Tải bản đầy đủ (.ppt) (115 trang)

Bài giảng kế toán quản trị chương 2 kế toán quản trị chi phí và giá thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 115 trang )

1
1


2
2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I . Bản chất kinh tế kinh tế của chi phí
I . Bản chất kinh tế kinh tế của chi phí
II. Phân loại CPKD trong KTQT
II. Phân loại CPKD trong KTQT
III. Các loại giá thành
III. Các loại giá thành
đư
đư
ợc sử dụng trong
ợc sử dụng trong
Kế toán quản trị
Kế toán quản trị
IV. Đối t
IV. Đối t
ư
ư
ợng kế toán tập hợp CPSX và
ợng kế toán tập hợp CPSX và
đ
đ
ối t
ối t
ư


ư
ợng tính giá thành
ợng tính giá thành
V. Ph
V. Ph
ươ
ươ
ng pháp kế toán và tập hợp CPSX
ng pháp kế toán và tập hợp CPSX
VI. Đánh giá SPDD cuối kỳ
VI. Đánh giá SPDD cuối kỳ
VII. Các ph
VII. Các ph
ươ
ươ
ng pháp xác
ng pháp xác
đ
đ
ịnh chi phí và
ịnh chi phí và
giá thành sản phẩm
giá thành sản phẩm
VIII. Lập báo cáo sản xuất
VIII. Lập báo cáo sản xuất


3
3
1) Khái niệm chi phí

1) Khái niệm chi phí
2) Chi phí sản xuất
2) Chi phí sản xuất
3) Phân biệt CP với chi tiêu
3) Phân biệt CP với chi tiêu
4) Các loại chi phí trong DN
4) Các loại chi phí trong DN
I . BẢN CHẤT KINH TẾ CỦA CHI PHÍ


4
4
1) Khái niệm chi phí SXKD
1) Khái niệm chi phí SXKD
Quá trình hoạt
Quá trình hoạt
đ
đ
ộng SXKD trong các DN có thể khái quát
ộng SXKD trong các DN có thể khái quát
bằng các giai
bằng các giai
đ
đ
oạn c
oạn c
ơ
ơ
bản, có mối liên hệ mật thiết sau
bản, có mối liên hệ mật thiết sau

đ
đ
ây:
ây:
- Quá trình mua sắm, chuẩn bị dự trữ các yếu tố
- Quá trình mua sắm, chuẩn bị dự trữ các yếu tố
đ
đ
ầu vào của
ầu vào của
quá trình SXKD nh
quá trình SXKD nh
ư
ư


đ
đ
ối t
ối t
ư
ư
ợng lao
ợng lao
đ
đ
ộng, t
ộng, t
ư
ư

liệu lao
liệu lao
đ
đ
ộng.
ộng.
- Quá trình vận
- Quá trình vận
đ
đ
ộng, biến
ộng, biến
đ
đ
ổi nội tại các yếu tố
ổi nội tại các yếu tố
đ
đ
ầu vào một
ầu vào một
cách có ý thức và mục
cách có ý thức và mục
đ
đ
ích thành sản phẩm cuối cùng.
ích thành sản phẩm cuối cùng.
- Quá trình bán hàng (thực hiện giá trị và giá trị sử dụng) của
- Quá trình bán hàng (thực hiện giá trị và giá trị sử dụng) của
các sản phẩm (công việc, lao vụ ) cuối cùng .
các sản phẩm (công việc, lao vụ ) cuối cùng .

Nh
Nh
ư
ư
vậy, thực chất quá trình hoạt
vậy, thực chất quá trình hoạt
đ
đ
ộng của DN là sự vận
ộng của DN là sự vận
đ
đ
ộng
ộng
kết hợp, chuyển
kết hợp, chuyển
đ
đ
ổi nội tại các yếu tố sản xuất
ổi nội tại các yếu tố sản xuất
đ
đ
ã bỏ ra
ã bỏ ra
đ
đ
ể sản
ể sản
xuất và thực hiện giá trị của quá trình sản xuất
xuất và thực hiện giá trị của quá trình sản xuất

đ
đ
ó tạo ra.
ó tạo ra.


5
5
Để tiến hành hoạt
Để tiến hành hoạt
đ
đ
ộng SXKD, doanh nghiệp phải có 3 yếu
ộng SXKD, doanh nghiệp phải có 3 yếu
tố c
tố c
ơ
ơ
bản
bản
đ
đ
ó là: T
ó là: T
ư
ư
liệu lao
liệu lao
đ
đ

ộng,
ộng,
đ
đ
ối t
ối t
ư
ư
ợmg lao
ợmg lao
đ
đ
ộng và
ộng và
lao
lao
đ
đ
ộng của con ng
ộng của con ng
ư
ư
ời. Sự tham gia của các yếu tố này
ời. Sự tham gia của các yếu tố này
vào quá trình sản xuất có khác nhau dẫn
vào quá trình sản xuất có khác nhau dẫn
đ
đ
ến sự hình
ến sự hình

thành của các hao phí t
thành của các hao phí t
ươ
ươ
ng ứng: Hao phí về khấu hao t
ng ứng: Hao phí về khấu hao t
ư
ư


liệu lao
liệu lao
đ
đ
ộng và
ộng và
đ
đ
ối t
ối t
ư
ư
ợng lao
ợng lao
đ
đ
ộng hình thành nên hao phí
ộng hình thành nên hao phí
lao
lao

đ
đ
ộng vật hoá; hao phí về tiền l
ộng vật hoá; hao phí về tiền l
ươ
ươ
ng phải trả cho ng
ng phải trả cho ng
ư
ư
ời
ời
lao
lao
đ
đ
ộng và những khoản hao phí khác hình thành nên hao
ộng và những khoản hao phí khác hình thành nên hao
phí lao
phí lao
đ
đ
ộng sống, . Trong nền sản xuất hàng hoá các hao
ộng sống, . Trong nền sản xuất hàng hoá các hao
phí trên
phí trên
đư
đư
ợc biểu hiện bằng tiền gọi là CPSX kinh doanh.
ợc biểu hiện bằng tiền gọi là CPSX kinh doanh.

Vậy:
Vậy:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền toàn bộ
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền toàn bộ
về hao phí lao
về hao phí lao
đ
đ
ộng sống, lao
ộng sống, lao
đ
đ
ộng vật hoá và các chi phí
ộng vật hoá và các chi phí
cần thiết khác phát sinh trong quá trình SXKD của doanh
cần thiết khác phát sinh trong quá trình SXKD của doanh
nghiệp, trong một thời kỳ nhất
nghiệp, trong một thời kỳ nhất
đ
đ
ịnh.
ịnh.


6
6
2)Chi phí sản xuất
2)Chi phí sản xuất

Chi phí SXKD của doanh nghiệp liên quan

Chi phí SXKD của doanh nghiệp liên quan
đ
đ
ến
ến
việc mua sắm, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm…Vì
việc mua sắm, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm…Vì
vậy chỉ những chi phí có liên quan
vậy chỉ những chi phí có liên quan
đ
đ
ến việc sản
ến việc sản
xuất chế tạo sản phẩm (hoặc lao vụ dịch vụ) mới
xuất chế tạo sản phẩm (hoặc lao vụ dịch vụ) mới
đư
đư
ợc gọi là chi phí sản xuất.
ợc gọi là chi phí sản xuất.

Vì vậy : Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền
Vì vậy : Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền
toàn bộ về hao phí lao
toàn bộ về hao phí lao
đ
đ
ộng sống, lao
ộng sống, lao
đ
đ

ộng vật hoá
ộng vật hoá
và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
đ
đ
ã
ã
chi ra
chi ra
đ
đ
ể tiên hành hoạt
ể tiên hành hoạt
đ
đ
ộng sản xuất, chế tạo sản
ộng sản xuất, chế tạo sản
phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ, trong một
phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ, trong một
thời kỳ nhất
thời kỳ nhất
đ
đ
ịnh.
ịnh.


7
7



Chi phí luôn biểu hiện ở 2 mặt : Mặt
Chi phí luôn biểu hiện ở 2 mặt : Mặt
đ
đ
ịnh tính và
ịnh tính và
mặt
mặt
đ
đ
ịnh l
ịnh l
ư
ư
ợng.
ợng.
- Mặt
- Mặt
đ
đ
ịnh tính của chi phí sản xuất
ịnh tính của chi phí sản xuất
đư
đư
ợc biểu
ợc biểu
hiện là các chi phí mà doanh nghiệp
hiện là các chi phí mà doanh nghiệp

đ
đ
ã chi ra
ã chi ra
đ
đ


sản xuất bằng tiền hay hiện vật
sản xuất bằng tiền hay hiện vật
- Mặt
- Mặt
đ
đ
ịnh l
ịnh l
ư
ư
ợng chi phí sản xuất thể hiện ở mức
ợng chi phí sản xuất thể hiện ở mức
đ
đ
ộ tiêu hao cụ thể của từng loại chi phí tham gia
ộ tiêu hao cụ thể của từng loại chi phí tham gia
vào quá trình sản xuất
vào quá trình sản xuất
đ
đ
ể cấu tạo nên sản phẩm
ể cấu tạo nên sản phẩm

của doanh nghiệp
của doanh nghiệp
đư
đư
ợc biểu hiện bằng tiền.Độ
ợc biểu hiện bằng tiền.Độ
lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố c
lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố c
ơ
ơ
bản:
bản:
Khối l
Khối l
ư
ư
ợng lao
ợng lao
đ
đ
ộng, t
ộng, t
ư
ư
liệu lao
liệu lao
đ
đ
ộng,
ộng,

đ
đ
ối t
ối t
ư
ư
ợng
ợng
lao
lao
đ
đ
ộng và giá cả của t
ộng và giá cả của t
ư
ư
liệu lao
liệu lao
đ
đ
ộng.
ộng.
đ
đ
ối t
ối t
ư
ư
ợng
ợng

lao
lao
đ
đ
ộng, tiền l
ộng, tiền l
ươ
ươ
ng của một
ng của một
đơ
đơ
n vị
n vị


8
8
3) Phân biệt chi phí và chi tiêu
3) Phân biệt chi phí và chi tiêu
- Chi tiêu là sự chi ra, sự giảm
- Chi tiêu là sự chi ra, sự giảm
đ
đ
i thuần tuý
i thuần tuý
của tài sản DN không kể các khoản
của tài sản DN không kể các khoản
đ
đ

ó
ó
dùng vào việc gì và dùng nh
dùng vào việc gì và dùng nh
ư
ư
thế nào?
thế nào?
- Chi phí khong bào gồm các khoản chi có
- Chi phí khong bào gồm các khoản chi có
đ
đ
ặc
ặc
đ
đ
iểm:
iểm:
+ các khoản chi tiêu làm giảm tài sản này
+ các khoản chi tiêu làm giảm tài sản này
nh
nh
ư
ư
ng lại t
ng lại t
ă
ă
ng Tài sản khác ( dùng tiền
ng Tài sản khác ( dùng tiền

mua vật t
mua vật t
ư
ư
, hàng hoá , TSCĐ )
, hàng hoá , TSCĐ )
+ Các khoản chi tiêu là giảm tài sản của
+ Các khoản chi tiêu là giảm tài sản của
DN nh
DN nh
ư
ư
ng
ng
đ
đ
ồng thời cũng làm 1 khoản
ồng thời cũng làm 1 khoản
Nợ phải trả (Dùng tiền trả nợ, nộp thuế)
Nợ phải trả (Dùng tiền trả nợ, nộp thuế)


9
9
II- PHÂN LOẠI CPSXKD TRONG KTQT
II- PHÂN LOẠI CPSXKD TRONG KTQT
- Đối với những ng
- Đối với những ng
ư
ư

ời làm công tác quản lý ở DN
ời làm công tác quản lý ở DN
thì chi phí là mối quan tâm hàng
thì chi phí là mối quan tâm hàng
đ
đ
ầu của họ. Bởi
ầu của họ. Bởi
vì lợi nhuận thu
vì lợi nhuận thu
đư
đư
ợc nhiều hay ít chịu ảnh
ợc nhiều hay ít chịu ảnh
h
h
ư
ư
ởng trực tiếp
ởng trực tiếp
đ
đ
ến CPKD
ến CPKD
đ
đ
ã chi ra, vì vậy vấn
ã chi ra, vì vậy vấn
đ
đ



đ
đ
ặt ra là làm sao kiểm soát
ặt ra là làm sao kiểm soát
đư
đư
ợc các khoản
ợc các khoản
chi phí, nhận diện và phân tích các hoạt
chi phí, nhận diện và phân tích các hoạt
đ
đ
ộng
ộng
sinh ra chi phí là
sinh ra chi phí là
đ
đ
iều mấu chốt
iều mấu chốt
đ
đ
ể có thể quản lý
ể có thể quản lý
chi phí từ
chi phí từ
đ
đ

ó có những quyết
ó có những quyết
đ
đ
ịnh
ịnh
đ
đ
úng
úng
đ
đ
ắn
ắn
trong hoạt
trong hoạt
đ
đ
ộng XSKD
ộng XSKD
- Trên quan
- Trên quan
đ
đ
iểm của KTQT: Chi phí
iểm của KTQT: Chi phí
đư
đư
ợc chia
ợc chia

thành nhiều loại, theo nhiều tiêu thức khác nhau,
thành nhiều loại, theo nhiều tiêu thức khác nhau,
phù hợp với từng mục
phù hợp với từng mục
đ
đ
ịch sử dụng, xem xét các
ịch sử dụng, xem xét các
cách phân loại chi phí
cách phân loại chi phí
đ
đ
ể sử dụng chúng trong
ể sử dụng chúng trong
quyết
quyết
đ
đ
ịnh quản lý
ịnh quản lý


10
10
Ngoài các cách phân loại
Ngoài các cách phân loại
đ
đ
ã nghiên
ã nghiên

cứu ở kế toán tài chính nh
cứu ở kế toán tài chính nh
ư
ư
:
:
- Theo ph
- Theo ph
ươ
ươ
ng diên
ng diên
đ
đ
ầu vào
ầu vào
- Theo nội dung, tính chất kinh tế
- Theo nội dung, tính chất kinh tế
- Theo mục
- Theo mục
đ
đ
ích, công dụng kinh tế
ích, công dụng kinh tế
Thì Kế toán quản trị chi phí còn chú
Thì Kế toán quản trị chi phí còn chú
trọng
trọng
đ
đ

ến các cách phân loại chủ yếu
ến các cách phân loại chủ yếu
sau
sau
đ
đ
ây:
ây:
- Theo mối quan hệ với các khoản
- Theo mối quan hệ với các khoản
mục ttrên Báo cáo tài chính
mục ttrên Báo cáo tài chính
- Theo khả n
- Theo khả n
ă
ă
ng quy nạp chi phí
ng quy nạp chi phí
- Theo mối quan hệ với quy trình CN
- Theo mối quan hệ với quy trình CN
- Theo mối quan hệ với khối lượng
- Theo mối quan hệ với khối lượng
- Các các phân loại khác
- Các các phân loại khác


11
11
1) Phân loại CPSX kinh doanh theo mối quan hệ của
1) Phân loại CPSX kinh doanh theo mối quan hệ của

chi phí với các khoản mục trên Báo cáo tài chính
chi phí với các khoản mục trên Báo cáo tài chính


Theo cách phân loại này chi phí SXKD
Theo cách phân loại này chi phí SXKD
đư
đư
ợc chia thành:
ợc chia thành:
- Chi phí sản phẩm
- Chi phí sản phẩm
- Chi phí thời kỳ
- Chi phí thời kỳ
a) Chi phí sản phẩm :
a) Chi phí sản phẩm :


Là những chi phí gắn liền với quá trình
Là những chi phí gắn liền với quá trình
sản xuất sản phẩm hay quá trình mua
sản xuất sản phẩm hay quá trình mua
hàng hoá
hàng hoá
đ
đ
ể bán.
ể bán.



Nh
Nh
ư
ư
vậy chi phí sản phẩm của DNSX
vậy chi phí sản phẩm của DNSX
gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
Chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung
Chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung


12
12
-
Nếu sản phẩm hàng hoá ch
Nếu sản phẩm hàng hoá ch
ư
ư
a
a
đư
đư
ợc bán ra thì chi
ợc bán ra thì chi
phí sản phẩm sẽ nằm trong giá thành (trị giá vốn)
phí sản phẩm sẽ nằm trong giá thành (trị giá vốn)
của hàng tồn kho trên Bảng cân
của hàng tồn kho trên Bảng cân
đ

đ
ối kế toán
ối kế toán
-
Nếu sản phẩm , hàng hoá
Nếu sản phẩm , hàng hoá
đ
đ
ã
ã
đư
đư
ợc bán ra thì chi
ợc bán ra thì chi
phí sản phẩm sẽ trở thành chi phí của giá vốn
phí sản phẩm sẽ trở thành chi phí của giá vốn
hàng bán trong báo cáo kết quả hoạt
hàng bán trong báo cáo kết quả hoạt
đ
đ
ộng kinh
ộng kinh
doanh
doanh
b) Chi phí thời kỳ:
b) Chi phí thời kỳ:
Là các chi phí
Là các chi phí
đ
đ

ể hoạt
ể hoạt
đ
đ
ộng kinh doanh trong kỳ,
ộng kinh doanh trong kỳ,
các chi phí này không tạo nên giá trị của hàng
các chi phí này không tạo nên giá trị của hàng
tồn kho mà
tồn kho mà
đư
đư
ợc tham gia xác
ợc tham gia xác
đ
đ
ịnh kết quả kinh
ịnh kết quả kinh
doanh ngay trong kỳ chúng phát sinh, chúng có
doanh ngay trong kỳ chúng phát sinh, chúng có
ảnh h
ảnh h
ư
ư
ởng
ởng
đ
đ
ến loại nhuận và nó
ến loại nhuận và nó

đư
đư
ợc ghi nhận,
ợc ghi nhận,
phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh
phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh
Chi phí thời kỳ bao gồm:
Chi phí thời kỳ bao gồm:
+ Chi phí bán hàng và
+ Chi phí bán hàng và
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp


13
13
Báo cáo KQHĐKDBảng CĐKT
Chi phí
NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Chi
phí
Thời
kỳ
=
Doanh thu BH
Lãi thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp

Chi phí BH và
chi phí QLDN
Chi phí SXKD
dở dang
Thành phẩm
hoàn thành
Chi
phí
sản
phẩm
_
=
_
Sơ đồ vận động của Chi phí sản phẩm và Chi phí thời kỳ
Chi phí


14
14
2) Phân loại CPSXKD theo khả n
2) Phân loại CPSXKD theo khả n
ă
ă
ng quy nạp của chi phí
ng quy nạp của chi phí
với các
với các
đ
đ
ối t

ối t
ư
ư
ợng kế toán chi phí
ợng kế toán chi phí
Theo cách phân loại này CP
Theo cách phân loại này CP
đư
đư
ợc chia
ợc chia
thành
thành
a) Chi phí trực tiếp
a) Chi phí trực tiếp
:
:


Là những chi phí có liên quan trực tiếp
Là những chi phí có liên quan trực tiếp
đ
đ
ến một
ến một
đ
đ
ối t
ối t
ư

ư
ợng chịu chi phí (một loại
ợng chịu chi phí (một loại
sản phẩm, một công việc, một giai
sản phẩm, một công việc, một giai
đ
đ
oạn
oạn
công nghệ, một phân x
công nghệ, một phân x
ư
ư
ởng sản xuất )
ởng sản xuất )
b) Chi phí gián tiếp:
b) Chi phí gián tiếp:
Là những chi phí có liên quan
Là những chi phí có liên quan
đ
đ
ến nhiều
ến nhiều
đ
đ
ối t
ối t
ư
ư
ợng chịu chi phí,vì vậy phải tiến

ợng chịu chi phí,vì vậy phải tiến
hành phân bổ các chi phí
hành phân bổ các chi phí
đ
đ
ó cho các
ó cho các
đ
đ
ối
ối
t
t
ư
ư
ợng bằng ph
ợng bằng ph
ươ
ươ
ng pháp gián tiếp thông
ng pháp gián tiếp thông
qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý
qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý




15
15



Tác dụng
Tác dụng
: Cách phân loại chi phí
: Cách phân loại chi phí
này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật qui
này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật qui
nạp chi phí vào
nạp chi phí vào
đ
đ
ối t
ối t
ư
ư
ợng tập hợp
ợng tập hợp
chi phí sản xuất. Tuy nhiên, thông
chi phí sản xuất. Tuy nhiên, thông
qua cách phân loại chi phí này, các
qua cách phân loại chi phí này, các
nhân viên kế toán quản trị có thể
nhân viên kế toán quản trị có thể
t
t
ư
ư
vấn
vấn
đ

đ
ể các nhà quản trị doanh
ể các nhà quản trị doanh
nghiệp
nghiệp
đư
đư
a ra và thực hiện một c
a ra và thực hiện một c
ơ
ơ


cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh
cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh
hợp lý
hợp lý
đ
đ


đ
đ
a số các khoản chi phí
a số các khoản chi phí
có thể qui nạp trực tiếp cho từng
có thể qui nạp trực tiếp cho từng
đ
đ
ối t

ối t
ư
ư
ợng tập hợp chi phí. Từ
ợng tập hợp chi phí. Từ
đ
đ
ó
ó
giúp cho việc việc kiểm soát chi phí
giúp cho việc việc kiểm soát chi phí
đư
đư
ợc thuận lợi h
ợc thuận lợi h
ơ
ơ
n.
n.


16
16
3) Phân loại CPSXKD theo mối quan hệ với quy trình công nghệ
3) Phân loại CPSXKD theo mối quan hệ với quy trình công nghệ
SXSP và quá trình kinh doanh.
SXSP và quá trình kinh doanh.


Theo cách phân loại này chi phí

Theo cách phân loại này chi phí
đư
đư
ợc chia thành :
ợc chia thành :
- Chi phí c
- Chi phí c
ơ
ơ
bản : Là những chi phí
bản : Là những chi phí
thuộc các yếu tố c
thuộc các yếu tố c
ơ
ơ
bản của quá
bản của quá
trình sản xuất
trình sản xuất
đ
đ
ó là những chi phí có
ó là những chi phí có
mối quan hệ trực tiếp với quy trình
mối quan hệ trực tiếp với quy trình
công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm
công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm
nh
nh
ư

ư
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhan công trực tiếp
chi phí nhan công trực tiếp
- Chi phí chung là những chi phí tổ
- Chi phí chung là những chi phí tổ
chức, quản lý và phục vụ sản xuất
chức, quản lý và phục vụ sản xuất
mang tính chất chung của toàn
mang tính chất chung của toàn
phân x
phân x
ư
ư
ởng bộ phận sản xuất
ởng bộ phận sản xuất


17
17


Tác dụng :
Tác dụng :
Với cách phân loại chi phí này có
Với cách phân loại chi phí này có
thể giúp các nhà quản trị doanh nghiệp xác
thể giúp các nhà quản trị doanh nghiệp xác
đ

đ
ịnh
ịnh
đư
đư
ợc ph
ợc ph
ươ
ươ
ng h
ng h
ư
ư
ớng tiết kiệm chi phí,
ớng tiết kiệm chi phí,
hạ thấp giá thành sản phẩm.
hạ thấp giá thành sản phẩm.


Đối với chi phí c
Đối với chi phí c
ơ
ơ
bản là chi phí liên quan
bản là chi phí liên quan
trực tiếp
trực tiếp
đ
đ
ến quy trình công nghệ sản xuất,

ến quy trình công nghệ sản xuất,
chế tạo sản phẩm, vì vậy, không thể cắt bỏ
chế tạo sản phẩm, vì vậy, không thể cắt bỏ
một loại chi phí c
một loại chi phí c
ơ
ơ
bản nào mà phải phấn
bản nào mà phải phấn
đ
đ
ấu giảm thấp chi phí thông qua quản lý việc
ấu giảm thấp chi phí thông qua quản lý việc
sử dụng chi phí bằng
sử dụng chi phí bằng
đ
đ
ịnh mức tiêu hao, hoặc
ịnh mức tiêu hao, hoặc
cải tiến quy trình công nghệ, hợp lý hóa sản
cải tiến quy trình công nghệ, hợp lý hóa sản
xuất v.v Ng
xuất v.v Ng
ư
ư
ợc lại,
ợc lại,
đ
đ
ối với chi phí chung

ối với chi phí chung
cần phải tiết kiệm triệt
cần phải tiết kiệm triệt
đ
đ
ể, hạn chế, thậm chí
ể, hạn chế, thậm chí
loại trừ các khoản chi phí không cần thiết,
loại trừ các khoản chi phí không cần thiết,
t
t
ă
ă
ng c
ng c
ư
ư
ờng quản lý chi phí chung theo dự
ờng quản lý chi phí chung theo dự
toán, chế
toán, chế
đ
đ
ộ chi tiêu.
ộ chi tiêu.


18
18
4) Các cách phân loại CP khác sử dụng trong việc lập kế

4) Các cách phân loại CP khác sử dụng trong việc lập kế
hoạch kiểm tra và ra quyết
hoạch kiểm tra và ra quyết
đ
đ
ịnh
ịnh


4.1. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí
4.1. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí
với mức
với mức
đ
đ
ộ hoạt
ộ hoạt
đ
đ
ộng
ộng
-
Toàn bộ chi phí
Toàn bộ chi phí
đư
đư
ợc
ợc



chia thành :
chia thành :
+ Chi phí biến
+ Chi phí biến
đ
đ
ổi
ổi
+ Chi phí cố
+ Chi phí cố
đ
đ
ịnh,
ịnh,
+ Chi phí hỗn hợp,
+ Chi phí hỗn hợp,
- Tác dụng
- Tác dụng


19
19
a)
a)
Chi phí biến
Chi phí biến
đ
đ
ổi:
ổi:



(Biến phí) là những chi
(Biến phí) là những chi
phí thay
phí thay
đ
đ
ổi tỷ lệ với mức
ổi tỷ lệ với mức
đ
đ
ộ hoạt
ộ hoạt
đ
đ
ộng
ộng
của Doanh nghiệp
của Doanh nghiệp
- Mức
- Mức
đ
đ
ộ hoạt
ộ hoạt
đ
đ
ộng có thể là số l
ộng có thể là số l

ư
ư
ợng
ợng
sản phẩm sản xuất; số l
sản phẩm sản xuất; số l
ư
ư
ợng sản phẩm
ợng sản phẩm
tiêu thụ; số giờ máy hoạt
tiêu thụ; số giờ máy hoạt
đ
đ
ộng; doanh
ộng; doanh
thu bán hàng thực hiện ,.
thu bán hàng thực hiện ,.
- Cần l
- Cần l
ư
ư
u ý, nếu xét về tổng số, biến phí
u ý, nếu xét về tổng số, biến phí
thay
thay
đ
đ
ổi tỷ lệ thuận với khối l
ổi tỷ lệ thuận với khối l

ư
ư
ợng hoạt
ợng hoạt
đ
đ
ộng, nh
ộng, nh
ư
ư
ng xét trên một
ng xét trên một
đơ
đơ
n vị khối
n vị khối
l
l
ư
ư
ợng hoạt
ợng hoạt
đ
đ
ộng thì biến phí th
ộng thì biến phí th
ư
ư
ờng có
ờng có

thể là hằng số
thể là hằng số
đ
đ
ối với mọi mức hoạt
ối với mọi mức hoạt
đ
đ
ộng.
ộng.
- Trong một DNSX, biến phí gồm: Chi
- Trong một DNSX, biến phí gồm: Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí n
nhân công trực tiếp, chi phí n
ă
ă
ng l
ng l
ư
ư
ợng
ợng
Trong DNTM, biến phí gồm : Giá vốn
Trong DNTM, biến phí gồm : Giá vốn
hàng bán, hoa hồng cho ng
hàng bán, hoa hồng cho ng
ư
ư

ời bán
ời bán


20
20
Biến phí tỷ lệ:
Biến phí tỷ lệ:


là loại biến phí mà tổng chi phí quan hệ tỷ lệ
là loại biến phí mà tổng chi phí quan hệ tỷ lệ
thuận trực tiếp với mức độ hoạt động, còn chi phí của một
thuận trực tiếp với mức độ hoạt động, còn chi phí của một
đơn vị hoạt động thì không thay đổi. Thuộc loại biến phí
đơn vị hoạt động thì không thay đổi. Thuộc loại biến phí
này th ờng có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
này th ờng có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí hoa hồng trả cho đại lý v.v.
công trực tiếp, chi phí hoa hồng trả cho đại lý v.v.
Có thể hình dung biến phí tỷ lệ trực tiếp qua hai đồ thị sau
Có thể hình dung biến phí tỷ lệ trực tiếp qua hai đồ thị sau
( bp = a là biến phí đơn vị).
( bp = a là biến phí đơn vị).
Tng
biờn
phi
Bin
phớ
n v

Mc hot ng
y = ax
Mc hot ng
y = a


21
21


-
-
Biến phí thay đổi không tỷ lệ trực tiếp.
Biến phí thay đổi không tỷ lệ trực tiếp.
Đó là tr ờng hợp mà xét về tổng biến
Đó là tr ờng hợp mà xét về tổng biến
phí thì có tốc độ tăng nhanh hơn tốc
phí thì có tốc độ tăng nhanh hơn tốc
độ tăng của khối l ợng hoạt động, vì
độ tăng của khối l ợng hoạt động, vì
vậy, biến phí tính cho một đơn vị khối
vậy, biến phí tính cho một đơn vị khối
l ợng hoạt động cũng tăng lên khi khối
l ợng hoạt động cũng tăng lên khi khối
l ợng hoạt động tăng. Hoặc ng ợc lại, có
l ợng hoạt động tăng. Hoặc ng ợc lại, có
tr ờng hợp tổng biến phí lại có tốc độ
tr ờng hợp tổng biến phí lại có tốc độ
tăng chậm hơn tốc độ tăng của khối l
tăng chậm hơn tốc độ tăng của khối l

ợng hoạt động, khi đó biến phí tính
ợng hoạt động, khi đó biến phí tính
cho một đơn vị khối l ợng hoạt động lại
cho một đơn vị khối l ợng hoạt động lại
giảm đi khi khối l ợng hoạt động tăng.
giảm đi khi khối l ợng hoạt động tăng.


22
22
b
b
)
)


Chi phí cố định
Chi phí cố định




-
-
Chi phí cố định là những chi phí mà về
Chi phí cố định là những chi phí mà về
tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về
tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về
mức độ hoạt động của đơn vị.
mức độ hoạt động của đơn vị.

- Nếu xét tổng chi phí thì CPCĐ không thay
- Nếu xét tổng chi phí thì CPCĐ không thay
đổi, ng ợc lại, nếu xét
đổi, ng ợc lại, nếu xét
CPCĐ
CPCĐ


trên một đơn
trên một đơn
vị khối l ợng hoạt động thì tỷ lệ nghịch với
vị khối l ợng hoạt động thì tỷ lệ nghịch với
mức độ hoạt động.
mức độ hoạt động.
- Nh vậy, dù doanh nghiệp có hoạt động
- Nh vậy, dù doanh nghiệp có hoạt động
hay không thì vẫn tồn tại định phí; ng ợc lại,
hay không thì vẫn tồn tại định phí; ng ợc lại,
khi doanh nghiệp gia tăng mức độ hoạt
khi doanh nghiệp gia tăng mức độ hoạt
động thì định phí trên một đơn vị hoạt
động thì định phí trên một đơn vị hoạt
động sẽ giảm dần. Điều này đ ợc minh hoạ
động sẽ giảm dần. Điều này đ ợc minh hoạ
qua các đồ thị sau (trong đó Đp là tổng
qua các đồ thị sau (trong đó Đp là tổng
định phí, đp là định phí đơn vị).
định phí, đp là định phí đơn vị).



23
23
Mức độ hoạt động (x)
đp = C/ x
ĐỊNH
PHÍ
ĐƠN
VỊ
(ĐP)
ĐP = C
Tổng
định
phí
tuyệt
đối
( đp)
Mức độ hoạt động (x)
-
-
Định phí tuyệt
Định phí tuyệt
đ
đ
ối
ối
:
:
là những chi phí mà xét tổng số thì không
là những chi phí mà xét tổng số thì không
thay

thay
đ
đ
ổi khi có sự thay
ổi khi có sự thay
đ
đ
ổi của khối l
ổi của khối l
ư
ư
ợng hoạt
ợng hoạt
đ
đ
ộng, khi
ộng, khi
đ
đ
ó chi
ó chi
phí cho một
phí cho một
đơ
đơ
n vị khối l
n vị khối l
ư
ư
ợng hoạt

ợng hoạt
đ
đ
ộng thay
ộng thay
đ
đ
ổi tỷ lệ nghịch trực
ổi tỷ lệ nghịch trực
tiếp với khối l
tiếp với khối l
ư
ư
ợng hoạt
ợng hoạt
đ
đ
ộng.
ộng.


24
24
- Định phí cấp bậc
- Định phí cấp bậc
:
:





là những chi phí chỉ có tính chất cố định t
là những chi phí chỉ có tính chất cố định t
ơng đối, nó chỉ cố định trong một giới hạn mức độ hoạt động
ơng đối, nó chỉ cố định trong một giới hạn mức độ hoạt động
nhất định, sau đó nếu khối l ợng hoạt động tăng lên thì khoản
nhất định, sau đó nếu khối l ợng hoạt động tăng lên thì khoản
chi phí này sẽ tăng lên một mức mới nào đó
chi phí này sẽ tăng lên một mức mới nào đó
-
-
Định phí bắt buộc:
Định phí bắt buộc:


là những định phí không thể thay đổi
là những định phí không thể thay đổi
một cách nhanh chóng, chúng th ờng liên quan đến tài sản cố
một cách nhanh chóng, chúng th ờng liên quan đến tài sản cố
định và cấu trúc tổ chức
định và cấu trúc tổ chức
c
c
ủa
ủa
một D/N nh chi ph
một D/N nh chi ph
i
i
khấu hao

khấu hao
TSCĐ, chi ph
TSCĐ, chi ph
i
i
bảo hiểm tài sản, chi ph
bảo hiểm tài sản, chi ph
i
i
l ơng của ban giám
l ơng của ban giám
đốc
đốc




Những khoản chi phí này
Những khoản chi phí này


c
c
o
o
đặc điểm
đặc điểm


+ C

+ C
húng co bản chát lâu dài
húng co bản chát lâu dài


+ K
+ K
hông thể cắt giảm hết trong một thời gian ngắn.
hông thể cắt giảm hết trong một thời gian ngắn.


Vì vậy, khi quyết định đầu t vào tài sản cố định các nhà quản
Vì vậy, khi quyết định đầu t vào tài sản cố định các nhà quản
trị
trị
DN
DN
cần phải cân nhắc kỹ l ỡng, một khi đã quyết định thì
cần phải cân nhắc kỹ l ỡng, một khi đã quyết định thì
doanh nghiệp sẽ buộc phải gắn chặt với quyết định đó trong
doanh nghiệp sẽ buộc phải gắn chặt với quyết định đó trong
một thời gian dài. Mặt khác, định phí bắt buộc không thể tùy
một thời gian dài. Mặt khác, định phí bắt buộc không thể tùy
tiện cắt giảm trong một thời ngắn.
tiện cắt giảm trong một thời ngắn.


25
25



-
-
Định phí không bắt buộc
Định phí không bắt buộc


các định phí có thể đ ợc
các định phí có thể đ ợc
thay đổi nhanh chóng bằng các quyết định của các
thay đổi nhanh chóng bằng các quyết định của các
nhà quản trị doanh nghiệp. Định phí không bắt
nhà quản trị doanh nghiệp. Định phí không bắt
buộc th ờng liên quan tới kế hoạch ngắn hạn và
buộc th ờng liên quan tới kế hoạch ngắn hạn và
ảnh h ởng đến chi phí của doanh nghiệp hàng năm,
ảnh h ởng đến chi phí của doanh nghiệp hàng năm,
có thể cắt bỏ khi cần thiết.
có thể cắt bỏ khi cần thiết.


Việc phân chia định phí bắt buộc và không bắt
Việc phân chia định phí bắt buộc và không bắt
buộc chỉ có tính chất t ơng đối, tuỳ thuộc vào nhận
buộc chỉ có tính chất t ơng đối, tuỳ thuộc vào nhận
thức chủ quan của các nhà quản trị DN. Có những
thức chủ quan của các nhà quản trị DN. Có những
nhà quản trị nhìn nhận một khoản định phí nào
nhà quản trị nhìn nhận một khoản định phí nào
đó là bắt buộc nên rất ngần ngại khi ra quyết định

đó là bắt buộc nên rất ngần ngại khi ra quyết định
điều chỉnh. Ng ợc lại, có nhà quản trị lại cho rằng
điều chỉnh. Ng ợc lại, có nhà quản trị lại cho rằng
định phí đó là không bắt buộc và có thể th ờng
định phí đó là không bắt buộc và có thể th ờng
xuyên xem xét và điều chỉnh khi cần thiết.
xuyên xem xét và điều chỉnh khi cần thiết.

×