Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an lop 4 tuan 31 CKTKN + BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214 KB, 38 trang )

TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Tuần 31
Thứ/ngày Tiết
Môn học Tên bài dạy Đồ dùng dạy học
Hai
04/4/11
151
Toán Thực hành (tiếp theo) Thớc thẳng,giấy vẽ
31
Âm nhạc Ôn tập 2 bài TĐN số 7 và số 8 Gõ đệm,bảng phụ kẻ
61
Tập đọc Ăng - co - vát ảnh khu đền ăng-co-Vát,
31
Kỹ thuật Lắp Ô tô tải Bộ lắp ghép mô hình KT,
31
Chào cờ
Thứ 3
05/4/11
61
Thể dục Môn tt tự chọn - Nhảy dây tập thể Mỗi tổ 2-3 dây nhảy dài,
152
Toán Ôn tập về số tự nhiên Bảng phụ và phiếu HT.
31
Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập Hình minh hoạ trong SGK
31
Chính tả Nghe - viết: Nghe lời chim hót Giấy khổ to và bút dạ,
61
Khoa học Trao đổi chất ở thực vật Hình minh hoạ trong SGK,
Sơ đồ sự trao đổi khí và thức ăn
Thứ 4
06/4/11


61
Luyện từ
và câu
Thêm trạng ngữ cho câu Bảng lớp viết sẳn 2 câu ,
Bảng phụ viết BT1.
31
Mỹ thuật Vẽ theo mẫu: Mẫu dạng hình trụ và
hình cầu
Hình gợi ý cách vẽ;bài vẽ của HS
Các lớp trớc,giấy vẽ,bút chì,
153
Toán Ôn tập về số tự nhiên (tt) Bảng phụ và phiếu HT.
31
Kể chuyện Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc Đề bài gợi ý viết sẵn báng lớp
31
Địa lý Thành phố Đà Nẵng Bảng đồ hành chính VN;ảnh về
TP.Đà Nẵng,lợc đồ hình 1 .
Thứ 5
07/4/11
62
Thể dục Môn thể dục tự chọn - Trò chơi Con
sâu đo
Dụng cụ để tập môn tự chọn,kẻ
sân, và 2 còi.
62
Tập đọc Con chuồn chuồn nớc Tranh minh hoạ trong SGK
154
Toán Ôn tập về số tự nhiên (tt) Bảng phụ và phiếu HT.
61
Tập làm

văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận
của
Tranh,ảnh về con vật,giấy khổ
to và bút dạ,
62
Khoa học Động vật cần gì để sống? Tranh minh hoạ trong SGK,
Phiếu thảo luận nhóm.
Thứ 6
08/4/11
62
Luyện từ
và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho
câu
Bảng phụ viết sẳn nội dung
BT1,giấy khổ to và bút dạ
31
Đạo đức Bảo vệ môi trờng Các tấm bìa màu xanh,đỏ,trắng,
Phiếu giao việc.
155
Toán Ôn tập về các phép tính với số TN Bảng phụ và phiếu HT
62
Tậplàm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu
tả con vật.
Bảng phụ,giấy khổ to,bút dạ
31
Sinhoạt lớp Nhận xét cuối tuần
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 1

TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2011
Toán (Tiết 151)
Thực hành (tt)
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trớc) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu
thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trớc.
B.Đồ dùng dạy học
-Học sinh chuẩn bị giấy vẽ, thớc thẳng có vạch chia xăng ti mét, bút chì.
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: Chấm 1 số vở bài tập của học sinh.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
- Giáo viên ví dụ trong SGK: một bạn
đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt
đất đợc 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB
đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
- Giáo viên hỏi: Để vẽ đợc đoạn thẳng
AB trên bản đồ, trớc hết chúng ta
cần xác định gì?
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài
của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Giáo viên yêu cầu: Hãy tính độ dài
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
Giáo viên: Vậy đoạn thẳng AB thu
nhỏ trên bản đồ tỉ lệ: 1 : 400 dài bao
nhiêu bao nhiêu cm.
- Giáo viên: hãy nêu cách vẽ đoạn
thẳng AB dài 5 cm.

- Giáo viên bổ sung hoàn chỉnh:
- Học sinh nghe yêu cầu của ví dụ.
+ Chúng ta cần xác định đợc độ dài
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Dựa vào độ dài thật của đoạn
thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
- Học sinh tính và báo cáo kết quả tr-
ớc lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
- Dài 5 cm.
- 1 học sinh nêu trớc lớp, học sinh cả
lớp theo dõi và nhận xét.
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thớc tại điểm A sao cho điểm A trùng với số vạch chỉ 5 cm của
thớc.
+ Nối A với B ta đợc đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m
trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
2.3. Thực hành
Bài 1: Giáo viên nêu chiều dài bảng
lớp đã đo ở tiết thực hành trớc.
- Học sinh nêu (có thể là 3 m)
- Học sinh tính độ dài đoạn thẳng thu
nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và
vẽ.
Ví dụ:
- Chiều dài bảng lớp là 3 m

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 2
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
-Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ đoạn
thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp
trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (Giáo viên
chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều
dài thật của bảng lớp mình)
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)


Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài trong SGK.
- Giáo viên hỏi: Để vẽ đợc hình chữ
nhật biểu thị nền phòng học trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính đ-
ợc gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- 1 học sinh đọc trớc lớp, học sinh cả
lớp đọc trong SGK.
- Phải tính đợc chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
- Học sinh thực hành tính chiều rộng,
chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và
vẽ:

8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ:
600 : 200 = 3 (cm)
3.Củng cố, dặn dò
-Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dơng những học sinh tích cực hoạt động.
-Nhận xét tiết học.

Âm nhạc (Tiết 31)
Ôn tập 2 bài TĐN số 7 và số 8
(Gv dạy nhạc Soạn giảng)

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 3
6 cm
A B
Tỉ lệ: 1 : 50
A B

3 cm
4 cm
D 4cm C
Tỉ lệ 1 : 200
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Tập đọc (Tiết 61)
Ăng co vát
A.Mục tiêu:
1.Đọc lu loát bài văn. Đọc đúng các bên riêng (ăng co vát, Cam pu chia), chữ
số La Mã (XII- mời hai)

Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngỡng
mộ Ăng - co - vát.
2.Đọc hiểu
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm,
thâm nghiêm.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng - co - vát
, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm pu chia.
B.Đồ dùng dạy học
-ảnh khu đền Ăng - co - vát
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 học sinh học thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi
SGK.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn (3 lợt). Giáo viên sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng học
sinh. Chú ý câu dài sau:
Những ngọn tháp cao vút ở phía
trên, lấp loáng, giữa những chùm lá
thốt nốt xòa tán tròn/ vợt lên hẳn
những hàng muỗn già cổ kính.
-Gọi học sinh đọc phần chú giải để
tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc theo

cặp.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Chú ý
giọng đọc.
b) Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc theo trình tự:
+ Học sinh 1: Ăng - co - vát đầu
thế kỷ XII.
+ Học sinh 2: Khu đền chính xây
gạch vỡ.
+ Học sinh 3: Toàn bộ khu đền từ
các ngách.
- 1 học sinh đọc thành tiếng các
phần chú giải. Lớp đọc thầm.
- 2 em ngồi cùng bàn đọc thầm.
- Học sinh theo dõi đọc mẫu.
- Học sinh đọc thầm, 2 em cùng bàn
trao đổi trả lời.
+ Ăng - co - vát xây dựng ở Căm pu
chia từ đầu thế kỷ XII.
+ Khu đền chính gồm 3 tầng với
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 4
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
-Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài
và trả lời câu hỏi:
+ Ăng - co - vát đợc xây dựng ở đâu
và từ bao giờ?
+ Khu đền chính đợc xây dựng kì
công nh thế nào?
+ Du khách cảm thấy nhu thế nào

khi thăm Ăng - co - vát? Tại sao lại
nh vậy?
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời
gian nào?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu
đền có gì đẹp?
những ngọn tháp lớn ba tầng hành
lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian
phòng. Những bức tờng buồng nhẵn
nh mặt ghế đá đợc ghép bằng tảng
đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép
vào nhau kín khít nh xây gạch vữa.
+ Du khách sẽ cảm thấy nh lạc vào
thế giới của nghệ thuật chạm khắc
và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc
ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời.
+ Vào lúc hoàng hôn.
+ Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh
sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đèn.
Những ngọn tháp vút giữa những
chùm lá thốt nốt xòa tán tròn. Ngọn
đền cao với những thềm đá rêu
phong càng trở nên uy nghi, thâm
nghiêm hơn dới ánh chiều vàng, khi
đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
Giảng: khu đền Ăng - co - vát quay về hớng Tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh
sáng mặt trời vàng soi vào bóng tối của đền, vào những ngọn tháp cao vút,
những thềm đá rêu phong, làm cho quang cảnh có vẻ uy nghi gợi sự trang
nghiêm và tôn kính, thâm nghiêm một cách kì lạ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát

Ăng - co - vát.
+ Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em
hãy nêu ý chính của từng đoạn.
+ Bài Ăng - co - vát cho ta thấy điều
gì?
- Học sinh quan sát
+ Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời:
+ Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu
đền Ăng - co - vát.
+ Đoạn 2: Đền Ăng - co - vát đợc xây
dựng rất to đẹp.
+ Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm
nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn.
- Học sinh trả lời tự do
Nội dung chính: Bài ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng - co - vát,
một công trình kiến trúc và điều khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm pu chia.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc
toàn bài.
- Yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi,
tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm
đoạn 3.
- 3 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi, tìm giọng đọc (nh đã hớng
dẫn phần luyện đọc).
- Học sinh theo dõi 2 em ngồi cùng
bàn luyện đọc.
- 3 - 5 em thi đọc.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 5
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Giáo viên treo bảng phụ ghi đoạn
ba - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh
luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò
-Vừa rồi các em học bài gì?
-Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
-Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi. Xem trớc bài sau.
-Nhận xét tiết học.

Kỹ thuật (tiết 31)
Lắp Ô tô tải (tiết 1)
I.MUC TIÊU:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
-Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp ô tô tảI đúng kỹ thuạt và đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn then, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo
các chi tiết ô tô tải.
II.ĐÔ DUNG DAY HOC:
-Mẫu Ô tô tải đã lắp ráp.
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. CAC HOAT ĐÔNG DAY HOC:
-Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
-GV cho HS quan sát mẫu ô tô tảI lắp sẵn.
-GV hớng dẫn HS quan sát kỹ từng bộ phận và để trả lời câu hỏi:
+Để lắp đợc oot o tảI cần có bao nhiêu bộ phận?
(Cần có 3 bộ phận: Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin; ca bin; thành sau của

thùng xe và trục bánh xe.)
-GV nêu tác đụng của ô tô tải trong thực tế.
Hằng ngày, chúng ta thờng thấy các xe ô tô tảI chạy trên đờng. Trên xe chở
đầy hàng hóa.
Hoạt động 2: GV hớng dẫn thao tác kỹ thuật.
a)GV hớng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK.
-GV cùng HS gọi tên, số lợng và chọn từng loại chi tiét theo bảng trong SGK
cho đúng và đủ.
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.
b)Lắp từng bộ phận:
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin (H.2 SGK)
Bộ phận này cần lắp có 2 phần: giá đỡ trục bánh xe; sàn ca bin.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 6
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
*Lắp ca bin(H.3 SGK)
HS quan sát hình 3 SGK.
GV tiến hành láp theo các bớc trong SGK. Trong khi lắp GV cho HS lên lắp 1
hoặc 2 bớc đơn giản.
*Lắp thành sau của thung xe và lắp trục bánh xe (H.4; H.5; - SGK).
GV gọi HS lên lắp, HS khác và GV nhận xét bổ xung cho hoàn chỉnh.
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d)GV hớng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.
Cách tiến hành nh các tiết trớc.
*Dặn dò : GV dặn HS tiết sau mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận
đã lắp ở tiết 2.

Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2011
Thể dục (Tiết 61)
Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây tập thể

A.Mục tiêu
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích.
-Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao
thành tích.
B.Địa điểm, phơng tiện
-Sân tập thoáng mát, bảo đảm an toàn.
-Chuẩn bị 3 dây dài cho 3 tổ.
C.Nội dung và phơng pháp
1.Mở đầu: 6 - 10 phút
-Giáo viên cho học sinh khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông: 1 -
2 phút (tập theo đội hình hàng ngang).
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu:
200 - 250m
-Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
-Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung: 2 - 3 phút.
2.Phần cơ bản: 18 - 22 phút
a)Môn tự chọn: 9 - 11 phút
-Đá cầu: 9 - 11 phút
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời: 4 - 5 phút.
+ Thi tâng cầu bằng đùi: 4 - 5 phút.
- Giáo viên tổ chức nh đã nêu ở bài 60.
-Ném bóng: 9 - 11 phút: ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng
vào đích. Đội hình và cách dạy nh bài 60.
b)Nhảy dây: 9 - 11 phút.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 7
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Giáo viên cùng học sinh nhắc lại cách nhảy (có thể cho 1 nhóm làm mẫu), sau
đó chia tổ để học sinh tự tập luyện.

-Yêu cầu học sinh phải tuân thủ kỉ luật để bảo đảm an toàn.
3.Phần kết thúc: 4 - 6 phút
-Giáo viên cùng hệ thống bài: 1 - 2phút
+Đứng vỗ tay, hát: 1 - 2 phút.
-Tập 1 số động tác hồi tỉnh: 2 phút.
+Một trò chơi hồi tỉnh: 1 phút.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà: 1 phút.

Toán (Tiết 152)
Ôn tập về số tự nhiên
A.Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
-Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
-Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ
thể.
-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
B.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- Giáo viên treo bảng phụ kẻ sẵn nội
dung BT 1 và gọi học sinh nêu yêu
cầu của bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm
bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết
và nêu cấu tạo thập phân của một số

các số tự nhiên.
- 1 em lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào vở bài tập.

Đọc số Viết số Số gồm
Hai mơi t nghìn ba trăm
linh tám
24308 2 chục nghìn, 4 nghìn,
3 trăm 8 đơn vị
Một trăm sáu mơi nghìn
hai trăm bảy mơi t
160274 1 trăm nghìn, 6 chục
nghìn, 2 trăm, 7 chục,
4 đơn vị
Một triệu hai trăm ba
mơi bảy nghìn không
trăm linh năm
1237005 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 7 nghìn, 5
đơn vị.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 8
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Tám triệu không trăm
linh bốn nghìn không
trăm chín mơi
8004090 Tám triệu, 4 nghìn, 9
chục
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết các
số trong bài thành tổng của các
hàng, có thể đa thêm các số khác.
- Giáo viên nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
- Giáo viên hỏi: chúng ta đã học các
lớp nào? Trong mỗi lớp có những
hàng nào?
a) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
các số trong bài và nêu rõ chữ số 5
thuộc hàng nào, lớp nào?
b) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
các số trong bài và nêu rõ giá trị của
chữ số 3 trong mỗi số.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh hoạt động cặp
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên
tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn
vị? Cho ví dụ minh họa.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì
sao?
c) Có số tự nhiên nào lớn nhất
không? Vì sao?
Bài 5:
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu đề
bài, sau đó tự làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận
xét bài làm của bạn trên bảng

- Giáo viên hỏi:
+ Hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc
kém) nhau mấy đơn vị?
+ Hai số lẻ liên tiếp hơn (hoặc kém)
nhau mấy đơn vị?
+ Tất cả các số chẵn đều chia hết cho
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét và rút ra bài
làm đúng nh sau:
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100000 + 90000 + 900 +
9
+ Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm.
+ Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng
chục nghìn, hàng trăm nghìn.
+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng
chục triệu, hàng trăm triệu.
- 4 học sinh nối tiếp nhau thực hiện
yêu cầu, mỗi học sinh đọc 1 số. Ví
dụ:
+ 67358 : Sáu mơi bảy nghìn ba
trăm năm mơi tám. Chữ số 5 thuộc
hàng chục, lớp đơn vị.
- 5 học sinh tiếp nối nhau thực hiện
yêu cầu, mỗi học sinh đọc và nêu về
1 số. Ví dụ:
+ 1379: Một nghìn ba trăm bảy mơi

chín - Giá trị của chữ số 3 là 300 vì
nó ở hàng trăm lớp đơn vị.
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi thảo
lụân:
a) Hơn kém nhau 1 đơn vị. Ví dụ:
231 và 232 là 2 số tự nhiên liên
tiếp, 231 kém 232 1 đơn vị và 232
hơn 231 là 1 đơn vị.
b) Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì
không có số tự nhiên nào bé hơn 0.
c) Không có số tự nhiên lớn nhất vì
thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào
cũng đợc số đứng liền sau nó. Dãy số
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 9
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
mấy?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
tự nhiên có thể kéo dài nữa.
- 3 học sinh lên bảng làm bài. Học
sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
a) 67, 68, 69; 789, 799, 800; 999,
1000, 1001
b) 8, 10, 12; 98, 100, 102; 998,
1000, 1002
3. Củng cố dặn dò
-Nêu các lớp trong 1 số tự nhiên (từ lớp triệu)
-Giá trị của mỗi chữ số thay đổi thế nào?
-Về nhà hoàn thành bài vào vở.
-Giáo viên nhận xét tiết học.


Lịch sử (Tiết 31)
Nhà Nguyễn thành lập
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể nêu đợc:
-Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn;kinh đô thời Nguyễn và một số ông vua của
triều Nguyễn.
-Nêu đợc các chính sách hà khắc,chặt chẽ của nhà Nguyễn nhằm đảm bảo
quyền lợi của dòng họ mình.
II.Đồ dùng dạy - học:
-Hình minh hoạ trong SGK ( phóng to)
-Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên
bảng,yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi
trong SGK.
-Gv nhận xét việc học bài của HS.
-Gv giới thiệu bài:Sau khi vua Quang
Trung mất,tàn d của họ Nguyễn đã lật
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 10
c) 51, 53, 55; 199, 201, 203; 997,
999, 1001
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng sửa lại cho đúng.
+ 2 đơn vị
+ 2 đơn vị
+ đều chia hết cho 2
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

đổ nhà Nguyễn Tây Sơn,lập ra triều
Nguyễn.Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời
của nhà Nguyễn.
-Gv cho HS trao đổi với nhau và trả
lời câu hỏi: Nhà Nguyễn ra đời trong
hoàn cảnh nào?
-Gv hỏi: Sau khi lên Ngôi Hoàng
đế,Nguyễn Anh lấp niên hiệu là gì?
Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802 đến
năm 1858,triều Nguyễn đã trải qua
các đời vua nào?
Hoạt động 2: Sự thống trị của
nhà Nguyễn.
-Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
Sau khi vua Quang Trung mất,triều
Tây Sơn suy yếu.Lợi dụng hoàn cảnh
đó,Nguyễn Anh đã đem quân tấn công
Lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà
Nguyễn.
-Năm 1802,Nguyễn Anh lên ngôi vua
chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô
và đặt niên hiệu là Gia Long.Từ năm
1802 đến năm 1858,nhà Nguyễn đã
trải qua các đời vua Gia Long,Minh
Mạng, Thiệu Trị,Tự Đức.
-HS chia thành các nhóm 4 và cho HS
làm việc theo nhóm.

Phiếu thảo luận
Nhóm:
Hãy cùng đọc SGK,thảo luận và viết tiếp vào chỗ chấm cho đủ ý:
1.Những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia
sẻquyềnhành cho ai là:
-.hoàng hậu.
-.tể tớng.
-.điều hành mọi việc quan trọng từ trung ơng đến địa phơng.
2.Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn:
-Gồm nhiều thứ quân là:
-Có các trạm ngựatừ Bắc đến Nam.
3.Ban hành Bộ luật Gia Long với những điều luật hết sức hà khắc:
-Tội mu phản (chống nhà vua và triều đình) bị xử nh sau:.
.
-Gv cho đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến.
-Gv tổng kết ý kiến HS và kết luận:
Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện
nhiều chính sách để tập trung quyền
hành trong tay và bảo vệ ngai vàng
của mình.
Hoạt động 3: Đời sống nhân
-3 nhóm HS trình bày về 3 vấn đề
trong phiếu,
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
ý kiến cho nhóm bạn.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 11
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
dân dới thời Nguyễn.

-Gv nêu vấn đề: Theo em,với cách
thống trị hà khắc của các vua thời
Nguyễn,cuộc sống của nhân đân ta nh
thế nào?
-Gv giới thiệu: Chính vì thế mà nhân
dân ta có câu:
Con ơi nhớ lấy câu này
Cớp đêm là giặc cớp ngày là quan.
-Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực
khổ.
-HS phát biểu suy nghĩ của mình về
câu ca dao.
IV.Củng cố,dặn dò:
-Gv: Em cs nhận xét gì về triều Nguyễn và bộ luật Gia Long?
-HS trình bày ý kiến trớc lớp.
-Gv tổng kết giờ học,dặn dò HS về nhà học thuộc bài,và tìm hiểu chuẩn bị bài
Kinh thành Huế.

Chính tả (Nghe - viết)(Tiết 31)
Nghe lời chim hót
A.Mục tiêu:
-Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Nghe lời chim hót.
-Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt l/n hoặc thanh hỏi/ thanh ngã.
B.Đồ dùng dạy học
-Giấy khổ to và bút dạ
-Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn vào bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Giáo viên gọi 2 em lên bảng viết 1 số từ sau: ra lệnh, ra vào, ra mắt, gia
đình, tham gia.

-1 em đọc BT 3SGK.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Giáo viên đọc bài thơ.
+ Loài chim nói về điều gì?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm, luyện viết
các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c) Viết chính tả
- Học sinh theo dõi, 1 học sinh đọc
thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Loài chim nói về những cánh đồng
mùa nối mùa với những con ngời say
mê lao động, về những thành phố
hiện đại, những công trình thủy
điện.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 12
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
d) Thu, chấm bài, nhận xét.
2.3. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Gọi học sinh đọc yêu cầu và
nội dung bài tập.
- Chia lớp thành các nhóm.
- Phát bút dạ cho từng nhóm.
- Học sinh viết: lắng nghe, bận rộn,
say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh

khiết,
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trớc lớp.
- 6 nhóm hoạt động. Đại diện nhóm
báo cáo (1 nhóm/ 15 từ)
Kết luận những từ đúng:
a)Trờng hợp chỉ viết với l không viết với n
Là, làm, lận, lẽ, lẻn, lề, lí, liếc, lim, liếm, loáng, loạng, loắt, lũy, lơn,
*Trờng hợp chỉ viết với n, không viết với l
Này, nằm, nắn, nấu, nêm, nếm, nệm, nện, nín, nợp, nỏ, nớc, nống, nấy, nến,
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu
a) Yêu cầu học sinh tự làm bài, học
sinh dùng bút chì gạch chân những
từ không thích hợp.
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trớc lớp. 1 em lên bảng làm.
Học sinh khác dùng bút chì làm vào
vở.
Băng trôi
a)Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng
rộng 3100 ki lô mét vuông. Núi băng này lớn bằng nớc Bỉ.
-Gọi 2 em đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Sa mạc đen
b) ở nớc Nga có một sa mạc màu đen. Đá trên sa mạc này cũng có màu đen.
Khi bớc vào sa mạc, ngời ta có cảm giác biến thành màu đen và cả thế giới đều
màu đen.
3.Củng cố, dặn dò
-Vừa rồi các em viết chính tả bài gì?

-Những lỗi các em mắc sai viết lại vào sổ tay.
-Về nhà làm bài tập 2b vào vở.
-Nhận xét tiết học.

Khoa học (Tiết 61)
Trao đổi chất ở thực vật
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Nêu đợc quá trình sống thực vật thờng xuyên lấy gì từ môi trờng và thải ra
môi trờng những gì?
-Vẽ và trình bày đợc sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
B.Đồ dùng dạy học
-Hình minh họa trang 122 SGK.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 13
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
-Sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
-Giấy A3.
C.Các hoạt động dạy học
1Kiểm tra bài cũ
-Không khí có vai trò nh thế nào đối với đời sống thực vật?
-Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật?
-Để cây trồng có năng suất cao hơn, ngời ta đã tăng lợng không khí nào cho
cây?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở
thực vật
- Yêu cầu học sinh quan sát hình
minh họa trang 122 và mô tả những

gì trên hình vẽ mà em biết đợc.
- Gọi học sinh trình bày. Học sinh
khác bổ sung. Giáo viên kết luận:
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi và nói
cho nhau nghe.
- Học sinh trình bày.
Hình vẽ trên mô tả cây xanh cần có nớc, ánh sáng Mặt Trời, chất khoáng có
trong đất từ phân của động vật nh: bò, trâu, Ngoài ra để cây phát triển tốt
còn phải bổ sung thêm khí ô xi và các bô níc có trong không khí.
+ Những yếu tố nào cây thờng xuyên
phải lấy từ môi trờng trong quá trình
sinh sống?
+ Trong quá trình hô hấp cây thải ra
môi trờng những gì?
+ Quá trình trên đợc gọi là gì?
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất
ở thực vật?
- Trong quá trình sinh sống cây th-
ờng xuyên phải lấy từ môi trờng: Các
chất khoáng có trong đất, nớc, khí
các bô nic, khí ô xi
+ Khí các bô nic, hơi nớc, khí ô xi và
các chất khoáng khác.
+ Quá trình trao đổi chất của thực
vật.
+ Là quá trình cây xanh lấy từ môi
trừơng các chất khoáng, khí các bô
nic, khí ô xi, hơi nớc và các chất
khoáng khác.
Giáo viên: Trong quá trình sống, cây xanh phải thờng xuyên trao đổi chất

với môi trờng. Cây xanh lấy từ môi trờng các chất khoáng, khí các bô nic, khí
ô xi, nớc và thải ra môi trờng hơi nớc, khí bô nic, khí ô xi và các chất khoáng
khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trờng thông qua sự trao đổi
thức ăn nh thế nào, các em cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2
Thực hành về vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực - Học sinh trao đổi theo cặp và trả
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 14
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
vật diễn ra thế nào?
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn
ra nh thế nào?
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn
sơ đồ trao đổi khí trong hô hấp ở
thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở
thực vật và giảng bài.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm.
lời.
+ Quá trình trao đổi chất trong hô
hấp ở thực vật diễn ra nh sau: thực
vật hấp thụ khí ô xi và thải ra khí
các bô nic.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn
ra nh sau: dới tác động của ánh sáng
Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các
bô níc, hơi nớc, các chất khoáng và
thải ra khí ô xi, hơi nớc và chất
khoáng khác.

- Học sinh quan sát, lắng nghe.
- 6 nhóm thực hành vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở thực vật.
Hấp thụ ánh sáng mặt trời Thải ra
Khí các bô nic Khí ô xi
Nớc Thực vật Hơi nớc
Các chất khoáng Các chất khoáng khác
-Giáo viên nhận xét, khen ngợi ghi điểm
Hoạt động kết thúc
Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật?
Gọi vài em đọc mục Bạn cần biết.
Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.

Thứ t ngày 06 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu (Tiết 61)
Thêm trạng ngữ cho câu
A.Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ.
-Nhận diện đợc trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ.
B.Đồ dùng dạy học
-Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét.
-Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 15
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Câu cảm là gì? Cho ví dụ?
-Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết đợc câu cảm?

-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1, 2, 3
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
từng bài tập.
+ Em hãy đọc phần in nghiêng trong
câu?
+ Phần in nghiêng giúp em hiểu điều
gì?
+ Em hãy đặt câu hỏi cho các phần
in nghiêng?
- Giáo viên ghi nhanh các câu học
sinh vừa đặt lên bảng.
+ Em hãy thay đổi vị trí của các
phần in nghiêng trong câu?
+ Em có nhận xét gì về vị trí của các
phần in nghiêng.
+ Khi thay đổi vị trí của các phần in
nghiêng nghĩa của câu có bị thay đổi
không?
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc trớc
lớp, cả lớp theo dõi SGK.
+ Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau
này.
+ Nhờ tinh thần ham học hỏi giúp em
hiểu nguyên nhân vì sao I ren trở
thành nhà khoa học lớn hơn và sau
này giúp các em xác định đợc thời

gian I ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng.
+ Tiếp nối nhau đặt câu.
+ Vì sao I ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng?
+ Nhờ đâu I ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng?
+ Khi nào I ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng?
+ Tiếp nối nhau đặt câu.
Sau này, I ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần
ham học hỏi.
Nhờ tinh thần ham học hỏi, I ren sau
này trở thành một nhà khoa học nổi
tiếng.
+ Các phần in nghiêng có thể đứng
đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ
ngữ và vị ngữ.
+ Không thay đổi.
Giáo viên kết luận: Các phần in nghiêng đợc gọi là trạng ngữ. Đây là thành
phần phụ trong câu xác định thời gian nơi chốn, nguyên nhân, mục đích của
sự việc nêu trong câu.
+ Trạng ngữ trả lời cho những câu
hỏi nào?
+ Khi nào? ở đâu? Vì sao? Để làm
gì?
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 16
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

+ Vị ngữ có vị trí ở đâu trong câu?
2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và
nội dung bài.
- Giáo viên nhắc học sinh dùng bút
chì gạch chân dới bộ phận trạng ngữ.
- Giáo viên kết luận:
+ Đầu câu, cuối câu hoặc giữa chủ
ngữ và vị ngữ.
- 5 em đọc mục ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc thành tiếng. 1 em
làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
- Học sinh dùng bút chì làm. Nhận
xét bài ở bảng lớp.
a)Ngày xa, Rùa có một cái mai láng bóng
b)Trong vờn, muôn loài hoa đua nở.
c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mỹ
Lý hơn mời lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng ba lợt.
+ Em hãy nêu ý nghĩa của từng
trạng ngữ trong câu?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn. Giáo
viên chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu
cho từng học sinh.
- 3 học sinh nối tiếp nhau trình bày
a) Trạng ngữ chỉ thời gian.
b) Trạng ngữ chỉ nơi chốn.

c) Trạng ngữ chỉ thời gian, kết quả,
thời gian.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trớc lớp.
- Học sinh tự viết bài sau đó đổi vở
cho nhau để chữa bài.
- 3 - 5 học sinh đọc đoạn văn của
mình trớc lớp.
Bài tham khảo:
Mùa hè năm ngoái, em đợc bố mẹ cho em đi Sa Pa. ở đây phong cảnh thật đẹp,
khí hậu mát mẻ. Sáng sớm, sơng trắng viền quanh núi, bà con dân bản đi chợ
rất đông vui với đủ màu sắc sặc sỡ của trang phục.
3.Củng cố, dặn dò
-Trạng ngữ là gì? Cho ví dụ?
-Nêu ý nghĩa của trạng ngữ.
-Về nhà hoàn thành đoạn văn, học thuộc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.

Mỹ thuật (Tiết 31)
Vẽ theo mẫu: mẫu dạng hình trụ và hình cầu.
(Gv dạy Mĩ thuật Soạn giảng)

Toán (Tiết 153)
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 17
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
A.Mục tiêu
-Giúp học sinh ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
B.Các hoạt động dạy học

1.Kiểm tra bài cũ
-Đọc các số sau: 15575900: Nêu giá trị của chữ số 9. Đọc các tên hàng, lớp của
chúng?
-1 em khác đọc và làm với số: 295500800
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh:
-Gọi 1 em lên làm. Học sinh khác làm vào vở. Giáo viên nhận xét sửa sai.
989 < 1321 34579 < 34601
27105 > 7985 150482 > 150459
8300 : 10 = 830 72600 = 726 x 100
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- Gọi học sinh lên bảng làm. - 2 em làm ở bảng. Học sinh khác
làm vào vở.
a)999, 7426, 7624, 7642
b)1853, 3158, 3190, 3518
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
- Gọi học sinh lên bảng làm. - 2 em làm ở bảng. Học sinh khác
làm vào vở.
a)10261, 1590, 1567, 897
b)4270, 2518, 2490, 2476
Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- 1 em đọc đề.
- 4 nhóm hoạt động. Đại diện nhóm
trình bày kết quả.
Nhóm 1a: Viết số bé nhất: có một chữ số, có 2 chữ số, có ba chữ số (0, 10,
100)

Nhóm 2b: Viết số lớn nhất: có một chữ số, có 2 chữ số, có ba chữ số (9, 99,
999)
Nhóm 3c: Viết số lẻ bé nhất: có một chữ số, có 2 chữ số, có ba chữ số (1, 11,
111)
Nhóm 4d: Viết số chẵn lớn nhất: có một chữ số, có 2 chữ số, có ba chữ số (8,
98, 998)
-Giáo viên nhận xét ghi điểm cho từng nhóm
Bài 5: Tìm x, biết 57 < x < 62 và:
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 18
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
a) x là số chẵn; b) x là số lẻ; c) x là số tròn chục
- Gọi học sinh lên bảng. - 3 em lên bảng. Học sinh khác làm
vào vở.
a)58, 60; b) 59, 61; c) 60
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò
-Nêu cách so sánh các số tự nhiên.
-Em nào cha xong về nhà hoàn thành bài vào vở.
-Nhận xét tiết học.

Kể chuyện (Tiết 31)
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
A.Mục tiêu
1.Rèn kỹ năng nói:
-Học sinh chọn đợc một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em
đợc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với
các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên, chân thực, có kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2.Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

B.Đồ dùng dạy học
-ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp.
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2.
C.Các hoạt động dạy học
1.KIểm tra bài cũ
-Gọi 2 em kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn học sinh kể chuyện
a)Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi học sinh đọc đề. Giáo viên gạch
chân những từ ngữ quan trọng.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn
gợi ý 1, 2.
+ Nội dung câu chuyện là gì?
+ Khi kể em nên dùng từ xng hô nh
thế nào?
+ Hãy giới thiệu với các bạn câu
chuyện em sẽ kể.
Đề bài: kể chuyện về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em đợc tham
gia.
- 2 em tiếp nối đọc gợi ý 1 và gợi ý
2.
+ Kể về một chuyến du lịch hoặc
cắm trại mà em tham gia.
+ Xng tôi, mình.
+ Học sinh tiếp nối nhau kể.
Ví dụ: Em kể cho các bạn nghe

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 19
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
chuyến du lịch Sa Pa của gia đình
em vào mùa hè năm ngoái.
+ Em muốn kể câu chuyện về chuyến
nghỉ hè của gia đình em ở Huế
Giáo viên: Khi kể chuyện các em phải lu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu
chuyện phải kể đợc điểm hấp dẫn, mới lạ của nơi mình đến. Kết hợp xen kẽ kể
về phong cách và hoạt động của con ngời.
b) Kể trong nhóm:
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm.
c) Kể trớc lớp
- Giáo viên nhận xét, bình chọn bạn
kể hay nhất.
- Giáo viên ghi điểm cho học sinh.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Gọi 5 em thi kể trớc lớp.
Bài tham khảo: (SGK: Bài soạn trang 382/tập 2)
3.Củng cố, dặn dò
-Qua các chuyện bạn kể em có thích đi du lịch, cắm trại không? Tại sao?
-Về kể lại chuyện đã nghe vào vở.
-Nhận xét tiết học.

Địa lý (Tiết 31)
Thành phố Đà Nẵng
A.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
-Chỉ đợc vị trí của TP.Đà Nẵng trên bản đồ.
-Trình bày đợc đặc điểm thành phố Đà Nẵng (vị trí địa lý là thành phố cảng, là
trung tâm công nghiệp và địa điểm du lịch).

-Dựa vào tranh ảnh lợc đồ để tìm thông tin.
B.Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh về TP.Đà Nẵng do giáo viên su tầm.
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Vì sao Huế đợc gọi là thành phố du lịch?
-Đọc phần ghi nhớ trang 146
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hoạt động 1: Đà Nẵng - Thành phố cảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát lợc đồ và nêu vị trí của TP.Đà
Nẵng?
- Nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, bên
sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo
Sơn Trà.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 20
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi
để trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các loại đờng giao thông có
ở TP.Đà Nẵng và những loại đầu mối
giao thông quan trọng của Đà Nẵng.
- Giáo viên kết luận:
- Đà Nẵng có cảng Tiên Sa, cảng sông
Hàn gần nhau.
- Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên Huế

và Quảng Nam.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận và
trả lời câu hỏi: kết quả thảo luận
đúng trình bày trên bảng.
Loại hình giao thông Đầu mối quan trọng
Đờng biển
Đờng thủy
Đờng bộ
Đờng sắt
Đờng hàng không
Cảng Tiên Sa
Cảng sông Hàn
Quốc lộ số 1
Đờng tàu Thống Nhất
Sân bay Đà Nẵng
+ Tại sao nói TP.Đà Nẵng là đầu mối
giao thông lớn ở duyên hải miền
Trung
+ Vì thành phố là nơi đến và nơi
xuất phát (đầu mối giao thông) của
nhiều tuyến đờng giao thông: đờng
sắt, đờng bộ, đờng thủy, đờng hàng
không.
2.3. Hoạt động 2: Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt
động theo nhóm để hoàn thành lợc
đồ sau:
- Giáo viên kết luận lợc đồ đúng nh
sau:
- Các nhóm hoạt động. Chọn 2 em lên

thi điền nhanh, đúng vào bảng
2.4. Hoạt động 3: Đà Nẵng - Địa điểm du lịch
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi.
+ Đà Nẵng có điều kiện để phát triển
du lịch không? Vì sao?
- Giáo viên cho học sinh quan sát 1
số tranh giáo viên su tầm.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận.
+ Có. Vì nằm sát biển, có nhiều bãi
biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam
thắng cảnh.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 21
Thành
phố Đà
Nẵng
Ô tô thiết
bị máy
móc
Vật liệu
xây
dựng đá
Vải may
quần áo
Quần áo
Đồ dùng
sinh
hoạt
Cá tôm

đông lạnh
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
3.Củng cố, dặn dò: Gọi vài em đọc ghi nhớ /148
-Gọi học sinh lên chỉ TP Đà Nẵng trên bản đồ (2 em)
-Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?
-Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 07 tháng 4 năm 2011
Thể dục (Tiết 62)
Môn tự chọn - Trò chơi Con sâu đo
A.Mục tiêu:
-Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích.
-Trò chơi Con sâu đo. Yêu cầu biết cách chơi và nâng cao thành tích.
-Trò chơi Con sâu đo. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ
động nhằm rèn luyện sức mạnh tay.
B.Địa điểm, phơng tiện
Sân tập thoáng mát, sạch sẽ.
2 còi, kẻ sân để tổ chức chơi Con sâu đo
C.Các hoạt động dạy học
1.Phần mở đầu
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút
-Xoay cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối, vai: 1 - 2 phút. Tập theo đội hình hàng
ngang và vòng tròn.
-Chạy nhẹ nhàng thao đội hình vòng tròn hít thở: 1 phút.
*Ôn tập bài thể dục phát triển chung.
-Gọi 5 em lên kiểm tra nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau.
2.Phần cơ bản: 18 - 22 phút.
a)Môn tự chọn: 9 - 11 phút.
*Đá cầu: 9 - 11 phút.

+ Ôn tâng cầu bằng đùi: 3 - 4 phút
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 ngời.
-Ném bóng: 9 - 11 phút
+ Ôn cầm bóng: 4 - 5 phút
+ Thi ném bóng trúng đích: 4 - 5 phút.
*Trò chơi vận động: 9 - 10 phút
-Giáo viên nêu luật trò chơi, cách chơi, học sinh chơi thử, chơi thật Con sâu
đo
-Giáo viên phân đội thắng, thua (thởng, phạt)
3.Phần kết thúc: 4 - 6 phút
-Giáo viên hệ thống bài: 1 - 2 phút
-Yêu cầu học sinh chơi 1 số động tác hồi tỉnh: 1 - 2 phút.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 22
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Giáo viên đánh giá giờ học.
-Về nhà ôn lại các yêu cầu đã học trong bài.
-Nhận xét tiết học.

Tập đọc (Tiết 62)
Con chuồn chuồn nớc
A.Mục tiêu:
1.Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện
sự ngạc nhiên, đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú
chuồn chuồn đậu một chỗ, lúc tả chú tung cánh bay)
2.Hiểu các từ ngữ trong bài:
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nớc, cảnh
đẹp của thiên nhiên đất nớc theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình
cảm của tác giả với đất nớc, quê hơng.

B.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C.Các hoạt động dạy học
1.KIểm tra bài cũ
-Gọi học sinh đọc bài Ăng - co - vát và trả lời câu hỏi SGK. Nêu nội dung chính
(3 em)
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Luyện đọc và tìm hiểu
a) Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
bài theo đoạn (3 lợt)
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
cặp.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả
lời câu hỏi.
+ Chú chuồn chuồn đợc miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nà?
+ Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Cách miêu tả chú chuồn bay có gì
Học sinh 1: Ôi chao! phân vân
Học sinh 2: Rồi đột nhiên cao vút.
- 2 em ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 em đọc.
- Học sinh theo dõi.

- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận trả
lời.
+ Bốn cái cánh mỏng nh giấy bóng;
Hai con mắt long lanh nh thủy tinh;
Thân chú nhỏ và thon vàng nh màu
vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh
khẽ rung rung nh đang còn phân
vân.
Bốn cái cánh mỏng nh giấy bóng, hai
con mắt long lanh nh thủy tinh. Đây
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 23
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
hay?
+ Tình yêu quê hơng, đất nớc của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
+ Bài văn nói lên điều gì?
là những hình ảnh đẹp, cách so sánh
chân thực, sinh động cho em hình
dung ra đôi cánh và cặp mắt của chú
chuồn chuồn.
+ Em thích hình ảnh: thân chú nhỏ
và thon vàng nh màu vàng của ánh
mùa thu. Hình ảnh so sánh giúp em
hình dung ra chú chuồn chuồn này
màu vàng nhạt, chú nhỏ xíu và rất
đáng yêu.
ý 1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và
màu sắc của chú chuồn chuồn nớc.

-Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất
ngờ của chú và theo cánh bay của
chú, cảnh đẹp của đất nớc lần lợt
hiện ra.
+ Những câu văn thể hiện tình yêu
quê hơng, đất nớc của tác giả: Mặt
hồ trải rộng mênh mông và lặng
sóng, lũy tre xanh rì rào trong gió,
bờ ao với những khóm khoai nớc
rung rinh, rồi những cảnh tuyệt đẹp
của đất nớc hiện ra cánh đồng với
những đàn trâu thung thăng gặm cỏ,
dòng sông với những đoàn thuyền
ngợc xuôi, trên tầng cao là đàn cò
đang bay, là trời xanh trong và cao
vút.
+ ý 2: Tình yêu quê hơng, đất nớc
của tác giả khi miêu tả cảnh đẹp của
làng quê.
+ Học sinh tự nêu.
Nội dung chính: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nớc. Qua đó, tác
giả vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tơi đẹp, thanh bình đồng thời
bộc lộ tình cảm mến yêu của mình với đất nớc, quê hơng
c)Đọc diễn cảm
-Yêu cầu 2 học sinh đọc tiếp nối từng
đoạn. Cả lớp đọc thầm tìm ra cách
đọc hay.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm
đoạn 1.
- 2 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp

đọc thầm, tìm giọng đọc (nh đã hớng
dẫn ở phần luyện đọc)
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 24
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lng chú lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng nh giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh
nh thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng nh màu vàng của nắng mùa thu.
Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt đất. Bốn cánh khẽ rung
rung nh đang còn phân vân.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn cần
luyện đọc.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
cặp.
+ Tổ chức cho học sinh thi đọc.
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
+ Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
+ 2 học sinh ngồi cùng bàn luyện đọc
diễn cảm.
+ 5 học sinh thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố, dặn dò
Vừa rồi các em học bài gì?
Qua bài học em có yêu quê hơng, đất nớc của chúng ta không? Tại sao?
Về nhà học bài, học cách quan sát, miêu tả của tác giả, vận dụng vào bài văn
miêu tả.
Xem trớc bài Vơng quốc vắng nụ cời.
Nhận xét tiết học

Toán (Tiết 154)

Ôn tập về số tự nhiên (tt)
A.Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài
toán liên quan đến chia hết cho các số trên.
B.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
Chấm một số vở học sinh.
2.Bài mới
Bài 1: Trong các số 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601.
a) Số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; 4136
Số chia hết cho 5 là: 2640; 605
b)Số chia hết cho 3: 7362; 20601; 2640
Số chia hết cho 9: 7362; 20601
c)Số chia hết cho 2 và 5: 2640
d)Số chia hết cho 5 nhng không chia hết cho 3: 605
e)Số không chia hết cho 2 và 9 là: 1207; 605
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để đợc
-Giáo viên gọi 1 em lên bảng
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- 1 học sinh làm ở bảng. Học sinh
khác làm vào vở
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 25

×