Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 30 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.83 KB, 30 trang )

GV: NGƠ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
HỌC KỲ : II
TUẦN LỄ : 30
Từ ngày : 04 / 4 / 2011
đĐến ngày : 10 / 4 / 2011
Thứ Tiết
Tiết
thứ
TÊN BÀI GIẢNG
GHI
CHÚ
2
CC
TĐ T
1
Ai ngoan sẽ được thưởng
TĐ T
2
Ai ngoan sẽ được thưởng
T Ki lô mét
ĐĐ Bảo vệ loài vật có ích (t
1
)
3
TD Bài 59
T Mi li mét
KC Ai ngoan sẽ được thưởng
CT N-V: Ai ngoan sẽ được thưởng
TN-XH Nhận biết cây cối và các con vật
4
TĐ Cháu nhớ Bác Hồ


T Luyện tập
TC Làm vòng đeo tay
Â-N Hát: Bắc kim thang (Dân ca Nam bộ)
ATGT
5
TD Bài 60
LTVC Từ ngữ về Bác Hồ
T Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vò
TV Chữ hoa: M (Kiểu 2)
MT Vẽ tranh đề tài vệ sinh môi trường
6
CT N-V: Cháu nhớ Bác Hồ
T Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
TLV Nghe trả lời câu hỏi
SHTT

GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
TUẦN 30
MÔN: TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu
chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan
Bác Hồ. (trả lời được CH 1, 3, 4, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC: TIẾT 1

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Cây đa quê hương.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài: Cây đa quê hương.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)
- Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự
quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy
rõ điều đó.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: Đọc toàn bài với giọng ấm
áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu
mến, quan tâm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách
đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của
Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi
đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới

các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu
nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự
ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi
khi được gặp Bác.
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. -
- Lớp nhận xét
-
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: quây quanh, tắm rửa,
văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa;
mững rỡ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc câu:
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng
lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không
được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!//
Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn
khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
cá nhân, đồng thanh 1 đọan trong bài.

TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động (1’)
Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1)
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 2).
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của
các em nhỏ ntn?
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại
nhi đồng?
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
+ Những câu hỏi của Bác cho các em thấy
điều gì về Bác?
+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những
ai?
+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai.
- Hát
+ Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai
cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà
bếp, nơi tắm rửa.
+ Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn
có no không?/ Các cô có mắng phạt các
cháu không?/ Các cháu có thích kẹo
không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,

… của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang
kẹo chia cho các em.
+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo.
Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo
của Bác.
+ Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa
ngoan, chưa vâng lời cô.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm
nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là
đáng khen.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn
chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
IV. CỦNG CỐ – DĂN DÒ: (3’)
- Qua bài này em hiểu được điều gì?
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Nhận xét tiết học
MÔN: TOÁN
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
TIẾT 141: KILÔMET
I. MỤC TIÊU:
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-met.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Mét.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số? 1 m = . . . cm
1 m = . . . dm
dm = 100 cm.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)Kilômet.
 Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các
đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét.
Trong thực tế, con người thường xuyên phải
thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ
dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các
tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó,
việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet
hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất
nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người
ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và
kilômet.
- Kilômet kí hiệu là km.
- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Số?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên
bảng.

- GV HD và yêu cầu HS TLN trả lời các câu
hỏi.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài
bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao
nhiêu kilômet?
- Hát
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm BC. Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN4.
- Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài
90km vì BC dài 42km, CD dài 48km,
42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài
65km vì CB dài 42km, BA dài 23km,
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận
của bài.
Bài 3: Nêu số đo thích hợp.
- GV treo lược đồ chỉ trên bản đồ để giới
thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng
dài 285 km.
- Yêu cầu HS TLN.

- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc
độ dài của các tuyến đường.
42km cộng 23km bằng 65km.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS quan sát lược đồ TLN4.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Qua tiết học toán các em học được những gì?
- Chuẩn bị: Milimet.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 14: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở
trường và ở công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
+ Đối với các loài vật có ích, các em nên và
không nên làm gì?

+ Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà

em biết?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
Giới thiệu:
- Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm
thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình
huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình
huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường
đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ
cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ
Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn
thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh
nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một
đàn lợn con.
* Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử
khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình
yêu đối với các loài vật có ích.
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
-Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã
làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
-Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có
ích.
- Hát
- Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu

thương và bảo vệ chúng, không nên trêu
chọc hoặc đánh đập chúng.
- HS nêu, bạn nhận xét.
- Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó
các nhóm trình bày sắm vai trước lớp.
Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
+ Minh khuyên Cường không nên bắn
chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng
và tiếp tục học bài.
+ Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng
các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho
gà ăn.
+ Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà
chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để
trả lại cho chủ
+ Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn
lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng
lớn.
- Một số HS kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi
được nêu.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:

- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ. Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Những quả đào.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những
quả đào.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay,
lớp mình sẽ kể lại từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được
thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem
bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại
nội dung của một bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể
đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
Tranh 1:
+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?

+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?
Tranh 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu
nhi đã nói chuyện gì?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với
Bác?
Tranh 3:
+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi
Bác chia kẹo cho Tộ?
b) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của
Tộ
- Hát
- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn
chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em
khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ
sung cho bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được
kể lần 1 (3 HS).
- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ,

phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai
cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các
cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
+ Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn
có no không, các cô có mắng phạt các cháu
không, các cháu có thích ăn kẹo không?
+ Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo,
ai không ngoan thì không được ạ.
+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghĩ trong 3 phút.
- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi
thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
+ Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối
của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể
nên phải xưng là “tôi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám
nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay
cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình
chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật
ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói:
“Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm!
Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn
khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây

phút trong đời tôi nhớ mãi.
- 3 HS được kể.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì? (Thật thà, dũng cảm.)
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 142: MILIMET.
I. MỤC TIÊU:
- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.
- Biết được quan hệ giữa mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét.
- Biết ứoc lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Kilômet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Hát.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
267km . . . 276km
324km . . . 322km
278km . . . 278km
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Milimet.

 Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)
- GV giới thiệu: Các em đã được học các đơn
vị đo độ dài nào?
- Bài học này, các em được làm quen với một
đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là
milimet.
- Milimet kí hiệu là mm.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ
dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi:
+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần
bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet,
milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
- Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
- Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng
10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:Số?
- Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn
thành.
Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu
milimet.
- Yêu cầu HS TLN quan sát hình vẽ, thực hành
đo độ dài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm ntn?

- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho
thích hợp.
- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để
kiểm tra phép ước lượng.
BC.
+ xăngtimet, đêximet, mét, kilômet
+ Được chia thành 10 phần bằng nhau.
- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
1m bằng 100cm.
- Nhắc lại: 1m = 1000mm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm BC. Nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, thực hành đo độ dài
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài
các cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Chu vi của hình tam giác đó là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68mm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4 thực hành.
- Đại diện nhóm trình bày.

- HS trả lời, bạn nhận xét.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với xăngtimet và với mét.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học,
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 30: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa.
- Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Các em đã biết rất nhiều về
các loại cây, các loại con và nơi ở của
chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố
lại các kiến thức ấy qua bài học: Nhận biết
cây cối và các con vật.
- HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài.
3. Bài mới:(28’)
Giới thiệu: Nhận biết cây cối và các con vật.
- Hát
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
 Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong
tranh vẽ

* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận
biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
1. Tên gọi.
2. Nơi sống.
3. Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành
sớm nhất lên trình bày kết quả.
Kết luân: Cây cối có thể sống ở mọi nơi:
trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng
trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và
cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng
trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí.
+ Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?

+ Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
 Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong
tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận
để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
1. Tên gọi.
2. Nơi sống.
3. Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình
bày.

Kết luận:Cũng như cây cối, các con vật
cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên
cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn
dưới nước.
 Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm
theo chủ đề
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận
- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và
hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
 Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài
cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên
trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe,
nhận xét và bổ sung.
- Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng
trong đất).
- Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng
trong nước).
- HS thảo luận.
- 1 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
- Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ
mà các em sưu tầm được vào phiếu.

- Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- HS trả lời.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề
sau:
1. Kể tên các hành động không nên làm để
bảo vệ cây và các con vật.
2. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ
cây và các con vật.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trình bày.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống.
- Chuẩn bị: Mặt Trời.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu được ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời
được CH 1, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Ai ngoan sẽ
được thưởng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
Giới thiệu:
* Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác
Hồ.
- Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác,
tình cảm của bạn chính là tình cảm chân
thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và
thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình
cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Cháu nhớ Bác
Hồ để tìm hiểu thêm
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở
những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng
khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu thơ
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách

đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh
Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước
ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng
này là vùng bị địch tạm chiếm.
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
cá nhân, đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ
đầu?
Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ?
Trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta
treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo
nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS học thuộc
lòng từng đoạn và cả bài thơ
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những
chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ.
- HS quan sát bức tranh
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu thơ.
- HS LĐ các từ: chòm râu, Bâng khuâng,
ngẩn ngơ.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
Nhìn mắt sáng/ nhìn chòm râu.//
Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn
- Ô lâu, cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho

- Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng
thanh cả bài.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm, đêm đêm vẫn mang
ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối với
Bác Hồ?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác.
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 143: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã
học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Milimet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
1cm = . . . mm 1000mm = . . . m
1m = . . . mm 10mm = . . . cm
5cm = . . . mm 3cm = . . . mm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 10mm= 1cm
5cm = 50mm 3cm = 30mm
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Các phép
tính trong bài tập là những phép tính ntn?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo ta
làm ntn?
Bài 2: Giải bài toán.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng
như sau:
18km 12km
Nhà / /
Thị xã Thành phố
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.

Bài 4:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn
thẳng cho trước, cách tính chu vi của một
hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp
bài.
- Là các phép tính với các số đo độ dài.
- Ta thực hiện bình thường đó ghép tên
đơn vị vào kết quả tính.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con, nhận xét, bổ sung
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Một người đi 18 km để đến thị xã, sau đó
lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi
người đó đã đi được tất cả bao nhiêu
kilômet?
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét rên bảng.
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30km.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- TLN4. Đại diện nhóm lên trình bày
+ Các cạnh của hình tam giác là:
AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm

IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Qua tiết học các em đã ôn được những gì?
- Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
MÔN: CHÍNH TẢ
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – H ỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết
bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
- Hát
- Viết từ theo lời đọc của GV.
bình minh, to phình, lúa chín
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại
đoạn 1 của bài tập đọc: Ai ngoan sẽ được
thưởng và làm các bài tập chính tả phân biệt
tr/ch; êt/êch.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc đoạn văn cần viết.

+ Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai
ngoan sẽ được thưởng?
+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết
ntn?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa
tới, quây quanh, hồng hào.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới
lớp làm bài vào Vở BC
- Gọi HS nhận xét.
- Theo dõi bài đọc của GV.
+ Đây là đoạn 1.
+ Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi
đồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.
+ Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
+ Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào
một ô.
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- HS đọc viết các từ này vào bảng con.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền
vào ô trống?
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng. Lớp làm BC.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng
hồ chết.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Về viết lại những tiếng đã viết sai.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu
nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác (BT1); biết đặt câu hỏi với từ
tìm được ở BT 1(BT2).
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3)
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH:
Để làm gì?
Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây
và các từ dùng để tả từng bộ phận.

Hát
HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần
sùi,…
HS 2: Lá cây: xanh mướt,…
HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,…
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Từ ngữ về Bác Hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận
1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày
kết quả hoạt động.
Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương
nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không
nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể
đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS quan sát và tự đặt câu.
Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể
ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.

1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán giấy
trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm
được. Ví dụ:
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến,
quan tâm, săn sóc, chăm chút,
chăm lo,…
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính,
biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ
thương,…
Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở
bài tập 1.
HS nối tiếp nhau đọc câu của mình
(Khoảng 10 HS). Ví dụ:
Em rất yêu thương các em nhỏ.
Bà em săn sóc chúng em rất chu
đáo.
Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn
kính yêu của dân tộc ta…
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS làm bài cá nhân.
Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào
lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi
đi thăm lăng Bác.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng
hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các
bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa
trước tượng Bác Hồ.

Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng
cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu
nhi tham gia Tết trồng cây.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: TOÁN
Tiết: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.
I. Mục tiêu:
- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ
số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Hát.
- Số?
a) 220, 221, . . ., . . .,
224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . .,
558, 559, . . .

GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy
trăm, chục, đơn vị?
Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm,
chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành
tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5
Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Nêu số 820 HS phân tích .
Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không
cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn
bằng với chính số đó.
Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý:
Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết
vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng
chính số đó.
Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1, 2: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương
ứng với với số.
Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số
này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Cb: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5

đơn vị.
- Phân tích số.
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS có thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
- Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5
1 HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Chữ hoa M kiểu 2.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa M – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Mắt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Mắt sáng như sao (3 lần)
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
- Viết : Ao liền ruộng cả.
- GV nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hát
- HS viết bảng con.
- 3 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
- Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc
xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn
ngang, cong trái.
- GV hướng dẫn cách viết:
. Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái
(hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn
nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng
bút ở đường kẽ 1.
. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn
nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều
bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
2. HS viết bảng con
* Viết: : Mắt
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li

- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).
đẹp trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc NT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng viết sẵn bài tập 2.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
BC.
- Nhận xét các tiếng HS tìm được.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:

- Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô đọc và
viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu
nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?

- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ
và kính yêu Bác Hồ?
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần
chú ý điều gì?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
Bài 3b: Trò chơi : Thi đặt câu nhanh.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai

nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau
khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì
nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói
chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh,
nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được
nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thư
- Hát
- Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
- HS theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ
miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm,
bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ
thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ
hai viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở,
Nhìn, Càng, Ôm.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với
Bác Hồ.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các
từ bên bảng con.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và
cùng suy nghĩ.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
BC.
- HS nhận xét.

- HS đọc bài nêu yêu cầu.
- 2 nhóm TLN 1 phút.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
- Nhận xét.
+ ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU- TRƯỜNG T H ĐINH BỘ LĨNH
kí ghi lại câu của từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Dặn HS về nhà viết lại các
- chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
- Nhận xét tiết học.

×