Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.65 KB, 55 trang )

Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
Thứ Hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
ĐẠO ĐỨC
Bµi 2: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 )
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. NhËn thøc ®ỵc:
- Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải
có quyết tâm và t×m c¸ch vượt qua khó khăn.
2. Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong
học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2 - SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận nhóm:
+Yêu cầu HS đọc tình huống trong
bài tập 4- SGK .
+HS nêu cách giải quyết.
- GV giảng giải những ý kiến mà HS
thắc mắc.
- GV kết luận :trước khó khăn của
bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học ,
chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng
nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản
thân chúng ta cần phải cố gắng khắc
phụcvượt qua khó khăn trong học tập,


đồng thời giúp đỡ các bạn khác để
cùng vượt qua khó khăn .
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi
( Bài tập 3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen thưởng những
HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.
- Một số HS trình bày những khó
khăn và biện pháp khắc phục.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS trình bày
129
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
tập 4 - SGK / 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể
gặp phải trong học tập và những biện
pháp để khắc phục những khó khăn đó
theo mẫu - GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn
như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực
hiện những biện pháp khắc phục
những khó khăn đã đề ra để học tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:

-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
-Thực hiện những biện pháp đã đề ra
để vượt khó khăn trong học tập; động
viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn
trong học tập.
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó khăn và những
biện pháp khắc phục.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS cả lớp thực hành.
********************************
TËp ®äc
Mét ngêi chÝnh trùc
I. MỤC TIÊU:
1. §äc lu lo¸t, tr«i ch¶y toµn bµi. BiÕt ®äc trun víi giäng kĨ thong th¶, râ rµng. §äc
ph©n biƯt lêi c¸c nh©n vËt, thĨ hiƯn râ sù chÝnh trùc, ngay th¼ng cđa T« HiÕn Thµnh.
2. Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của
Tô Hiến Thành – Vò quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện
Người ăn xin và trả lời câu về nội dung.
HS1: Em hiểu nội dung ý nghóa của bài
như thế nào ?
HS2: Theo em, cậu bé đã nhận được gì
ở ông lão ăn xin ?

HS3: Hành động và lời nói ân cần của
cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối
với ông lão ăn xin như thế nào ?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
130
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Hỏi :
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh
minh họa các bạn đội viên Đội thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang
giương cao lá cờ của Đội. Măng non là
tượng trưng cho tính trung thực vì măng
bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là
thế hệ măng non của đất nước cần trở
thành những con người trung thực.
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức
tranh vẽ cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về
vò quan Tô Hiến Thành – vò quan đứng
đầu triều Lý. Ông là người như thế
nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay.
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang

36 - SGK. (2 lượt )
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài. GV
lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong
SGK.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
• Toàn bài : đọc với giọng kể thông
thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm
đạm, dứt khoác thể hiện thái độ kiên
đònh.
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay
thẳng.
- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn
ông đang đưa đi đưa lại một gói quà,
trong nhà một người phụ nữ đang lén
nhìn ra.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
:
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành …
Lý Cao Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến
Thành được .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần
Trung Tá .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.

131
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
• Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện
tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ
kiên quYết theo di chiếu của vua : nổi
tiếng, chính trực, di chiếu, nhất đònh
không nghe, không do dự, ngạc nhiên,
hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước.
* Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi :
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như
thế
nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai
thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghò đại phu Trần Trung Tá
thì
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?

+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông
tiến cử Trần Trung Tá ?
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến Thành không chòu nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu
của vua. Ông cứ theo di chiếu mà
lập thái tử Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính
trực của Tô Hiến Thành trong việc
lập ngôi vua .
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không
đến thăm ông được .
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ
Tán Đường hầu hạ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm
quan nếu ông mất .

+ Ông tiến cử quan gián nghò đại phu
Trần Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày
đêm hầu hạ bên giường bệnh , tận
tình chăm sóc lại không được ông
tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận
nhiều công việc nên ít tới thăm ông
lại được ông tiến cử .
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
132
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhân dân ca ngợi những người trung
trực như Tô Hiến Thành vì những người
như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất
nước lên trên hết. Họ làm những điều
tốt cho dân cho nước.
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc
thầm và tìm nội dung chính của bài .
- Ghi nội dung chính của bài .
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gọi HS phát biểu .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .

GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách
đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý
.
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình,
tìm người tài giỏi để giúp nước giúp
dân.
+ Vì ông không màng danh lợi, vì
tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần
Trung Tá.
- Lắng nghe .
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử
người giỏi giúp nước .
- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung
chính của bài . Nội dung chính : Ca
ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân
vì nước của vò quan Tô Hiến Thành .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả
lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc .
- Cách đọc ( như đã nêu )
- Lắng nghe.

- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
Chú ý :
Lời Tô Hiến Thành cương trực,
thẳng thắn
Lời Thái hậu ngạc nhiên .
- 1 HS nêu đại ý.
- HS trả lời .
**************************************
133
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
TOÁN
TiÕt 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài lên bảng.
b. So sánh số tự nhiên:
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100
và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi
yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp
số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghó và tìm
hai số tự nhiên mà em không thể xác
đònh được số nào bé hơn, số nào lớn
hơn.
- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì
chúng ta luôn xác đònh được điều gì ?
-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai
số tự nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …
- HS: Không thể tìm được hai số tự
nhiên nào như thế.
- Chúng ta luôn xác đònh được số nào

bé hơn, số nào lớn hơn.
- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có
nhiều chữ số hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé
134
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số
hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với
nhau, căn cứ vào số các chữ số của
chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận
trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và
456; 7891 và 7578; …
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong
từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của
các số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các
số này với nhau như thế nào ?
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
- Trường hợp hai số có cùng số các
chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng
hàng đều bằng nhau thì như thế nào

với nhau ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về
cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự
nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước
7 hay 7 đứng trước 5 ?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng
trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau
bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn
các số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
hơn.
- HS so sánh và nêu kết quả: 123 <
456;
7891 > 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ
số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng
lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở
hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn
hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào
bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 <
456 hay
4 > 1 nên 456 > 123.

- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên
ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5
nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578
< 7891.
- Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước
nó.
1 HS lên bảng vẽ.
4 < 10, 10 > 4.
135
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc
0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé
hơn ?
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé
hơn ?
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968,
7896, 7869 và yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ
bé đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ
lớn đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số

trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số
trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên,
chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng
theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến
bé. Vì sao ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải
thích cách so sánh của một số cặp số
1234 và 999; 92501 và 92410.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự
từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0
hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.
- Số 7689.

- Vì ta luôn so sánh được các số tự
nhiên với nhau.
- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- HS nêu cách so sánh.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
136
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự
từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
bài vào VBT.

a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
- HS cả lớp.
KĨ THUẬT
KHÂU THƯỜNG (tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi
khâu, đường khâu thường.
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh quy trình khâu thường.
-Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm
được khâu bằng mũi khâu thườmg.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: (Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Khâu thường.
b ) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường
và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở
- Chuẩn bò đồ dùng học tập.
- HS quan sát sản phẩm.


- HS quan sát mặt trái mặt phải của
H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về
137
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
mặt phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là
mũi chỉ lặn.
- GV bổ sung và kết luận đặc điểm
của mũi khâu thường:
+ Đường khâu ở mặt trái và phải
giống nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái
giống nhau, dài bằng nhau và cách đều
nhau.
-Vậy thế nào là khâu thường?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác
kỹ thuật.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một số
thao tác khâu, thêu cơ bản.
- Đây là bài học đầu tiên về khâu,
thêu nên trước khi hướng dẫn khâu
thường HS phải biết cách cầm vải ,
kim, cách lên xuống kim.
- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu
cách lên xuống kim.
- GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:
+ Khi cầm vải, lòng bàn tay trái
hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm
gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên
đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng

vào đường dấu.
+ Cầm kim chặt vừa phải, không nên
cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó
khâu.
+ Cần giữ an toàn tránh kim đâm
vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao
tác.
GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn
HS quan sát tranh để nêu các bước
khâu thường.
- Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu
cách vạch dấu đường khâu thường.
- GV hướng dẫn HS đường khâu theo
2cách:
đường khâu mũi thường.
- HS đọc phần 1 ghi nhớ.
- HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm
vải, kim.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện thao tác.
138
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
+ Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì
vạch dấu và chấm các điểm cách đều
nhau trên đường dấu.
+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi
vải cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra
khỏi mảnh vải dược đường dấu. Dùng

bút chì chấm các điểm cách đều nhau
trên đường dấu.
- Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo
đường vạch dấu tiếp theo ?
- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kó
thuật khâu mũi thường.
- GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch
dấu ta cần làm gì?
- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi
và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
- GV lưu ý :
+ Khâu từ phải sang trái.
+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa
phần vải có đường dấu lên, xuống
nhip nhàng.
+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu.
Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.
- Cho HS đọc ghi nhớ
- GV tổ chức HS tập khâu các mũi
khâu thường cách đều nhau một ô trên
giấy kẻ ô li.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần
học tập của HS.
- Chuẩn bò các dụng cụ vải, kim, len,
phấn để học tiết sau.
- HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a,
5b, 5c (SGK) và trả lời.
- HS theo dõi.
- HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu

hỏi.
- HS theo dõi.
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS thực hành.
- HS cả lớp.
Thứ Ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
THỂ DỤC
BÀI 7: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
I.MỤC TIÊU
139
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
- Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
- Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển
sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , ổn đònh : Điểm danh
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội
ngũ, trang phục tập luyện.

- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ
tay.
- Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn
giản để HS tập trung chú ý “Trò chơi
kết bạn”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay
phải, quay trái, do cán sự điều khiển.
-Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV
và cán sự điều khiển .
- Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
6 – 10
phút
1 – 2
phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18 – 22
phút
14 – 15
phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
- Lớp trưởng tập hợp
lớp báo cáo.





GV
-Đội hình trò chơi.
-HS đứng theo đội hình
4 hàng dọc.





GV



140

GV
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
- Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình
đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển.

b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau

- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.
- GV cho một tổ HS chơi thử .
- Tổ chức cho cả lớp chơi.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.

- GV quan sát, nhận xét, biểu dương
đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay
thành hàng ngang làm động tác thả
lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bái tập về nhà.
- GV hô giải tán.
2 – 3 phút
5 – 6 phút
2 – 3 phút
4 – 6 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút

GV
 
 
 
 
GV  
 
- Đội hình hồi tónh và
kết thúc từ 4 hàng dọc
chuyển thành 4 hàng
ngang.





GV
  
  
  
  
GV
- HS hô “khoẻ”.
chÝnh t¶ ( Nhí - viÕt)
trun cỉ níc m×nh
I. MỤC TIÊU:
1. Nhí – viÕt l¹i ®óng chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng 14 dßng ®Çu cđa bµi th¬ Trun cỉ
níc m×nh.
141
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
2. TiÕp tơc n©ng cao kÜ n¨ng viÐt ®óng( ph¸t ©m ®óng) c¸c tõ cã c¸c ©m ®Çu r/d/gi,
hc cã vÇn ©n/©ng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Giấy khổ to + bút dạ .
• Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với
yêu cầu hãy tìm các từ :
+ PB : tên con vật bắt đầu bằng ch / tr .
+ PN : tên đồ đạc trong hnà có dấu hỏi /
dấu ngã .

- Nhận xét , tuyên dương nhóm , từ có
nhiều từ đúng , nhanh .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết
bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài
tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân /
âng.
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc bài thơ .
- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện
cổ nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được .
* Viết chính tả
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
* Thu và chấm bài .
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Tìm từ trong nhóm .
+ PB : trâu, châu chấu, trăn, trăn,
tró, cá trê, chim trả, trai, chiền chiện,
chèo bẽo , chào mào , chẫu chuộc , …
+ PN : chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ,
khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ,
đóa, hộp sữa, …

- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn
thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu
sắc, nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu
hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn
nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may
mắn, hạnh phúc.
- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng
soi, vàng cơn nắng …
142
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a,
hoặc b hoặc bài tập doGV lựa chọn
phù hợp với lỗi chính tả mà HS đòa
phương thường mắc ) .
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm
xong trước lên làm trên bảng .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại câu văn .
b) Tiến hành tương tự như phần a)
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b
và chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- HS dùng bút chì viết vào vở .
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn .

- Chữa bài :
Lời giải : gió thổi – gió đưa – gió
nâng cánh diều .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng –
vầng trên sân – tiễn chân .
TOÁN
TiÕt 17. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kó năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Bíc ®Çu lµm quen víi bµi tËp d¹ng x< 5; 68 < x < 92( víi x lµ sè tù nhiªn)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 16, kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
143
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai

-GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên
bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV hỏi thêm về trường hợp các số
có 4, 5, 6, 7 chữ số.
- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm
được.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ
số ?
- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu
số ?
- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99,
sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa
chia vừa nêu: Nếu chia các số từ 10
đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ
20 đến 29, từ 30 đến 39, … từ 90 đến 99
thì được bao nhiêu đoạn ?
- Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
- Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai
chữ số ?
Bài 3

- GV viết lên bảng phần a của bài:
859  67 < 859167 và yêu cầu HS suy
nghó để tìm số điền vào ô trống.
- GV: Tại sao lại điền số 0 ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách điền số của mình.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
- Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000,
1000000.
- Lớn nhất: 9999, 99999, 999999,
9999999.
- HS đọc đề bài.
- Có 10 số.
- Là số 10.
- Là số 99.
- Có 10 số.
- HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và
trả lời: Có 10 đoạn.
- Có 10 số.
- Có 10 x 9 = 10 số.
- Có 90 số có hai chữ số.
- Điền số 0.
- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích tương tự

như trên.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn
5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
144
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc Đề bài.
- Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu
cầu gì ?
- Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến
90.
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68
và nhỏ hơn 92 ?
- Vậy x có thể là những số nào ?
- Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu
cầu của đề bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
trong SGK.
+ Là số tròn chục.
+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
-Số 60, 70, 80, 90.

-Số 70, 80, 90.
- Vậy x có thể là 70, 80, 90.
- HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tõ ghÐp vµ tõ l¸y
I. Mục tiêu:
1. N¾m ®ỵc hai c¸ch chÝnh cÊu t¹o tõ phøc cđa tiÕng ViƯt : ghÐp nh÷ng tiÕng cã nghÜa
l¹i víi nhau ( tõ ghÐp); phèi hỵp nh÷ng tiÕng cã ©m hay vÇn ( hc c¶ ©m ®Çu vµ vÇn)
gièng nhau ( tõ l¸y).
2. Bíc ®Çu biÕt vËn dơng kiÕn thøc ®· häc dĨ ph©n biƯt tõ ghÐp víi tõ l¸y, t×m ®ỵc c¸c tõ
ghÐp vµ tõ l¸y ®¬n gi¶n, tËp ®Ỉt c©u víi c¸c tõ ®ã.
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
• Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
• Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ ,
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
145
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghóa của 1
câu mà em thích .
- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở
điểm nào ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay .

- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo
của những từ trên ?
- Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy
có sự khác nhau về cấu tạo của từ
phức . Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép
và từ láy . Bài học hôm nay sẽ giúp
các em tìm hiểu về điều đó .
b. Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
- Yêu cầu HS suy nghó , thảo luận cặp
đôi .
+ Từ phức nào do những tiếng có nghóa
tạo thành ?
+ Từ truyện , cổ có nghóa là gì ?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần ,
âm lặp lại nhau tạo thành ?
- Kết luận :
+ Những từ do các tiếng có nghóa ghép
lại với nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn ,
uống , áo.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng
trở lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã
, …
- Đọc các từ trên bảng .
- Hai từ trên đều là từ phức .
+ Từ khéo tay có tiếng , âm , vần
khác nhau
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau .

- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo
luận và trả lời câu hỏi .
+ Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời
sau , lặng im do các tiếng : truyện +
cổ , ông + cha , đời + sau tạo thành .
Các tiếng này đều có nghóa .
+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu
tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện
.
Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .
Truyện cổ : sáng tác văn học có từ
thời cổ .
+ Từ phức : thầm thì , chầm chậm ,
cheo leo , se sẽ .
• Thầm thì : lặp lại âm đầu th .
• Cheo leo : lặp lại vần eo .
• Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch ,
vần âm
• Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e .
- Lắng nghe .
146
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
có phần âm đầu hoặc phần vần giống
nhau gọi là từ láy
c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
- Hỏi :
+ Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví

dụ .
d. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
- Yêu cầu HS trao đổi , làm bài .
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .
- Kết luận lời giải đúng
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ :
Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô
giáo , học sinh , yêu quý , mến yêu ,
tình bạn , học giỏi…
Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân
thương , nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo
, …
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung bài .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
Câu Từ ghép Từ láy
a ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi ,
tưởng nhớ
nô nức
b dẻo dai , vững chắc , thanh
cao ,

mộc mạc , nhũn nhặn , cứng
cáp ,
- Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi
vào trong từ ghép ?
* Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng
cáp là từ ghép, GV giải thích thêm :
trong từ ghép, nghóa của từng tiếng phải
phù hợp với nhau, bổ sung nghóa cho
nhau cứng là rắn, có khả năng chòu tác
dụng, cáp có nghóa là chỉ loại dây điện
to nên chúng không hợp nghóa với nhau,
hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là
từ láy.
• Nếu HS xếp : dẻo dai, bờ bãi vào từ
láy, GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn
cong, dai có khả năng chòu lực, khó bò
- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghóa .
147
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
làm đứt, cho rời ra từng mảnh. Hai tiếng
này bổ sung nghóa cho nhau tạo thành
nghóa chung dẻo dai có khả năng hoạt
động trong thời gian dài . Nên nó là từ
ghép .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào
phiếu.
- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm

khác nhận xét, bổ sung .
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất
trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm
được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với
các từ đó .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
- Đọc lại các từ trên bảng .
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
******** ************** ***** **
TẬP ĐỌC
Tre viƯt nam
I. MỤC TIÊU:
1. BiÕt ®äc lu lo¸t toµn bµi, giäng ®äc diƠn c¶m, phï hỵp víi néi dung c¶m xóc ( ca ngỵi
c©y tre ViƯt Nam) vµ nhÞp ®iƯu cđa c¸c c©u th¬, ®o¹n th¬.
2. C¶m vµ hiĨu ®ỵc ý nghÜa cđa bµi th¬: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam .
Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
3. Häc thc lßng nh÷ng c©u th¬ em thÝch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK .
• HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.

• Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
148
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người
chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
HS1: Trong việc lập ngôi vua, dự chính
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào ?
HS2: Trong việc tìm người giúp nước ,
sự chính trực của ông Tô Hiến Thành
thể hiện như thế nào ?
HS3 : Hãy nêu đại ý bài ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và
hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu: Cây tre luôn gắn bó với
mỗi người dân Việt Nam. Tre được làm
từ các vật liệu xây nhà, đan lát đồ dùng
và đồ Mó nghệ. Cây tre luôn gần gũi
với làng quê Việt Nam . “ Tre giữ làng,
giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng
lúa chín, …” .
Cây tre tượng trưng cho người Việt, tâm

hồn Việt. Bài thơ Tre Việt Nam các em
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều
đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và
luyện đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).
- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài .
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc
toàn bài.
- Bức tranh vẽ cảnh làng quê với
những con đường rợp bóng tre.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
:
+ Đoạn 1 : Tre xanh bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau tre xanh .
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
149
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
cho từng HS.
- GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm
hứng ngợi ca.
Đoạn 1 : giọng đọc chậm, sâu lắng, gợi
suy nghó, liên tưởng, nghỉ hơi ngân dài

sau dấu chấm lửng ở dòng thơ thứ 3.
Đoạn 2, 3 : giọng đọc sảng khoái.
Đoạn 4 : ngắt nhòp đều đặn ở các dấu
phẩy, tạo âm hưởng nối tiếp, dấu luyến
như trong bản nhạc.
• Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự, không
đứng khuất mình, bão bùng, ôm, níu,
chẳng ở riêng, vẫn nguyên cái gốc , đâu
chòu , nhọn như chong lạ thường, dáng
thẳng thân tròn, nhường, lạ, đâu,
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người Việt Nam
?
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của
người Việt.
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì
?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi .
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?
+ Những hình ảnh nào của cây tre
tượng trưng cho tình thương yêu đồng

loại ?
- Cây tre cũng như con người có lòng
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
+ Câu thơ : Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh
.
- Lắng nghe.
+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời
của tre với người Việt Nam .
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
+ Chi tiết : không đứng khuất mình
bóng râm .
+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy
thân – tay ôm tay níu tre gần nhau
thêm – thương nhau tre chẳng ở
riêng – lưng trần phơi nắng phơi
sương – có manh áo cộc tre nhường
cho con.
+ Hình ảnh : Nòi tre đâu chòu mọc
150
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
thương yêu đồng loại : khi khó khăn ,“
bão bùng ” thì “ tay ôm tay níu ”, giàu
đức hi sinh, nhường nhòn như những
người mẹ Việt Nam nhường cho con
manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm
bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo

nên lũy thành, tạo nên sức mạnh bất
diệt, chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian
khó như người Việt Nam.
+ Những hình ảnh nào của cây tre
tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi :
Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc
búp măng? Vì sao ?
+ Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi: Đoạn thơ kết bài có ý nghóa gì ?
- Ghi ý chính đoạn 4.
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp
từ, điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện
rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các
thế hệ tre già, măng mọc.
+ Nội dung của bài thơ là gì ?
cong, cây măng mọc lên đã mang
dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già
truyền gốc cho măng.
-1 HS đọc, trả lời tiếp nối.
Em thích hình ảnh :
+ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng
giống như con người: biết yêu
thương, đùm bọc nhau khi gặp khó
khăn.
+ Có manh áo cộc tre nhường cho

con: Cái mo tre màu nâu, không mối
mọc, ngắn cũn bao quanh cây măng
như chiếc áo mà tre mẹ che cho con.
+ Nòi tre đâu chòu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chong lạ
thường
Ngay từ khi còn non nớt măng đã có
dáng khỏe khoắn, tính cách ngay
thẳng, khẳng khái, không chòu mọc
cong .
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp
của cây tre.
- 2 HS nhắc lại .
- Đọc thầm và trả lời : Sức sống lâu
bền của cây tre.
- Lắng nghe.
+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam : giàu tình
thương yêu, ngay thẳng, chính trực
thông qua hình tượng cây tre .
- 2 HS nhắc lại .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
Tìm cách đọc .
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách
đọc hay.
151
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
- Ghi nội dung chính của bài .
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi

để phát hiện ra giọng đọc.
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
từng đoạn thơ và cả bà.
- Gọi HS thi đọc.
- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay,
nhanh thuộc.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi : + Qua hình tượng cây tre, tác giả
muốn nói lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.
- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.
- 1 HS nêu
TOÁN
TiÕt 18: YẾN, TẠ, TẤN
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biÕt về độ lớn của yến, tạ, tấn; mèi quan hƯ gi÷a n, t¹, tÊn vµ
ki-l«-gam.

- BiÕt chuyển đổi đơn vò đo khối lượng( chđ u tõ ®¬n vÞ lín sang ®¬n vÞ bÐ)
- BiÕt thùc hiƯn c¸c phÐp tÝnh với các số đo khối lượng ( trong ph¹m vi đã học).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 17.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
152
Ph¹m ThÞ Thu H Tr– êng TiĨu häc Minh Khai
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em
sẽ được làm quen với các đơn vò đo
khối lượng lớn hơn
ki-lô-gam.
b.Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
- GV: Các em đã được học các đơn vò
đo khối lượng nào ?
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các
vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam
người ta còn dùng đơn vò là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng
10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10 kg gạo tức là
mua mấy yến gạo ?

- Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua
bao nhiêu ki-lô-gam cám ?
- Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác
Lan đã mua bao nhiêu yến rau ?
- Chò Quy hái được 5 yến cam, hỏi chò
Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
* Giới thiệu tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục yến, người ta còn dùng đơn vò đo
là tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10
yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến
bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu
ki-lô-gam ?
- Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
- 1 con bê nặng 1 tạ, nghóa là con bê
nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-
gam ?
- 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là
- HS nghe giới thiệu.
- Gam, ki-lô-gam.
- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.
- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.
- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.

100 kg = 1 tạ.
10 yến hay 100kg.
1 tạ hay 100 kg.
20 yến hay 2 tạ.
- HS nghe và nhớ.
153

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×