Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỊA LÝ LỚP 12 THỰC HIỆN THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.45 KB, 83 trang )

TÀI LIỆU SỐ 1
NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỊA LÝ LỚP 12
THỰC HIỆN THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG
Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Kiến thức
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội.
a. Bối cảnh :
Từ 1975 đến 1985 kinh tế nước ta thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, lạm phát
kéo dài. Do :
- Xuất phát xây dựng từ một nền nông nghiệp lạc hậu, mang tính tự cung tự cấp.
- Chòu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Tình hình trong nước và quốc tế diễn biến hết sức phức tạp.
b. Diễn biến :
Công cuộc đổi mới bắt đầu năm 1979 từ nông nghiệp sau đó lan sang công nghiệp và dòch
vụ, được khẳng đònh 1986 theo 3 xu thế :
- Dân chủ hoá đời sống kinh tế – xã hội.
- Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo đònh hướng XHCN
- Tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu :
- Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và
kiềm chế ở
mức một con số
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao ( 8,4% - 2005)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dòch theo hướng CNH, HĐH ( giảm tỉ trọng trong khu vực I, tăng tỉ
trọng trong khu vực II và III)
- Cơ cấu lãnh thổ cũng chuyển biến ( ra đời các vùng chuyên canh, các trung tâm công
nghiệp và các vùng kinh tế trọng điểm)
- Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm hộ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:
a. Bối cảnh :
- Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới, tạo cho ta đẩy mạnh hợp tác quốc


tế và khu vực nhằm thu hút vốn , công nghệ và mở rộng thò trường
- Bình thường hoá quan hệ Việt – Mỹ vào đầu năm 1995.
- Nước ta là thành viên của ASEAN (1995), thành viên WTO (2006)
b. Thành t ựu :
- Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài ( ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế – KHKT, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu
vực.

5
- Ngoại thương phát triển mạnh , xuất khẩu khá lớn về một số mặt hàng : dệt may, thiết bò
điện tử, gao, cà phê, thủy sản
3. Một số đònh hướng chính để đẩy mạnh công cuốc đổi mới :
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thò trường theo đònh hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH – HĐH gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Đẩy mạnh phát triển y tế, văn hoá, giáo dục… đồng thời chống lại các tệ nạn xã hội.
II. Kĩ năng:
Phân tích biểu đồ (H 1.1, H1.2), bảng số liệu (Bảng 1)

PHẦN I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
CHƯƠNG I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ & LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Kiến thức
1. Vò trí đòa lý và phạm vi lãnh thổ :
1. Vò trí đòa lý: (Atlat tr. 4, 5)
− Nằm ở rìa phía Đơng của bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á
− Hệ tọa độ địa lí:
* Phần trên đất liền:
+ Cực Bắc ở vĩ độ 23

0
23’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang),
+ Cực Nam ở vĩ độ 8
0
34’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau),
+ Cực Tây ở kinh độ 102
0
09’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên),
+ Cực Đơng ở kinh độ 109
0
24’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa),
* Trên vùng biển: kéo dài đến vĩ độ 6
0
50’B; từ kinh độ 101
0
Đ – 117
0
20’Đ.
2. Phạm vi lãnh thổ
a Vùng đất:
− Diện tích đất liền và hải đảo 331.212 km
2
− Biên giới (4.600 km), phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào,Campuchia . Phía
Đơng và Nam giáp biển (3.260 km ).
− Có hơn 4.000 đảo lớn nhỏ trong đó có 2 quần đảo lớn Trường Sa (Khánh Hòa) và Hồng
Sa (Đà Nẵng)
b.Vùng biển: khoảng 1 triệu km
2
ở biển Đơng gồm 5 bộ phận :
_ Nội thủy: Vùng tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở

_ Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển rộng 12 hải lí.
_ Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được qui định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ
quyền của nước ven biển ( rộng 12 hải lí).
_ Vùng đặc quyền kinh tế: vùng tiếp giáp với lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng biển
rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Vùng này nước ta có chủ quyền hồn tồn về kinh tế nhưng
vẫn để các nước đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay được tự do về hàng hải và
hàng khơng).

6
_ Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài,
sâu khoảng 200m nhà nước có chủ quyền hoàn toàn thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí TNTN
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm lãnh thổ
2. Ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ :
a.Ý nghĩa tự nhiên:
*Thuận lợi:
− Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa – có 2 mùa rõ rệt
− Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản
− Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên Bắc – Nam, Đông – Tây và độ cao -> đa dạng về
động thực vật .
*Khó khăn: thiên tai, bão, lũ, hạn hán
b.Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng :
+ Kinh tế: thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế. Cụ thể:
− Nằm ở ngã tư đường hàng không và hàng hải quốc tế, tạo điều kiện để phát triển giao
thông đường bộ, đường biển và đường hàng không với các nước trên thế giới, thuận lợi
thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư…
− Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng phát triển nhiều ngành kinh tế: đánh bắt, nuôi trồng
hải sản, giao thông, khai thác khoáng sản và du lịch.
+ Về văn hóa – xã hội : thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và
cùng phát triển với các nước khu vực Đông Nam Á và trên thế giới.
+ Về chính trị và quốc phòng : Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây

dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
II. Kĩ năng:
Xác định vị trí địa lí VN trên bản đồ ĐNA và Thế Giới
Bài 3. Thực hành: VẼ LƯỢC ĐỒ VIÊT NAM
Kĩ năng: Vẽ lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác: đường biên giới,
đường bờ biển, sông lớn, đảo, quần đảo.
Bài 4-5. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
I. Kiến thức
Ba giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam:
- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. Đặc
điểm :
- Là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam, diễn
ra ở nước ta trong suốt thời gian khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm.
- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay (như khu vực núi
cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ).
- Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu.
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo :

7
Giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển tự nhiên nước ta, phần lớn lảnh
thổ nứớc ta trở thành đất liền (trừ các khu vực đồng bằng)
- Diễn ra trong thời gian khá dài 477 triệu năm, qua 2 đại Cổ sinh và Trung sinh
- Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên VN:
Lãnh thổ nước ta có nhiều khu vực chìm ngập dưới đáy biển trong các pha trầm tích và được
nâng lên trong các pha uốn nếp của các kì vận động tạo núi.
- Là giai đoạn phát triển lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới: các điều kiện cổ địa lý của vùng
nhiệt đới ẩm được hình thành và phát triển.

- Về cơ bản, đại bộ phận lãnh thổ nước ta hiện nay đã được định hình từ khi kết thúc giai
đoạn Cổ kiến tạo.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo: Giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển tự
nhiên VN cho đến ngày nay.
- Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển tự nhiên nước ta. Bắt đầu cách
đây 65 triệu năm và cho đến nay
- Chịu tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ-Himalaya và những biến đổi khí
hậu có qui mô toàn cầu.
- Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo
và đặc điểm tự nhiên như ngày nay
II. Kĩ năng:
- Sử dụng hình 5 – SGK: Cấu trúc địa chất VN: xác định sự phân bố của các đá chủ yếu
trong từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta.
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Bài 6-7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Kiến thức
1. Đặc điểm chung của địa hình: (Atlat tr 6, 7)
a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình đồi núi chíêm 3/4 diện tích
- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
- Gồm 2 hướng chính
+ Hướng TB - ĐN: Vùng núi Tây Bắc và Bắc Trường Sơn
+ Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Nam Trường Sơn
c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa : Xâm thực mạnh ở miền núi và bồi tụ nhanh ở đồng
bằng
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người : Hệ thống đê ở ĐBSH ; hệ thống kênh rạch

ở ĐBSCL
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi: chia thành 4 vùng (Atlat tr 6, 7)
- Vùng núi Đông Bắc :
+ Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.

8
+ Có 4 dãy núi và các sông hình cánh cung mở rộng về phía bắc và phía đông chụm đầu lại ở
phía Nam
. 4 dãy núi : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
. Các sông : sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam
+ Hướng vòng cung, cao ở Tây Bắc(có đỉnh cao hơn 2000m) và thấp xuống Đông Nam
+ Các khối núi đá vôi cao trên 1000m giáp biên giới Việt – Trung
+ Trung tâm là vùng đồi thấp
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
+ Các dãy núi theo hướng tây bắc - đông nam, có 3 dải địa hình :
. Phía Tây là dãy Hoàng Liên Sơn
. Phía Đông là dãy Pu Đen Đinh và Pu sam sao
. Giữa là cao nguyên đá vôi Sơn La, Mộc Châu và các con sông chảy cùng hướng núi như
sông Đà, sông Mã, sông Chu
+ Địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, có đỉnh Phanxipăng (3143m)
- Vùng núi Bắc Trường Sơn:
+ Từ Nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
+ Hướng tây bắc - đông nam .
+ Các dãy núi song song, so le nhau, cao ở hai đầu (phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An , phía
Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế), thấp ở giữa (vùng núi đá vôi Quảng Bình và vùng đồi
núi thấp ở Quảng Trị). Cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển
- Vùng núi Trường Sơn Nam:
+Từ dãy Bạch Mã đến đồng bằng Nam Bộ

+ Phía Đông : Khối núi Kontum, khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, sườn tây thoải,
sườn đông dốc đứng.
+ Phía Tây : Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt
bằng phẳng, độ cao xếp tầng
b. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du :
+ Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ, bề mặt có đất phù sa cổ và đất badan
+ Dải đồi trung du rộng nhất ở rìa phía Bắc ĐBSH và thu hẹp ở rìa đồng bằng duyên hải miền
Trung.
c. Khu vực đồng bằng : chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ . Gồm :
* Đồng bằng châu thổ sông như đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- Đồng bằng sông Hồng :
+ Do bồi tụ phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình.
+ Diện tích khoảng 1,5 triệu ha. Được khai thác từ lâu
+ Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Có hệ
thống đê điều ngăn lũ, nên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa hằng năm. Ít chịu ảnh hưởng
của triều.
- Đồng bằng sông Cửu Long :
+ Do bồi tụ phù sa của sông Tiền và sông Hậu. Diện tích khoảng 4 triệu ha
+ Địa hình thấp, bằng phẳng ,có hệ thống kênh rạch chằng chịt. Về mùa lũ nước ngập trên
diện rộng đến vùng trũng Đồng Tháp 10 và tứ giác Long Xuyên ; về mùa cạn, nước triều lấn
mạnh làm 2/3 diện tích ĐB bị nhiễm mặn

9
* Đồng bằng ven biển :
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 1,5 triệu ha, hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
* Một số đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu (Thanh Hoá); đồng bằng sông Cả
(Nghệ An), sông Thu Bồn (Quảng Nam),
- Nhiều ĐB được phân chia thành 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá ; giữa là vùng thấp
trũng ; trong cùng bồi tụ thành đồng bằng.

3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát
triển kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi:
- Có nhiều khoáng sản, thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp
- Cao nguyên rộng lớn thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công
nghiệp, chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực phụ (ngô)
- Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai ).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như
Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn…
* Hạn chế :
- Địa hình bị chia cắt mạnh, gây trở ngại cho giao thông.
- Thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, động đất, lốc, mưa đá, sương muôí, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng
* Thuận lợi:
- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm
thương mại. .
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
* Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán
II. Kĩ năng
Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình; Xác
định và ghi đúng trên lược đồ các dãy núi, cao nguyên đá vôi, cao nguyên badan chính.
Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. Kiến thức
1. Đặc điểm của Biển Đông :
- Là vùng biển rộng lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương
- Biển tương đối kín được bao bọc bởi các vòng cung đảo,

- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Giàu tài nguyên khoáng sản (dầu khí, sa khoáng) và nhiều loài hải sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a.Khí hậu: Mang tính hải dương điều hòa hơn.

10
- Các luồng gió từ biển thổi vào làm giảm tính lạnh khô vào mùa Đông và nóng bức vào
mùa Hạ.
- Làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, bãi triều rộng lớn, các
bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ …tạo điều kiện xây dựng cảng biển, du lịch và khai thác, nuôi
trồng thuỷ sản.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ
sinh thái đất phèn, nước lợ … với nhiều tài nguyên sinh vật.
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển :
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn.
- Ven biển thuận lợi cho nghề làm muối.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng với hơn
2000loài cá, 100 loài tôm, vài chục loài mực và nhiều loài sinh vật phù du khác. Vùng đảo và
quần đảo còn rất nhiều rạn san hô và nhiều loài sinh vật khác.
d. Thiên tai :
- Bão lớn kèm sóng lừng ( 3-4 cơn bão / năm) , lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy ở ven biển miền Trung
II. Kĩ năng:
Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN vị trí các vịnh biển: Hạ Long, Xuân Đài, Đà
Nẵng, Vân Phong, Cam Ranh. Các vịnh này thuộc tỉnh, thành phố nào.
Bài 9-10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. Kiến thức
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

a. Tính chất nhiệt đới : Nằm trong vùng nội chí tuyến
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C.
- Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ / năm
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. mưa phân bố không đều,
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.
c. Ảnh hưởng của gió mùa : Có 2 mùa gió chính gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa Hạ
+ Gió mùa mùa đông :
- Từ tháng 11 đến tháng 4, miền Bắc chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc di chuyển
theo hướng Đông bắc, tạo nên mùa đông lạnh, với thời tiết đặc trưng là: nửa đầu mùa đông lạnh
khô, nửa sau mùa đông lạnh ẩm, có mưa phùn.
- Xuống phía Nam , gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, kết thúc ở dãy Bạch Mã
- Từ Đà Nẵng trờ vào,Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế gây mưa cho ven biển Trung Bộ.
Nam Bộ và Tây Nguyên không mưa.
+ Gió mùa mùa hạ:
Vào mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10, có 2 luồng gió thổi theo hướng Tây Nam:
- Đầu mùa hạ:

11
. Khối khí nhiệt đới ẩm từ bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam gây mưa lớn
ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
. Khi vượt dãy Trường Sơn khối khí nóng khô tràn xuống đồng bằng ven biển Trung Bộ
và phần
Nam của khu vực Tây Bắc tạo thành gió Lào khô nóng
- Vào giữa và cuối mùa hạ:
. Gió mùa Tây Nam ( từ áp cao cận chí tuyến bán cầu N) hoạt động mạnh gây mưa lớn và
kéo dài cho Nam Bộ và Tây Nguyên .

. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa vào mùa hạ ở cả 2 miền Bắc, Nam và mưa vào
tháng 9 cho Trung Bộ ( riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam)
* * Tóm lại, ảnh hưởng của gió mùa khí hậu nước ta có sự phân chia giữa các khu vực :
- Miền Bắc mùa Đông lạnh, ít mưa và mùa hạ ẩm mưa nhiều
- Miền Nam có 2 mùa rõ rệt : khô và mưa.
- Tây Nguyên và ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.
2. Biểu hiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên:
a. Địa hình : Xâm thực mạnh ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
* Nguyên nhân : Do nước ta có nhiệt độ cao, mưa nhiều nên :
- Địa hình phần lớn đồi núi bị căt xẻ mạnh, đất bị bào mòn, rửa trôi, nhiều hẻm vực,đất trượt, đá
lở…
+ Vùng núi đá vôi hình thành những hang động
+ Vùng thềm phù sa cổ hình thành đồi thấp xen thung lũng rộng, đất xám bạc màu
- Đồng bằng hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến hàng trăm
b. Sông ngòi : Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa.
* Nguyên nhân : Do tác động của khí hậu và địa hình :
+ Sông ngòi dày đặc (2360 con sông có chiều dài trên 10km )
+ Sông ngòi có lượng chảy lớn. Hơn nữa nước ta lại nhận được một lượng lớn từ ngoài lảnh
thổ.
+ Tổng lượng phù sa 200 triệu tấn/năm.
+ Mùa lũ lưu lượng lớn, mùa cạn lưu lượng nhỏ.
c. Đất : Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta.
Nguyên nhân :
- Do mưa nhiều nên tính chất bazơ dễ tan(Ca
2+
, Mg
2+
, K
+
) bị rửa trôi làm đất chua, đồng thời có

sự tích tụ ôxit sắt (Fe
2
O
3
) và ôxit nhôm (Al
2
O
3
) tạo ra feralit (Fe- Al) đỏ vàng.
- Hiện tượng sinh hóa học diễn ra mạnh mẽ, tạo ra phân hủy mạnh mẽ trong đất, đất dễ bị suy
thoái .
d. Sinh vật : Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là chủ yếu và một số hệ sinh thái khác
(Atlat trang 12)
Nguyên nhân :
- Do nhiệt độ cao, mưa nhiều nên thảm thực vật đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh
- Khí hậu có sự phân hóa nên đa dạng về thành phần loài
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

12
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp
- Thuận lợi : Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nơng nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa
dạng hố cây trồng, vật ni, phát triển mơ hình nơng – lâm kết hợp
- Khó khăn: Thiên tai (lũ lụt, hạn hán ), thời tiết khơng ổn định (rét đậm, rét hại, sương muối…)
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi : Phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt
động khai thác, xây dựng vào mùa khơ.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thơng, vận tải du lịch, cơng nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của
sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng.

+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nơng sản.
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dơng, lốc, mưa đá,
sương mù, rét hại, khơ nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối

Giải thích về sự phân hóa khí hậu giữa HN, Huế, TPHCM .

- Khí hậu ở miền Bắc (Hà Nội) có một mùa động lạnh,ít mưa và một mùa hạ nóng ,mưa
nhiều.Do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc, qua biển gây nên mưa phùn
- Khí hậu ven biển Trung bộ (Huế) khơng còn tháng lạnh, mưa lớn vào Thu đơng . Do
bức chắn dãy Bạch Mã, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
- Khí hậu miền Nam (TPHCM) có hai mùa mưa ,khơ rõ rệt,mùa khơ rất khắc nghiệt. Do
nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn và khơng chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc.
II. Kĩ năng
Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
- Trình bày đặc điểm nổi bật về khí hậu, sơng ngòi, đất đai, thực động vật.
- Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của 1 số địa điểm (HN, Huế,
TPHCM).
Bài 11-12 . THIÊN NHIÊN PHÂN HỐ ĐA DẠNG
I. Kiến thức
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam:
Ranh giới là dãy núi Bạch Mã. Nguyên nhân : do sự thay đổi của khí hậu
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ lớn dần
- nh hưởng của gió mùa Đông Bắc
a) Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc :
- Từ 16
0
B (dãy núi Bạch Mã ) trở ra

13

- Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đơng lạnh và mùa hạ nóng. Nhiệt đđộ
trung bình năm 22-24
0
C, có 3 tháng lạnh (t
o
< 18
0
C ) ở vùng đồng bằng Bắc Bộ và núi phía
Bắc. Về Nam gió Đông Bắc yếu dần, từ dãy Hoành Sơn (18
0
B ) trở vào không có mùa đông
rõ rệt
- Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới , ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt và
ôn đới.
b) Thiên nhiên ph ầ n lãnh th ổ phía Nam
- Từ 16
0
B (dãy núi Bạch Mã ) trở vào
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên
25
0
C, không có tháng < 20
0
C. Phân thành 2 mùa : mưa và khơ
- Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo. Thành phần sinh vật đặc trưng của vùng
xích đạo và nhiệt đới
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây :
Do sự thay đổi của đòa hình, từ Đông sang Tây có sự phân chia thành 3 dải :
a. Thiên nhiên vùng biển và thềm lục đòa :
- Vùng biển có DT gấp 3 lần đất liền, có > 4000 đảo lớn nhỏ

- Khí hậu vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa, dòng hải lưu đổi hướng theo mùa
- Thềm lục đòa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng ở các đồng bằng châu thổ, nơi
hội tụ nhiều đảo ven bờ.
- Thềm lục đòa miền Trung hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu, đường bờ biển khúc khuỷu
b. Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển :
- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng ra biển, với các bãi triều thấp, phẳng,
thềm lục đòa rộng, nông. Thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa
- Đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, thềm lục
đòa thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước sâu. Các dạng đòa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau,
nhiều cồn cát, đầm phá. Thiên nhiên khá khắc nghiệt, đát đai kém mầu mỡ, nhưng giàu tiềm
năng du lòch và phát triển các ngành kinh tế biển
c. Thiên nhiên của vùng đồi núi : rất phức tạp do tác động của gió mùa và hướng các dãy
núi.
- Vùng núi phía Bắc :
+Vùng núi Đông Bắc :
. Mùa đông thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
. Mùa hạ thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Vùng núi Tây Bắc :
. Núi thấp thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa
. Núi cao thiên nhiên mang sắc thái của vùng ôn đới.
- Vùng Trường Sơn : Sườn Đông có mưa vào Thu Đông thì sườn Tây lại khô (có rừng thưa) ;
sườn Tây (Tây Nguyên) vào mùa mưa thì sườn Tây đón gió Lào rất khô và nóng.
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao :
a. Đai nhiệt đới gió mùa :

14
- Độ cao : Miền Bắc dưới 600- 700 m và miền Nam dưới 900-1000 m
- Đặc điểm khí hậu : Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ trung bình trên 25
0
C, độ ẩm thay đổi tùy nơi

- Lớp phủ thổ nhưỡng : có 2 nhóm đất:
+ Nhóm đất feralit vùng chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên (Kể tên Atlat trang11)
+ Nhóm đất phù sa chiếm 24% (Kể tên Atlat trang11)
- Lớp phủ sinh vật :
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
+ Hệ sinh thái rừng rụng lá và rừng thưa nhiẹt đới khơ.
+ Các hệ sinh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt như:
. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vơi
. Hệ sinh thái rừng ngập mặn trên đất mặn
. Hệ sinh thái rừng tràm trên đát phèn
. Hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất xám
b. Đại cân nhiệt đới gió mùa trên núi :
- Độ cao : từ 600-700m ( MB) và 900-1000m (MN) đến 2600m
- Đặc điểm khí hậu : + Độ cao 600-700m đến 1600-1700m: Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều
+ Trên1600-1700m: Khí hậu lạnh
- Lớp phủ thổ nhưỡng :
+ Độ cao 600-700m đến 1600-1700m: Đất feralit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng.
+ Trên 1600-1700m đất mùn.
- Lớp phủ sinh vật :
+ Độ cao 600-700m đến 1600-1700m: hệ sinh thái rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim
+ Trên 1600-1700m: thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần lồi, động vật có các lồi
chim di cư.
c. Đại ơn đới gió mùa trên núi :
- Độ cao : từ 2600m trở lên
- Đặc điểm khí hậu : Khí hậu ơn đới, quanh năm nhiệt độ dươi 15
0
C, mùa đơng xuống dưới 5
0
C
- Lớp phủ thổ nhưỡng : Chủ yếu là đất mùn thơ

- Lớp phủ sinh vật : Có các lồi thực vật ơn đới sinh sống, như đổ qun, lảnh sam, thiết sam…
4. Các miền địa lý tự nhiên :
Dựa vào đặc điểm đòa hình và khí hậu chia làm 3 miền tự nhiên :
Tên miền Miền Bắc và Đơng Bắc
Bắc Bộ
Miền Tây Bắc Và Bắc
Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ
Phạm vi Vùng đồi núi tả ngạn
sơng Hồng và đồng bằng
sơng Hồng
Vùng núi hữu ngạn sơng
Hồng đến dãy Bạch Mã
Từ dãy Bạch Mã (16
0
B) trở
vào Nam
Địa chất Quan hệ với Hoa Nam
(TQ), địa hình tương đối
ổn định.Tân kiến tạo
nâng yếu
Quan hệ với Vân Nam
(TQ). Địa hình chưa ổn
định, tân kiến tạo nâng
mạnh
Có các khối núi cổ, các bề
mặt sơn ngun bóc mòn và
các cao ngun badan


15
Địa hình -Đồi núi thấp là chủ yếu,
hướng vòng cung, có
nhiều núi đá vơi
-Đồng bằng mở rộng ra
biển, địa hình bờ biển đa
dạng có nhiều vịnh, đảo,
quần đảo…
- Tây Bắc : địa hình núi cao
nhất nước,hướng chủ yếu là
tây bắc – đơng nam với các
bề mặt sơn ngun, cao
ngun, đồng bằng giữa núi
- Trường Sơn Bắc ăn lan ra
biển, ven biển có nhiều cồn
cát, đầm phá, bãi tắm đẹp…
- Nam Trung Bộ :
+ Chủ yếu là cao ngun
+ Đồng bằng ven biển nhỏ
và hẹp, bờ biển khúc khuỷu,
có nhiều vịnh biển sâu
- Đồng bằng nam bộ thấp,
phẳng và mở rộng
Khống sản Giàu khống sản: than,
sắt, thiếc, chì, bạc…
Thiếc, sắt, crơm, titan, vật
liệu xây dựng
Dầu khí có trữ lượng lớn,
bơxit ở Tây Ngun
Khí hậu Ảnh hưởng mạnh gió

mùa Đơng Bắc.Mùa
đơng lạnh có mưa phùn,
mùa hạ nóng mưa nhiều
- Gió mùa Đông Bắc suy
yếu
- Duyên hải BTB đón gió
fơn Tây Nam, bão mạnh
và mưa vào Thu Đông
Cận xích đạo gió mùa có 2
mùa mưa và khơ, nóng
quanh năm
Sơng ngòi Dày đặc chảy theo
hướng TBĐN và vòng
cung
Có độ dốc lớn, chảy theo
hướng Tây Bắc-Đơng Nam
là chủ yếu
Dày đặc
Sinh vật Thiên nhiên thay đổi
theo mùa . Chủ yếu rừng
nhiệt đới ẩm và có một
số sinh vật cận nhiệt và
ôn đới
- Sinh vật nhiệt đới chiếm
ưu thế.
- Sinh vật cận nhiệt và ôn
đới gió mùa trên núi
- Diện tích rừng lớn nhất
nước,tiêu biểu rừng cận
xích đđạo gió mùa

- Rừng ngập mặn ven biển
II. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình, khí
hậu, sơng ngòi, đất đai, động thực vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.
- Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên và kiến thức đã học để trình bày đặc điểm của 3 miền địa
lí tự nhiên về địa hình khí hậu sơng ngòi, đất, sinh vật.
CHƯƠNG III. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
Bài 14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Kiến thức
1. Sử dụng và bảo vệ tài ngun thiên nhiên :
1. Sử dụng và bảo vệ tài ngun sinh vật:
a. Tài nguyên rừng :
- Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng :
+ Rừng của nước ta suy giảm nhanh và đang được phục hồi

16
+ Chất lượng rừng bị giảm sút
- Ngun nhân : + Do chiến tranh
+ Nạn cháy rừng
+ Đốt rừng làm rẫy.
+ Khai thác q mức
Sau năm 1996, đẩy mạnh chính sách trồng rừng nên từng bước khơi phục vốn rừng, nhất
là khu vực miền núi và cao ngun.
- Biện pháp bảo vệ rừng: Nâng độ che phủ từ 38% lên 43%
+ Đối với rừng phòng hộ : sử dụng có kế hoạch, bảo ve, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng
rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Đối với rừng đặc dụng : bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và
các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Đối với rừng sản xuất : đảm bảo duy trì phát triển DT, chất lượng rừng, hoàn cảnh
rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

b. Đ a d ạ ng sinh h ọ c ( đa dạng về thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen
quý hiếm )
- Sự suy giảm đa dạng sinh học : + Suy giảm nhanh về thành phần lồi, các kiểu hệ sinh
thái
+ Nhiều lồi bị mất dần
+ Một số lồi có nguy cơ bị tuyệt chủng
- Ngun nhân :
+ Diện tích rừng tự nhiên giảm (Do chiến tranh, cháy rừng, đốt rừng làm rẫy, khai
thác q mức )
+ Ơ nhiễm mơi trường đặc biệt mơi trường nước làm nguồn thủy sản giảm sút rõ rệt.
- Biên pháp bảo vệ: + Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành Sách đỏ
+ Qui định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản.
2. Sử dụng và bảo vệ tài ngun đất
- Hiện trạng sử dụng đất:
+ Năm 2005, đất nơng nghiệp của nước ta chỉ khoảng 9,4triệu ha (28% tổng DT đất tự
nhiên).
+ Bình qn đất nơng nghiệp tính theo đầu người là 0,1ha, khả năng mở rộng diện tích
đất nơng nghiệp thì khơng nhiều
+ Diện tích đất bị suy thối lớn
- Ngun nhân : + Đất hẹp, dân đơng
+ Tốc độ tăng dân số và phát triển đơ thị nhanh
- Biện pháp:
+ Tăng cường công tác thuỷ lợi, áp dụng các biện pháp canh tác : ruộng bậc thang, trồng
cây theo băng
+ Kết hợp biện pháp nông – lâm, bảo vệ đất gắn liền với bảo vệ rừng, tổ chức đònh canh
đònh cư cho nhân dân miền núi

17
+ Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích, chống bạc màu, nhiễm phèn, mặn,

ô nhiễm đất
2. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngun và mơi trường:
1. M ục đích : Nhằm đảm bảo cho sự bảo vệ đi đơi với phát triển bền vững
2. Các nhi ệm vụ của chiến lược :
- Duy trì các hệ sinh thái có ý nghiõa quyết định đến đời sống con người
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gien ( cả ni trồng và hoang dại)
- Sử dụng hợp lý nguồn tài ngun thiên nhiên
- Đảm bảo chất lượng mơi trường
- Ổn định dân số ở mức cân bằng với sử dụng hợp lý tài ngun
II. Kĩ năng:
Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài ngun rừng và đa dạng sinh học.
Vẽ biểu đồ ở bảng 14.1: Sự biến động diện tích rừng qua một số năm và nhận xét.

Bài 15. MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
1. Bão :
a. Hoạt động của bão ở Việt Nam :
- Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI.
- Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến tháng X và VIII ( 3 tháng
chiếm 70% cơn bão trong toàn mùa)
- Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của
bão
- Tính trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão lớn.
b. Hậu quả của bão ở Việt Nam : Gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống
- Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao
thơng…
- Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
c. Biện pháp phòng chống bão:

- Dự báo chính xác về q trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão.
- Thơng báo cho tàu thuyền trở về đất liền và tìm nơi trú ẩn
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống ngập lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ qt ở miền núi.
2. Ngập lụt :
- Nơi hay xảy ra : Đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng Sơng Cửu Long
- Ngun nhân : + Địa hình thấp.
+ Mưa nhiều tập trung theo mùa

18
+ Ảnh hưởng của thủy triều
- Hậu quả : Phá hủy mùa màng, tắc nghẻn giao thơng, ơ nhiểm
- Biên pháp phòng chống : Xây dựng đê điều, hệ thống thủy lợi
3. Lũ qt :
- Nơi hay xảy ra : Ở miền núi có độ dốc lớn
- Hậu quả : Thiệt hại tài sản tính mạng dân cư
- Biên pháp phòng chống : + Trồng rừng
+ Canh tác hiệu quả trên đất dốc
+ Quy hoạch các điểm dân cư
4. Hạn hán:
- Nơi hay xảy ra : Nhiều địa phương
- Hậu quả : Mất mùa, cháy rừng, thiếu nước
- Biên pháp phòng chống : +Trồng rừng
+ Xây dựng hệ thống thủy lợi
+ Trồng cây chịu hạn
5. Động đất thường xãy ra ở Tây Bắc, Đơng Bắc -> Gây thiệt hại lớn cho đời sống và cho sản
xuất.

PHẦN II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. Kiến thức
1. Đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc:
a. Đơng dân: (dẫn chứng Atlat trang 15)
* nh hưởng :
- Thuận lợi :
+ Nguồn lao động dồi dào, chiếm > 50% dân số, mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: cho phát triển KT, giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
b.Nhiều thành phần dân tộc: (dẫn chứng Atlat trang 16 )
* nh hưởng :
- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hố và truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: sự phát triển khơng đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
a. Dân số còn tăng nhanh: (dẫn chứng Atlat trang 15 ) - mỗi năm tăng hơn 1 triệu
người.
b. C ơ c ấ u dân s ố tr ẻ : dân số nước ta thuộc loại trẻ và có xu hướng tăng tỉ trọng
nhóm tuổi 2 và 3, giảm tỉ trọng nhóm 1
* nh hưởng :
+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo.

19
+ Khó khăn : Tạo sức ép cho sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, sắp xếp
việc làm…
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Đồng bằng tập trung 75% dân số ; miền núi chiếm 25% dân số
- Nơng thơn chiếm khoảng 75 % , thành thị chiếm 25% dân số và đang có sự
chuyển dịch giảm tỉ trọng dân nơng thơn , tăng tỉ trọng dân thành thị
* Ảnh hưởng : Sử dụng không hợp lí tài nguyên và lao động ở mỗi vùng (đồng
bằng thừa lao động, miền núi thiếu lao động )

4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta:
- Tiếp tục đẩy mạnh chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. (phân tích )
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng (dẫn chứng)
- Xây dựng chính sách phát triển KT-XH phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu dân số
nơng thơn và thành thị.
- Đẩy mạnh hợp tác lao động với nước ngồi và đào tạo lao động có tay nghề cao
- Phát triển cơng nghiệp ở trung du, miền núi và vùng nơng thơn
II. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số VN: trình bày tình hình tăng dân số, cơ
cấu dân số và phân bố dân cư nước ta.
- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam: dân số và dân tộc: trình bày đặc điểm phân bố dân cư
nước ta.
Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. Kiến thức
1. Nguồn lao động
1) Mặt mạnh:
- Nguồn lao động rất dồi dào, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) .
- Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động.
- Người lao động cần cù, sáng tạo có nhiều kinh nghiệm tiếp thu nhanh thành tựu
KHKT
- Năng động, nhạy bén với thị trường
- Chất lượng lao động ngày càng nâng lên (tỉ lệ lao động qua đào tạo khơng ngừng
tăng)
2) Hạn chế
- Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn cao
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao động:
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
- Lao động trong ngành nơng, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nơng, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động

cơng nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.(dẫn chứng Atlat T.15)
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngồi nhà nước.

20
- T trng lao ng khu vc ngoi Nh nc v khu vc Nh nc cú xu hng gim,
lao ng khu vc cú vn u t nc ngoi cú xu hng tng.
c) C cu lao ng theo thnh th v nụng thụn: (dn chng Atlat T.15 sau khi tớnh toỏn)
- Phn ln lao ng nụng thụn.
- T trng lao ng nụng thụn gim, khu vc thnh th tng.
3. Vn vic lm v hng gii quyt vic lm
1) Vn vic lm
- Vic lm l vn kinh t - xó hi ln.
- Nm 2005, c nc cú 2,1% lao ng tht nghip v 8, 1% thiu vic lm
- Mi nm nc ta gii quyt gn 1 triu vic lm.
2) Hng gii quyt vic lm :
- Phõn b li dõn c v lao ng (chuyn lao ng t ng bng lờn min nỳi)
- Thc hin tt chớnh sỏch dõn s, sc khe sinh sn
- a dng húa cỏc loi hỡnh sn xut ( NN, CN, DV, ngh truyn thng, TTCN, th cụng
nghip )
- Tng cng hp tỏc vi nc ngoi thu hỳt vn u t, m rng hng xut khu
- M rng v a dng cỏc loi hỡnh o to, nhm nõng cao cht lng lao ng
- y mnh hp tỏc lao ng vi nc ngoi.
II. K nng
Phõn tớch s liu thng kờ v ngun lao ng, s dng lao ng, vic lm.
Bi 18. ễ TH HểA
I. Kin thc
1. c im
a) Quỏ trỡnh ụ th húa din ra chm chp, trỡnh ụ th húa thp.
- Quỏ trỡnh ụ th hoỏ chm:

+ Th k th III trc CN ó cú ụ th u tiờn (Thnh C Loa).
+ T l dõn thnh th tng nhng rt chm (dn chng Atlat T.15 sau khi tớnh toỏn)
- Trỡnh ụ th húa,thp:
+ T l dõn ụ th thp (dn chng Atlat T.15 sau khi tớnh toỏn)
+ C s h tng ca cỏc ụ th mc thp so vi khu vc v th gii.
b) T l dõn thnh th tng (dn chng Atlat T.15 sau khi tớnh toỏn)
c) Phõn b ụ th khụng u gia cỏc vựng
- S thnh ph ln cũn quỏ ớt , tp trung ch yu ng bng v ven bin
- S lng v qui mụ ụ th khỏc nhau gia cỏc vựng
d) Nguyờn nhõn : do tỏc ng ca cỏc quỏ trỡnh phỏt trin trong lch s v quỏ trỡnh cụng
nghip húa.
2. Anh h ng cu ủ ụ th húa n phỏt trin kinh t xó hi :
a. Tớch cc:
- Tỏc ng mnh n chuyn dch c cu kinh t
- nh hng rt ln n phỏt tnn kinh t - xó hi ca caực ủũa phng vaứ cỏc vựng

21
( khu vực đô thò đóng góp phần lớn GDP và ngân sách Nhà nước)
-Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. (đô thò là thò trường tiêu thụ rộng, là
nơi cung cấp đội ngũ lao động có kó thuật, cơ sở vật chất kó thuật hiện đại, có sức hút mãnh
liệt đầu tư nước ngoài)
- Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
b. Tiêu cực: Ơ nhiễm mơi trường và an ninh trật tự xã hội khơng ổn định …
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat ĐLVN, Dân số: nhận xét sự phân bố mạng lưới các đơ thị lớn của nước ta.
PHẦN III. ĐỊA LÝ KINH TẾ
Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I. Kiến thức
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế :
a. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tiến bộ tuy còn

chậm:
+ Giảm tỉ trọng khu vực I.
+ Tăng tỉ trọng khu vực II
+ Tỉ trọng khu vực III cao nhưng chưa ổn định
( dẫn chứng số liệu Atlat trang 17)
b. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện khá rõ trong nội bộ từng ngành:
- Khu vực I:
+ Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản
+ Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn ni…
- Khu vực II: ( Atlat trang 21)
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành cơng nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng nhóm ngành
cơng nghiệp chế biến
+ Giảm tỉ trọng sản phẩm có chất lượng thấp, tăng tỉ trọng các sản phẩm có
sức cạnh tranh.
- Khu vực III:
+ Kết cấu hạ tầng và phát triển đơ thị có những bước tăng trưởng khá.
+ Nhiều loại hình dòch vụ mới ra đời như : viễn thông, tư vấn đầu tư…
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế :
- Nơng nghiệp: hình thành các vùng chun canh cây lương thực, cây cơng nghiệp.
( Atlat trang 19)
- Cơng nghiệp: hình thành các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn.
- Sự phân hố sản xuất giữa các vùng:
+ Đơng Nam Bộ : phát triển cơng nghiệp mạnh nhất.
+ Đồng bằng sơng Cửu Long: vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm.

22
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:

+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
+ Vùngkinh tế trọng điểm miền Trung.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. (Atlat trang 30)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
II. Kĩ năng
Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần
kinh tế.
ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP
Bài 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NƠNG NGHIỆP NƯỚC TA
I. Kiến thức
1. Nền nơng nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nơng
nghiệp nhiệt đới
* Thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hố rõ rệt, cho phép:
+ Đa dạng hố các sản phẩm nơng nghiệp
+ Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
* Khó khăn:
Bấp bênh, thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đồn cây trồng và vật ni được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ sự phát triển cơng nghiệp và giao thơng vận tải.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nơng nghiệp nhiệt đới:
2. Phát triển nền nơng nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả
của nơng nghiệp nhiệt đới:
Phân biệt nền nơng nghiệp cổ truyền và nền nơng nghiệp SX hàng hóa.

Nền nông nghiệp cổ
truyền
Nền nông nghiệp SX hàng hoá
Mục đích Tự cung, tụ cấp. Sản xuất hàng hóa
Quy mô
Nhỏ, manh mún Lớn, tập trung
Trang thiết bị
Công cụ thủ công Sử dụng nhiều máy móc hiện đại
Hướng chun mơn Qng canh, xen canh, … Chun canh, liên kết nơng-cơng

23
hóa nghiệp
Hiệu quả Năng suất lao động thấp Năng suất lao động cao, cơ cấu NN
năng động hơn, thích ứng với thị
trường và sử dụng hợp lý các nguồn
lực
Phân bố Nơi có điều kiện SX nơng
nghiệp còn khó khăn
Nơi thuận lợi về giao thơng, chế biến

II. Kĩ năng
Sử dụng Atlat ĐLVN, nơng nghiệp: nhận xét về sự phân bố nơng nghiệp.
Phân tích số liệu thống kê (SGK): nhận xét về sự thay đổi trong SX nơng nghiệp.
Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch tích cực
a. Sản xuất lương thực:
Tình hình sản xuất và phân bố:
Diện tí Diện tích
Tăng, gần đây giảm chậm (dẫn chứng Atlat t. 19)

Cơ cấu mùa vụ Có nhiều thay đổi : Tăng DT lúa đơng xn và hè thu, giảm DT lúa mùa
Năng suất
Sản lượng (tấn )
Diện tích (ha)
Tăng nhanh (tính tốn theo số liệu Atlat t. 19) do áp dụng tiến bộ khoa
học kỷ thuật, áp dụng thâm canh tăng vụ.
Sản lượng lúa
Sản lượng tăng liên tục (dẫn chứng Atlat t. 19)
Bình quânlương thực
Sản lượng (kg)
Số dân (người)
Khơng ngừng tăng (tính tốn theo số liệu Atlat t.15 và 19)
Tình hình xuất khẩu
Là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
Các vùng trọng điểm
Đồng bằng S Cửu Long
Đồng bằng S Hồng
b. Sản xuất cây cơng nghiệp :
- Tính hình phát triển :
+ Cây cơng nghiệp nhiệt đới chiếm ưu thế và một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.
+ Cây cơng nghiệp lâu năm: Cà fê, cao su, dừa, chè, hồ tiêu…
. Có xu hướng tăng cả về diện tích, năng suất, sản lượng (dẫn chứng atlat t.19)
. Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu cây cơng nghiệp
. Nước ta đã hình thành được các vùng chun canh cây cơng nghiệp lâu năm với
qui mơ lớn (Tây Ngun, Đơng Nam Bộ)
+ Cây cơng nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bơng, đay, cói, tằm, thuốc lá diện
tích tăng khơng liên tục (dẫn chứng atlat t.19)
- Sự phân bố : Cây CN lâu năm, cây CN hằng năm ( kể tên từng cây dựa vào Atlat trang 19 )
c. Sản xuất cây thực phẩm :


24
+ Rau : 500nghìn ha – Phân bố chủ yếu ở ĐBSH, ĐBSCL…
+ Đậu : 200nghìn ha - Phân bố chủ yếu ở ĐNBộ, Tây Nguyên …
2. Ngành chăn ni :
a. Lợn và gia cầm : Là nguồn ccấp thòt chủ yếu (3/4 sản lượng thòt các loại), đang phát
triển mạnh ở ĐBSH và ĐBSCL (vùng trọng điểm về lương thực )
b. Gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên :
- Bò : 5,5 triệu con ; nuôi nhiều ở BTB, DHNTB và Tây Nguyên
- Trâu : 2,9 triệu con ; nuôi nhiều ở Núi PBắc và BTB
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp (Atlat trang 19)
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao và có hướng giảm
* Tỉ trọng cây lương thực giảm, tăng tỉ trọng cây CN, thực phẩm.
- Tỉ trọng ngành chăn ni tăng
* Tỉ trọng sản phẩm khơng qua giết thịt tăng, tỉ trọng gia súc, gia cầm giảm
Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
I. Kiến thức
1. Ngành thủy sản
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.
*Thuận lợi :
- Tự nhiên : Nguồn lợi hải sản khá phong phú
+ Có bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều ngư trường
+ Diện tích rừng ngập mặn lớn, bãi triều rộng
+ Sơng suối, kênh rạch chằn chịt
- Kinh tế- xã hội :
+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt ni trồng thủy sản
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Có chính sách đầu tư : Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt,
Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng
* Khó khăn :
- Tự nhiên : Thiên tai, bão lụt thường xun

- Kinh tế- xã hội : + Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
+ Hệ thống các cảng cá còn chứa đáp ứng u cầu
+ Cơng nghiệp chế biến còn hạn chế
+ Một số vùng ven biển mơi trường bị suy thối
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá ( dẫn chứng Atlat t.20)
* Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng ( Atlat t. 20 )

25
- Các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh dun hải NTB và
Nam Bộ (các tỉnh có sản lượng đánh bắt cao – Atlat t.20 )
* Ni trồng thủy sản :
- Sản lượng ni trồng tăng nhanh ( Atlat t. 20 ) do:
+ Tiềm năng ni trồng thủy sản còn nhiều
+ Các sản phẩm ni trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường
- Phân bố:
+ Thủy sản nước ngọt : ĐBSCL, ĐBSH
+ Thủy sản nước lợ và mặn : ĐBSCL và các tỉnh dun hải
Các tỉnh có sản lượng cao - Atlat t.20
2. Ngành lâm nghiệp
a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
- Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho đơng bào dân tộc ít người
+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn ngun liệu cho một số ngành CN
+ Bảo vệ an tồn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ lưu .
- Sinh thái: + Chống xói mòn đất
+ Bảo vệ các lồi động vật, thực vật q hiếm
+ Điều hòa dòng chảy sơng ngòi, chống lũ lụt và khơ hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.

b.Tài ngun rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thối nhiều:
Diện tích rừng, độ che phủ giảm từ 43% (1943) xuống còn 38% (2005)
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp :
Hoạt động lâm nghiệp bao gồm : Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác , chế biến gỗ và
lâm sản
- Về rừng trồng : 2,5 triệu ha chủ yếu rừng ngun liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ và rừng
phòng hộ …
- Về khai thác gỗ và lâm sản : khai thác 2,5 triệu m
3
, lượng lớn tre nứa và củi. Cả nước
có 400 nhà máy cưa xẻ gỗ, hàng nghìn cơ sở cưa xẻ thủ cơng và nhiều nhà máy giấy.
* Phân bố Atlat t. 20
II. Kĩ năng
Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản.
Bài 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NƠNG NGHIỆP
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp ở nước ta:
a. Nhân tố TN: Đất, khí hậu, nước.
b.Nhân tố KT-XH: lao động, cơ sở VCKT, trình độ thâm canh, hướng CMH trong sản xuất
2. Các vùng nơng nghiệp ở nước ta:
(SGK T.107,108)
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp ở nước ta:

26
Tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng
chính:
- Tăng cường sản xuất chun mơn hố, phát triển các vùng chun canh quy mơ lớn (dẫn
chứng)
- Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nơng lâm nghiệp và thuỷ sản
theo hướng sàn xuất hàng hố.
+ Trang trại phát triển về số lượng và loại hình thúc đẩy sản xuất nơng nghiệp theo

hướng hàng hố.
+ Phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở ĐBSCL, Đông Nam Bộ, Tây nguyên.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Bài 26. CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP
I. Kiến thức
1. Cơ cấu cơng nghiệp theo ngành:
- Cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta tương đối đa dạng: 29 ngành chia làm 3 nhóm chính:
(Atlat trang 21)
+ CN khai thác
+ CN chế biến
+ CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.
- Cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt (Atlat trang 21 – dẫn chứng)
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành cơng nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành cơng nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt,
nước.
2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:
a.Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá lãnh thổ CN :
- Vị trí địa lí thuận lợi
- Tài ngun thiên nhiên phong phú
- Dân cư và nguồn LĐ có tay nghề
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng đủ mạnh
b. Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
- ĐBSH và phụ cận : Mức độ tập trung vào loại cao nhất nước. Từ Hà Nội hoạt động CN
toả ra các hướng theo các trục GT chính, với các ngành CMH khác nhau : ( 6 hướng – SGK
t.140 )
- ĐNBộ : Tập trung các trung tâm CN hàng đầu của cả nước như : TPHCM, Biên Hoà,
Vũng Tàu, Thủ Dầu Một với nhiều ngành CMH và một số ngành CN mới ra đời nhưng phát
triển rất mạnh (dầu khí, SX phân đạm từ khí, SX điện )
- ĐBSCL với các trung tâm quan trọng : Cần Thơ, Cà Mau…
- Dun hải miền Trung với các trung tâm quan trọng : Đà Nẵng, Vinh, Qui Nhơn, Nha

Trang …
- Tây Bắc và Tây Ngun CN chậm phát triển: phân bố rời rạc.
** Những vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.

27
3. Cơ cấu CN theo thành phần KT:
- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi : (Atlat trang 21)
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Nguyên nhân : Đổi mới về cơ chế quản lý và hội nhập
II. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành và cơ cấu thành phần
kinh tế trong sản xuất công nghiệp.
Bài 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
I. CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG :
Gồm công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu và công nghiệp điện lực .
1. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu :
a. CN khai thác than :
Các loại Trữ lượng Phân bố Tình hình sản xuất
Antraxit Vài tỉ tấn, đứng đầu
khu vực Đông Nam
Á
Vùng Đông Bắc, nhất là
Quảng Ninh .
- Được khai thác từ lâu
- Sản lượng khai thác không
ngừng tăng lên (dẫn chứng số
liệu Atlat T.22 ). Nguyên
nhân :
+ Thị trường được mở rộng

+ Công nghệ càng hiện đại
Than nâu Hàng chục tỉ tấn Đồng bằng sông Hồng
Than bùn Lớn Đồng bằng sông Cửu
Long (nhất là khu vực U
Minh)
b. CN khai thác dầu, khí :
Trữ lượng Phân bố Tình hình sản xuất
- Vài tỉ
tấn dầu
mỏ
- Hàng
trăm tỉ m
3
khí
Thềm lục địa , chủ yếu thềm lục địa
phía Nam
- Các mỏ dầu : Atlat T.22
- Các mỏ khí : Atlat T.22
- Năm 1986, tiến hành khai thác. Sản
lượng khai thác liên tục tăng (Atlat T.22 ),
chủ yếu cho xuất khẩu. hiện nay phục vụ
cho nhà máy lọc – hóa dầu (Dung Quất)
- Năm 1995, khí đồng hành được khai
thác (từ mỏ Bạch Hổ) phục vụ cho nhà
máy điện, sản xuất phân đạm (Phú Mỹ, Cà
Mau) và công nghiệp hóa lỏng khí
2. Công nghiệp điện lực
a.Tình hình phát triển và phân bố:
- Tình hình phát triển :
+ CN điện lực của nước ta đã có lịch sử hơn một thế kỷ.

+ Là ngành đặc biệt quan trọng và phải đi trước một bước trong quá trình CNH
+ Nhiều nhà máy điện cũ được nâng cấp, nhiều nhà máy điện mới được xây dựng.
+ Sản lượng điện tăng rất nhanh. ( daãn chöùng Atlat T.22 )
+ Việc xây dựng đường dây 500KV đã khắc phục tình trạng mất cân đối về điện giữa các vùng.

28
+ Sn xut in nc ta ch yu vn da vo nguụn ti nguyờn truyn thng (than, du, sc
nc)
- Phõn b : (Atlat T.22 )
b. Thu in : Tp trung ch yu h thng sụng Hng v h thng sụng ng Nai
Tờn nh mỏy Xõy dng trờn sụng Cụng sut (MW )
Hũa Bỡnh
Tr An
Thỏc B
a Nhim
Sn La
(ang xõy dng )
Sụng
Sụng ng Nai
Sụng Chy
Sụng ng Nai
Sụng
Trờn 1000
Di 1000
Di 1000
Di 1000
Ln nht nc

c. Nhit in : Than v du khớ tr lng khỏ ln
+ Cỏc nh mỏy min Bc s dng ch yu bng than

+ Cỏc nh mỏy min Trung v min Nam s dng ch yu bng du v khớ
Tờn nh mỏy Xõy dng tnh, thnh Cụng sut (MW )
Ph Li
Phỳ M
C Mau
Na Dng
Uụng Bớ
Tr Núc
.
Hi Dng
B Ra Vng Tu
C Mau
Lng Sn
Qung Ninh
Cn Th
.
Trờn 1000
Trờn 1000
Trờn 1000
Di 1000
Di 1000
Di 1000

II. CễNG NGHIP CH BIN NễNG LM THY SN
1. Cụng nghip ch bin lng thc, thc phm :
a.CN ch bin sn phm trng trt
Ngaứnh Tỡnh hỡnh phaựt trieồn Phaõn boỏ
CN xay xỏt Phỏt trin mnh, tc tng trng nhanh
do cú nhu cu ln trong nc v xut khu
AtlatT. 22

CN ng mớa - Sn lng ng tng nhanh
- Cha cõn i gia vựng nguyờn liu vi
c s ch bin v th trng.
AtlatT. 22
CN ch bin chố,
c phờ, thuc lỏ
- Phỏt trin nhanh
- Ph thuc vo s bin ng ca th
trng.
AtlatT. 22
CN ru, bia Phỏt trin nhanh AtlatT. 22


29

×