Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 28 năm 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.73 KB, 31 trang )

HỌC KÌ: II Từ ngày: 21/3/2011
TUẦN LỄ : 28 Đến ngày:25./3./2011
Thứ Tiết Lớp
Tiết
thứ
TÊN BÀI GIẢNG GHI CHÚ
2
CC
TĐ T
1
Kho báu
TĐ T
2
Kho báu
T Kiểm tra
ĐĐ Giúp đỡ người khuyết tập (t
1
)
3
TD Bài 55
T Đơn vò, chục, trăm, nghìn
KC Kho báu
TC Làm đồng hồ đeo tay (t
2
)
TN-
XH
Một số loài vật sống trên cạn
4
TĐ Cây dừa
T So sánh các số tròn trăm


CT N-V: Kho báu
Â-N Hát bài: Chú ếch con
5
TD Bài 56
LTVC Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu
hỏi: Để làm gì?-Dấu chấm, dấu phẩy
T Các số tròn chục từ 110 đến 200
TV Chữ hoa: Y
MT Vẽ trang trí: Vẽ thêm vào hình có
sẵn, vẽ màu
6
CT N-V: Cây dừa
T Các số từ 101 đến 110
TLV Đáp lời chia vui-Tả ngắn về cây cối
SHTT
7
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
TUẦN 28
MÔN: TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đại, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc
sống ấm no, hạnh phú. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa
chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:
3. Bài mới:(30’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: Giọng kể, đọc chậm
rãi, nhẹ nhàng.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới: cơ ngơi, đàng
hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai
sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của
ăn của để.

- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: quanh năm, hai sương
một nắng, cuốc bẫm cày sâu, dặn dò, cơ
ngơi đàng hoàng, hão huyền,
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:

+ Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người
nông dân kia/ quanh năm hai sương một
nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà
thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở
về khi đã lặn mặt trời.//
+ Cha không sống mãi để lo cho các có
được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các
con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc
thể hiện sự lo lắng)
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
Khởi động (1’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần
cù, chịu khó của vợ chồng người nông
dân.
+ Trước khi mất, người cha cho các
con biết điều gì?
+ Theo lời cha, hai người con đã làm
gì?

+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?

- Hát
- HS theo dõi bài trong SGK.
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc
bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng
trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy
lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không
cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi
tay.
+ Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho
báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm
kho báu.
+ Vì ruộng được hai anh em đào bới để
tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
+Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no,
hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý
đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu
chuyện.
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện .
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).
- Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.

- Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
- Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II. ĐỀ KIỂM TRA.
1. Tính nhẩm :
2 x 3 = 3 x 3 = 5 x 4 = 6 x 1 =
18 : 2 = 32 : 4 = 4 x 5 = 0 : 9 =
4 x 9 = 5 x 5 = 20 : 5 = 1 x 10 =
35 : 5 = 24 : 3 = 20 : 4 = 0 : 1 =
2. Ghi kết quả tính :
3 x 5 + 5 = 3 x 10 – 14 =

2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 =
3. Tìm x : X x 2 = 12 X: 3 = 5 8 : X = 4


4. Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………
5. Cho đường gấp khúc có các kích thước như hình vẽ dưới đây. Hãy viết một phép
tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc.
B D

A C
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………

MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 13: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết: Mọi người đều cần phải hổ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường và cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động Hoạt động dạy
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:(3’) Giúp đỡ người khuyết tật
(tiết 1)
- Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
- Những người ntn thì được gọi là người
khuyết tật?
- Em hãy nêu những việc nên làm và
không nên làm đối với người khuyết tật.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn
mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt
cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với
từng tình huống mà GV đưa ra.
Các ý kiến đưa ra:
+ Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm

không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
+ Giúp đỡ người khuyết tật không phải
là việc của trẻ em.
+ Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là
thương binh đã đóng góp xương máu cho
đất nước.
+ Giúp đỡ người khuyết tật là trách
nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn
tật không phải là việc của HS vì HS còn
nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
+ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất
cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả
những ngườikhuyết tật, không phân biệt
họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ
người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- HS nêu những việc nên làm và không
nên làm đối với người khuyết tật.
- Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng
cách quay mặt bìa thích hợp.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt cười.
mọi người trong xã hội
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các

tình huống sau:
Tình huống 1: Trên đường đi học về
Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường
đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái
nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường.
Theo em Thu phải làm gì trong tình
huống đó.
Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn,
Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà
Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi
thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn
Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú
đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói:
“Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc
đó Nam nên làm gì?
* Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để
giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người
khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy
sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những
công việc đơn giản với người bình thường
lại hết sức khó khăn với những
ngườikhuyết tật.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ
hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà
em làm hoặc chứng kiến.
- Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ
người khuyết tật và tổng kết bài học.
- Chia nhóm và làm việc theo nhóm để
tìm cách xử lý các tình huống được đưa

ra.
+ Thu cần khuyên ngăn các bạn và an
ủi giúp đỡ bạn gái.
+ Nam ngăn các bạn lại, khuyên các
bạn không được trêu trọc người khuyết
tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo
dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn
kể xong.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu:
Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình
sẽ kể lại câu chuyện Kho báu.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện

a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên
bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một
đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung
khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
Đoạn 1:
+ Nội dung đoạn 1 nói gì?
+ Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm
ntn?
+ Hai vợ chồng đã làm việc không lúc
nào ngơi tay ntn?
+ Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt
được?
- Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu
chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Hát
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em
khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ
sung cho bạn.

- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở
tuần 1.
+ Hai vợ chồng chăm chỉ.
+ Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng
và trở về khi đã lặn mặt trời.
+ Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm
chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa
họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà,
không để cho đất nghỉ.
+ Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây
dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể
1 đoạn.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Nhận xét giờ học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 132: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ
giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc , viết các số tròn trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-10 hình vuông biểu diễn đơn vị,
- 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.

- 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100.
.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
- Gọi HS sửa bài 3
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (29’)
Giới thiệu: (1’)
- Các em đã được học đếm số nào?
- Từ giờ học này, chúng ta sẽ tiếp tục
học đến các số lớn hơn 100, đó là các số
trong phạm vi 1000. Bài học đầu tiên
trong phần này là Đơn vị, chục, trăm,
nghìn.
 Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục

trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy
đơn vị?
+ Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông và
hỏi có mấy đơn vị?
+ 10 đơn vị còn gọi là gì?
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu
diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ
1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự
như đã làm với phần đơn vị.
+ 10 chục bằng mấy trăm?

+ Viết lên bảng 10 chục = 100.
 Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm:
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn
- Hát
- 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải:
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
- Số 100.
+ Có 1 đơn vị.
+ Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.

+ 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
+ 1 chục bằng 10 đơn vị.
+ Nêu: 1 chục – 10; 2 chục – 20; .
10 chục – 100.
+ 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
100 và hỏi: Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống
dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và
hỏi: Có mấy trăm.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết
số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm,
người ta dùng số 2 trăm, viết 200.

- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
hình vuông như trên để giới thiệu các số
300, 400, . . .
+ Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì
chung?
- Những số này được gọi là những số
tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có
mấy trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1
nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là
1000.
- HS đọc và viết số 1000.
+ 1 chục bằng mấy đơn vị?
+ 1 trăm bằng mấy chục?
+ 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ
giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm,
giữa trăm và nghìn.
 Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Đọc và viết số.
- GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn
vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì
lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và
viết số tương ứng.
- Có 2 trăm.
- Một số HS lên bảng viết.

- HS viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
+ Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
+ Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- HS quan sát và nhận xét: Số 1000
được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng
đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền
nhau.
+ 1 chục bằng 10 đơn vị.
+ 1 trăm bằng 10 chục.
+ 1 nghìn bằng 10 trăm.
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- Thực hành làm việc cá nhân vào bảng
con.

IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
- Tập viết và đọc các số 100 – 1000.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 28: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và ích lợi của một số loài động vật sống trên cạn đối với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh minh họa trong SGK phóng to.
-Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết
bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)

3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
- Một số loài vật sống trên cạn.
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Động vật sống ở khắp mọi nơi như trên
mặt đất, dưới nước và bay lượn trên
không. Có thể nói động vật sống trên mặt
đất chiếm số lượng nhiều nhất. Chúng rất
đa dạng và phong phú. Hôm nay, cô cùng
các em tìm hiểu về loài vật này qua bài
Một số loài vật sống trên cạn.
 Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh
trong SGK
* Bước 1:
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các
vấn đề sau:
1. Nêu tên con vật trong tranh.
2. Cho biết chúng sống ở đâu?
3. Thức ăn của chúng là gì?
4. Con nào là vật nuôi trong gia đình,
con nào sống hoang dại hoặc được
nuôi trong vườn thú?
- Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa
nói.
- GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
+ Tại sao lạc đà có thể sống ở sa
mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống
- Hát
-

- HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
+ Hình1: Con lạc đà, sống ở sa mạc.
Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn
thú.
+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ.
Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia
đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ.
Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương,
thịt và nuôi trong nhà.
+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong
hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang
dại.
+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng.
Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc
được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn
thóc và được nuôi trong nhà.
- HS trả lời cá nhân.
+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể
chịu được nóng.
trong lòng đất.
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể
sơn lâm?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói.
Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác
trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt
câu hỏi khác mời bạn khác trả lời…

- GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống
trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ
… có loài vật đào hang sống dưới đất
như thỏ, giun … Chúng ta cần phải bảo
vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt
là các loài vật quý hiếm.
 Hoạt động 3: Động não
- Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để
bảo vệ các loài vật?
- GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán
trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
- Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo
các tiêu chí do nhóm tự chọn.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS nhóm khác đặt
các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. Ví
dụ:
+ Bạn cho biết con gà sinh bằng cách
nào?
+ Nhóm bạn có sưu tầm được tranh con
hươu. Vậy hươu có lợi ích gì?
+ Bạn cho biết con gì không có chân?
+ Con vật nào là vật nuôi trong nhà,
+ con vật nào sống hoang dại?
- GV nhận xét và tuyên dương các nhóm

tốt.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
- Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên
nữ lên tham gia.
- Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước
theo tiếng con vật đã được ghi trong
phiếu.
- GV nhận xét và đánh giá bên thắng
+ Thỏ, chuột, …

+ Con hổ.
Trả lời: Không được giết hại, săn bắn
trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng
không có chỗ cho động vật sinh sống …
- HS tự đứng lên nói ý kiến của mình.
- Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí
nhóm mình lựa chọn và trang trí.
- Báo cáo kết quả.
- Các thành viên trong nhóm cùng suy
nghĩ trả lời.
- 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ
lên tham gia.
- HS thi đua.
cuộc.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC

CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghị thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND: Cây dừ giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả
lời được các CH 1,2; thuộc 8 dòng thơ đầu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Kho báu
- Gọi HS lên trình bày các tin ngắn về
cây lạ.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Treo bức tranh minh hoạ và
giới thiệu: Cây dừa là một loài cây
gắn bó mật thiết với cuộc sống của
đồng bào miền Trung, miền Nam
nước ta. Bài tập đọc hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ
Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi
Trần Đăng Khoa.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng. Nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng dòng thơ.
- HD luyện đọc từ khó

- HD luyện đọc từng khổ thơ.
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
và cách đọc với giọng thích hợp.
- Hát
- 3 đến 5 HS trình bày tin của mình.
- Theo dõi, quan sát.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng dòng thơ.
- HS LĐ các từ: tỏa, gật đầu, bạc
phếch, quanh cổ, đủng đỉnh.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa-/ chiếc lược/chảivào mây
- Giải nghĩa từ mới:

- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,
thân, quả) được so sánh với những gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió,
trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?


+ Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng
khổ thơ.
- GV xoá dần từng dòn thơ chỉ để lại chữ
đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
+ Tỏa, bạc phếch, đủng đỉnh, canh
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời:
+ Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như
chiếc lược chải vào mây xanh.
+ Ngọn dừa: như người biết gật đầu để
gọi trăng.
+ Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời
đất.
+ Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hủ rượu.
+ Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng
đến múa reo.
+ Với trăng: gật đầu gọi.
+ Với mây: là chiếc lược chải vào
mây.

+ Với nắng: làm dịu nắng trưa.
+ Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò
đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh, đọc thầm.
- 6 HS thi đọc nối tiếp.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 133: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách so sánh các số tròn trăm.
- Biết thức tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100,. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn
trăm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Trong bài học này, các em sẽ

được học cách so sánh các số tròn
trăm.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các
số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1
trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống
dưới hình biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông
biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình
trước và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống
dưới hình biểu diễn.
+ 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên
nào có nhiều ô vuông hơn?
+ Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
+ 200 và 300 số nào bé hơn?
- Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc =
vào chỗ trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
-Tiến hành tương tự với số 300 và 400
- Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết:
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện.

+ Có 200
- 1 HS lên bảng viết số: 200.
- Cả lớp viết BC.

+ Có 300 ô vuông.

- 1 HS lên bảng viết số 300.
+ 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.

+ 300 lớn hơn 200.
+ 200 bé hơn 300.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng
con. 200 < 300; 300 > 200
- HS thực hiện yêu cầu của GV và rút
ra kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn
hơn 300. 300 < 400; 400 > 300.

+ 400 lớn hơn 200, 200 bé hơn 400.
+ 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé
hơn?
+ 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé
hơn?
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Cho điểm từng HS.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu
gì?
- Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100
đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn
đến bé.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

+ 400 > 200; 200 < 400.
+ 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500.
+ 500 > 300; 300 < 500.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các
số tròn trăm với nhau và điền dấu thích
hợp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào BC.
- Nhận xét và chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn
thiếu vào ô trống.
- Các số cần điền là các số tròn trăm, số
đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- HS cả lớp cùng nhau đếm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
MÔN: CHÍNH TẢ
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2; BT )3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ; (3’)

Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới:
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết
một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài
- Hát
tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
+ Nội dung của đoạn văn là gì?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất
cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những dấu câu nào
được sử dụng?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã
điền đúng.

Bài 3b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chép bài 3b cho HS lên thi tiếp sức.
Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó
về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào
xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
- Theo dõi và đọc lại.
+ Nói về sự chăm chỉ làm lụng của
hai vợ chồng người nông dân.
+ Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc
lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng
khoai, trồng cà.
+ 3 câu.
+ Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
+ Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu
câu.
- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp
viết vào BC: cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào BC
+ voi huơ vòi; mùa màng.
+ thuở nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc đề bài.
- Thi giữa 2 nhóm.
. Cái gì cao lớn lênh khênh

Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’).
- Dặn HS về nhà lviết lại những tiếng đã viết sai.
- Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu
phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II. Chuẩn bị
- GV:
+ Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
Cây lương
thực, thực
phẩm.
Cây ăn quả Cây lấy gỗ
Cây bóng
mát
Cây hoa
+ Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về Cây cối. Đặt và
TLCH:Để làm gì?
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 (Thảo luận nhóm)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho HS.
- Gọi HS lên dán phần giấy của
mình.
- GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ
tên các loài cây nhất giữ lại
- Hát
- Kể tên các loài cây mà em biết theo
nhóm.
- HS tự thảo luận nhóm và điền tên các
loại cây mà em biết.
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận
của nhóm lên bảng.
Cây
lương
thực,
thực
Cây
ăn
quả

Cây
lấy gỗ
Cây
bóng
mát
Cây
hoa
bảng.
- Gọi HS đọc tên từng cây.
- Có những loài cây vừa là cây
bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa
là cây lấy gỗ như cây: mít,
nhãn…
Bài 2 (Thực hành)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền
dấu phẩy?
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô
trống thứ hai?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối.
phẩm

Lúa,
ngô,
sắn
khoai
lang,
đỗ, lạc,
vừng,
rau
muống,
bắp
cải, su
hào, cà
rốt,
dưa
Cam,
quýt,
xoài,
dâu,
táo,
đào,
ổi, na,
mơ,
mận,
trứng
gà, sầu
riêng,
thanh
long…
Xoan,
lim,

sến,
thông,
tre,
mít…
Bàng,
phượng,
vĩ, đa,
si, bằng
lăng, xà
cừ,
nhãn…
Cúc,
đào,
hồng,
huệ,
sen,
súng,
thược
dược…
- 1 HS đọc.
- HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy
bóng mát cho sân trường, đường phố, các
khu công cộng.
- 10 cặp HS được thực hành.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở
bài tập.
- “Chiều qua Lan nhận được thư bố.

Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất
nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố
dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm
bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố
con mình có cam ngọt ăn nhé!”
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu
sau đã viết hoa.
MÔN: TOÁN
Tiết: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được số tròn chục từ 110 đên 200.
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
II. Chuẩn bị
- GV:
+ Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1
chục như đã giới thiệu ở tiết 132.
+ Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần
bài học của SGK.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) So sánh các số tròn trăm.
- GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các số
tròn trăm.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn chục mà
em đã biết (đã học).
- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ học về
các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Số tròn chục là những số như thế nào?
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ
110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi:
Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị?
- Số này đọc là: Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số
nào?
- Một trăm là mấy chục?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục.
- Có lẻ ra đơn vị nào không?
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV.
- Viết các số: 10, 20, 30, 40,
50, 60, 70, 80, 90, 100.
- Là những số có hàng đơn vị
bằng 0.
- Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
Sau đó, lên bảng viết số như
phần bài học trong SGK.
- HS cả lớp đọc: Một trăm
mười.
- Số 110 có 3 chữ số, chữ số
hàng trăm là chữ số 1, chữ số

hàng chục là chữ số 1, chữ số
hàng đơn vị là chữ số 0.
- Một trăm là 10 chục.
- HS đếm số chục trên hình
biểu diễn và trả lời: có 11
chục.
- Đây là 1 số tròn chục.
- Hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của
bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và
cấu tạo của số 120.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra
cách đọc và cách viết của các số: 130, 140,
150, 160, 170, 180, 190, 200.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110
đến 200.
 Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- Gắn lên bảng hình biểu diên 110 và hỏi:
Có bao nhiêu hình vuông?
- Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120
và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
- 110 hình vuông và 120 hình vuông thì
bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên
nào có ít hình vuông hơn.
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé
hơn?
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào
chỗ trống.
- Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông
qua việc so sánh 110 hình vuông và 120

hình vuông như trên, trong toán học
chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng
của hai số với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và
120.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và
120 với nhau.
- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết
120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết 110
< 120.
- Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ
số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
 Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên
bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau
đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so
sánh các chữ số cùng hàng.
- Không lẻ ra đơn vị nào.
- HS thảo luận cặp đôi và viết
kết quả vào bảng số trong
phần bài học.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1
HS viết số, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Có 110 hình vuông, sau đó
lên bảng viết số 110.

- Có 120 hình vuông, sau đó
lên bảng viết số 120.
- 120 hình vuông nhiều hơn
110 hình vuông, 110 hình
vuông ít hơn 120 hình vuông.
- 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn
120.
- Điền dấu để có: 110 < 120;
120>110.
- Chữ số hàng trăm cũng là 1.
- 2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2.
- 120 < 130 hay 130 > 120.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài
làm của 2 HS lên bảng và
nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền
dấu >, <, = vào chỗ trống.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền số cho đúng, trước hết phải thực
hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết
quả so sánh đó.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làmbài.
- Tại sao lại điền 120 vào chỗ trống thứ nhất?
- Đây là dãy các số tròn chục từ 10 đến 200
được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Yêu cầu HS kể các số tròn chục đã học theo
thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 5:
- Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa
các tổ. Trong thời gian 3 phút, tổ nào có
nhiều bạn xếp đúng và nhanh nhất là tổ
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn lại
cách đọc, cách viết và cách so sánh các số
tròn chục đã học.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền
số thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài, 1 HS lên bảng làm
bài. 110; 120; 130; 140; 150;
160; 170; 180; 190; 200.
- Vì đếm 110 sau đó đếm 120
rồi đếm 130, 140.
- HS nghe giảng và đọc lại dãy
số trên.
- Đọc dãy số: 10; 20; 30; . . .
200
HS xếp hình.
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; viết đúng tên riêng

Việt Nam trong BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:3’) Kho báu.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết
trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV
đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe
và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ
Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân
biệt s/x; in/inh.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây
dừa.
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào
của cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những
gì?
- Hát
- bền vững, thuở bé, bến bờ, quở
trách.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc
lại bài.

- Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa,
quả dừa, ngọn dừa.
- Lá: như tay dang ra đón gió, như
chiếc lược chải vào mây xanh.
- Ngọn dừa: như cái đầu của người biết
gật để gọi trăng.
- Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy dòng?
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng?
+ Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất
viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
+ Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành
2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi.
- Cho HS đọc các từ tìm được.
Bài 2b
GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên
riêng?
- Tên riêng phải viết ntn?
- Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng
trong bài cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- Quả dừa: như đàn lợn con, như những
hũ rượu.
- 8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
+ tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ…
Đọc đề bài.
Tên cây bắt
đầu bằng s
Tên cây bắt
đầu bằng x
sắn, sim, sung,
si, sen, súng,
sâm, sấu, sậy,

xoan, xà cừ, xà
nu, xương
rồng, …
- Tìm từ.
- Số chín/ chín/ thính.
- Đọc đề bài.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
+ Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây
Bắc, Điện Biên.
- Tên riêng phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp
viết BC.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào
- Nhận xét tiết học.

MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Y – Yêu luỹ tre làng.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Y ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng chỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Yêu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần)
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: X
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : X – Xuôi chèo mát mái.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Y
- Chữ Y cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Y và miêu tả:
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét
khuyết ngược.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của chữ U.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên
đường kẽ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết
ngược, kéo dài xuống đường kẽ 4 dưới đường
kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía trên.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 8 li.

- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Y
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2).
- HS đọc câu
- Y : 5 li
- l, y, g : 2,5 li
- t : 1,5 li

- r : 1,25 li
- e, u, a, n : 1 li
- Dấu ngã (~) trên y
- Dấu huyền ( `) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.

×