kiến thức đã học trên nhà trường vào thực tế họat động của văn phòng.
-Tìm kiếm nguồn thông tin bổ trợ từ mạng nội bộ của văn phòng và kiến thức về tình hình họat
động của ngành trên mạng internet.
-Đọc, dịch tài liệu bằng tiếng Anh có liên quan đến đối tượng nghiên cứu.
-Thu thập thông tin bằng hình thức quan sát, vấn đáp và quá trình thực tập tại văn phòng.
-Tiến hành xử lý, chọn lọc, thống kê và xử lý các dữ liệu tìm kiếm được.
O' P(*KQ/0/0+(M/.N-%
-Quy trình tìm kiếm và phát triển nguồn hàng của IHTM Việt Nam.
-Những điều kiện thương thảo giá cả với nhà cung ứng, quy trình tăng giá.
-Thị trường cung ứng tại Châu Á (Đông Nam Á, Ấn Độ và Pakistan) và thị hiếu của thị trường
Châu Âu (Pháp, Thụy Sĩ, Croatia, í, Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha).
R' S5*.3-.6789*:(%
Chương 1: Giới thiệu về VPĐD IHTM, phân tích họat động của văn phòng, vai trò và vị trí trong
hệ thống bán lẻ vật dụng nội thất toàn cầu của Conforama. Đồng thời cũng phân tích các yếu tố

góp phần tác động cũng như tạo nên doanh thu của IHTM Việt Nam
Chương2: Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng trong họat động, gia tăng doanh thu
cho IHTM Việt Nam dựa trên các yếu tố đã phân tích ở chương 1: loại sản phẩm, thị trường cung
ứng và thị trường tiêu thụ.
 &% " "  T $ U V  !
W
&'()(*+XY-Z+>([->*I9\48B:/]^._/0*`B/aBb7C7I:I@/4+c/08H(A(,/
(,* 7C
&'&X.+de+f/+*+:/+I:4+>**b(g/.67*\48B:/]^B/aBb7C7^
1.1.1 Một vài nét về tập đoàn PPR (Pinault-Printemps-Redoute)
Được thành lập vào năm 1963 bởi Francois Pinault-chuyờn kinh doanh gỗ và vật liệu xây
dựng, tập đoàn PPR đã định vị chính mình vào giữa thập niên 1990 trong lĩnh vực bán lẻ và PPR
sớm trở thành tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực này. Việc mua lại tập đoàn Gucci năm 1999 và
việc thành lập bộ phận chuyên kinh doanh hàng hóa xa xỉ đa nhãn hiệu đã đánh dấu một thời kỳ
phát triển mới của tập đoàn PPR, PPR tiếp tục mở rộng họat động trong những thị trường tăng
trưởng cao thông qua các nhãn hiệu nổi tiếng.
• 1991 : Tiếp quản Conforama, tập đoàn đi vào hoạt động bán lẻ
• 1992 : Tập đoàn Pinault-Printộmp ra đời với sự tiếp quản của Au Printempts SA
chiếm 54% của La Redoute và Finaref.
• 1994 : Pinault – Printemps sáp nhập với La Redoute, đổi tên thành Pinault
Printemps Redoute.
• 2005 : Đổi tên liên hiệp Pinault-Printemps-Redoute thành PPR
Hiện nay tập đoàn hoạt động tại 65 quốc gia trên thế giới với 4 lĩnh vực :
• Bán lẻ: bao gồm Conforama, Printemps, Redcats, Fnac, Concet Boutiques
• Hàng hóa cao cấp: với 10 nhãn hiệu uy tín và nổi tiếng : Gucci, Yves Saint
Laurent, Sergio Rossi, Boucheron, Bdat & Co, Bottega Veneta, YSL Beaut, Stella
McCartney, Alexander McQueen and Balenciaga. Đứng hàng thứ 3 trên thế giới trong
lĩnh vực này.
• Business to Business: bao gồm Rexel, Pinault Bols và Materiaux, Guilbert,
CFAO. PPR là một trong những tập đoàn đứng đầu Châu Âu trong lĩnh vực phân phối

B2B.
• Dịch vụ tài chính và tín dụng: bao gồm Finaref, Facet, Finaref Vie, Finaref
Risques Divers, Finaref Benelux, Ellos Finans.
+(5/hKQ..i/0*+j/0%/0-`M/*j..Lk=/%
-Thường xuyên tìm kiếm dịch vụ khách hàng tốt và đáng tin cậy.
-Tổ chức hoạt động phối hợp và phân quyền.
-Kết hợp giữa tăng trưởng và lợi nhuận
-Sự phát triển duy trì liên tục trong tổ chức kết hợp với chính sách được lựa chọn.
-Tăng trưởng quốc tế hóa
-Khao khát quản lý và xã hội rắn rỏi.
Hình 1: Cơ cấu tập đoàn PPR lĩnh vực bán lẻ (82%) và hàng xa xỉ (18%)
(Nguồn IHTM Vietnam 2006)
Doanh thu của PPR trong các năm 1998-2004
&'&'1X.+de+f/+*+:/+I:4+>**b(g/_/0*`B/aBb7C7I:l
Conforama đứng thứ 2 trên thế giới và đứng thứ nhất tại Pháp về thiết bị gia đình.
Dẫn đầu thị trường ở Châu Âu và các nước khác về bán lẻ những mặt hàng trang trí nội thất
trong gia điỡnh, dụng cụ gia đỡnh(white goods), thiết bị- dụng cụ điện tử cá nhân ( brown
anh grey goods), mặt hàng trang trí và đèn chiếu sáng. Việc phân phối được thực hiện thông
qua các công ty con được thành lập ở nhiều quốc gia khác nhau, chủ yếu ở Chấu Âu .
-1967: Jean Moll và Jacques Ragageot mở cửa hàng đầu tiên của Conforama ở ngoại ô
vùng Lyon(St Priest)
-1991: Pinault Group đã tiếp quản Conforama.
-246 cửa hàng trên toàn thế giới, trong đó:
- 213 cửa hàng của chính Conforama.
- 156 cửa hàng tại PAP và 32 cửa hàng chi nhánh.
- 39 của hàng nằm ngoài nước Pháp
- 18 trung tâm thương mại ở Italia và Croatia.
- 980,000 m2 diện tích sàn để bán.
- 15,000 nhân viên (30% ở ngoài nước PAP )
• Những con số đáng chú ý:

- Đứng thứ 2 trên thế giới về những thiết bị và mặt hàng trang trí
- tổng diện tích bán hàng: 950,000 m^2
- Conforama hoạt động trong 8 nước: Thuỵ sĩ, Tây Ban Nha, Italia, Croatia, Bồ Đào Nha,
Hà Lan, PAP, Luxembourg
- 246 cửa hàng trên toàn thế giới, trong đó:
+ 213 cửa hàng của chính Conforama.
+ 156 cửa hàng tại Pháp và 32 cửa hàng chi nhánh.
+ 39 của hàng nằm ngoài nước Pháp
+ 18 trung tâm thương mại ở Italia và Croatia.
+ 980,000 m2 diện tích sàn để bán.
+ 15,000 nhân viên (30% ở ngoài nước Pháp )
Sau 33 năm từ khi thành lập (1967), Conforama ngày càng phát triển lớn mạnh và đến năm
2000, các cửa hàng của Conforama trên thế giới đã đạt đến con số 200. Nhằm đáp ứng được
nhu cầu tiêu thụ của lượng lớn khách hàng từ các cửa hàng và các chi nhánh, giữa năm 2000,
Conforama đã thành lập các văn phòng mua hàng IHTM tại 6 nước để đàm phán và mua hàng
từ các nhà cung cấp ở các khu vực địa lý khác nhau trên thế giới một cách có hiệu quả nhất.
IHTM đặt trụ sở chính tại Thụy Sĩ, họat động thông qua các văn phòng đại diện ở Paris
(Pháp), Milan (í), Warsaw (Ba Lan), Bucharest (Rumania), Thượng Hải (Trung Quốc) và Hồ
Chí Minh (Việt Nam). Các văn phòng này tập trung vào những thị trường then chốt nhất định.
Hệ thống bán lẻ tại các nước Châu Âu
Hệ thống họat động chuỗi cung ứng Conforama
Thượng Hải
Trung Quốc &
Đài Loan
HO CHI MINH
Lục địa Ấn và Đông
Nam Châu Á
WARSAW
Đông Bắc Âu
PARIS

Tây Nam Âu
MILAN
Đông Nam Âu
BUCHAREST
Balkan
IHTM Thụy Sĩ
&'1+N./@/0+BH*8m/0.67(,*7C
&'1'&X7.+nI@/4+c/0*H(o+2(/+^(,*7C
Văn phòng đại diện IHTM Việt Nam
Tên giao dịch: Văn phòng đai diện IHTM Việt Nam
Địa chỉ: Lầu 5, Tòa nhà Etown, 364 Cộng Hòa, Quận Tõn Bỡnh
Điện thọai: +84 8 812 22 41 – Fax: + 84 8 812 22 31
Logo:
&'1'1+N./@/0I@/4+c/0*H((,*7C
-Là nơi cung ứng hàng hóa ở khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ và Pakistan cho Conforama
-Liên kết các chiến lược mua hàng
-Đáp ứng nhu cầu của các Subsidiary và phát triển khả năng cung ứng.
-Tìm kiếm: năng lực sản xuất, nguyên vật liệu thô, thành phẩm
-Đàm phán với các nhà cung cấp.
-Lựa chọn và quyết định nhà cung cấp, đảm bảo các nhà cung cấp có uy tín.
VĂN PHÒNG CUNG ỨNG IHTM
-Hỗ trợ các công ty con ở Châu Âu: liên hệ với các nhà cung cấp, các hội chợ triển lãm, các đối
thủ cạnh tranh và các xu hướng sản phẩm trong tương lai.
-Đảm bảo chất lượng sản phẩm
-Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp và thúc đẩy việc thực hiện các hợp đồng.
&'EpmC>`[-=/hq^.L.3-*r.+N.I:*f/++f/+deAF/0h7B8m/0.67(,* 7C
1.3.1 Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ tổ chức và chức năng của từng bộ phận
1.3.2 Trưởng đại diện văn phòng (Representative Office Management): 1 người
Trưởng VPĐD kiêm trưởng bộ phận phát triển nguồn hàng chịu trách nhiệm tìm kiếm nguồn

hàng trong khu vực và quản lý văn phòng
Đại diện cho IHTM – Conforama trong khu vực
1.3.3 Bộ phận tìm kiếm nguồn hàng (Procurement dep PD): 4 người
-Giám sát, điều hành và phát triển việc tìm kiếm nguồn hàng trong khu vực Đông Nam Á,
Pakistan và Ấn Độ.
-Làm cầu nối giữa nhà cung cấp và các công ty con.
-Đàm phán và theo dõi hợp đồng, cải tiến các điều kiện của hợp đồng.
-Mua hàng chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh từ chủng loại hàng phổ thông đến hàng cao cấp.
-Kiểm tra, đánh giá các nhà máy sản xuất để chọn laman cung cấp chính thức cho Conforama.
-Xây dựng mối quan hệ với các nhà cung cấp địa phương để giúp họ thích ứng với những yêu
cầu nghiêm ngặt của Conforama.
]sWtu
KỸ SƯ CHẤT LƯỢNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ
ĐƠN HÀNG CẤP TRUNG
]pV
v]w
x#
]pV
y #
NV PHÁT TRIỂN NGUỒN
HÀNG CẤP TRUNG
]pV
z{
TR{ tu
NV PTNH SƠ CẤP
KỸ SƯ CHẤT LƯỢNG NVQL ĐƠN HÀNG
SƠ CẤP
1.3.4 Bộ phận Quản lý đơn hàng: 3 người
-Quản lý hành chánh và theo dõi đơn hàng
-Tổ chức và kiểm tra quy trình giao nhận hàng

-Góp phần thực hiện, bổ sung các phương án và quy trình thủ tục
-Xử lý dữ liệu
1.3.5 Bộ phận kiểm định chất lượng: 7 người
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Đánh giá các nhà cung cấp, các nhà máy
Đảm bảo các thủ tục, chứng từ kiểm tra chất lượng của nhà cung cấp.
Tiến hành các cuộc thử nghiệm và kiểm tra nhà máy.
&'G>.[-`*bf/+*(M-k(g-*bB/0+BH*8m/0.67(,*7C
1.4.1 Quy trình tìm kiếm nhà cung ứng mới.
Bộ phận PD (Phát triển nguồn hàng) chịu trách nhiệm trong việc tìm kiếm nhà cung cấp đạt tiêu
chuẩn chất lượng của Conforama và đưa ra giá đề nghị hợp lý với chất lượng sản phẩm. Phạm vi
hoạt động là khu vực Đông Nam Á, lục địa Ấn Độ và Pakistan. Để chọn được những nhà cung
cấp phù hợp với yêu cầu của Conforama, bộ phận phát triển nguồn hàng có thể tiếp cận họ trực
tiếp bằng việc viếng thăm, thẩm định nhà máy, hoặc thông qua các kỳ hội chợ triển lãm chuyên
về đồ gỗ được tổ chức hàng năm, hay thu thập trông tin về các nhà cung cấp trên báo chí,
internet, các phương triện thông tin đại chúng…nhưng trong đó, phương thức tiếp cận thông qua
hội chợ triễn lãm và bằng việc viếng thăm thực tế là hiệu quả nhất.
Các hội chợ lớn như Hội chợ quốc tế vè đồ gỗ và nội thất (tại Carolina, Mỹ), hội chợ quốc tế về
đồ gỗ ngoài trời (tại Chicago, Mỹ), hội chợ đồ gỗ quốc tế Singapore (IFFS),.v.v. Hội đồng công
nghiệp gỗ Singapore đã tổ chức hội chợ đồ gỗ quốc tế hàng năm vào tháng 3 là hội chợ chuyên
ngành gỗ, vật dụng trang trí nội thất bằng gỗ lớn nhất Châu Á. Hội chợ về vật dụng nội thất tổ
chức tại HongKong (3/2009), hội chợ Big and Bih tổ chức tại Thái lan (4/2009)…Luôn là sự
kiện thu hút nhiều người trong ngành tham gia, góp phần mở rộng và tăng cường hoạt động trong
ngành vật dụng nội thất ở Châu Á và trên thế giới.
Để tìm nguồn hàng cho Conforama và các cửa hàng, nhân viên PD (Phát triển nguồn hàng) của
văn phòng tìm kiếm nguồn hàng thường cựng cỏc PM (Product Manager-Giám đốc sản xuất) của
các Subsidairy tham gia hội chợ đồ gỗ, hoặc mời các PM đến thăm trực tiếp nhà máy của các nhà
cung cấp trong khu vực Đông Nam Á để chọn sản phẩm phù hợp. Qua mỗi kỳ hội chợ, nhân viên
PD thu thập và chọn lọc lại các thông tin trong phiếu thăm dò nhà cung cấp bao gồm: tên, quốc
gia của nhà cung cấp, quy mô sản xuất, diện tích, số lượng nhà xưởng, chủng loại hàng hóa, vật

liệu, số lượng công nhân, số lượng hàng xuất tối đa trong tháng, thị trường chính của nhà cung
cấp…Sau khi nắm đựơc các thông tin trên, PD sẽ lọc lại xem nếu phù hợp với nhu cầu của
Conforama sẽ hỏi giá và yêu cầu nhà cung cấp báo giá cho sản phẩm đã chọn (chọn trực tiếp trên
sản phẩm trưng bày tại hội chợ hoặc chọn trên catalogue) và tiến hành chào giá cho các
Subsidiary.
Các nhà cung cấp của IHTM Việt Nam chủ yếu ở các nước Việt Nam, Indonesia, Malaysia, Thái
Lan, Philippines, Ấn Độ, Pakistan. Thị phần các nhà cung cấp chiếm tỷ lệ khác nhau tùy theo ưu
thế của họ thuộc nhóm G1 hay G3.
&'G'1y-`*bf/+Z(gC8X/+.+3*hKQ/0/+: /0N/0'
Với mục tiêu đảm bảo chất lượng sản phẩm cung cấp cho các Conforama ở Châu Âu, ngay từ
ban đầu các nhà cung cấp cần phải thỏa mãn các yêu cầu của Conforma về sản xuất, đạo đức
kinh doanh…Chớnh vì thế mà để trở thành nhà cung cấp cho Conforama, các nhà cung cấp cần
phải thực hiện các quy trình thủ tục kiểm tra đánh giá do Conforama đề ra.
Sau đây là các chứng từ liên quan đến kiểm tra đánh giá nhà cung cấp:
l-44h(|b/aBbC7*(B/l+||*: Phiếu thông tin về nhà cung cấp
Bao gồm các mục như tên, địa chỉ công ty, nhà máy, mặt hàng sản xuất chủ yếu, năng lực sản
xuất, quy mô sản xuất…
ly}B/aBb7C7~d7/-a7.*-b|bl|hadd|ddC|/*y-|d*(B//7(b|•
Bảng câu hỏi cho nhà cung cấp của Conforama tự đánh giá, bao gồm các vấn đề về đạo đức kinh
doanh (COC-Code of Conduct) như: điều kiện nhất định về môi trường, xã hội, nhân lực và các
điều kiện lao động.
y}y-7h(*`/d4|.*(B/h7/• Kế hoạch giám định chất lượng
Để đảm bảo rằng các tiêu chuẩn chất lượng được thực hiện và giám sát
}|/|b7h-b.+7d(/0B/A(*(B/d•Các điều kiện mua hàng chung: gồm 12 điều quy định
cách thức mua hàng cho Conforama mà các nhà cung cấp và Conforama phải tuân thủ trong tiến
trình mua hàng.
l}l-44h(|b~d0b||C|/*•Hợp đồng giữa Conforama và nhà cung cấp: gồm 17 điều và 3 phụ
lục quy định chi tiết về sản xuất, sản phẩm, các Subsidiary của Conforama có liên quan và các
điều kiện cụ thể. SA được ký sau khi GPC được thiết lập. Cả hai bên, Conforama và nhà cung
cấp phải tôn trọng các điều kiện đã ký trong GPC và SA trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu

lực.
€>.kK).*bB/0[-`*bf/+8>/+0(>/+: /0N/0%
Bước 1: Để đánh giá nhà cung cấp, nhân viên đánh giá cần phải hiểu rõ về các tiêu chuẩn trong
COC và QIP.
Bước 2: Nhân viên đánh giá của IHTM sẽ họp với ban quản lý của nhà cung cấp hoặc giám đốc
nhà máy để xem xét và duyệt các thông tin được cung cấp trước khi đánh giá thông qua hồ sơ
của nhà máy.
-Nhà cung cấp trả lời tất cả các câu hỏi trong bảng SAQ. Nhân viên đánh giá ghi nhận và lưu lại
tất cả các câu trả lời đó.
-Ban quản lý của nhà cung cấp hoặc giỏm đúc nhà máy hiểu và sẵn sang thực hiện theo các điều
kiện trong COC.
Bước 3: Nhân viên đánh giá sẽ lưu ý kiểm tra và làm rừ cỏc vấn đề trong COC:
-Các vấn đề chính:
+Lao động trẻ em.
+Lao động cưỡng bức và tù nhân.
+Điều kiện làm việc có đủ ánh sang, không khí? Hay có bụi và tiếng ồn?
+Các biển báo, các dấu hiệu cảnh báo, lưu ý được đặt đúng ở những khu vực nguy hiểm
không?
+Các thiết bị pong cháy chữa cháy và lối thúat hiểm sẵn sàng để sử dụng?
+Có đủ nước uống sạch sẽ, vệ sinh?
-Các vấn đề phụ: ảnh hưởng đến sản phẩm
+Khu vực giám định nguyên vật liệu thô đầu vào
+Lưu kho các nguyên vật liệu/ sản phẩm bị loại bỏ hoặc chấp nhận với nhãn xác định rõ ràng
+Đầy đủ phiếu hướng dẫn về sản phẩm hay đặc điểm kỹ thuật của quy trình sản xuất không?
+Chỉ đạo điều hành quy trình sản xuất?
+Điều kiện về máy móc, hệ thống điện, ống dẫn cú đỳng khụng?
+Quy trình kiểm định chất lượng trong sản xuất?
+Giám định thành phẩm và việc giao hàng?
+Có kiểm tra container không?
Bước 4: Tiền hành xem xét, kiểm tra lại hồ sơ của nhà cung cấp

-Vấn đề về nguồn nhân lực :
+Sổ đăng ký làm việc của công nhân, bản sao giấy chứng minh thư, kiểm tra tuổi của công
nhân.
+Chính sách trả lương cho công nhân bằng văn bản.
+Hệ thống ghi nhận thời gian làm việc, mối quan hệ giữa thời gian làm việc và trả lương,
ngày nghỉ, trả lương tăng ca, thời gian nghỉ giải lao trong ngày.
+Đăng ký bảo hiểm cho công nhân
+Huấn luyện phòng cháy chữa cháy và sơ tản nếu có nguy hiểm xảy ra
+Kiểm tra vấn đề về môi trường và chất gây ô nhiễm, các giấy chứng nhận có liên quan.
-Vấn đề về sản xuất và chất lượng :
+Quy cách sản xuất các sản phẩm của Conforama hay sản phẩm tương tự
+Kế hoạch chất lượng các sản phẩm của Conforama hay sản phẩm tương tự
+Báo cáo kiểm tra chất lượng về các sản phẩm của Conforama hay các sản phẩm tương tự
trong khi sản xuất.
+Đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm. Hỗ trợ bản vẽ chi tiết kỹ thuật.
+Báo cáo giám định cuối cùng các sản phẩm của Conforama hay sản phẩm tương tự.
Bước 5 : Nếu sau khi đánh giá, nhà máy không đạt tiêu chuẩn theo COC và QIP, thì sẽ chia theo
2 nhánh để lưu ý theo dõi cho đến khi đạt đến tiêu chuẩn.
a) Không đạt tiêu chuẩn của COC, ví dụ nhà máy có sử dụng lao động trẻ em thì bộ phận
chất lượng của Conforama sẽ lập kế hoạch hành động điều chỉnh tức thời (Immediately
Corrective Action Plan)
b) Nếu không đạt tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm thì cần phải thực hiện kế hoạch hành
động điều chỉnh dài hạn hay ngắn hạn tùy thuộc vào mức độ mà nhà máy đã đạt được.
Nhà cung cấp phải đồng ý trình cho nhân viên đáng giá bảng kế hoạch hành động tức
thời/ngắn hạn/dài hạn trong vòng 30ngày
Bước 6 : Nếu nhà máy đạt các tiêu chuẩn theo COC/QIP, ký vào GPC và COC, hoặc cú thờ nhà
máy chưa đạt tiêu chuẩn của COC/ QIP nhưng cung cấp bảng kế họach hành động thích hợp,
theo thực hiện đúng như kế họach, và có thiện chí hợp tác với Conforama dù ở bất kỳ mức độ
nào thì conforama sẽ công nhận nhà máy là nhà cung cấp cho Conforama.
Bước 7 : nếu như nhà máy không đạt được tiêu chuẩn trong COC/QIP và không có thiện ý hợp

tác thảo luận về kế hoạch hành động điều chỉnh thì Conforama không chứng nhận nhà máy là
nhà cung cấp.
&'G'E(5/*bf/+4+>**b(g/d=/4+•CC)(
N
h
à

c
u
n
g

c

p
K
h
á
c
h

h
à
n
g
Công ty co
n
và các cửa

hàng bán

lẻ
IHTM và
nguồn
lực cung
ứng
Nguồn lực và thương thảo
Marketing (Tạo ra đơn hàng và dòng sản
phẩm)
Sơ đồ tổ chức tổng quát
Hình : Quy trình quyết định sản phẩm bán
>.kK).*bB/0[-`*bf/+8:C4+>/Zq+Q48o/0.+Bd=/4+•CC)(%
(1) Các subsidiary của Conforama ở 6 nước (Pháp, Thụy Sĩ, Ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha,
Croatia) có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để tìm hiểu nhu
cầu, thị hiếu của khách hàng từ đó thiết lập các chính sách thương mại, các chiến lược hỗn hợp,
các quyết định về sản phẩm, thực hiện các hoạt động bán hàng, theo dõi việc cung cấp hàng cho
các cửa hàng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh,…Từ các nghiên cứu trờn, cỏc giám đốc sản phẩm
của các Conforama hoặc trụ sở của IHTM sẽ tạo ra các câu hỏi yêu cầu hỏi hàng (Contact
Folder/ Sourcing Folder) thông qua hệ thống Eureka. Trong các CF/SF bao gồm các thông tin
chính sau :
-Tên Product Manager
-Tên sản phẩm, nhóm sản phẩm, các tiêu chuẩn của sản phẩm (vật liệu, kích thước chức năng,…)
-Ngày thiết lập, kích hoạt, thời hạn cho các văn phòng tìm kiếm nguồn hàng, báo giá lên hệ
thống.
-Bảng thông tin chi tiết kỹ thuật của sản phẩm gọi là Commercial Quality
Mẫu Commercial Quality thông tin đầy đủ và cụ thể về nhóm sản phẩm , cấu hình, kích thước,
chức năng giá mục tiêu của sản phẩm (FOB và DDP-Incoterm 2000), số lượng sản phẩm ước
tính sẽ đặt hàng định kỳ, quy cách đóng gói, hình ảnh minh họa,…)
(2) Nhân viên và trưởng bộ phận phát triển nguồn hàng của Văn phòng tìm kiếm nguồn hàng
phân tích yêu cầu hỏi hàng để tìm nhà cung cấp thích hợp và thông báo với Subsidiary chấp nhận
hay không yêu cầu hỏi hàng.

(3)Văn phòng tìm kiếm nguồn hàng gửi các yêu cầu về sản phẩm cho nhà cung cấp để chào giá
và yêu cầu thời gian trả lời.
QUY TRÌNH TỔNG QUÁT
Hoạt động của
Conforama
Công ty con và cửa hàng
IHTM và văn phòng cung ứng
Các chiến lược tương xứng
Chiến lược thu mua và cung ứng
Sản
phẩm

IPR
SP
không

IPR
Nguồn
lực
cung
ứng
Thươn
g
Lượng
Hợp
đồng
SP
không
Có sẵn
Sản

phẩm
có sẵn
Tạo ra
sản
phẩm
I
P
R
Bán
hàng
Sản
xuất
IPR: Quyền sở
hữu
Trí tuệ
C
h
i
ế
n

l
ư

c

p
h
â
n


l

a
i

c

a

m

i

c
ô
g
n

t
y

c
o
n
N
g
u

n


l

c

v
à

c
h
i
ế
n

l
ư

c
T
h
u

m
u
a
Quyết định chủ sở hữu của sản phẩm
Thời hạn cuối cho các nhà cung ứng trao đổi-Các Văn
phòng cung ứng –Chiến lược cung ứng-Xác định sản
phẩm và quyết định nhà cung ứng
Quyết định của nhà cung

cấp
(4)Nhà cung cấp chào hàng bao gồm các thông tin chi tiết về sản phẩm và các điều kiện liên
quan.
(5)Văn phòng tìm kiếm nguồn hàng phân tích chào hàng và thương lượng với nhà cung cấp
những vấn đề trong chào hàng và sau đó gửi chào hàng cho PM ở Subsidiary.
(6)PM ở Subsidiary chọn một hoặc nhiều đơn chào hàng từ các nhà cung cấp, trao đổi liên lạc
với văn phòng tìm kiếm nguồn hàng những vấn đề chưa rõ hoặc liên quan đến chào hàng.
(7a) Nếu yêu cầu hỏi hàng từ trụ sở IHTM (SF) trị giá lô hàng lớn (50.000USD trở lên) và nếu
có nhiều đơn chào hàng từ các nhà cung cấp khác nhau (ít nhất là 3 chào hàng theo yêu cầu của
Commercial Quality) thì bộ phận chiến lược mua hàng sẽ tiến hành đàm phán trực tuyến giữa các
nhà cung cấp thông qua hệ thống đấu giá GNX để chọn ra chào hàng tối ưu nhất.
(7b)Nếu chỉ có một chào hàng từ nhà cung cấp thì bộ phận chiến lược mua hàng sẽ thương lượng
với văn phòng tìm kiếm nguồn hàng có chào hàng được chọn để tối ưu hóa chào hàng đó,
(8) Văn phòng tìm kiếm nguồn hàng hoàn tất các thông tin cho chào hàng và sản phẩm được
chọn đồng thời đóng Contact Folder, không nhận thêm chào hàng mới nữa.
(9) PM ở Subsidiary yêu cầu mẫu để kiểm tra đối chiếu với chào hàng.
(10)Nếu mẫu đạt chuẩn như yêu cầu, PM sẽ tiến hành đặt hàng và văn phòng tìm kiếm nguồn
hàng thực hiện quy trình ký kết hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp.
Các bước trong quá trình phát triển sản phẩm mới :
Khi sản phẩm mới được chấp nhận đưa vào danh mục hàng hóa của Conforama. Bộ phận QE sẽ
yêu cầu hàng mẫu để gửi sang các công ty con. Hàng mẫu đó sẽ được phân định là thuộc dạng
lab nào (rủi ro cao hay ít rủi ro) nếu có rủi ro cao, thì sẽ yêu cầu cung cấp giấy chứng nhận an
toàn. Nếu có thì sẽ tiến hành kiểm tra hàng mẫu. Còn nếu không có giấy chứng nhận thì sẽ tiến
hành kiểm tra tại Lab rồi sau đó cũng đưa sang bộ phận QE để kiểm tra hàng mẫu.
Sau khi QE kiểm tra hàng mẫu, nếu đạt thì sẽ cung cấp giấy chấp thuận hàng mẫu và đưa vào sản
xuất hàng lọat. Nếu không thì sẽ yêu cầu hàng mẫu mới, hình ảnh được chấp thuận và cải tiến
cách sản xuất hàng loạt.
Những giấy chứng nhận khi kiểm tra hàng mẫu bao gồm : giấy chứng nhận chất lượng Minima,
TS, AI, đóng gói, báo cáo kiểm tra mẫu.
QE sẽ viếng thăm nhà máy và xác nhận tính hợp lệ của sản phẩm chất lượng tốt.

&'G'GfCZ(5C.+:B+:/0C)(*+7`.+B.+:B+:/0.‚
Đối với một sản phẩm mới, Conforama thực hiện cách thức ở mục trên để tìm kiếm sản phẩm.
Khi sản phẩm đã tồn tại, nhưng có những điều chỉnh về chi tiết kỹ thuật, vật tư, quy cách, giá cả,
…để phù hợp với yêu cầu, xu hướng của người tiêu dùng, Conforama sẽ tiến hành theo các bước
sau :
Các bước tìm kiếm chào hàng co sản phẩm đó cú hoặc tương tự.
Giải thích sơ đồ :
(1) Các PM ở các Subssidiary cùng bộ phận Chiến lược mua hàng thu thập trao đổi các thông
tin về sản phẩm.
(2) Bộ phận chiến lược mua hàng xây dựng chiến lược tìm kiếm nguồn hàng cho sản phẩm
sau khi đã trao đổi thông tin với Subsidiary.
(3) Bộ phận chiến lược mua hàng gửi thông tin chi tiết, quy cách, phẩm chất cụ thể của sản
phẩm đến nhân viên PD ở tất cả các văn phòng tìm kiếm nguồn hàng
(4) Nhân viên PD tìm kiếm nhà cung cấp/ nhà sản xuất phù hợp với yêu cầu của sản phẩm
(5) Nhân viên phát triển nguồn hàng gửi các đặc tính, quy cách, phẩm chất của sản phẩm đến
các nhà cung cấp/nhà sản xuất
(6) Nhà cung cấp/ nhà sản xuất chào hàng cho sản phẩm kèm theo các điều kiện
(7) Nhõn viên PD phân tích, lựa chọn, hoàn chỉnh các đơn chào hàng và gửi hồi âm cho bộ
phận chiến lược mua hàng
(8) Bộ phận chiến lược mua hàng phân tích, xem xét các chào hàng từ văn phòng tìm kiếm
nguồn hàng và chọn ra một/ nhiều chào hàng thích hợp với chiến lược đã đề ra, sau đó
chuyển cho PM
(9) & (10) PM đánh giá các chào hàng, yêu cầu bộ phận chiến lược mua hàng thương lượng
với nhân viên PD, nhà cung cấp để đạt được chào hàng tốt nhất về giá cả, chất lượng,
cung ứng…sau khi mọi thứ đã ổn thỏa PM yêu cầu làm mẫu và đặt hàng.
&'G'Jy-`*bf/+*fCZ(5C/0-o/+:/0kƒ/0._/0.Fp!ll
Các đường link IHTM Việt Nam thường dùng từ năm 2004-2007
IMPACT Dụng cụ báo cáo – Xuất các dữ liệu trong United (Bộ phận BA)
United Tham chiếu sản phẩm, đơn hàng đang theo dõi (Bộ phận BA, PD, QE)
PCSC Tính toán và dự đoán chi phí của sản phẩm (BA, PD)

Mail Server Thư điện tử của IHTM Việt Nam (tất cả các dạng mail)
QuickPlace Groupware Hệ thống nhóm dành cho IHTM
Planet Confo Mạng nội bộ của Conforama Pháp (dành cho tất cả)
Eureka Dụng cụ liên lạc cho IHTM và Conforama (bộ phận PD)
Minima Quality Xác định chất lượng tối thiểu yêu cầu cho các dạng sản phẩm khác nhau
(BA, PD, QE)
Trước năm 2008, tức là trước khi BOSS được thiết lập, thì hệ thống thông tin nội bộ của
Conforama được thực hiện thông qua các trang web như trên: điển hình bao gồm 8 hệ thống. Do
hệ thống nhiều làm cho việc liên kết và cập nhật có phần không thuận lợi, vì thế nên BOSS được
thiết lập nhằm khắc phục các thiếu sót đó. Chúng ta cùng tìm hiểu cách thức hoạt động và thụõn
lợi mà hệ thống BOSS mang lại:
p!ll Hệ thống cung ứng định hứơng kinh doanh
(Đào tạo cho thõnh viờn bộ phận phát triển đơn hàng)
' F.*(M-I:4+„/.+2/+`5-.67p!ll
Mục tiêu of BOSS
1. Tăng cường quy trình và phương pháp cung ứng của Conforama
 Theo dõi tốt hơn
 Hợp nhất các quy trình
2. Đánh giá khách quan các điều kiện thu mua bằng cách:
 Hợp nhất hóa việc thu mua
 Hợp lý hóa danh mục nhà cung ứng
3. Giảm thời gian đi đến tận nơi
4. Tăng cường chất lượng và khả năng sản xuất
Điểm chủ yếu:
Quy trình BOSS này dành áp dụng cho tất cả nhà cung ứng, tất cả các văn phòng
cung ứng, tất cả nhà cung ứng chủ chốt
Quy trình
Chất lượng
Trợ lý
thương mại

Quản lý sản xuất
Nhà cung ứng
+ hiện dịên của BA
Dành cho tất cả các sản phẩm G3 và G1:
 Chấp nhận các đơn hàng đặc biệt, mã số 900
 Ngoại trừ các chi tiết của bàn và giường ngủ
Quy trình tổng quát các bước của Boss sẽ được thực hiện theo sơ đồ sau:
Điểm mấu chốt và các kỹ thụõt thông tin:
 S+_(4+F.hH(d=/4+•CI:/+: /0N/0%
 Các sản phẩm thông thường được đảm nhận và dựa vào Ủy ban chuyên môn.
Phát triển 1 sản phẩm
Cung ứng và thương
lượng Tham chiếu
Đặt hàng
1 2 3 4
Vận chuyển
5
Trước
đây
Trong tương
Trong tương
lai
lai
Công cụ
Eureka
Công cụ
PCS
Phần mềm
Excel của
Lotus…

Lýu trữ
theo nhóm
B O S S
B O S S
Mercure
Mercure
Phoenix
Phoenix
United
United
G
i
á
m

đ

c

s

n

p
h

m
N
h
à


c
u
n
g


n
g
B
P

Q
u
y

t
r
ì
n
h
B


p
h

n

c

h

t

l
ư

n
g
Giao diện
Giao diện
Giao diện
B
P

t
h
e
o

d
õ
i

đ
ơ
n

h
à

n
g
 Những sản phẩm còn lại được xử lý bằng tay để lấy được mã của nhóm sản phẩm
(thông tin của một vài sản phẩm)
 Những nhà cung ứng trong BOSS hũan tũan phụ thuộc vào danh sách từ các văn
phòng cung ứng.
 p!lld… /0.34C†d=/4+•C/+‡Cb(M/0k(,*.+B*3*.=.>.._/0*`.B/'
 Mã này được thêm vào mã sản phẩm của nhà cung ứng (được duy trì trong hệ
thống)
 Mã này giúp cho dễ xem xét chuỗi các nhà cung ứng.
 Và theo dõi việc tiến trình thực hiện sản phẩm (doanh thu, chất lượng…) trong tất
cả các công ty con => and to follow up products performance (sales, quantities )
in all subsidiaries => tạo thành khối thống nhất trong tương lai
 p!ll*+7C.+(5-*bK).d=/4+•C*bB/0.+-ˆ(*+7C.+(5-.67._/0*`.B/'
 Tạo sản phẩm tự động trong Mercure, Phoenix và United sao khi đơn hàng được
xác nhận có hiệu lực ở BOSS.
 Dữ liệu chính yếu của sản phẩm sẽ được tự động tạo ra in các thiết bị của công ty
con.
 Bảng thông tin về sản phẩm sau đó sẽ được làm bằng tay sau cùng trong hệ thống
của công ty con. (tham chiếu dpt hay trợ lý của giám đốc sản xuất)
 Các nhà cung ứng mới sẽ không có giao dịch trong quy trình cung ứng này nên họ
phải tự đăng nhập.
 Cập nhật dữ liệu của sản phẩm là yếu tố quan trọng để hệ thống có thể duy trì.
p'‰{p!ll
P(I)(B/aBb7C7
Nhờ công cụ BOSS mà Conforama có được các lợi ích tiềm năng như sau: đưa ra được 1 chương
trình phần mềm liên kết dữ liệu đặc biệt. Mang giá trị toàn cầu trong tất cả các quy trình cung
ứng. Giúp cho việc tương quan hóa giữa các quy trình cung ứng. Tạo ra nhúm mó đặc biệt cho
từng nhóm sản phẩm và cho từng sản phẩm riêng biệt. Đồng thời, quy trình BOSS này thay thế
các quy trình khỏc, nờn giỳp cho các nhân viên không phải nhập dữ liệu nhiều lần, thuận lợi hơn

trong lưu trữ và vận chuyển, không xảy ra sai sót, thiếu hụt. Đồng thời, các yêu cầu về chất lượn
của dữ liệu cũng được đảm bảo hơn.
Cụ thể chúng ta có thể nhìn nhận ích lợi của BOSS như sau:
1. Một dụng cụ cung ứng đặc biệt
2. Tầm nhìn toàn cầu trong tất cả các quy trình cung ứng
3. Sự hỗ trợ tuyệt vời trong quy trình tương quan hóa.
4. Mó nhóm đặc biệt của Conforama cho mỗi loại sản phẩm
5. Giảm việc nhập dữ liệu quá nhiều
6. Thông qua được các phê chuẩn chất lượng
P(I)(
Ngoài ra, BOSS cũn giỳp cho việc tăng cường tính minh bạch của quy trình cung ứng sản phẩm,
gia tăng năng suất của hoạt động IHTM trên phạm vi tũan cầu.
Tăng cường tính minh bạch
 Trong việc theo dừi đơn hàng cung ứng: Cho biết sự thay đổi gần nhất của bất kỳ
đơn hàng nào trong hệ thống.
 Mô phỏng chi phí cho đơn hàng
 Từ chối đơn hàng của SO hay từ nhà cung ứng.
 Minh bạch trong quy trình cung ứng/ Tìm thấy sự chấp thuận về chất lượng
 Cảnh báo thông tin mới đăng lờn, cỏc trì hoãn
Tăng năng suất:
 Tất cả các quy trình cung ứng trong 1 phương tiện đặc biệt
 Cùng 1 loại định dạng cho tất cả các chương trình
 Liên kết danh mục sản phẩm với các yêu cầu
 Theo dõi các yêu cầu mới và các đơn hàng mới
 Nhắc nhở các sự kiện mới
 Giảm việc nhập nhiều dữ liệu không cần thiết
 Tự động ước tính giá cả
 Hỗ trợ gửi yêu cầu đến đúng nhà cung ứng
 Thu hồi các bảng hậu cần và kỹ thuật
Tăng cường tính xác thực, độ chính xác:

 Tăng cường các yêu cầu và các đơn hàng có tính cạnh tranh
 Giữ việc kiểm súat cỏc dữ liệu đã chỉnh sửa hơn (nhà cung cấp cũng được hỗ trợ
từ hoạt động này)
 Đo lường và dự tính chị phí cụ thể hơn so với sử dụng phương tiện PCSC
 Mô phỏng các điều kiện mua hàng khác nhau và theo sau
Tăng cường việc theo dõi và giám định
 Chuyển dịch các đơn hàng từ nhà cung cấp
 Các hoạt động theo dõi đơn hàng trên phạm vi rộng ( bằng đồng hồ đo), dựa vào
nhu cầu.
 Theo dõi thời gian trên thị trường
 Các công việc chính yếu của văn phòng cung ứng là: đơn hàng và thời gian xuất
vào thị trường
 Mã sản phẩm Conforama độc nhất
 Mã nhà cung ứng độc nhất
 Công nhận chất lựong sản phẩm của văn phòng chất lượng
 Mã độc đáo riêng biệt của nhà cung cấp
P(I)(*Š/0*+:/+I(M/*bB/0+,*+P/0%
Giám đốc sản xuất có thể
 Lưu trữ các yêu cầu đơn hàng hiện có
 Chọn ban đầu hoặc chọn nhiều hơn 1 đơn hàng
 Có thể xem được các yêu cầu và đơn hàng của nhà cung ứng khác trên cùng một
phân khúc thị trường.
 Quyết định chọn sản phẩm dựa vào các dữ liệu đã được dự đúan trước (tốn kém)
 Nhận định về việc từ chối đơn hàng của giám đốc
Bộ phận tìm kiếm nguồn hàng
 Tái tạo lại các điều kiện mua hàng khác nhau và theo dõi từ đơn hàng riêng biệt
 Giám sát họat động của riêng mỗi người dễ dàng trên chỉ 1 cửa sổ
 Nhận các đơn từ hỗ trợ (như cảnh bỏo…)
 Nhận được đơn hàng rõ ràng và xác định của từng nhà cung cấp
Nhà cung cấp và phòng chất lượng đóng vai trò chủ động trong BOSS

 Nhà cung cấp sẽ tạo ra đơn hàng trực tiếp trong BOSS
 Chất lượng sẽ được đánh dấu màu xanh lá

×